Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Tố tụng dân sự - Đơn khởi kiện và các vấn đề liên quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 20 trang )

Powerpoint Templates
Page 1
Powerpoint Templates
BÀI THỰC HÀNH PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
GVHD: TS.LS Lê Minh Toàn
Thực hiện:
Powerpoint Templates
Page 2
NỘI DUNG CHÍNH
I. Đơn khởi kiện:
1. Khái niệm
2. Mục đích
3. Hồ sơ khởi kiện
a) Hồ sơ
b) Đơn khởi kiện
II. Trình tự, thủ tục khởi kiện
III. Kết luận
Powerpoint Templates
Page 3
I. Khởi kiện:

Khởi kiện là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức hoặc các chủ
thể khác theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự nộp
đơn yêu cầu tòa án có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp của mình hay của người khác.

Mục đích của việc khởi kiện là bảo vệ quyền, lợi ích của các cá
nhân, cơ quan, tổ chức khi quyền lợi đó bị xâm phạm.


Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự (BLTTDS) thì cá nhân,


cơ quan, tổ chức có quyền tự mình hoặc thông qua người đại
diện hợp pháp khởi kiện vụ án tại Tòa án có thẩm quyền để yêu
cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
2. Mục đích:
Powerpoint Templates
Page 4
3. Hồ sơ khởi kiện:
Hồ sơ khởi kiện là những giấy tờ, tài liệu mà
người khởi kiện nộp cho Tòa án khi khởi kiện vụ
án.
Có mục đích đưa các thông tin của vụ việc
đến tòa án, nó chứa đựng những chứng cứ ban
đầu mà qua đó người khởi kiện muốn làm sáng
tỏ yêu cầu của mình.
a) Hồ sơ khởi kiện:
Powerpoint Templates
Page 5
Powerpoint Templates
Page 6
b) Đơn khởi kiện hợp lệ:
i) Đối với người khởi kiện: (Điều 168 BLTTDS)
- Người khởi kiện là cá nhân phải đủ năng lực hành vi (trên 18
tuổi) ký tên hoặc điểm chỉ; người khởi kiện là cơ quan, tổ chức
thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và
đóng dấu vào phần cuối đơn.
- Đối với pháp nhân nước ngoài, năng lực pháp luật tố tụng dân
sự (đồng thời là năng lực hành vi) được xác định theo pháp
luật của nước nơi thành lập.

Đơn khởi kiện là một văn bản chuyển tải nội dung yêu cầu (hay còn gọi

là nội dung khởi kiện) của người khởi kiện (nguyên đơn) đối với người bị
kiện (bị đơn) gửi tới Tòa án để cơ quan này xem xét, giải quyết theo thủ tục
và trình tự do pháp luật quy định.
Powerpoint Templates
Page 7
ii) Đơn khởi kiện bắt buộc phải có:
1.Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
2.Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
3.Tên, địa chỉ của người khởi kiện;
4.Tên, địa chỉ của người có quyền và lợi ích được bảo vệ, nếu
có;
5.Tên, địa chỉ của người bị kiện;
6.Tên, địa chỉ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, nếu
có;
7.Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với bị đơn,
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
8.Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng, nếu có;
9.Các thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc
giải quyết vụ án
Powerpoint Templates
Page 8
Powerpoint Templates
Page 9
II. Trình tự, thủ tục khởi kiện:
Powerpoint Templates
Page 10

Nộp đơn khởi kiện:

Cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện chuẩn bị đầy đủ hồ sơ

khởi kiện & nộp theo điều 164,165,166 BLTTDS.

Việc nhận đơn khởi kiện phải theo đúng thủ tục được quy định tại
Điều 167 BLTTDS. Toà án phải có sổ nhận đơn để ghi ngày tháng
năm nhận đơn của đương sự làm căn cứ xác định ngày khởi kiện và
xem xét thời hiệu khởi kiện còn hay đã hết.

Sau khi nhận đơn khởi kiện, Toà án phải cấp giấy nhận đơn khởi
kiện cho người khởi kiện, nếu Toà án nhận đơn khởi kiện gửi qua
đường bưu điện, thì Toà án gửi giấy nhận đơn khởi kiện để thông
báo cho người khởi kiện biết.
Powerpoint Templates
Page 11
Nộp đơn
khởi kiện
Nhận đơn
khởi kiện.
Tòa án xem
xét
Powerpoint Templates
Page 12

Tòa xem xét:
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn khởi kiện, Thẩm
phán được phân công xem xét đơn khởi kiện phải thực hiện những việc
cụ thể sau đây:
1) Xác định vụ án có thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án mình
hay không:
+ Xác định vụ án dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà
án căn cứ vào Điều 25, 27, 29 và 31 BLTTDS;

