Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo theo quyết định 134 qqđ ttg trên địa bàn huyện bình liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.94 KB, 101 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

BÙI VĂN TRIỀU

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT CHO ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO THEO QUYẾT ĐỊNH
134/QĐ-TTg TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH LIÊU
TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2011 - 2013

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2014

n


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

BÙI VĂN TRIỀU

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT CHO ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO THEO QUYẾT ĐỊNH
134/QĐ-TTg TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH LIÊU
TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2011 - 2013
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thế Hùng

Thái Nguyên - 2014

n


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan những số liệu được sử dụng trong luận văn tốt
nghiệp Cao học với chuyên đề: Đánh giá kết quả thực hiện chính sách hỗ
trợ đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo theo Quyết
định 134/2004/QĐ-TTg trên địa bàn huyện Bình Liêu tỉnh Quảng Ninh giai
đoạn 2011 – 2013 là số liệu điều tra thực tế, chính xác và chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều đã
được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Bùi Văn Triều

n


ii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp Cao học “Đánh giá kết quả thực
hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo theo Quyết định 134/2004/QĐ-TTg trên địa bàn huyện Bình Liêu tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2013”chuyên ngành Quản lý đất đai, ngoài sự cố
gắng, nỗ lực của bản thân cịn có đóng góp một phần khơng nhỏ sự giúp đỡ,
động viên khích lệ của các thầy, cơ trong Trường Đại học Nông lâm Thái
Nguyên và tổ chức, cá nhân trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Quản lý Tài nguyên Trường Đại học Nông lâm - Thái Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến
thức cơ bản, bổ ích trong học tập và nghiên cứu. Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới thầy giáo PGS-TS Nguyễn Thế Hùng đã dành nhiều thời gian, tận
tình giúp đỡ chỉ bảo tơi trong q trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các cán bộ cơng nhân viên
chức huyện Bình Liêu đã cung cấp cho tơi số liệu chính xác, phục vụ trong
nghiên cứu. Tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người ln động viên
tinh thần cũng như tạo động lực cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.

Tác giả luận văn

Bùi Văn Triều

n


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG HÌNH ............................................................... viii
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2.Mục tiêu của đề tài: ..................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài:...................................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................... 4
1.1.1. Những vấn đề về đất đai ................................................................. 4
1.1.2. Quản lý Nhà nước về đất đai .......................................................... 5
1.1.3. Quản lý nhà nước về công tác dân tộc ............................................ 6
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 7
1.2.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về dân tộc ................................ 7
1.2.2. Những định hướng cơ bản trong chính sách dân tộc của nước ta giai
đoạn hiện nay ........................................................................................... 8
1.2.3. Những chính sách về đất đai liên quan đến quản lý sử dụng đất bền
vững ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: .............................. 10
1.2.4. Chủ trương, chính sách của Nhà nước và tỉnh Quảng Ninh về chính
sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo. 14
1.2.5. Một số kết quả đạt được từ chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất
theo Quyết định 134/QĐ-TTg ................................................................ 16

n


iv


Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................ 20
2.1. Đối tượng .............................................................................................. 20
2.2. Phạm vi nghiên cứu:.............................................................................. 20
2.3. Nội dung nghiên cứu: ............................................................................ 20
2.4. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................... 20
2.4.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu: ............................ 20
2.4.2 Phương pháp nghiên cứu có sự tham gia của người dân: .............. 21
2.4.3 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu:........................................ 21
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 22
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội - Hiện trạng sử dụng đất và
tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn
huyện Bình Liêu năm 2010 ............................................................................. 22
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................ 22
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội........................................... 31
3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Bình Liêu năm 2010 ..... 46
3.1.4.Tình trạng thiếu đất ở, đất sản suất của hộ đồng bào dân tộc thiểu số
và nguyên nhân ...................................................................................... 54
3.2 Kết quả hỗ trợ đất ở, đất sản xuất cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo theo Quyết định 134/QĐ-TTg trên địa bàn huyện Bình Liêu giai đoạn
2011 - 2013 ................................................................................................... 60
3.2.1. Tình hình tổ chức thực hiện.......................................................... 61
3.2.2. Quy trình về hỗ trợ đất ở, đất sản xuất .......................................... 62
3.2.3. Kết quả hỗ đất ở, đất sản xuất cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo theo Quyết định 134/QĐ-TTg...................................................... 64
3.3. Đánh giá hiệu quả chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất theo Quyết định
134/QĐ-TTg và những tồn tại hạn chế cần khắc phục .................................. 72

