Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 9 HỌC KỲ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.86 KB, 5 trang )

Trần Minh Quýnh – THCS Trần Hưng Đạo – Cam Lộ - Quảng Trị - Năm học 2011 - 2012
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
MÔN: SINH HỌC 9 Năm học: 2011-2012
Câu 1: Hiện tượng thoái hoá là gì? Nguyên nhân và cơ chế của hiện tượng thoái hoá?
Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục
đích gì?
– Khái niệm: Thoái hoá là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng
suất giảm,…
+ Ở thực vật do tự thụ phấn ở cây giao phấn: VD cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ: phát triển chậm,
chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết, bạch tạng, thân lùn, bắp dị dạng, hạt ít
+ Ở động vật do giao phối gần: thế hệ con cháu sinh trưởng và phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết
non….
- Giao phối gần (giao phối cận huyết): Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ
với con cái.
- Nguyên Nhân: hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các
cặp gen đồng hợp lặn gây hại.
- Vai trò của tự thụ phấn và giao phối gần:
+ Củng cố đặc tính mong muốn.
+ Tạo dòng thuần chứa cặp gen đồng hợp.
+ Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể.
+Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
Câu 2: Khái niệm ưu thế lai? Giải thích nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? Trong chọn giống
vật nuôi, cây trồng người ta dùng những phương pháp gì để tạo ưu thế lai?
- Khái niệm : Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F
1
có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển
mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội
cả 2 bố mẹ.
- Nguyên nhân: Do có sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F
1
+ Lai 2 dòng thuần (kiểu gen đồng hợp) con lai F


1
có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp  chỉ biểu
hiện tính trạng của gen trội có lợi.
+ VD : P : Aabbcc x aaBBCC
F
1
:

AaBbCc
- Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
+ Lai khác dòng : Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.
VD: Ở ngô tạo được ngô lai F
1
năng suất cao hơn từ 25 – 30% so với giống hiện có.
+ Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới.
- Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi:
+ Lai kinh tế: là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F
1
làm
sản phẩm.
Ví dụ : Lợn Ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch.
 Lợn con mới sinh nặng 0,8 Kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.
Câu 3: Hãy nêu khái niệm và phân loại môi trường? Các của nhân tố sinh thái của môi trường? Giới
hạn sinh thái là gì? Vẽ sơ đồ giới hạn nhiệt độ của một loài sinh vật.
* Môi trường sống của SV:
- Môi trường sống: là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh có tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật.
- Có 4 loại môi trường chủ yếu:
Trần Minh Quýnh – THCS Trần Hưng Đạo – Cam Lộ - Quảng Trị - Năm học 2011 - 2012
+ Môi trường nước: cá, tôm, cua, thủy sinh,…

+ Môi trường trên mặt đất, không khí: chó, mèo, tre, xoài, con người…
+ Môi trường trong đất: chuột chù, giun đất, vi sinh vật,…
+ Môi trường sinh vật: bọ chét, dây tơ hồng, tầm gửi, cái ghẻ…
* Các nhân tố sinh thái của môi trường:
- Nhân tố vô sinh: + Khí hậu gồm: nhiệt độ, ánh sáng, gió…
+ Nước: Nước ngọt, mặn, lợ…
+ Địa hình: Thổ nhưỡng, độ cao, loại đất…
- Nhân tố hữu sinh: + Nhân tố sinh vật: Các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật.
+ Nhân tố con người: có trí tuệ nên bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người còn góp phần
to lớn cải tạo thiên nhiên.
-> Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
* Giới hạn sinh thái: là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định.
VD: Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam. Từ 5,6
0
C - 42
0
C
Câu 4:Nêu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống lên đời sống sinh vật và sự phân chia nhóm của
động vật, thực vật theo nhân tố ánh sáng.
a. Ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống thực vật:
- Cây có tính hướng sáng.
- Ánh sáng ảnh hưởng tới hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật như quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước
+ Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng: Lúa nước, cải, mai,
+ Nhóm cây ưa bóng: gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác: Lá lốt, diếp cá, phong lan
b. Ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống động vật:
- Ánh sáng ảnh hưởng tới các hoạt động của động vật: nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không
gian, hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật…
- Dựa vào sự thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau người ta chia ĐV thành 2 nhóm
+ Nhóm động vật ưa sáng: gồm những động vật hoạt động ban ngày: trâu, bò, dê, cừu, cò, chim sẻ
+ Nhóm động vật ưa tối: gồm những động vật hoạt động về ban đêm, sống trong hang, hốc đất: sóc, chuột

