Ngân hàng điện tử
E- BANKING
Mục lục:
I. Tổng Quan về ngân hàng
điện tử.
II. Các sản phẩm dịch vụ cho
doanh nghiệp và khách
hàng lẻ.
III.Công nghệ và phần mềm.
I. TỔNG QUAN VỀ E- BANKING
- Quyết định số 222/2005/QĐ-
TTg giao cho NH NN dự án :
hiện đại hóa NH và hình thức
thanh toán.
Mục đích :
+ Với nền KT: cơ sở hạ tầng tiên
tiến, hạn chế dùng tiền mặt, hỗ
trợ quản lý kt cho nhà nước…
+ Với NH : chuẩn nghiệp vụ
quốc tế, nền tảng đồng bộ giữa
các NH…
1, E- Banking là gì ?
- Là các nghiệp vụ và dv của NH
được thực hiện trên: Internet, điện
thoại thiết bị không dây
Hình thức :
- NH trực tuyến cung câp 100 % dv
trên Internet
- Cả truyền thống và điện tử hóa
E-banking là gì ?
là một loại dịch vụ ngân hàng được khách hàng thực hiện
nhưng không phải đến quầy giao dịch gặp nhân viên ngân
hàng
Là sự kết hợp giữa một số hoạt động dịch vụ ngân hàng
truyền thống với công nghệ thôngtin và điện tử viễn thông
E-Banking là một dạng của thương mại điện tử (electronic
commerce hay e-commerce) ứng dụng trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng.
Một hệ thống phần mềm tin học cho phép khách hàng có
thể tìm hiểu thông tin hay thực hiện một số giao dịch ngân
hàng thông qua phương tiện điện tử (công nghệ thông tin,
điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang
học, điện từ hoặc công nghệ tương tự).
Ưu điểm và nhược điểm
Nhanh
Chóng
thuận
tiện
Rủi
ro
cao
ƯƯu u điđiểểmm NhNhượượcc điđiểểmm
EE BankingBanking
Tăng
khả
năng
chăm
Sóc
và thu
hút KH
-Nâng
cao
hiệu
quả
sử
dụng
vốn
- Vốn
đầu
tư
lớn
Thiếu
thông
tin
“nóng
”
2. Các dịch vụ của E- Banking
- Ko :Thẻ nhựa ( thẻ thanh toán, thẻ
tín dụng, thẻ thông minh)-> on +
offline
- Hệ thống thanh toán tại điểm bán
hàng ( kênh pp)
- ATM( kênh pp)
- * các dịch vụ:
- Mobile Banking (
- Internet Banking (PC+laptop)
- Home banking ( máy tính)
- Phone banking
3.Tiện ích mà E- Banking mang lại
a. Đối với NH:Tiết kiệm chi phí, thủ
tục giấy tờ, thuê địa điểm, nhân
sự, lưu chuyển vốn…
b. Đối với khách hàng : thời gian
24/7, nhanh chong tiện lợi, an toàn
c. Đối với nền kinh tế :
thúc đẩy thương mại,
giảm sử dụng tiền mặt…
4. Sự phát triển của E- Banking tại Việt Nam
- Từ năm 2002 Các NH cung cấp
dịch vụ .
- 15% NH quan tâm.
- Quy trình sử dụng phức tạp
- VASC cung cấp chữ ký điện tử
và giấy chứng nhận điện tử
Nghiên cứu tại Hoa Kỳ
II. Các sản phẩm dịch vụ cung cấp cho
doanh nghiệp và khách hàng lẻ.
• 1. Internet Banking:
a. Khách hàng lẻ :
- Quản lí tài khoản (tài khoản
thanh toán, tài khoản tiết kiệm,
thẻ tín dụng, khoản vay)
-Nạp và chuyển tiền:trả tiền thuê
nhà, học phí hàng tháng
-Thanh toán hóa đơn, Sao kê trực
tuyến,
-Trợ lý tài chính trực tuyến
24/7:quản lý dòng tiền, lên lịch
thanh toán, nhắc khoản nợ đến
hạn
b. Dịch vụ cho doanh nghiệp
-Chuyển khoản trong nước
-Tra cứu số dư/ in sao kê tài khoản
-Nhận sao kê tài khoản qua e-mail.
-Tra cứu thông tin thẻ tín dụng
-Xử lí giao dịch trực tuyến với ngân
hàng
-Sử dụng các giải pháp bảo mật
hiện đại (chữ kí điện tử, công nghệ
bảo mật SecureID với RSA token)
- Nộp thuế và lệ phí cho nhà nước.