n



v

3.3.1. Hiệu quả chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất theo Quyết định
134/QĐ-TTg .......................................................................................... 72
3.3.2. Những tồn tại hạn chế.................................................................. 77
3.4. Một số giải pháp cụ thể góp phần đẩy nhanh và hồn thiện cơng tác hỗ trợ đất ở,
đất sản xuất đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho các hộ đồng bào dân tộc
thiểu số nghèo huyện Bình Liêu theo Quyết định 134/QĐ-TTg............................ 78
3.4.1. Quan điểm, mục tiêu của huyện Bình Liêu trong việc hỗ trợ đất ở, đất sản
xuất cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo giai đoạn 2014-2015...........78
3.4.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất ...................... 79
3.4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất
sản xuất theo Quyết định 134/QĐ-TTg .................................................. 82
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................ 86
1. Kết luận.................................................................................................... 86
2. Kiến nghị:................................................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 89

n


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DTTS

: Dân tộc thiểu số

MTTQ


: Mặt trận tổ quốc

UBDT

: Ủy ban Dân tộc

UBND

: Ủy ban nhân dân

XDNTM : Xây dựng nông thôn mới

n


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Phân loại đất huyện Bình Liêu...................................................... 27
Bảng 3.2 So sánh một số chỉ tiêu Huyện Bình Liêu với tỉnh Quảng Ninh
năm 2010 .............................................................................32
Bảng 3.3 Hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất tại các xã thuộc huyện Bình Liêu
năm 2010...................................................................................... 52
Bảng 3.4 Thực trạng tình hình thiếu đất ở huyện Bình Liêu năn 2010 .......... 55
Bảng 3.5 Thực trạng tình hình thiếu đất sản xuất trên địa bàn huyện Bình
Liêu năm 2010.............................................................................. 57
Bảng 3.6 Kết quả hỗ trợ đất ở trên địa bàn huyện Bình Liêu giai đoạn
2011-2013 ......................................................................... 67
Bảng 3.7 Kết quả hỗ trợ đất sản xuất cho các hộ nghèo vùng đồng bào dân

tộc thiểu số huyện Bình Liêu ........................................................ 69

n


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG HÌNH
Hình 3.1 Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện bình Liêu giai đoạn
2005 – 2010.................................................................................. 32
Hình 3.2 Biểu đồ cơ cấu dân tộc trên địa bàn huyện Bình Liêu ................... 36
Hình 3.3 Cơ cấu các loại đất năm 2010 ........................................................ 46
Hình 3.4 Quy trình hỗ trợ đất ở, đất sản xuất cho các hộ nghèo.................... 63

n


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước ta là nước nông nghiệp, khoảng 70% dân số là nông dân, 90% lao
động người dân tộc thiểu số sống bằng nghề nơng, vì thế đất đai là tư liệu sản
xuất đặc biệt quan trọng đối với cuộc sống của người lao động ở nông thôn,
nhất là vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Khu vực đồng bào dân tộc thiểu số cư
trú thường là vùng có vị trí chiến lược, quan trọng về chính trị, kinh tế, an
ninh, quốc phịng.
Trước năm 1980, diện tích đất nơng nghiệp, đất rừng rất lớn, mật độ dân
số rất thấp, các gia đình đồng bào dân tộc thiểu số đều có đất ở, đất sản xuất
(do tự khai hoang, phục hóa, hoặc do chính quyền cấp). Thời gian từ năm

