Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam – chi nhánh huếphân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu ngân hàng thương mại cổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.41 MB, 88 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
*****

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ

NGUYỄN PHƯỚC THIỆN

Niên khóa: 2013 – 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
*****

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Phước Thiện


TS. Hoàng Văn Liêm

Lớp: K47 TCDN
Niên khóa: 2013 – 2017

Khóa học: 2013 - 2017


TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Tín dụng là hoạt động kinh doanh (HĐKD) chủ yếu của các Ngân hàng
thương mại (NHTM), phản ánh hoạt động đặc trưng và chiếm tỷ trọng cao nhất
trong tổng tài sản của Ngân hàng, tạo ra lợi nhuận lớn nhất trong HĐKD Ngân hàng,
nhưng đồng thời cũng mang lại rủi ro lớn nhất cho Ngân hàng. Với điều kiện môi
trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng gây gắt, các yếu tố kinh tế vĩ mô cả trong
nước lẫn thế giới có nhiều biến động lớn đã làm cho khách hàng vay vốn gặp khó
khăn hoặc thậm chí không trả được cả gốc và lãi cho Ngân hàng, dẫn đến tỷ lệ nợ
xấu tăng nhanh, gây ra những tổn thất lớn cho Ngân hàng. Vì vậy, cơng tác quản trị
nợ xấu là đặc biệt quan trọng trong hoạt động Ngân hàng. Xuất phát từ thực trạng
chung và thực tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế,
tác giả xin chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh đến nợ xấu Ngân hàng thương
mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế” làm đề tài cho khóa luận
cuối khóa của mình. Mục tiêu của đề tài tìm hiểu và phân tích thực trạng hoạt động
tín dụng, tình hình nợ xấu và cơng tác quản trị nợ xấu tại Viecombank Huế giai
đoạn 2012 - 2016, để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản nợ xấu tại Vietcombank Huế. Đồng thời, nghiên cứu sử dụng mơ hình hồi quy
tuyến tính để phân tích sự tác động của 7 nhân tố: tăng trưởng kinh tế (GDP), lạm
phát (CPI), nợ xấu của kỳ trước (NPLt-1), quy mô Ngân hàng (SIZE), tốc độ tăng
trưởng tín dụng của Ngân hàng (CREDITGR), khả năng sinh lời (ROA), tỷ lệ dư nợ
cho vay trên tổng tài sản (LnL_A) đến tỷ lệ nợ xấu (NPL) Vietcombank Huế giai
đoạn 2012- 2016. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ nợ xấu trong quá khứ là yếu tố

chính có tác động cùng chiều đến nợ xấu Vietcombank Huế. Ngoài ra, biến tăng
trưởng kinh tế (GDP) và khả năng sinh lời (ROA) có tác động ngược chiều đến nợ
xấu Vietcombank Huế. Sau cùng, nghiên cứu cũng đã đi sau tìm hiểu để đưa ra một
số phương hướng khắc phục nợ xấu tại Vietcombank Huế và đề xuất các biện pháp
nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro và quản lý nợ xấu Ngân hàng.
Đó là tồn bộ nội dung chính xun suốt bài Khóa luận này mà tác giả đã thực
hiện trong toàn bộ thời gian nghiên cứu.
i


Lời Cám Ơn
Trải qua 4 năm học trên giảng đường Đại học Kinh tế
Huế, nhờ sự tận tụy, nhiệt huyết truyền đạt kiến thức mà
Quý thầy cô giáo, em đã có được một hành trang vững chắc
để chuẩn bị bước vào đời. Sau hơn 3 tháng thực tập và
nghiên cứu, luận văn tốt nghiệp của em đã được hoàn thành.
Ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, em còn nhận được sự
giúp đỡ, khích lệ rất nhiều từ phía nhà trường, thầy cơ, gia
đình, bạn bè và cơ quan thực tập.
Trước hết, với tấm lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc,
em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy cô giáo
trường Đại học Kinh tế Huế, trong đó có các giảng viên của
khoa Tài chính - Ngân hàng đã dạy bảo tận tình, trang bị
những kiến thức quý báu và những kỹ năng hữu ích cho em
trong quá trình học tập. Đặc biệt, em muốn gửi lời cảm ơn
chân thành nhất đến thầy giáo TS. Hoàng Văn Liêm, người đã
tận tình hướng dẫn và ln giúp đỡ em trong suốt thời gian
thực hiện khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc,
cùng tập thể cán bộ công nhân viên Ngân hàng thương mại

cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế, Phòng
quan hệ khách hàng doanh nghiệp, đặc biệt là anh Lê Nghi
Việt Nhân – Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp,
đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất
trong suốt thời gian em thực tập tại đơn vị. Cuối cùng, em
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình cùng với tất cả
bạn bè đã luôn động viên, quan tâm em rất nhiều trong thời
gian vừa qua.
Do thời gian thực hiện cũng như năng lực bản thân cịn
hạn chế nên đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính
ii


