Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Nghiên Cứu Đặc Điểm Sinh Trưởng Và Năng Suất Của Một Số Dòng, Giống Sắn Có Triển Vọng Tại Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.42 KB, 84 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

HỒNG HÙNG CƯỜNG

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG
VÀ NĂNG SUẤT CỦA MỘT SỐ DỊNG,
GIỐNG SẮN CĨ TRIỂN VỌNG TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM THÁI NGUYÊN

CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC CÂY TRỒNG
MÃ NGÀNH: 60.62.01.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

Người hướng dẫn: GS.TS. TRẦN NGỌC NGOẠN

Thái Nguyên, năm 2013

n


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực, đầy đủ, rõ nguồn gốc và chưa được sử dụng để bảo vệ
một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện
luận văn này đã được cảm ơn.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận văn, trước khoa


và nhà trường về các thông tin, số liệu trong đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày 25 tháng 09 năm 2013
Người viết cam đoan

Hoàng Hùng Cường

n


ii

LỜI CẢM ƠN

Để có thể hồn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên
cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân cần có sự hướng dẫn nhiệt tình của các
thầy cơ giáo, các phịng ban trong và ngoài trường, cũng như sự động viên
ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và thực
hiện luận văn thạc sĩ.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo GS.TS Trần Ngọc Ngoạn, người
đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành luận văn
này. Xin gửi lời tri ân nhất của tôi đối với những điều mà thầy đã dành cho tôi.
Xin chân thành cảm ơn đến tồn thể các thầy, cơ giáo Khoa Nơng học,
Phịng quản lý Sau Đại học - Trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun đã tận
tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi
nhất cho tơi trong suốt q trình học tập nghiên cứu và cho đến khi thực hiện
đề tài luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn đến các thầy, cô giáo các phòng ban, Trung tâm
Thực hành - Thực nghiệm đã hướng dẫn, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong

thời gian tiến hành đề tài.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân,
bạn bè, đồng nghiệp đã không ngừng động viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện
tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn thạc sĩ một
cách hồn chỉnh.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

n


iii

MỤC LỤC

Trang
Lời cam đoan ........................................................................................... .....i
Lời cảm ơn............................................................................................... ....ii
Mục lục .................................................................................................... ...iii
Danh mục các từ và cụm từ viết tắt........................................................ .....v
Danh mục các bảng ................................................................................. ...vi
MỞ ĐẦU..................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................... 2
2.1 Mục tiêu chung....................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài..................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 2
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất ............................................................ 2
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 3
1.1. Nguồn gốc, giá trị dinh dưỡng của cây sắn ............................................ 3

1.1.1. Nguồn gốc .......................................................................................... 3
1.1.2. Giá trị dinh dưỡng .............................................................................. 4
1.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ sắn trên thế giới và Việt Nam..................... 6
1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn trên thế giới................................... 6
1.2.2. Tình hình sản xuất sắn ở Việt Nam..................................................... 10
1.2.3. Tình hình sản xuất sắn tỉnh Thái Nguyên............................................ 15
1.3. Tình hình nghiên cứu, chọn tạo giống sắn trên thế giới và Việt Nam..... 16
1.3.1. Tình hình nghiên cứu và chọn tạo giống sắn trên thế giới ................... 16

n


iv

1.3.2. Tình hình nghiên cứu và chọn tạo giống sắn ở Việt Nam.................... 20
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 24
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 24
2.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu ............................................................. 24
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 24
2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 24
2.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm............................................................ 24
2.4.2. Quy trình kỹ thuật thí nghiệm............................................................. 25
2.4.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ................................................. 26
2.5. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 27
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 28
3.1. Một số chỉ tiêu sinh trưởng của các dòng, giống sắn thí nghiệm ............ 28
3.1.1. Tỷ lệ, thời gian mọc mầm ................................................................... 28
3.1.2. Tốc độ tăng trưởng chiều cao của các dịng, giống sắn thí nghiệm...... 29
3.1.3. Tốc độ ra lá của các dịng, giống sắn thí nghiệm................................. 32
3.1.4. Tuổi thọ lá của các dịng, giống sắn thí nghiệm .................................. 34