1976 trở lại đây, do nhiều nguyên nhân khách quan, chủ quan, việc quản lý,
sử dụng đất của các hộ dân tộc thiểu số có những biến động, xuất hiện ngày
càng nhiều hộ đồng bào dân tộc thiểu số thiếu đất ở, đất sản xuất, nhất là đồng
bào ở các vùng Tây Bắc, Tây Nguyên, đồng bằng sông Cửu Long.
Tại Hội nghị lần thứ 7, Ban Chấp hành Trung ương (khóa IX) đã ra Nghị
quyết số 24-NQ/TW về công tác dân tộc; thể hiện rõ chủ trương, định hướng
và những nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để thực hiện mục tiêu xóa đói, giảm
nghèo, ổn định đời sống, phát triển kinh tế - xã hội cho khu vực miền núi,
vùng dân tộc thiểu số, đặc biệt là giải quyết đất ở, đất sản xuất cho đồng bào
dân tộc thiểu số: “Giải quyết cơ bản tình trạng thiếu đất sản xuất, đất ở và
vấn đề tranh chấp đất đai ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, nhất là ở Tây
Nguyên, Tây Bắc và vùng đồng bào dân tộc Khơme Nam Bộ”[2].
Cụ thể hóa chủ trương trên, trong hệ thống các văn bản luật hiện hành,
Luật bảo vệ và phát triển rừng, Luật đất đai 2003 và một số văn bản dưới luật

n


2

đã quy định về chính sách giải quyết đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc
thiểu số. Cụ thể hóa chủ trương trên, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết
định 134/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt;
Tuy nhiên, sau 10 năm thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất (20022012), cả nước vẫn còn trên 300.000 hộ dân tộc thiểu số nghèo, thiếu và
khơng có đất ở, đất sản xuất. Tình trạng chuyển dịch đất nơng nghiệp, đất ở
của đồng bào trái pháp luật còn đang xảy ra khá phổ biến. Các hộ dân tộc
thiểu số có đất vẫn gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận, quản lý và sử dụng
hiệu quả nguồn lực đất đai. Trong khi đó, một số địa phương vùng phía Bắc,
vùng Tây Ngun,và đồng bằng sơng Cửu Long có nhiều doanh nghiệp, cá
nhân ở nơi khác đến mua gom ruộng, đất của các hộ dân tộc thiểu số. Việc

tích tụ ruộng, đất ở các vùng này diễn ra ngày càng tăng và khá phổ biến, đối
tượng bị thua thiệt nhiều nhất vẫn là các hộ đồng bào dân tộc thiểu số [22].
Do vậy, để giúp đồng bào ổn định đời sống và phát triển kinh tế bền
vững, bảo đảm bình đẳng trong tiếp cận và sử dụng đất, tôn trọng giá trị
truyền thống và đặc điểm của đồng bào dân tộc thiểu số, giảm bất ổn trong xã
hội, nhằm giúp các hộ đồng bào dân tộc thiểu số miền núi, vùng cao, vùng sâu,
vùng xa của tỉnh nâng cao nhận thức pháp luật, thực hiện tốt cơng tác xóa đói
giảm nghèo và xây dựng Đề án Nông thôn mới. Được sự đồng ý của Ban giám
hiệu nhà trường; dưới sự hướng dẫn của PGS - TS. Nguyễn Thế Hùng, tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở,
đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo theo Quyết định 134/QĐ-TTg
trên địa bàn huyện Bình Liêu tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2013”.
2. Mục tiêu của đề tài:
 Mục tiêu chung
Đánh giá kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở đất sản xuất hỗ trợ cho
đồng bào dân tộc thiểu số nghèo theo quyết định 134/QĐ-TTg trên địa bàn huyện

n


3

Bình Liêu tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 – 2013 để tìm ra những thuận lợi, khó
khăn, tồn tại trong quá trình thực hiện và đề xuất các giải pháp tháo gỡ.
 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được kết quả thực hiện giao đất ở, đất sản xuất cho các hộ đồng
bào dân tộc thiểu số nghèo theo quyết định 134/QĐ-TTg.
- Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất ở, đất sản xuất sau khi giao đất cho các
hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo theo quyết định 134/QĐ-TTg
- Đề xuất được một số giải pháp cụ thể góp phần đẩy nhanh và hồn thiện