mong nhận được sự góp ý từ phía Q thầy cơ giáo để bài
khóa luận được hồn thiện hơn.
Sinh viên thực hiệnNguyễn
Phươc Thiện

iii


MỤC LỤC

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ vi
DANH SÁCH BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ............................................................................. ix
PHẦN I: MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 3
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NỢ XẤU VÀ MƠ HÌNH HỒI QUY
ĐA BIẾN ................................................................................................................ 5
1.1. Tổng quan về nợ xấu......................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm nợ xấu .................................................................................... 5
1.1.2. Tiêu chí phân loại nợ xấu......................................................................... 6
1.1.3. Chỉ tiêu đo lường nợ và tỷ lệ nợ xấu của NHTM ................................... 10
1.1.4. Một số nguyên nhân dẫn đến nợ xấu ...................................................... 11
1.1.5. Hậu quả của nợ xấu ............................................................................... 16
1.1.6. Công tác quản trị nợ xấu trong hoạt động tín dụng của NHTM .............. 17
1.1.7. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của các nước trên thế giới .................................... 19
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu
ngân hàng .............................................................................................................. 20
1.2.1. Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................... 20
iv


1.2.2. Nghiên cứu trong nước .......................................................................... 22
1.3. Tổng quan về phương pháp nghiên cứu........................................................... 24
1.3.1. Biến phụ thuộc...................................................................................... 24
1.3.2. Biến độc lập .......................................................................................... 24
1.3.3. Phương pháp nghiên cứu mơ hình ......................................................... 27
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN NỢ
XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI

NHÁNH HUẾ ...................................................................................................... 28
2.1. Khái quát về Vietcombank Huế ...................................................................... 28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietcombank Huế ......................... 28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban .................. 30
2.1.3. Tình hình lao động tại Vietcombank Huế .............................................. 33
2.1.4. Khái quát về tình hình hoạt động của Vietombank Huế ......................... 35
2.2. Thực trạng nợ xấu của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 - 2016 .................... 45
2.2.1. Tình hình cho vay của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 - 2016 ........... 45
2.2.2. Tình hình nợ xấu của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 - 2016 ............. 53
2.2.3. Thực trạng công tác hạn chế nợ xấu tại Vietcombank Huế ..................... 58
2.2.4. . Đánh giá công tác quản lý nợ xấu của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 –
2016

....................................................................................................................58

2.3. Phân tích tác động của các nhân tố đến tỷ lệ nợ xấu của Vietcombank Huế giai
đoạn 2012 - 2016 ................................................................................................... 59
2.3.1. Thống kê mơ tả mơ hình ........................................................................ 59
2.3.2. Mối quan hệ giữa các nhân tô ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của
Vietcombank Huế ........................................................................................... 61
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA VIETCOMBANK HUẾ

65

3.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ......................................................................... 65
3.2. Phương hướng khắc phục gia tăng nợ xấu tại Vietcombank Huế ..................... 67
3.2.1. Giải pháp xử lý các khoản nợ xấu hiện tại ............................................. 67
3.2.2. Giải pháp hạn chế nợ xấu trong tương lai............................................... 67
v



PHẦN 3: KẾT LUẬN .......................................................................................... 72
1. Kết luận – Đóng góp của nghiên cứu .................................................................. 72
2. Hạn chế của nghiên cứu ...................................................................................... 73
3. Khuyến nghị ....................................................................................................... 74
3.1. Đối với NHNN ................................................................................................ 74
3.2. Khuyến nghị đối với Vietcombank hội sở chính: ............................................ 75

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 77

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

VIẾT TẮT

NGUYÊN VĂN

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

HĐTD


Hợp đồng tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

RRTD

Rủi ro tín dụng

OLS

Ordinary Least Squares – Phương pháp bình phương nhỏ nhất
thơng thường

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CTCP

Cơng ty cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

CIC

Trung tâm Thơng tin tín dụng

VAMC

Cơng ty quản lý tài sản

vii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng

Tên

Trang

Bảng 1-1 So sánh định nghĩa nợ xấu

5


Bảng 1-2 Phân loại nợ và trích lập dự phịng của một số nước trên thế giới

9

Bảng 1-3 Mô tả các biến độc lập trong mơ hình nghiên cứu

28

Bảng 2-1 Tình hình lao động tại Vietcombank Huế giai đoạn 2012 - 2016

35

Bảng 2-2 Tình hình tài sản - nguồn vốn của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 - 2016

38

Bảng 2-3 Tình hình huy động vốn của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 - 2016

41

Bảng 2-4 Kết quả HĐKD của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 - 2016

45

Bảng 2-5 Tình hình cho vay của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 – 2016

48

Bảng 2-6 Tình hình doanh số cho vay doanh nghiệp lớn theo ngành kinh tế của


52

Vietcombank Huế giai đoạn 2014 – 2016
Bảng 2-7 Tình hình cơ cấu các nhóm nợ của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 – 2016

54

Bảng 2-8 Tình hình trích lập dự phịng của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 – 2016