3.2. Một số đặc điểm hình thái của các dịng, giống sắn thí nghiệm ............. 37
3.2.1. Chiều cao tồn cây.............................................................................. 38
3.2.2. Sự phân cành của các dòng, giống sắn thí nghiệm .............................. 38
3.2.3. Chiều cao thân chính .......................................................................... 39
3.2.4. Đường kính gốc .................................................................................. 39
3.2.5. Tổng số lá/cây .................................................................................... 40
3.3. Các yếu tố cấu thành năng suất.............................................................. 40
3.3.1. Chiều dài củ........................................................................................ 41
3.3.2. Đường kính củ.................................................................................... 42
3.3.3. Số củ/gốc............................................................................................ 42

n


v

3.3.4. Khối lượng củ/gốc .............................................................................. 43
3.4. Năng suất và chất lượng của các dịng, giống sắn thí nghiệm ................ 44
3.4.1. Năng suất của các dịng, giống sắn thí nghiệm.................................... 44
3.4.2. Chất lượng của các dịng, giống sắn thí nghiệm.................................. 50
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................ 56
1. Kết luận.................................................................................................... 56
2. Đề nghị..................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 57
I. Tài liệu tiếng Việt ..................................................................................... 57
II. Tài liệu tiếng Anh .................................................................................... 58

n



vi

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

CIAT

: Trung tâm quốc tế nông nghiệp nhiệt đới

FAO

: Tổ chức nông nghiệp và lương thực thế giới

IITA

: Viện quốc tế nông nghiệp nhiệt đới

NSSVH

: Năng suất sinh vật học

NSCT

: Năng suất củ tươi

NSTB

: Năng suất tinh bột

NSCK


: Năng suất củ khô

NSTL

: Năng suất thân lá

NLSH

: Năng lượng sinh học

TLCK

: Tỷ lệ chất khô

TLTB

: Tỷ lệ tinh bột

SLT

: Sắn lá tre

n


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 1.1: Thành phần dinh dưỡng trong một số loại cây trồng dùng làm thức
ăn cho gia súc .................................................................................. 5
Bảng 1.2: Diện tích, năng suất và sản lượng sắn trên thế giới
giai đoạn 2005-2011........................................................................ 6
Bảng 1.3 : Diện tích, năng suất và sản lượng sắn của các Châu lục
trên thế giới năm 2011..................................................................... 7
Bảng 1.4 : Diện tích, năng suất và sản lượng sắn của Việt Nam
giai đoạn 2005-2011...................................................................... 10
Bảng 1.5: Diện tích, năng suất và sản lượng sắn của các vùng...................... 11
Bảng 1.6: Thị trường xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn 11 tháng đầu
năm 2012....................................................................................... 13
Bảng 1.7: Diện tích, năng suất và sản lượng sắn của Thái Nguyên giai đoạn
từ năm 2006 - 2011 ....................................................................... 15
Bảng 3.1: Tỷ lệ mọc mầm và thời gian mọc mầm của 16 dịng, giống sắn
tham gia thí nghiệm....................................................................... 28
Bảng 3.2: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của 16 dịng, giống sắn tham gia
thí nghiệm ..................................................................................... 30
Bảng 3.3: Tốc độ ra lá của 16 dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm ............. 33
Bảng 3.4: Tuổi thọ lá của 16 dịng, giống sắn tham gia thí nghiệm............... 35
Bảng 3.5: Một số đặc điểm hình thái của 16 dịng, giống sắn
tham gia thí nghiệm....................................................................... 37
Bảng 3.6: Yếu tố cấu thành năng suất của 16 dịng, giống sắn
tham gia thí nghiệm....................................................................... 41
Bảng 3.7: Năng suất của 16 dịng, giống sắn thí nghiệm............................... 44

n


viii


Bảng 3.8: So sánh năng suất củ tươi của các dịng, giống sắn thí nghiệm với
giống đối chứng KM 94 ................................................................ 45
Bảng 3.9: So sánh năng suất thân lá của các dịng, giống sắn thí nghiệm với
giống đối chứng KM 94 ................................................................ 47
Bảng 3.10: So sánh năng suất sinh vật học của các dịng, giống sắn thí nghiệm
với giống đối chứng KM 94 .......................................................... 48
Bảng 3.11: Chất lượng của 16 dịng, giống sắn thí nghiệm........................... 51
Bảng 3.12: So sánh năng suất củ khơ của các dịng, giống sán thí nghiệm với
giống đối chứng KM 94 ................................................................ 52
Bảng 3.13: So sánh năng suất tinh bột của các dịng, giống sán thí nghiệm với
giống đối chứng KM 94 ................................................................ 54