chũi, cú mèo, vạc
Câu 5: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật? Sự phân chia nhóm sinh vật theo
nhiệt độ và độ ẩm?
a. Ảnh hưởng nhiệt độ lên đời sống sinh vật:
- Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lý của sinh vật.
- Hình thành nhóm sinh vật.
+ Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường: Vi sinh vật, nấm, thực vật, động
vật không xương sống, cá, lưỡng cư, bò sát.
+ Sinh vật hằng nhiệt: Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường: Chim, thú, người.
b. Ảnh hưởng độ ẩm lên đời sống sinh vật:
- Sinh vật thích nghi với môi trường sống có độ ẩm khác nhau.
- Hình thành các nhóm sinh vật:
+ Thực vật: TV ưa ẩm và TV chịu hạn
+ Động vật: ĐV ưa ẩmvà ĐV ưa khô
Các nhóm SV Tên SV
Thực vật ưa ẩm - Lúa nước; dương xỉ; rêu
Thực vật chịu hạn - Xương rồng; thông; phi lao
Động vật ưa ẩm - Giun đất; Ếch, nhái; Con ốc sên
Động vật ưa khô - Thằn lằn; Lạc đà, chuột nhảy
Trần Minh Quýnh – THCS Trần Hưng Đạo – Cam Lộ - Quảng Trị - Năm học 2011 - 2012
Câu 6: Nêu mối quan hệ cùng loài và khác loài của sinh vật ?
a. Q uan h ệ cùng loài:
- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá thể.
- Trong 1 nhóm có những mối quan hệ:
+ Hỗ trợ: Sinh vật trong nhóm được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn.
+ Cạnh tranh: Khi gặp điều kiện sống bất lợi, một số cá thể tách ra khỏi nhóm -> Giảm nhẹ sự cạnh tranh
giữa các cá thể và hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn.
b. Quan h ệ khác loài:
Quan hệ Đặc điểm
Hỗ trợ

Cộng sinh
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật
VD: cộng sinh giữa nấm và tảo trong địa y; cộng sinh giữa vi khuẩn cố định
đạm và cây họ đậu; cộng sinh giữa tôm kí cư và hải quỳ
Hội sinh
Sự hợp tác giữa 2 loài SV, trong đó 1 bên có lợi còn bên kia không có lợi và
cũng không có hại
VD: Địa y sống trên cành cây, cá ép và rùa biển
Đối địch
Cạnh tranh
Các SV khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác
của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau
VD: cỏ dại và lúa trên 1 cánh đồng; dê và cừu trên 1 đồng cỏ
Kí sinh,
nửa kí sinh
SV sống nhờ trên cơ thể của SV khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu…từ SV đó
VD: rận và bét sống trên da trâu bò, chí (chấy) sống trên tóc người; cây tầm gửi
sống trên cây xoan
SV ăn SV
khác
Gồm các trường hợp: động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, thực vật
bắt sâu bọ
VD: Hổ ăn nai; bò ăn cỏ; cây nắp ấm bắt côn trùng
* Sự khác nhau chủ yếu của quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài:
+ trong quan hệ hỗ trợ: ít nhất có 1 sinh vật có lợi hoặc không có SV nào bị hại
+ trong quan hệ đối địch: ít nhất có 1 sinh vật bị hại.
Câu 7: Phân biệt khái niệm quần thể, quần xã và hệ sinh thái. Lấy ví dụ. Sự khác nhau giữa quần thể
người với các quần thể sinh vật khác?
a. Quần thể sinh vật: là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở
một thời điểm xác định, có khả năng giao phối với nhau để sinh sản.