58

Bảng 2-9 Thống kê mơ tả các biến trong mơ hình nghiên cứu

62

Bảng 2-10 Hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình

64

Bảng 2-11 Kết quả mơ hình hồi quy tuyến tính các nhân tố ảnh hưởng đến NPL

65

Bảng 2-12 Đánh giá độ phù hợp của mơ hình hồi quy

66

Bảng 2-13 Kiểm định Anova về sự phù hợp của mơ hình hồi quy


66

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Hình

TÊN

Trang

Hình 2-1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Vietcombank Huế

32

Hình 2-2 Tình hình huy động vốn phân theo loại tiền gửi của Vietcombank Huế

39

giai đoạn 2012 – 2016
Hình 2-3 Tình hình cho vay của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 – 201

42

Hình 2-4 Tổng thu nhập, tổng chi phí, lợi nhuận của Vietcombank Huế

44


Hình 2-5 Doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp theo ngành kinh tế tại

51

Vietcombank Huế năm 2016
Hình 2-6 Tình hình nợ quá hạn của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 – 2016

56

Hình 2-7 Tình hình cơ cấu nợ xấu của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 – 2016

59

ix


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng là hoạt động kinh doanh (HĐKD) chủ yếu của các Ngân hàng
thương mại (NHTM), phản ánh hoạt động đặc trưng và chiếm tỷ trọng cao nhất
trong tổng tài sản của Ngân hàng, tạo ra lợi nhuận lớn nhất trong HĐKD Ngân hàng,
nhưng đồng thời cũng mang lại rủi ro lớn nhất cho Ngân hàng. Với điều kiện môi
trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng gây gắt và các yếu tố kinh tế vĩ mô cả
trong nước lẫn thế giới có nhiều biến động lớn đã làm cho khách hàng vay vốn gặp
khó khăn hoặc thậm chí khơng trả được cả gốc và lãi cho Ngân hàng, dẫn đến tỷ lệ
nợ xấu tăng nhanh, gây ra những tổn thất lớn cho Ngân hàng.
Thực tế cho thấy, khi tỷ lệ nợ xấu tăng nhanh khơng chỉ làm tăng tính dễ tổn
thương của Ngân hàng khi gặp những cú sốc của nền kinh tế vĩ mơ mà cịn làm hạn
chế hiệu quả hoạt động của Ngân hàng, thậm chí đã có lúc đe dọa đến khả năng
thanh khoản của của Ngân hàng, gây ảnh hưởng đến toàn hệ thống Ngân hàng và

nền kinh tế.
Nhất là thời kỳ hiện nay, khi các NHTM đang gặp phải nhiều thách từ: hậu
tăng trưởng tín dụng nóng, khả năng kiểm sốt rủi ro, quản lý nợ xấu của các
NHTM còn nhiều hạn chế cùng với những bất lợi của các yếu tố vĩ mô nền kinh tế
trong và ngoài nước do khủng hoảng kinh tế toàn cầu, mà khởi nguồn là cuộc khủng
hoảng tài chính từ Mỹ; đã làm tỷ lệ nợ xấu của hệ thống Ngân hàng tăng nhanh và
tiềm ẩn nhiều rủi ro; thống kê của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cho thấy nợ xấu
của hệ thống NHTM Việt Nam (VN) đã gia tăng từ mức trung bình 2,52% từ năm
2010 lên đến 2,55% vào năm 2015, và nợ xấu của nhiều Ngân hàng còn diễn biến
phức tạp trong thời gian tới.
Nhận thấy nguy cơ và các tác động tiêu cực của nợ xấu, Chính phủ và các cơ
quan giúp việc liên quan như NHNN, Bộ Tài chính...đã xây dựng nhiều chính sách,
đưa ra nhiều giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và quản lý nợ
xấu tại các NHTM, đặc biệt là nổ lực xây dựng mơ hình xử lý nợ xấu bao gồm việc
1


thành lập Công ty Quản lý tài sản sản của các Tổ chức Tín dụng – VAMC khai
thơng nợ xấu của hệ thống Ngân hàng. Tuy nhiên, sau gần 2 năm thành lập VAMC
vẫn khá loay hoay trong hoạt động xử lý nợ xấu, công tác xử lý nợ xấu có thật sự
hiệu quả?, hay “VAMC là kho cất giữ nợ xấu” như nhận định của nhiều chuyên gia.
Do đó, việc chủ động nhận diện và phòng ngừa nợ xấu là công tác quan trọng
của Ngân hàng để giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu và nâng cao hoạt động kinh doanh
(HĐKD) của Ngân hàng. Vì vậy, việc xác đinh rõ các yếu tố tác động đến nợ xấu
Ngân hàng sẽ giúp chính Ngân hàng xây dựng và chính sách hồn thiện cơng tác
phịng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng.
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) với vị thế là
NHTM đầu tiên và đứng đầu ở Việt Nam, ln ý thức được việc nâng cao hoạt động
tín dụng và công tác quản lý nợ xấu của Ngân hàng. Là một trong những những đơn
vị xuất sắc Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế

(Vietcombank Huế) bên cạnh chú trọng chất lượng dịch vụ thì cơng tác quản lý nợ
xấu được xem là vấn đề quan tâm hàng đầu của Ngân hàng, nhờ vậy kết tỷ lệ nợ xấu
giảm đáng kể trong thời gian vừa qua tính đến ngày 31/12/2016 tỷ lệ nợ xấu của Chi
nhánh ở mức 1,01%. Kết quả đáng khích lệ nói trên xuất phát từ nhiều nguyên nhân
khách quan và chủ quan tạo ra. Tuy nhiên quản lý nợ xấu thời gian tới vẫn là vấn đề
trọng tâm và thách thức đối với Chi nhánh. Chính vì vậy cần phải có một nghiên
cứu tổng quan để đánh giá các kết quả đã đạt được của Chi nhánh đồng thời khái
quát và phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến nợ xấu. Từ đó đưa ra các đánh giá
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tỷ lệ nợ xấu và đề xuất được hệ thống các
giải pháp có tính khả thi nhằm giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu cho Vietcombank Huế...Do
vậy, tơi xin chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh đến nợ xấu Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế giai đoạn” để
làm bài khóa luận tốt nghiệp đại học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Với những vấn đề đã được trình bày ở trên, luận văn mong muốn đạt được các
mục tiêu sau:
2


Mục tiêu chung
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ xấu tại
Vietcombank Huế.
Mục tiêu cụ thể
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
 Đánh giá thực trạng nợ xấu đến Vietcombank Huế.
 Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ xấu tại
Vietcombank Huế.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên thì đề tài đi tìm câu trả lời cho các câu
hỏi sau:

1. Các nhân tố cơ bản nào tác động đến nợ xấu tại Vietcombank Huế?
2. Các giải pháp nào hạn chế được nợ xấu tại Vietcombank Huế?
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu Vietcombank Huế.
Ảnh hưởng của 7 nhân tố:
Lý do lựa chọn:
2 yếu tố vĩ mô là tăng trưởng kinh tế (GDP) và chỉ số giá tiêu dùng (CPI) (thể
hiện yếu tố lạm phát) được đưa vào mơ hình nghiên cứu là điều tất yếu khi nghiên
cứu không chỉ trong của Ngân hàng mà ở bất kỳ khía cạnh nào của của nền kinh tế,
bên cạnh kết quả của các nghiên cứu lý thuyết, thực nghiệm của trong và ngồi
nước đã chứng minh là có tác động đáng kể đến nợ xấu.
Yếu tố nội vị của Ngân hàng cũng được kiểm định trong mơ hình, trong đó tỷ
lệ nợ xấu của năm trước (NPLt-1), quy mô Ngân hàng (SIZE), tốc độ tăng trưởng tín
dung của Ngân hàng (CREDITGR), hiệu quả HĐKD (ROA), tỷ lệ dư nợ cho vay
trên tổng tài sản (LnL_A).

3


Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi khơng gian: HĐKD, trong đó đặc biệt nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến nợ xấu tại Vietcombank Huế.
Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2012 – 2016, luận văn tiến hành nghiên cứu
trong giai đoạn nợ xấu biến động tiêu cực sau các tác động bất ổn kinh tế vĩ mô,
đồng thời trong giai đoạn này, NHNN và hệ thống NHTM đã có những biện pháp
căng cơ để xử lý, quản trị nợ xấu tối ưu hơn.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp định tính: Nghiên cứu sử dụng thống kê mơ tả để phân tích
thực trạng nợ xấu của Vietcombank Huế.
Phương pháp định lượng:

Phương pháp thu thập số liệu:
-Dữ liệu nghiên cứu định lượng được thu thập từ báo cáo tài chính và báo cáo
thường niên của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 – 2016.
-Còn đối với biến các yếu tố vĩ mô được thu thập từ dữ liệu trong báo cáo của
IMF, DAB, WB, tổng cục thống kê Việt Nam và báo cáo của NHNN.
Phương pháp tổng quát và xử lý số liệu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp
bình phương nhỏ nhất OLS (Ordinary Least Squares).
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm có 3 Phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về nợ xấu và mơ hình hồi quy đa biến
Chương 2: Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến nợ xấu tại Vietcombank Huế
Chương 3: Thảo luận kết quả và một số giải pháp
Phần III: Kết luận

4


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NỢ XẤU VÀ MƠ HÌNH HỒI QUY ĐA BIẾN
1.1. Tổng quan về nợ xấu
1.1.1. Khái niệm nợ xấu
Nợ xấu được đánh giá dựa trên 2 yếu tố: thời gian quá hạn và sự suy giảm
(hoặc không cịn) khả năng thanh tốn của người đi vay.
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005:
“Nợ xấu” là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5 bao gồm nợ dưới tiêu chuẩn,
nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh
giá chất lượng tín dụng của TCTD.