n


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây sắn (Manihot esculenta Crantz) là một trong những cây công
nghiệp dễ trồng và có khả năng thích ứng rộng ở nhiều vùng sinh thái khác
nhau. Hiện nay, nhiều nước trên thế giới vẫn đang sử dụng sắn và các sản
phẩm chế biến từ sắn làm nguồn lương thực chính, nhất là các nước ở châu
Phi. Tinh bột sắn còn là một thành phần quan trọng trong chế độ ăn của hơn
một tỷ người trên thế giới. Sắn cũng là cây thức ăn cho gia súc, gia cầm quan
trọng tại nhiều quốc gia. Ngồi ra, sắn là cây hàng hóa xuất khẩu có giá trị để
làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến bột ngọt, bánh kẹo, mì
ăn liền, ván ép, bao bì, màng phủ sinh học, phụ gia dược phẩm...
Đặc biệt trong thời gian tới việc nghiên cứu phát triển sản xuất và sử
dụng nhiên liệu sinh học đang được các quốc gia trên thế giới quan tâm bởi

các lợi ích của loại nhiên liệu này đem lại, trong đó cây sắn là ngun liệu
chính cho cơng nghiệp chế biến nhiên liệu sinh học (ethanol), đây sẽ là một
động thái tích cực cho việc phát triển và sản xuất sắn trên thế giới.
Ở Việt Nam, sắn là cây lương thực quan trọng sau lúa và ngô. Theo Tổng
cục thống kê diện tích sắn của cả nước năm 2012 đạt 550,6 nghìn ha, sản
lượng 9,75 triệu tấn. Tồn quốc hiện có 6 nhà máy chế biến nhiên liệu sinh học,
tổng công suất 550 triệu lít cồn/ năm, sử dụng sắn làm nguyên liệu và trên 60 nhà
máy chế biến tinh bột với tổng công suất khoảng 3,8 triệu tấn tinh bột sắn/ năm,
ngồi ra cịn nhiều cơ sở chế biến sắn thủ công rải rác tại hầu hết các tỉnh trồng
sắn. Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng 11/2012 cả nước
xuất khẩu 252,86 tấn sắn và sản phẩm từ sắn, thu về 97,35 triệu USD; Đưa
tổng kim ngạch của cả 11 tháng đầu năm 2012 lên 3,9 triệu tấn sắn và sản
phẩm của sắn, trị giá 1,23 tỷ USD, cao hơn mức kỷ lục (960 triệu USD) đạt
được trong năm 2011 và đạt mức tăng 58,9% về lượng và tăng 39,7% về kim
ngạch so với cùng kỳ năm ngoái (FOODCROPS, 2012) [12].

n


2

Cây sắn ở Việt Nam ngày càng có nhu cầu cao trong công nghiệp chế
biến tinh bột, thức ăn gia súc, thực phẩm, dược liệu và trở thành cây hàng hóa
xuất khẩu của nhiều tỉnh, cơng nghiệp chế biến ngày càng đa dạng hóa sản
phẩm, đáp ứng nhu cầu của người dân ngày càng tốt hơn.
Để đáp ứng được nguồn nguyên liệu hiện nay thì giống tốt cho năng
suất cao, chất lượng tốt và thích ứng rộng đóng vai trị rất quan trọng. Xuất
phát từ thực tế đó, tơi thực hiện nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm
sinh trưởng và năng suất của một số dịng, giống sắn có triển vọng tại
trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên”.