- Ví dụ : Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én…
b. Quần xã sinh vật: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong 1 không gian xác định,
chúng có mối quan hệ gắn bó như 1 thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc ổn định. Các sinh vật trong quần
xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
- Ví dụ: Ao cá tự nhiên, rừng nhiệt đới…
c. Hệ sinh thái: bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống (sinh cảnh), trong đó các sinh vật luôn tác động
lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và
tương đối ổn định.
Ví dụ: Rừng mưa nhiệt đới; hoang mạc, thảo nguyên, đồng rêu
- Các thành phần của hệ sinh thái: + Nhân tố vô sinh.
+ Sinh vật sản xuất (là thực vật).
+ Sinh vật tiêu thụ (động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật).
+ Sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm ).
* Sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác:
- Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể các sinh vật khác.
- Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: kinh tế, văn hoá, pháp luật, chính trị, y
tế, giáo dục, …
=> Con người có lao động và tư duy có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể.
Trần Minh Quýnh – THCS Trần Hưng Đạo – Cam Lộ - Quảng Trị - Năm học 2011 - 2012
Câu 8: Sự khác nhau giữa quần thể và quần xã sinh vật?
Quần thể Quần xã
- Tập hợp các cá thể cùng loài sống trong một
sinh cảnh .
- Tập hợp các quần thể khác loài cùng sống trong
một sinh cảnh .
- Đơn vị cấu trúc là cá thể , được hình thành trong
một thời gian tương đối ngắn .
- Đơn vị cấu trúc là quần thể , được hình thành
trong quá trình phát triển lịch sử,tương đối dài.
- Mối quan hệ giữa các cá thể chủ yếu là quan hệ

sinh sản và di truyền
- Mối quan hệ chủ yếu giữa các quần thể là quan
hệ dinh dưỡng ( quan hệ hổ trợ , đối địch )
- Không có cấu trúc phân tầng . - Có cấu trúc phân tầng .
Câu 9: Chuỗi và lưới thức ăn, vẽ sơ đồ chuỗi và lưới thức ăn của một hệ sinh thái nhất định?
a. Chuỗi thức ăn: Là 1 dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là 1 mắt xích, vừa là
sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích ở phía sau tiêu thụ.
- Chuổi thức ăn gồm các sinh vật: Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy.
VD: - Cây cỏ  chuột  rắn
- Cây  sâu ăn lá  cầy  đại bàng  SV phân hủy
b. Lưói thức ăn: Bao gồm các chuổi thức ăn có nhiều mắc xích chung.
- Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3 thành phần chủ yếu: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân
giải.
- VD:
c. Bài tập: Hãy vẽ 1 lưới thức ăn trong đó có các SV: cây cỏ, bọ rùa, ếch nhái, rắn, châu chấu, diều hâu, nấm,
vi khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ
Bọ rùa Ếch nhái Rắn Diều hâu
Cây cỏ Châu chấu Gà Cáo vi khuẩn, nấm
Dê Hổ
Câu 10: Việc phát triển dân số quá nhanh có thể dẫn tới những hậu quả gì? Việt Nam đã làm gì để
phát triển dân số hợp lí?
- Việc tăng dân số quá nhanh có thể dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn
phá rừng và các tài nguyên khác.
- Hiện nay Việt Nam đang thực hiện Pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi
cá nhân, gia đình và toàn xã hội: Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia
đình và hài hòa với sự phát triển kinh tế, xã hội, tài nguyên môi trường của đất nước.
Câu 11: Những dấu hiệu điển hình của một quần xã? Giữa ngoại cảnh và quần xã có mối quan hệ
như thế nào?
Thực vật
Sâu