Bảng 1-1 So sánh định nghĩa nợ xấu
Tiêu chí
Mục

IAS 39

Basel II

FSIs

tiêu Hướng dẫn lập Giám sát và ổn Tính tốn chi

tính nợ xấu báo

cáo

Việt Nam
Báo

cáo hoạt

hoạt định hoạt động tiêu lành mạnh động trong các

động trog các giai của hệ thống của các quốc

kỳ hoạt động với

đoạn báo cáo tài Ngân hàng quốc gia

NHNN, chú ý


chính, chú ý tới

gia, quản lý rủi

tới lợi nhuận và

kết quả hoạt động ro, chú ý tới an

thuế dự phịng

tồn vốn

phải nộp

Cơ sở trích Thời gian quá Thời gian quá Thời gian quá Thời gian quá
lập
phòng

dự hạn của khoản hạn hoặc dấu hạn hoặc dấu
vay

hoặc

hạn khoản vay là

dấu hiệu các khaonr hiệu không thu yếu tố chủ yếu,

hiệu khách quan vay không thanh hồi được, kể cả nhiều
của khoản vay toán, các mất việc thay thế

khơng trả được

mát có thể xảy ra bằng
trong tương lai

vay mới

NHTM

chưa có hệ thống

khoản xếp hạn tín dụng
nội bộ
5


Phương

Dựa

trên

từng Tính tổng số Khơng đề cập

Tính chung theo

pháp tính hạng mục và có tiền theo cơng

cơng thức theo


đối các phương pháp thức chung, chú

kỳ báo có của



tượng trích tính phù hợp từng ý đến cả vịng

NHNN;

lập

tính dự phịng

dự hạng mục tài sản, đời tài sản

phịng

khơng

tính tốn theo kỳ

cho các khoản

báo cáo bằng lãi

nợ khoanh, các

suất chiết khấu


khoản nợ vay
theo kế hoạch
chỉ

định

của

Chính phủ
(Nguồn: Tham khảo nghiên cứu Laurin và cộng sự, 2002)
1.1.2. Tiêu chí phân loại nợ xấu
Căn cứ vào Quyết định 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22/04/2005 của Thống
đốc NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý trong hoạt động
Ngân hàng của tổ chức tín dụng (TCTD), Quyết định 18/207/QQD – NHNN về sửa
đổi và bổ sung Quyết định 493, việc phân loại nợ như sau:
 Phân loại nợ
-Theo phương pháp định lượng:
+ Nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
 Các khoản nợ trong hạn được TCTD đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ
cả gốc và lãi đúng hạn.
 Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và được TCTD đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn.
+ Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
 Các khoản nợ quá hạn từ 10 – 90 ngày.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu, trừ các khoản điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ lần đầu theo nợ nhóm 2.

6



 Các khoản nợ được miễn giảm hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng (HĐTD).
+ Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
 Các khoản nợ quá hạn từ 91 – 180 ngày.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu, trừ các khoản điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ lần đầu phân theo nợ nhóm 2.
 Các khoản nợ được miễn giảm hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo HĐTD.
+ Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
 Các khoản nợ quá hạn từ 181 – 360 ngày.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời gian trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
+ Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
 Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày trở lên.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.
Tuy nhiên, tùy thuộc vào mức độ đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng mà
TCTD vẫn có quyền chủ động tự quyết định phân loại bất kỳ khoản nợ nào vào các
nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng khi khả năng trả nợ của khách hàng suy giảm.
-Theo phương pháp định tính:
TCTD có đủ khả năng và điều kiện thực hiện phân loại nợ theo phương pháp
định tính thì xây dựng chính sách phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro, căn cứ
trên Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, TCTD trình NHNN chính sách dự phịng
rủi ro và chỉ được thực hiện sau khi NHNN chấp thuận. Được quy định tại Điều 7
7



Quyết định 493/2005/QĐ – NHNN. Cụ thể như sau:
+ Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được TCTD đánh giá là
có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
+ Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ được TCTD đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm
khả năng trả nợ.
+ Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được TCTD đánh giá
là khơng có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được
TCTD đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
+ Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ được TCTD đánh giá là khả
năng tổn thất cao.
+ Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được TCTD
đánh giá là không cịn khả năng thu hồi, mất vốn.
 Trích lập dự phịng
Dù phân loại nợ theo phương pháp định tính hay phương pháp định lượng thì tỷ lệ
trích lập dự phịng cụ thể đối với nhóm nợ theo Quyết định 493 vẫn như nhau, cụ thể là:
-Nhóm 1: 0%
-Nhóm 2: 5%
-Nhóm 3: 20%
-Nhóm 4: 50%
-Nhóm 5: 100%
Và số tiền dự phịng cụ thể phải trích được tính theo cơng thức sau:
R = max {0, (A - C)} x r
Trong đó:
R: số tiền dự phịng cụ thể phải trích
A: giá trị của khoản nợ
C: giá trị của tài sản bảo đảm (sau khi nhân với tỷ lệ phần trăm tương ứng
với từng loại tài sản đảm bảo (TSĐB) theo Quyết định 493)

r: tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể
8


Bảng 1-2 Phân loại nợ và trích lập dự phịng của một số nước trên thế giới

Đức

Số lượng
nhóm nợ
4

Ý

5

Quốc gia

Quy định dự
phịng
Dự phịng cụ thể

Ghi chú
4 nhóm
 Cho vay khơng rủi ro
 Cho vay có dấu hiệu rủi ro
 Nợ có dấu hiệu khơng thu hồi
 Nợ xấu
Tỷ lệ dự phịng 3 nhóm cuối gồm 15%, 70%,
100%.