2. Mục tiêu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung
Nhằm lựa chọn ra những giống sắn mới có năng suất cao, chất lượng tốt phục
vụ cho thực tiễn sản xuất và chế biến tại khu vực Trung du miền núi phía Bắc.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá một số đặc điểm về sinh trưởng và phát triển của các dòng,
giống sắn tham gia thí nghiệm.
- Đánh giá năng suất và yếu tố cấu thành năng suất của các dòng, giống
sắn tham gia thí nghiệm.
- Đánh giá chất lượng của các dịng, giống sắn tham gia thí nghiệm.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Giúp học viên củng cố và hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học và áp
dụng vào thực tế sản xuất.
- Trên cơ sở học đi đôi với hành, lý thuyết gắn liền với thực tiễn, giúp
học viên nâng cao được chuyên môn, nắm vững phương pháp tổ chức tiến
hành nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất
Góp phần tìm ra giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt đưa vào
sản xuất đại trà nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất của tỉnh Thái Nguyên cũng
như các tỉnh trung du miền núi phía Bắc.

n


3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU


1.1. Nguồn gốc, giá trị dinh dưỡng của cây sắn
1.1.1. Nguồn gốc
Cây sắn có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới của châu Mỹ La tinh (Crantz,
1976) [15] và được trồng cách đây khoảng 5.000 năm (CIAT, 1993) [16].
Trung tâm phát sinh cây sắn được giả thiết tại vùng đông bắc của nước
Brazin thuộc lưu vực sông Amazon, nơi có nhiều chủng loại sắn trồng và
hoang dại (De Candolle 1886; Rogers, 1965) (Somearjio Poespodansona và
Yudi Widodo, 1995) [17] [24]. Trung tâm phân hóa phụ có thể tại Mexico ở
Trung Mỹ và vùng ven biển phía bắc của Nam Mỹ.
Bằng chứng về nguồn gốc sắn trồng là những di tích khảo cổ ở
Venezuela niên đại 2.700 năm trước Công nguyên, di vật thể hiện củ sắn ở
cùng ven biển Peru khoảng 2000 năm trước Cơng ngun, những lị nướng
bánh sắn trong phức hệ Malabo ở phía Bắc Colombia niên đại khoảng 1.200
năm trước Công nguyên, những hạt tinh bột trong phân hóa thạch được phát
hiện tại Mexico có tuổi từ năm 900 đến năm 200 trước Công nguyên
(Somearjio Poespodansona và Yudi Widodo, 1995) [24].
Cây sắn được người Bồ Đào Nha đưa vào châu Phi giữa thế kỷ XVI. Ở
Châu Á, cây sắn được người Bồ Đào Nha ở Goa (Ấn Độ) và người Tây Ban
Nha ở Philippin đưa đến trồng từ thế kỷ XVI. Sau đó được đem trồng ở
Inđơnêxia vào thế kỷ XVIII, từ đó sắn được nhập vào trồng ở Trung Quốc,
Mianma (Fang Baiping, Uthun Than, 1992) [18].
Ở Việt Nam cây sắn được du nhập vào khoảng giữa thế kỷ XVIII
(Phạm Văn Biên, Hoàng Kim, 1991) [3] và được canh tác phổ biến ở hầu hết
các tỉnh của Việt Nam từ Bắc đến Nam. Diện tích sắn trồng nhiều nhất ở vùng

n


4


Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, vùng núi và trung du phía Bắc và ven biển Nam
Trung Bộ, ven biển Bắc Trung Bộ.
1.1.2. Giá trị dinh dưỡng
Theo số liệu công bố của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp thế giới
(FAO), hàm lượng dinh dưỡng trong củ sắn (tính trên 100 gam phần ăn được)
như sau:
Nước

: 65,5%

Protein

: 1,0%

Lipit

: 0,2%

Xenlulose

: 1,2%

Trong Protein của sắn có tương đối đầy đủ các axit amin (nhất là 9 axit
amin không thay thế được cần thiết cho con người) đặc biệt hai axit amin
quan trọng là Lizin và Tritophan có đủ để cung cấp cho nhu cầu của cả trẻ em
và người lớn.
Theo Keliku (1970) thành phần các chất trong củ sắn bao gồm:
- Hydrat cacbon: Chiếm 88 - 91% trọng lượng khơ của củ.
Trong đó:
+ Tinh bột: 84 - 87%