cơng tác giao đất ở, đất sản xuất đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho các
hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo theo Quyết định 134/QĐ-TTg.
3. Ý nghĩa của đề tài:
- Ý nghĩa khoa học: đề tài này giúp củng cố và hoàn thiện kiến thức về
Luật đất đai; nắm vững chính sách pháp luật đất đai; chính sách giao đất, giao
rừng nói chung và chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc
thiểu số nghèo theo Quyết định 134/QĐ-TTg nói riêng.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài nhiên cứu đánh giá kết quả thực hiện chính
sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo theo Quyết
định 134/QĐ-TTg trên địa bàn huyện Bình Liêu tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 2013 nhằm đánh giá một cách khách quan về những kết quả đã đạt được; những
tồn tại hạn chế và một số giải pháp khắc phục cho công tác chỉ đạo triển khai
chính sách đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi. Đây sẽ là những dữ
liệu quan trọng để các cấp, các ngành trên địa bàn huyện Bình Liêu khai thác và
vận dụng trong q trình triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất
theo Quyết định 755/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

n


4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Những vấn đề về đất đai
1.1.1.1. Khái niệm về đất đai
- Theo VV.Docutraiep (1846 - 1903): Đất trên bề mặt lục địa là một vật
thể thiên nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp cực kỳ phức tạp của
5 yếu tố: Sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi thọ địa phương.
- Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các

yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như:
khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt,
cùng với khống sản và nước ngầm trong lịng đất, tập đồn động thực vật,
trạng thái định cư của con người và các kết quả của con người trong qúa khứ
và hiện tại để lại.
1.1.1.2. Phân loại đất đai
Theo luật đất đai năm 2003, đất đai nước ta được chia là 3 nhóm:
- Nhóm đất nơng nghiệp bao gồm các loại đất: Đất trồng cây hàng năm,
đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối,
đất nơng nghiệp khác.
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm: Đất ở (gồm đất ở tại nông thôn và
đất ở tại đô thị), đất chuyên dùng (gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng
cơng trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, đất sản
xuất kinh doanh phi nơng nghiệp, đất sử dụng vào mục đích cơng cộng), đất
tơn giáo tín ngưỡng, đất nghĩa trang nghĩa địa, đất sơng ngịi, kênh rạch, suối
và mặt nước, đất phi nơng nghiệp khác.
- Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm: Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi
chưa sử dụng, núi đá khơng có rừng cây.

n


5

1.1.2. Quản lý Nhà nước về đất đai
1.1.2.1. Khái niệm
Quản lý Nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền để bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước về đất đai, cũng như
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất thông qua 13 nội
dung quy định tại điều 6 Luật đất đai 2003. Nhà nước đã nghiên cứu toàn bộ

quỹ đất của từng vùng từng địa phương dựa trên cơ sở các đơn vị hành chính
để nắm chắc hơn về cả số lượng và chất lượng. Đưa ra các phương án về quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất để phân bổ hợp lý nguồn tài nguyên đất đai.
Đảm bảo đất được giao đúng đối tượng, sử dụng đúng mục đích, phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch, sử dụng có hiệu quả ở hiện tại và bền vững trong tương
lai, tránh hiện tượng phân tán đất và đất bị bỏ hoang hóa.
1.1.2.2. Vai trị quản lý của Nhà nước về đất đai
Quản lý Nhà nước về đất đai có vai trị rất quan trọng cho sự phát triển
kinh tế, xã hội, và đời sống nhân dân. Cụ thể là:
- Thông qua hoạch định chiến lược, quy hoạch, lập kế hoạch phân bổ đất
đai có cơ sở khoa học nhằm phục vụ cho mục đích kinh tế, xã hội của đất
nước; bảo đảm sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, đạt hiệu quả cao. Giúp cho
Nhà nước quản lý chặt chẽ đất đai, giúp cho người sử dụng đất có các biện
pháp hữu hiệu để bảo vệ và sử dụng đất đai có hiệu quả.
- Thơng qua cơng tác đánh giá phân hạng đất, Nhà nước quản lý toàn bộ
đất đai về số lượng và chất lượng để làm căn cứ cho các biện pháp kinh tế - xã
hội có hệ thống, có căn cứ khoa học nhằm sử dụng đất có hiệu quả.
- Thơng qua việc ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật đất đai (văn
bản luật và dưới luật) tạo cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền lợi chính đáng của hộ
gia đình, các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, cá nhân trong những quan hệ
về đất đai.