Nhật

5

Dự phịng cụ thể

Khơng đưa ra quy định cụ thể.

Brazil

9

Dự phịng cụ thể

9 nhóm đưa ra gồm AA (0%), A (0,5%), B
(1%), C (3%), D (10%), E (30%), F (50%), G
(70%), H (100%)

Mỹ

5

Dự phòng cụ thể

Argentina

5

Dự phòng chung và Tỷ lệ dự phòng cho 5 nhóm lần lượt 1%, 3%,

dự phịng cụ thể

Úc

5

Trung

5

Quốc
Ấn Độ

12%, 25%, 50%.
Không đưa ra quy định cụ thể về lập dự phòng

Dự phòng chung và Tỷ lệ dự phòng cho 5 nhóm lần lượt là 1%, 3%,
dự phịng cụ thể

4

Khơng đưa ra quy định cụ thể.

25%, 75%, 100%.

Dự phòng chung và Chia cụ thể làm 2 nhóm có bảo đảm hoặc
dự phịng cụ thể

khơng có bảo đảm có tỷ lệ dự phịng khác nhau
và linh hoạt


Mexico

7

Singapore

5

Dự phịng cụ thể

7 nhóm được phân loại dựa trên rủi ro quốc gia,
rủi ro tài chính, rủi ro ngành và lịch sử thanh
tốn. Nhóm khơng trích lập dự phịng A-1
(0,5%); A-2 (0,99%); B (1-20%); C-1 (2040%); C-2 (40-60%); D (60-90%); E (100%).
Dự phòng chung và Trích lập dự phịng co 3 nhóm cuối tối thiểu lần
dự phòng cụ thể

Nga

4

Tây Ban

6

Nha

lượt là 10%,50%, 100%.


Dự phòng chung và Tỷ lệ trích lập dự phịng cho 3 nhóm cuối lần lượt
dự phịng cụ thể
là 20%, 50%, 100%. Dự phịng nhóm 1 là 1%
Dự phịng chung và Tỷ lệ dự phong chung 0,51% cịn cho 3 nhóm
dự phịng cụ thể

cuối là 10%, 25-100%, 100%.

(Nguồn: Trính lập số liệu của Laurin và cộng sự, 2002)
9


1.1.3. Chỉ tiêu đo lường nợ và tỷ lệ nợ xấu của NHTM
Do lường chất lượng tín dụng là một nội dung quan trọng trong việc phân tích
hiệu quả HĐKD và tính an tồn của NHTM. Một khoản vay tốt là khoản vay mà
khách hàng thanh toán dủ nợ gốc và lãi cho Ngân hàng đúng hạn. Để đánh giá đúng
chất lượng tín dụng ta có thể xem xét chỉ tiêu nợ quá hạn.
1.1.3.1. Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh quy mơ cho vay, đó là tổng số tiền mà Ngân hàng đã giải
ngân cho khách hàng vay vốn trên cơ sở hợp đồng cho vay trong một thời gian nhất
định, thường là một năm.

1.1.3.2. Dư nợ cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh mang tính thời điểm cuối kỳ, xác định Ngân hàng hiện
còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản Ngân hàng cần phải thu về.
Cho vay
cuối kỳ

Doanh số cho


Cho vay
=

đầu kỳ

+

vay trong kỳ

Doanh số thu
-

nợ trong kỳ

1.1.3.3. Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả được
cho Ngân hàng mà khơng có ngun nhân chính đáng thì Ngân hàng sẽ chuyển từ
tài khoản cho vay sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. Nợ quá hạn là chỉ
tiêu phản ánh chất lượng của nghiệp vụ tín dụng Ngân hàng.
1.1.3.4. Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng
không trả được cho Ngân hàng mà khơng có ngun nhân chính đáng thì Ngân hàng
sẽ chuyển từ tài khoản cho vay sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. Nợ
quá hạn là chỉ tiêu phản ánh chất lượng của nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn = nợ quá hạn/tổng dư nợ *100%