+ Đường tổng số: 4% bao gồm saccharoza (71%); glucoza (13%);
fructoza (9%) và mantoza (3%).
- Các chất khác với hàm lượng thấp: Protein, lipid, một số khoáng chất
chủ yếu (P, K, Ca, Mg,…), một số vitamin (C, B1,B2,…).
Thành phần dinh dưỡng khác biệt tuỳ giống, vụ trồng, số tháng thu
hoạch sau khi trồng và kỹ thuật phân tích.
Về phẩm chất: Hạt tinh bột sắn rất nhỏ, đường kính 0,015 - 0,025mm,
hạt bột sắn thường mịn, độ dính cao 10 - 17% (khoai lang 4%), nhiệt độ hồ
hóa thấp 700C (khoai lang 75 - 780C).

n


5

Ngồi ra, lá sắn cũng có hàm lượng protein cao (20 - 25%), hàm
lượng đáng kể các chất Canxi, Caroten, Vitamin B1, C (Tera 1984). Chất
đạm của lá sắn có khá đầy đủ các acid amin cần thiết, giàu lysin nhưng
thiếu methionin. Trong lá sắn ngoài các chất dinh dưỡng, cũng chứa một
lượng độc tố HCN đáng kể. Các giống sắn ngọt có 80 - 110 mg HCN/1kg
lá tươi. Các giống sắn đắng chứa 160 - 240 mg HCN/1kg lá tươi. Lá sắn
ngọt là một loại rau rất bổ dưỡng nhưng cần chú ý luộc kỹ để làm giảm
hàm lượng HCN. Lá sắn đắng không nên luộc ăn mà nên muối dưa hoặc
phơi khô để làm bột lá sắn phối hợp với các bột khác làm bánh thì hàm
lượng HCN cịn lại khơng đáng kể.
Bảng 1.1: Thành phần dinh dưỡng trong một số loại cây trồng dùng làm
thức ăn cho gia súc
Năng lượng
Chất


Protein

khô

thô

(gr)

(gr)

Cỏ Pangola

253

Cây ngô non

Tên thức ăn

Xơ thô Canxi Photpho

trao đổi

(%)

(%)

(%)

(Kcal/đvtă)


17,90

85,90

0,90

0,50

547

131

14,00

33,80

0,80

0,30

295

Lá cây keo dậu

257

70,00

36,00


3,80

0,70

780

Thân lá cỏ Stylo

223

35,00

61,00

3,10

0,50

533

Rau muống

106

21,00

16,00

1,20


0,50

270

Củ sắn cả vỏ

277

90,00

100,00

0,50

0,40

968

Lá sắn

257

65,90

38,20

3,00

0,90


726

Bột lá sắn

897

57,00

139,80 11,00

6,30

2349

Bã sắn ướt

204

5,00

17,10

0,30

468

0,40

(Nguồn: Giáo trình chăn nuôi - NXB Nông nghiệp Hà Nội, 2000)
Qua bảng 1.1 ta thấy:


n


6

Trong từng loại cây trồng lượng vật chất khô của củ sắn cả vỏ, lá sắn,
bột lá sắn, bã sắn ướt đều cao hơn so với một số cây dùng làm thức ăn cho
gia súc khác. Đặc biệt trong củ sắn cả vỏ có hàm lượng chất khơ, Protein thơ,
xơ thô, Canxi, Photpho và năng lượng trao đổi đều cao hơn hẳn so với các
loại thức ăn khác. Điều này chứng tỏ thành phần dinh dưỡng trong củ sắn là
rất cao, đáp ứng được nhu cầu trong khẩu phần ăn của vật ni.
1.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ sắn trên thế giới và Việt Nam
1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn trên thế giới
Theo số liệu thống kê của FAO, tính đến năm 2011 diện tích trồng sắn
trên thế giới đạt 19,64 triệu ha với năng suất bình quân 12,83 tấn/ha, tổng sản
lượng đạt được là 252,20 triệu tấn.
Bảng 1.2: Diện tích, năng suất và sản lượng sắn trên thế giới
giai đoạn 2005 - 2011
Diện tích

Năng suất

Sản lượng

(triệu ha)

(tấn/ha)

(triệu tấn)


2005

18,42

11,17

205,92

2006

18,63

12,00

223,81

2007

18,49

12,23

226,34

2008

18,45

12,57


232,11

2009

18,83

12,47

235,04

2010

18,56

12,40

230,26

2011

19,64

12,83

252,20

Năm

(Nguồn : FAOSTAT,2012 [23])