n


6

- Thông qua việc ban hành và thực hiện hệ thống chính sách về đất đai
như chính sách giá, chính sách thuế, chính sách đầu tư ... Nhà nước kích thích
các tổ chức, các chủ thể kinh tế, các cá nhân sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm

đất đai nhằm nâng cao khả năng sinh lợi của đất, góp phần thực hiện mục tiêu
kinh tế - xã hội của cả nước và bảo vệ môi trường sinh thái.
- Thông qua việc kiểm tra, giám sát quản lý và sử dụng đất, Nhà nước
nắm chắc tình hình sử dụng đất đai, phát hiện những vi phạm và biện quyết
những vi phạm pháp luật về đất đai.
1.1.3. Quản lý nhà nước về công tác dân tộc
1.1.3.1. Khái niệm dân tộc
“Dân tộc” được hiểu là “tộc người”. Với nghĩa này, dân tộc là khái niệm
dùng để chỉ cộng đồng người có các đặc trưng cơ bản về ngơn ngữ, văn hố
và ý thức tự giác về cộng đồng có tính bền vững qua sự phát triển lâu dài của
lịch sử. Ví dụ: dân tộc Thái, dân tộc Tày, dân tộc Si La, dân tộc Ba Na, dân
tộc Chăm... Hiểu theo nghĩa này, kết cấu dân cư của một quốc gia có thể bao
gồm nhiều dân tộc (tộc người) khác nhau, trong đó có những dân tộc chiếm đa
số trong thành phần dân cư và có những dân tộc thiểu số. Trong quá trình phát
triển của mình, trong bản thân mỗi dân tộc có thể có sự phân chia thành các
nhóm người có những đặc điểm khác nhau về nơi cư trú, văn hoá,lối sống,
phong tục tập quán, nhưng đều được coi là cùng một dân tộc, bởi có chung 3
điểm đặc trưng của một dân tộc như nói trên đây.
1.1.3.2. Khái quát về đặc điểm và tình hình dân tộc ở nước ta
- Các dân tộc có quy mơ dân số khác nhau, sống xen kẽ nhau: Nước ta là
cộng đồng chính trị - xã hội thống nhất của 54 dân tộc anh em. Căn cứ vào
dân số của từng dân tộc thì dân tộc đa số ở nước ta là dân tộc Kinh, còn lại là
dân tộc thiểu số. Theo số liệu tổng điều tra dân số năm 2009 thì dân tộc Kinh
gồm 65,7 triệu người, chiếm 86,2% dân số, còn dân số của 53 dân tộc còn lại

n


7


là 10,5 triệu người, chiếm tỷ lệ 13,8% dân số của cả nước. Mỗi dân tộc thiểu
số ở nước ta ngồi tên gọi chính thức cịn có những tên gọi khác; Các dân tộc
thiểu số ở nước ta có quy mô dân số không đồng đều và cư trú xen kẽ nhau,
khơng có dân tộc nào ở vùng lãnh thổ riêng.
- Các dân tộc ở nước ta có truyền thống đồn kết gắn bó lâu đời, trên cơ
sở địa vị pháp lý bình đẳng giữa các dân tộc, tạo nên một cộng đồng dân tộc
Việt Nam thống nhất.
- Phần lớn các dân tộc thiểu số ở nước ta cư trú trên địa bàn rộng lớn, ở
khu vực miền núi, biên giới có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về chính
trị, kinh tế, quốc phịng và mơi trường sinh thái; do vậy nên chính sách dân
tộc của Đảng và Nhà nước ta được xây dựng khơng chỉ vì lợi ích của các dân
tộc thiểu số mà cịn vì lợi ích chung của quốc gia và luôn tính tới các yếu tố
về chính trị, an ninh, quốc phịng, kinh tế, văn hố, xã hội, mơi trường.
- Trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các dân tộc thiểu số khơng đồng
đều, nên việc khắc phục tình trạng phát triển không đồng đều về kinh tế - xã
hội giữa các dân tộc là một trong những mục tiêu trọng tâm nhất của chính
sách dân tộc ở nước ta.
- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hố riêng, tạo nên sự phong phú của nền
văn hoá Việt Nam.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về dân tộc
Quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước ta về dân tộc, xuyên suốt mọi
thời kỳ cách mạng là: “Các dân tộc bình đẳng, đồn kết, tương trợ nhau cùng
phát triển”. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X cũng đã khẳng định“Các
dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đồn kết, tơn trọng và giúp nhau
cùng tiến bộ; cùng nhau thực hiện thắng lợi sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại
hố, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa".