10


Chỉ tiêu nợ xấu cho ta số liệu cụ thể hơn để đo lường chất lượng nghiệp vụ tín

dụng. Chỉ tiêu này luôn nhỏ hơn chỉ tiêu nợ quá hạn và phần nào cho thấy chất
lượng tín dụng của các NHTM. Các Ngân hàng có chỉ số nợ quá hạn thấp chứng
minh được chất lượng tín dụng cao của mình và ngược lại.
1.1.3.5. Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = nợ xấu/tổng dư nợ cho vay *100%
Thơng thường thì tỷ lệ nợ quá hạn tốt nhất là ở mức ≤ 5%, tỷ lệ nợ xấu ≤ 3%.
Tuy nhiên, chỉ tiêu này đôi khi cũng chưa phản ánh hết chất lượng tín dụng của một
Ngân hàng.
Bởi vì bên cạnh những Ngân hàng có được tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý do đã
thực hiện tốt các khâu trong quy trình tín dụng, cịn có những Ngân hàng có
được tỷ lệ nợ quá hạn thấp thông qua việc cho vay đảo nợ, không chuyển nợ quá
hạn theo đúng quy định.
1.1.4. Một số nguyên nhân dẫn đến nợ xấu
Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu các NHTM được xác định gồm 3 nhóm nhân tố
chính tác động sau:
a. Nhóm ngun nhân mơi trường vĩ mơ
 Suy thối kinh tế - chu kỳ kinh tế:
Sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia đều có chu kỳ thịnh - suy. Khi nền kinh
tế trong giai đoạn thịnh vượng, việc sản xuất kinh doanh thuận lợi và như vậy việc
trả nợ của khách hàng cho Ngân hàng dễ dàng hơn nên rủi ro tín dụng (RRTD)
trong giai đoạn này ở mức thấp, ngược lại lúc kinh tế trong thời kỳ suy thối thì
RRTD lại cao. Như vậy, điều kiện kinh tế địa phương cùng với sự yếu kém của
quản lý là nhân tố gây ra thiệt hại, rủi ro lớn trong các NHTM (Keeton và
Morris,1987).
 Biến động mơi trường kinh doanh:
Hệ thống Tài chính - Ngân hàng là hệ thống quan trọng nhất, trực tiếp chịu
ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc của nền kinh tế. Thực tế cho thấy, từ cuối năm 2008
nền kinh tế chịu ảnh hưởng bởi tác động của cuộc khủng hoảng tài chính và suy
11



thối kinh tế tồn cầu, sau đó là vấn đề lạm phát cao và tác động đến nay là suy
giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế, môi trường kinh doanh và hoạt động của các tổ
chức kinh tế gặp nhiều khó khăn. Điều này đã làm cho chất lượng tín dụng suy giảm
và nợ xấu tăng nhanh hơn ở giai đoạn vừa qua.
Do vậy, trong bất kỳ hoàn cảnh nào của nền kinh tế thì các NHTM cũng phải
đối mặt với nguy cơ nợ xấu nếu khơng có định hướng cho vay đúng đắn.
 Khả năng hỗ trợ của hệ thống pháp luật, các chính sách và cơng cụ xử
lý nợ xấu của nhà nước:
Lĩnh vực hoạt động Ngân hàng luôn tiềm ẩn rủi ro cao, để giảm thiểu rủi ro,
ngồi các yếu tố nội vị của Ngân hàng thì cần sự hỗ trợ tích cực từ các yếu tố vĩ mô
nền kinh tế như: sự hậu thuẫn của hệ thống pháp luật, các chính sách và cơng cụ xử
lý nợ xấu của nhà nước. Nếu hệ thống pháp luật đồng bộ, hoàn thiện cùng với sự
hiệu quả của các cơng cụ và chính sách nhà nước sẽ tạo tiền đề cho sự hoạt động an
toàn lành mạnh của hệ thống Ngân hàng.
 Thơng tin về uy tín thanh tốn của khách hàng vay lưu trữ tại NHNN
(CIC) không đầy đủ, thiếu chính xác:
Hệ thống thơng tin phục vụ cho hoạt động chưa thật sự hiệu quả. Cơ sở dữ liệu
CIC chưa thật sự đầy đủ, trong đó một phần do việc bảo mật thông tin khách hàng
và sự hợp tác giữa các Ngân hàng chưa thật sự tốt, dẫn đến thơng tin cịn q đơn
điệu, chưa cập nhật tình hình quan hệ tín dụng của các khách hàng. Chẳng hạn:
 Chỉ cung cấp số liệu cho vay và phân loại nợ của các doanh nghiệp tại các
NHTM, chưa có thơng tin phi tài chính, khả năng quản lý lãnh đạo doanh nghiệp.
 Thông tin về khách hàng chưa được cập nhật kịp thời, khơng có thơng tin
đối với khách hàng chưa từng có quan hệ tín dụng với các NHTM nào.
 Việc cung cấp thơng tin cịn chậm và chưa kịp thời làm ảnh hưởng đến cơ
hội kinh doanh của các NHTM.
b. Nhóm nhân tố đặc thù Ngân hàng
Cán bộ tín dụng khơng chấp hành nghiêm chế độ tín dụng và các điều kiện cho
vay; chính sách và quy trình cho vay chưa chặt chẽ; năng lực dự báo, phân tích và