-Cung cấp chức năng thanh toán trực tuyến đối
với các giao dịch ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,
mua bán ngoại tệ, chuyển tiền đi nước ngoài
- trả lương cho nhân viên tự động
-Truy vấn và cập nhật về tỉ giá, lãi suất và biểu
phí; nhận báo có online; in sổ phụ.
Phí
s
ử
d
ụ
ng
áp
d
ụ
ng
cho
doanh
nghiệp
VD tại Vietcombank cho dịch vụ Internet
Banking
- Chuyển tiền cùng hệ thống :
+ Tài khoản – Tài khoản : VND và Ngoại tệ
miễn phí
+Tài khoản- tiền mặt: VND (0,03%), $
(0,2%), khác (0,4%)
-Chuyển tiền khác hệ thống:
+ dưới 500 tr VND : 15.000/món, ngoại tệ
: 0,02%
+ trên 500 tr VND: 0,02% ( nội hoặc ngoại
tệ)
- Phí dịch vụ thường niên : 100.000 đ/ năm
2. Mobile Banking:
Khách hàng cá nhân và doanh nghiệp :
-Quản lý tài khoản: Truy vấn thông tin
thẻ tín dụng, khoản vay.
-Chuyển khoản trực tuyến : Chuyển
khoản miễn phí trong hệ thống, tính
phí nếu ngoài hệ thống
-Thanh toán: thanh toán tiền điện,
nạp tiền điện thoại di động, thanh
toán nợ thẻ tín dụng
- Thông tin tài khoản, tỷ giá ngoại tệ,
vàng, biểu phí và lãi suất ngân hàng,
các giao dịch chuyển, nhận tiền…
Phí sử dụng SMS Banking
của Vietcombank
- 1000 đ/ tin nhắn
- 55.000 đ/1 tháng/ 1
thuê bao
3. Home banking
- Là hoạt động kiểm soát giao dịch
với ngân hàng tại văn phòng của
mình.
- Các chức năng có thể cung cấp
cho doanh nghiệp cũng như
khách hàng lẻ cũng giống như
Internet Banking.
Các chức năng khác của
Home Banking:
- Chuyển tiền cho bên thứ
3, yêu cầu lập hối phiếu.
- Lập thư tín dụng
- Nộp ngân sách nhà nước
- Báo cáo, thống kê
4. Ví điện tử
-Mua hàng hóa trực tuyến (Mua thẻ điện thoại với đủ các mệnh
giá thẻ nạp của tất cả các mạng viễn thông, mua thẻ games, đồ
gia dụng, các thiết bị điện tử, quà tặng lưu niệm, sách, truyện )
-Thanh toán cước, hóa đơn trả sau (cước di động trả sau, cước
điện thoại cố định, truyền hình cáp, ADSL, hóa đơn điện,
nước )
-Thanh toán học phí
III.
Các
công
ngh
ệ
,
ph
ầ
n
m
ề
m
c
ủ
a
ngân hàng điện tử
The image cannot
be displayed. Your
computer may not
have enough
memory to open
the image, or the
image may have
been corrupted.
Restart your com…
CMR (Customer Relationship Management)
Core - banking
3.2 Customer Relationship
Management (CRM)
Đơn giản hoá tiến trình tiếp thị và bán hàng
Trợ giúp nhân viên bán hàng thực hiện đơn hàng
một cách nhanh nhất
Nâng cao hiệu quả của trung tâm hỗ trợ khách hàng
Cung cấp cho khách hàng các dịnh vụ tốt hơn
Phát triển và thiết lập quan hệ với khách hàng, đặc
biệt với khách hàng lâu năm
Tăng doanh thu từ khách hàng
Mục đích
3.2 Customer Relationship
Management (CRM)
Ưu điểm
Phân quyền chặt chẽ
Ưu điểm
Nhược điểm
Yêu cầu : một hạ tầng hỗ trợ mạnh là điều
then chốt, bên cạnh các yếu tố như độ
thuận tiện khi triển khai, các công tác tích
hợp và hạ tầng có khả năng mở rộng
Sử dụng phần mềm chi phí bản quyền
khai thác đắt đỏ và không đơn giản
Khai thác sản phẩm, dịch vụ cả về Khai thác sản phẩm, dịch vụ cả về
số lượng và chất lượngsố lượng và chất lượng
Quản lý nội bộ chặt chẽ, hiệu quả Quản lý nội bộ chặt chẽ, hiệu quả
hơn.hơn.
Quản trị rủi ro tốt hơn
Mục đích
2. Core banking