Qua bảng số liệu 1.2 ta thấy :
Diện tích, năng suất và sản lượng sắn trên thế thới có xu hướng tăng dần
từ năm 2005 đến năm 2011. Trong đó, diện tích trồng sắn trên toàn Thế giới
năm 2011 tăng 6,62 % (tương ứng với 1,22 triệu ha), năng suất tăng 14,86 %

n


7

(tương ứng 1,66 tấn/ha) và sản lượng tăng 22,47 % (tương ứng 46,28 triệu tấn)
so với năm 2005. Có được kết quả đó là do chiến lược phát triển lương thực
toàn cầu đã thực sự coi trọng giá trị của cây sắn. Mặt khác, sắn lại là cây lương
thực dễ trồng, thích hợp với nhiều điều kiện kinh tế đặc biệt là có thể sinh
trưởng và cho năng suất cao khi đất nghèo dinh dưỡng, là cây trồng cơng
nghiệp có khả năng cạnh tranh cao với nhiều cây công nghiệp khác.
Cho đến nay cây sắn được trồng tại 105 quốc gia, trong đó có 64,8% diện
tích sắn được trồng ở Châu Phi, Châu Á chiếm 21,2% và Châu Mỹ là 14%.
Bảng 1.3 : Diện tích, năng suất và sản lượng sắn của các Châu lục
trên thế giới năm 2011
Diện tích

Năng suất

Sản lượng

(triệu ha)

(tấn/ha)


(triệu tấn)

Toàn Thế giới

19,64

12,83

252,20

Châu Phi

13,04

10,80

140,96

Châu Mỹ

2,66

12,87

34,36

Châu Á

3,91


19,59

76,68

Châu Đại dương

0,15

12,15

0,19

Vùng

(Nguồn : FAOSTAT, 2012 [23])
Qua bảng số liệu 1.3 cho ta thấy :
Châu Phi đứng đầu Thế giới với tổng diện tích trồng sắn lên tới 13,04
triệu ha trong khi toàn Thế giới là 19,64 triệu ha. Sắn là nguồn lương thực
chính của người dân tại nhiều nước thuộc Châu lục này. Một số nước trồng
nhiều sắn ở Châu Phi như : Nigeria (37,5 triệu tấn), Cộng hòa Dân chủ Congo
(15,04 triệu tấn), Angola (13,85 triệu tấn).
Châu Á cùng với Châu Phi và Châu Mỹ là một trong ba vùng sắn quan
trọng của thế giới. Diện tích sắn Châu Á hiện có 3,91 triệu ha, sản lượng 76,68
triệu tấn đứng thứ hai sau Châu Phi, năng suất sắn ở Châu Á hiện đạt bình quân

n


8


19,59 tấn/ha cao hơn Châu Phi 8,79 tấn/ha. Indonesia là nước có diện tích trồng
sắn lớn nhất châu Á với 1,18 triệu ha, sản lượng 23,91 triệu tấn.
Tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em của Châu Phi cao nhất trên Thế
giới nên cây sắn được coi là giải pháp an toàn lương thực hàng đầu. Sắn
chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu lương thực ở Châu Phi, bình quân khoảng 96
kg/người/năm. Zaire là nước sử dụng sắn nhiều nhất với 391 kg/người/năm
(hoặc 1123 calori/ngày). Nhu cầu sắn làm lương thực chủ yếu tại vùng
Saharan Châu Phi cả hai dạng củ tươi và sản phẩm chế biến ước tính khoảng
115 triệu tấn, tăng hơn năm 2005 khoảng 1 triệu tấn.
Nước có sản lượng sắn nhiều nhất thế giới là Nigeria (45,72 triệu tấn), kế
đến là Thái Lan (22,58 triệu tấn) và Indonesia (19,92 triệu tấn). Việt Nam đứng
thứ mười trên thế giới về sản lượng sắn (9,89 triệu tấn). Nước có năng suất sắn
cao nhất hiện nay là Ấn Độ (31,43 tấn/ha), kế đến là Thái Lan (21,09 tấn/ha), so
với năng suất sắn bình quân của thế giới là 12,16 tấn/ha (FAOSTAT, 2008) [21].
Mức tiêu thụ sắn bình qn tồn thế giới khoảng 18 kg/người/năm. Sản
lượng sắn của thế giới được tiêu dùng trong nước khoảng 85% (lương thực
58%, thức ăn gia súc 28%, chế biến công nghiệp 3%, hao hụt 11 %), còn lại
15% (gần 30 triệu tấn) được xuất khẩu dưới dạng sắn lát khô, sắn viên và tinh
bột (CIAT, 1993) [16]. Nhu cầu sắn làm thức ăn gia súc trên toàn cầu đang
giữ mức độ ổn định trong năm 2006 (FAOSTAT, 2007) [20].
Trung Quốc hiện là nước nhập khẩu sắn nhiều nhất thế giới để làm cồn
sinh học (bio ethanol), tinh bột biến tính (modify starch), thức ăn gia súc và
dùng trong công nghiệp thực phẩm dược liệu. Địa điểm chính tại tỉnh Quảng
Tây. Năm 2005, Trung Quốc đã nhập khẩu 1,03 triệu tấn tinh bột, bột sắn và
3,03 triệu tấn sắn lát, sắn viên. Năm 2006, Trung Quốc đã nhập khẩu 1,15
triệu tấn tinh bột, bột sắn và 3,40 triệu tấn sắn lát và sắn viên.