12


thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lý những khoản vay có vấn đề của cán bộ cịn
yếu; thiếu kiểm tra giám sát sau cho vay. Thơng tin tín dụng thiếu hoặc không đáng
tin cậy, năng lực phẩm chất đạo đức của cán bộ tín dụng khơng đáp ứng được công
việc là các yếu tố đặc thù của Ngân hàng tác động RRTD, để hiểu rõ hơn tác giả sẽ
trình bày chi tiết hơn ở các mục nhỏ dưới đây:
 Thiếu kiểm tra, giám sát trước trong khi cho vay:
Sự lơi lỏng trong quá trình giám sát trước, trong và sau khi cho vay, làm cho
Ngân hàng không phát hiện kịp thời dù vốn đã bị sử dụng sai mục đích (Nguyễn
Đăng Dờn, 2012).
Cơng tác thẩm định trước khi cho vay và kiểm tra tình hình sử dụng vốn của
khách hàng là rất quan trọng trong cơng tác tín dung, điều này đảm bảo khả năng trả nợ
và giám sát việc sử dụng vốn vay đúng mục đích trong hợp đồng vay của khách hàng.
 Chính sách tín dụng của ngân hàng không phù hợp hoặc không được
chấp hành nghiêm túc (Berger and De Young, 1997):
Ngân hàng không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và điều kiện cho vay.
Đây là nhân tố khá phổ biến ở những nước đang phát triển. Thực tế cho thấy, khủng
hoảng kinh tế 2008 đã chỉ ra rằng những Ngân hàng dựa quá nhiều vào thị trường tiền
tệ ngắn hạn tài trợ cho các tài sản hoạt động của họ, kết quả là họ gặp phải các vấn đề
thanh khoản; bên cạnh đó, việc các Ngân hàng nới room huy động, chạy đua trần lãi
suất huy động và cho vay dẫn hệ quả tất yếu là làm cho tỷ lệ nợ xấu tăng lên tương ứng.
Bên cạch đó, khi khách hàng khơng đủ điều kiện vay tại các Ngân hàng lớn;
khách hàng sẽ tìm đến các Ngân hàng nhỏ hơn để đáp ứng nhu cầu vay của mình,
trước áp lực kinh doanh và cạnh tranh gây gắt trong ngành các Ngân hàng nhỏ hơn
sẽ cố gắng nới lỏng điều kiện cho vay, nên khi khách hàng chuyển sang nộp hồ sơ ở
Ngân hàng nhỏ hơn và sẽ được chấp nhận vay. Việc làm này sẽ làm cho tỷ lệ nợ xấu
trong tương lai sẽ tăng lên.

 Kiểm tra, quản lý và giám sát với Tài sản đảm bảo (TSĐB):
Công tác quản lý và giám sát với TSĐB cũng như việc định giá lại TSĐB theo
định kì chưa thực sự nghiêm túc là khe hở cho rủi ro đạo đức khách hàng xuất hiện, giá
13


trị thị trường bị sụt giảm, khách hàng bán TSĐB khơng thơng qua Ngân hàng, thậm chí
cùng 1 tài sản nhưng được dùng làm TSĐB cho nhiều khoản vay khác nhau.
 Rủi ro đạo đức:
Kinh doanh Ngân hàng dựa trên sự tin cậy và mức độ tín nhiệm. Vì vậy yêu
cầu về đạo đức Ngân hàng không chỉ cần thiết mà cịn mang tính bắt buộc. Tuy
nhiên, do nhiều ngun nhân mà một số cán bộ Ngân hàng đã cấu kết với khách
hàng để che giấu sự thật, gian lận, cố ý làm trái quy định của NHNN, của NHTM.
Trên thực tế nhiều khoản nợ xấu phát sinh từ vi phạm đạo đức nghề nghiệp, tiêu cực
làm tỷ lệ nợ xấu tăng cao.
 Năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ tín dụng cịn hạn chế (Royse, 1989):
Việc cán bộ tín dụng yếu kém về trình độ nghiệp vụ thể hiện qua việc không
phát hiện ra những bất ổn về tài chính hay dấu hiệu lừa đảo của khách hàng hoặc
cán bộ thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin, phân tích thơng tin khơng đầy đủ
dẫn đến quyết định cho vay không hợp lý, điều này tất yếu sẽ đẫn đến RRTD trong
tương lai.
 Bất cân xứng thông tin:
Ngân hàng thường gặp khó khăn về tính chính xác của thông tin do khách
hàng cung cấp. Việc thiếu thông tin khách hàng có thể sẽ dẫn đến thẩm định dự
án/phương án vay vốn khơng chính xác, đánh giá khơng đúng năng lực thật sự của
khách hàng, không phát hiện được những âm mưu lừa đảo của khách hàng, những
khoản vay này sẽ tiềm ẩn nhiều RRTD cho Ngân hàng.
 Hệ thống xếp hạn tín dụng nội bộ khách hàng của các NHTM:
Hầu như các NHTM đều xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân
hàng và mang tính chất chủ quan. Các Ngân hàng chưa xây dựng thước đo lượng

hóa rủi ro nên chưa tính tốn chính xác được yếu tố này nên đẫn đến quyết định cho
vay, phân loại nợ chưa chính xác. Bên cạch đó, hiện nay chiếm đến 90% doanh
nghiệp vừa và nhỏ, tính chính xác của các báo cáo tài chính là một dấu hỏi lớn.
Điều này làm thiếu hoặc sai lệch thông tin trong cơng tác xếp hạng tín dụng của
Ngân hàng đẫn đến các quyết định cho vay và trích lập dự phịng khơng hợp lý.
14


×