+ Xác định thẩm quyền của Toà án các cấp căn cứ vào các điều
33 và 34 BLTTDS.
+ Xác định thẩm quyền của Toà án theo lãnh thổ và theo sự lựa
chọn của nguyên đơn, căn cứ vào các điều 35 và 36 BLTTDS.
Nếu thuộc thẩm quyền của tòa án khác thì chuyển đơn
2) Xác định việc khởi kiện có còn thời hiệu khởi kiện hay không căn
cứ vào Điều 159 BLTTDS.
3) Xác định người khởi kiện có quyền khởi kiện hay không căn cứ vào
các điều 161, 162 và 163 BLTTDS.
Powerpoint Templates
Page 13
Nộp đơn
khởi kiện
Nhận đơn
khởi kiện.
Tòa án xem
xét
Trả lại hồ

Người khởi
kiện khiếu
nại lại
Powerpoint Templates
Page 14

Trả lại hồ sơ – Khiếu nại:
- Tòa án trả lại đơn khởi kiện khi đơn khởi kiện vi phạm các
trường hợp đc quy định tại điều 168 BLTTDS
- Hoặc nếu tòa đã yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện
nhưng người khởi kiện ko thực hiện sẽ bị trả lại hồ sơ khởi kiện

(Điều 169 BLTTDS)
- Tòa án trả lại đơn khởi kiện khi đơn khởi kiện vi phạm các
trường hợp đc quy định tại điều 168 BLTTDS
- Hoặc nếu tòa đã yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện
nhưng người khởi kiện ko thực hiện sẽ bị trả lại hồ sơ khởi kiện
(Điều 169 BLTTDS)
Trong thời hạn ba ngày kể từ ngày nhận được đơn khởi
kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo do Toà án trả lại, người
khởi kiện có quyền khiếu nại với Chánh án Toà án đã trả lại
đơn khởi kiện.
Trong thời hạn ba ngày kể từ ngày nhận được đơn khởi
kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo do Toà án trả lại, người
khởi kiện có quyền khiếu nại với Chánh án Toà án đã trả lại
đơn khởi kiện.
Tòa án nhận được đơn khiếu nại sẽ tiến hành thủ tục giải
quyết đơn khiếu nại theo điều 170 BLTTDS
Powerpoint Templates
Page 15
Nộp đơn
khởi kiện
Nhận đơn
khởi kiện. Tòa
án xem xét
Trả lại hồ

Người khởi
kiện khiếu
nại lại
Thuộc thẩm
quyền xử lí

của tòa án
Thụ lý vụ án
Không thuộc
thẩm quyền
giải quyết
Chuyển đơn
khởi kiện
Powerpoint Templates
Page 16
Tòa án tiến hành thủ tục
thủ lý vụ án theo quy định
tại Điều 171 BLTTDS.
- Tòa án tiến hành thủ tục
chuyển đơn khởi kiện cho Toà
án có thẩm quyền (Điều 37
BLTTDS và hướng dẫn tại mục
6 Phần I Nghị quyết số
01/2005/NG- HĐTP ngày 31-3-
2005)
- Thông báo bằng văn bản cho
người khởi kiện biết.
Thuộc thẩm
quyền giải quyết
của tòa án
Không thuộc thẩm
quyền giải quyết
của tòa án
Powerpoint Templates
Page 17


Thụ lý vụ án
TÒA ÁN NHỮNG NGƯỜI ĐƯỢC THÔNG
BÁO

Thông báo cho người khởi kiện đến
làm thủ tục nộp án phí (nếu không
được miễn)

Khi nhận được biên lai nộp tiền tạm
ứng án phí(nếu có) Tòa quyết định thụ
lý vụ án.

Trong thời hạn 3 ngày sau khi thụ lý
vụ án:
# Phân công Thẩm phán giải quyết
vụ án theo Điều 172,173 BLTTDS
# Thông báo về việc thụ lý vụ án
theo Điều 174 BLTTDS

Người khởi kiện đến nộp án phí theo
Pháp lệnh Án phí, Lệ phí tòa án.

Thực hiện quyền và nghĩa
vụ theo điều 175 BLTTDS

Lúc này, bị đơn có quyền phản tố
theo điều 176 BLTTDS

Những người có liên quan đến vụ
kiện có quyền yêu cầu độc lập theo

điều 177 BLTTDS.
Powerpoint Templates
Page 18
Đơn khởi kiện nằm trong hồ sơ khởi kiện, đi kèm các giấy tờ, tài
liệu, chứng cứ liên quan bổ sung cho đơn khởi kiện. Là một văn bản
chuyển tải nội dung khởi kiện của người khởi kiện (nguyên đơn) đối với
người bị kiện (bị đơn) gửi tới Tòa án để cơ quan này xem xét, giải quyết
theo thủ tục và trình tự do pháp luật quy định, đảm bảo lợi ích của các cá
nhân, cơ quan, tô chức không bị xâm phạm.
Trình tự cơ bản từ khi Người khởi kiện nộp đơn
khởi kiện đến khi Tòa thụ lý vụ án
Powerpoint Templates
Page 19
Powerpoint Templates
Page 20
Danh sách thành viên
Trần Thị Minh Lý Đỗ thị An Sinh
Nguyễn Thị Na Lê Thị Thanh Tâm
Đặng Thành Nam Nguyễn Hoài Thanh
Nguyễn thị Hồng Ngọc Nguyễn thu thảo
Lê Mai Phương
Trần Văn Quyết

×