n



9

Thái Lan chiếm trên 85% lượng xuất khẩu sắn toàn cầu, kế đến là
Indonesia và Việt Nam. Thị trường xuất khẩu sắn chủ yếu của Thái Lan là Trung
Quốc, Đài Loan, Nhật Bản và cộng đồng châu Âu với tỷ trọng xuất khẩu sắn
khoảng 40% bột và tinh bột sắn, 25% là sắn lát và sắn viên (FAOSTAT, 2007)
(Rogers 1963, 1965) [20] [25].
Viện Nghiên cứu Chính sách lương thực thế giới (IFPRI), đã tính tốn
nhiều mặt và dự báo tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn tồn cầu với tầm nhìn
đến năm 2020. Năm 2020 sản lượng sắn tồn cầu ước đạt 275,1 triệu tấn,
trong đó sản xuất sắn chủ yếu ở các nước đang phát triển là 274,7 triệu tấn,
các nước đã phát triển khoảng 0,4 triệu tấn. Mức tiêu thụ sắn sẽ đạt 275,1
triệu tấn, trong đó ở các nước đang phát triển dự báo đạt 254,6 triệu tấn, các
nước đã phát triển là 20,5 triệu tấn. Khối lượng sản phẩm sắn toàn cầu sử
dụng làm lương thực thực phẩm dự báo nhu cầu là 176,3 triệu tấn và thức ăn
gia súc 53,4 triệu tấn, số còn lại dùng vào cơng nghiệp và các mục đích khác.
Tốc độ tăng hàng năm của nhu cầu sử dụng sản phẩm sắn làm lương thực,
thực phẩm và thức ăn gia súc đạt tương ứng là 1,98% và 0,95%. Châu Phi vẫn
là khu vực dẫn đầu sản lượng sắn toàn cầu với dự báo sản lượng năm 2020 sẽ
đạt 168,6 triệu tấn. Trong đó, khối lượng sản phẩm sử dụng làm lương thực
thực phẩm là 77,2%, làm thức ăn gia súc là 4,4%. Châu Mỹ La tinh giai đoạn
1993-2020, ước tính tốc độ tiêu thụ sản phẩm sắn tăng hàng năm là 1,3%, so
với châu Phi là 2,44% và châu Á là 0,84 - 0,96%. Cây sắn tiếp tục giữ vai trò
quan trọng trong nhiều nước châu Á, đặc biệt là các nước vùng Đơng Nam Á
nơi cây sắn có tổng diện tích đứng thứ ba sau lúa và ngơ và tổng sản lượng
đứng thứ ba sau lúa và mía. Chiều hướng sản xuất sắn phụ thuộc vào khả
năng cạnh tranh cây trồng. Giải pháp chính là tăng năng suất sắn bằng cách áp
dụng giống mới và các biện pháp kỹ thuật tiến bộ (FAOSTAT, 2011) [19].