Thỏ

VSV

Cáo
Hổ
Đại bàng
Trần Minh Quýnh – THCS Trần Hưng Đạo – Cam Lộ - Quảng Trị - Năm học 2011 - 2012
- Những dấu hiệu điển hình của 1 quần xã:
Đặc điểm Các chỉ số Thể hiện
Số lượng các
loài trong
quần xã
Độ đa dạng Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã
Độ nhiều Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã
Độ thường gặp Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát
Thành phần
loài trong
quần xã
Loài ưu thế Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã
Loài đặc trưng Loài chỉ có ở 1 quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác
- Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã:
+ Số lượng cá thể trong quần xã thay đổi theo những thay đổi của ngoại cảnh.
+ Sinh vật qua quá trình biến đổi dần dần thích nghi với môi trường sống của chúng
* Cân bằng sinh học: là hiện tượng số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn luôn được khống
chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường.
VD: Số lượng sâu và số lượng chim sâu khống chế lẫn nhau; Số lượng nai và số lượng hổ khống chế lẫn
nhau
Câu 12: Ô nhiễm môi trường, các tác nhân gây ô nhiễm môi trường và biện pháp hạn chế ô nhiễm
môi trường.

. Ô nhiễm môi trường: là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn, đồng thời các tính chất vật lý, hoá
học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
- Ô nhiễm môi trường do: + Hoạt động của con người.
+ Hoạt động tự nhiên: núi lửa, sinh vật.
- Các tác nhân:
1/ Ô nhiễm do các khí thải: 2/ Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học:
3 – Ô nhiễm do các chất phóng xạ: 4 – Ô nhiễm do các chất thải rắn:
5 – Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh:
Câu 13: a- Muỗi thường hoạt động mạnh về đêm. Đây là ảnh hưởng của loại nhân tố sinh thái nào?
b- Theo em, loài chim cánh cụt ở Nam Cực và loài chim cánh cụt ở quần đảo Lagapagos ở xích đạo, loài nào
có kích thước lớn hơn? Đây là ảnh hưởng của loại nhân tố sinh thái nào?
a- Muỗi thường hoạt động mạnh về đêm, đây là ảnh hưởng của độ ẩm.
b- Loài chim cánh cụt ở Nam Cực có kích thước lớn nhất, loài chim cánh cụt ở quần đảo Lagapagos nhỏ
nhất. Đây là ảnh hưởng của nhiệt độ đến kích thước động vật.
Câu 14: So sánh hiện tượng cân bằng sinh học với khống chế sinh học.
A) Giống: - Đều dẫn đến làm cho số lượng cá thể mỗi quần thể dao động ở trạng thái cân bằng.
- Đều liên quan đến tác động của MT sống.
B) Khác:
Cân bằng sinh học Khống chế sinh học
- Xảy ra trong nội bộ mỗi quần thể.
- Nguyên nhân: do các điều kiện của MT sống ảnh
hưởng đến tỉ lệ sinh sản và tử vong của quần thể.
- Xảy ra giữa các quần thể khác loài ở Q. xã.
- Do: mối quan hệ về dinh dưỡng giữa các
loài với nhau: quan hệ đối địch trong Q. xã.
Câu 15:
Ở một loài thực vật giao phấn có đời xuất phát ban đầu đều mang gen Aa = 100 %. Nếu tự thụ phấn bắt buộc,
thì đến đời thứ 3 và đời thứ ( n ) tỉ lệ gen Aa ; gen AA ; aa là bao nhiêu?
Đời thứ 3: Tỉ lệ Aa = (
2

1
)
3
. 100 = 1/ 8 hay = 12,5 % == > Đời thứ n: Aa = ( ½ )
n
Tỉ lệ gen AA = aa = ( 100 - % Aa ) : 2 =
Trần Minh Quýnh – THCS Trần Hưng Đạo – Cam Lộ - Quảng Trị - Năm học 2011 - 2012
+ Đời thứ ( n ) : Tỉ lệ gen dị hợp Aa = ( 1/2 )
n
;
Gen đồng hợp AA = aa = (100 - % Aa ) : 2 ( Các em tự tính nhé )

×