n



10

1.2.2. Tình hình sản xuất sắn ở Việt Nam
Ở Việt Nam, sắn là một trong bốn cây trồng có vai trị quan trọng trong
chiến lược an tồn lương thực quốc gia sau lúa và ngô [2].
Cây sắn được canh tác phổ biến ở hầu hết các tỉnh của các vùng sinh
thái nông nghiệp Việt Nam, song tập trung thành vùng chính gồm có: vùng
Đơng Nam Bộ, Tây Ngun, ven biển miền Trung và vùng Trung du miền
núi phía Bắc . Sắn là nguồn thu nhập quan trọng của các hộ nơng dân nghèo
do sắn dễ trồng, ít kén đất, ít vốn đầu tư, phù hợp sinh thái và điều kiện kinh
tế nông hộ. Sắn chủ yếu dùng để bán chiếm 48,6%, dùng làm thức ăn gia súc
chiếm 22,4%, chế biến thủ cơng là 16,8%, chỉ có 12,2% dùng tiêu thụ tươi.
Bảng 1.4 : Diện tích, năng suất và sản lượng sắn của Việt Nam
giai đoạn 2005 - 2011
Diện tích

Năng suất

Sản lượng

(nghìn ha)

(tạ/ha)

(triệu tấn)

2005


425,50

157,84

6,71

2006

475,20

163,77

7,78

2007

495,50

165,34

8,19

2008

555,70

169,08

9,39


2009

508,80

168,18

8,55

2010

496,00

171,79

8,52

2011

558,40

177,30

9,89

Năm

(Nguồn: )
Qua bảng số liệu 1.4 ta thấy:
Diện tích trồng sắn Việt Nam trong giai đoạn 2005 - 2011 tăng 31,23%
(tương ứng với 132,9 nghìn ha), năng suất sắn năm 2011 tăng 12,32% (tương

ứng 19,46 tạ/ha) so với năm 2005 và mức tăng hàng năm từ 1-3%. Sản lương
năm 2011 đạt 9,89 triệu tấn tăng 47,39% so với năm 2005.

n


11

Ngồi ra, Sắn cũng là cây cơng nghiệp có giá trị xuất khẩu và tiêu thụ
trong nước. Sắn là nguyên liệu chính để chế biến bột ngọt, bio- ethanol, mì ăn
liền, bánh kẹo, siro, nước giải khát, bao bì, ván ép, phụ gia dược phẩm, màng
phủ sinh học và chất giữ ẩm cho đất. Tồn quốc hiện có trên 60 nhà máy chế
biến tinh bột sắn với tổng công suất khoảng 3,8 triệu tấn củ tươi/năm và nhiều
cơ sở chế biến sắn thủ công rãi rác tại hầu hết các tỉnh trồng sắn.
Bảng 1.5: Diện tích, năng suất và sản lượng sắn của các vùng
trong cả nước năm 2011
Diện tích

Vùng

Năng suất Sản lượng

(nghìn ha)

(tạ/ha)

(nghìn tấn)

558,40


177,30

9897,90

6,90

149,70

103,30

Trung du và miền núi phía Bắc

112,60

126,60

1425,00

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

174,20

176,40

3073,60

Tây Nguyên

158,80


167,60

2662,10

Đông Nam Bộ

99,50

256,60

2552,70

Đồng Bằng sông Cửu Long

6,40

126,90

81,20

Cả nước
Đồng bằng sông Hồng

(Nguồn: Mard, 2012 [23])
Qua bảng số liệu 1.5 ta thấy:
Tây nguyên là vùng có tổng diện tích trồng sắn cao nhất cả nước đạt
158,8 nghìn ha, tiếp đến là Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung với 174,2
nghìn ha. Tây nguyên phần lớn dân số cịn gặp nhiều khó khăn, điều kiện canh
tác còn nhiều lạc hậu do vậy sắn là cây lương thực giúp xóa đói giảm nghèo .
Các tỉnh trồng sắn phía nam tăng nhanh về cả diện tích và sản lượng sắn.

Việt Nam hiện sản xuất mỗi năm khoảng 800.000 - 1.200.000 tấn tinh
bột sắn, trong đó trên 70% xuất khẩu và gần 30% tiêu thụ trong nước. Sản
phẩm sắn xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu là tinh bột, sắn lát và bột sắn. Thị

n



×