n



8

1.2.2. Những định hướng cơ bản trong chính sách dân tộc của nước ta giai
đoạn hiện nay
Phát triển vùng dân tộc thiểu số và miền núi toàn diện cả về chính trị,
kinh tế, văn hố, xã hội, an ninh, quốc phòng: Tập trung phát triển thế mạnh
kinh tế, quan tâm giải quyết đúng mức các vấn đề xã hội, cải thiện đời sống
vật chất và tinh thần của đồng bào các dân tộc; coi phát triển kinh tế - xã hội
vùng dân tộc thiểu số và miền núi là sự nghiệp chung của cả nước. Thể chế
chủ trương trên của Đảng, trong nhiều năm qua, các cơ quan có thẩm quyền
của Nhà nước ta thường xuyên ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung những
quy định pháp luật nhằm thực hiện sự đồn kết, bình đẳng, tương trợ, giúp đỡ
lẫn nhau giữa các dân tộc, đặc biệt là những chính sách ưu tiên và đẩy mạnh
phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục ở các vùng dân tộc thiểu số và
miền núi phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hệ
thống các văn bản pháp luật trực tiếp quy định về việc thực hiện chính sách
dân tộc hiện hành bao gồm:
1.2.2.1. Nhóm quy định pháp luật về đầu tư phát triển kinh tế - xã hội đối với
khu vực đồng bào dân tộc thiểu số
- Nhà nước đầu tư vốn ngân sách để xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội các xã có đơng đồng bào dân tộc thiểu số; có chính
sách khuyến khích tín dụng và đơn giản hố thủ tục vay vốn để đồng bào dân
tộc thiểu số vay vốn thuận tiện, sử dụng vốn hiệu quả và trả được nợ.
- Khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư
phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồng bào dân tộc thiểu số bằng cơ chế,
chính sách ưu đãi cụ thể về đất đai, thuế, hỗ trợ đào tạo… và thủ tục đầu tư
thuận lợi.
- Trợ cước, trợ giá đối với việc cung ứng hàng hoá thiết yếu cho khu vực
đồng bào dân tộc thiểu số.


n


9

1.2.2.2. Nhóm quy định pháp luật về đất đai, nhà ở, tài nguyên, môi trường
sinh thái ở khu vực đồng bào dân tộc thiểu số
- Thực hiện các giải pháp đối với hộ dân tộc thiểu số khơng có đất hoặc
thiếu đất sản xuất theo hướng: khai hoang mở rộng diện tích ở những vùng có
điều kiện, thu hồi, điều chỉnh lại đất đai của các nông, lâm trường để giao cho
hộ dân tộc thiểu số nghèo khơng có đất sản xuất; giao khốn đất sản xuất của
các nơng, lâm trường cho hộ dân tộc thiểu số.
- Hoàn thành việc quy hoạch sử dụng đất đai ở cấp huyện, xã; cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp và đất ở để đồng bào
yên tâm sản xuất.
- Tổ chức tốt việc giải quyết đất đai, hướng dẫn sản xuất, cho vay vốn,
tiêu thụ nông sản nhằm giúp đồng bào ổn định cuộc sống, không du canh, du
cư, phá rừng làm nương rẫy.
- Hỗ trợ thích hợp cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo có khó khăn về
nhà ở, như cho phép khai thác gỗ để làm nhà, nhằm bảo đảm cho đồng bào có
cuộc sống ổn định và từng bước nâng cao đời sống, tăng cường khối đại đồn
kết dân tộc.
1.2.2.3. Nhóm quy định pháp luật về giáo dục đối với đồng bào dân tộc thiểu số
- Miễn đóng góp xây dựng trường, học phí, hỗ trợ sách giáo khoa và giấy
vở học tập đối với học sinh dân tộc thiểu số; đầu tư cho học sinh dân tộc thiểu
số tại trường dân tộc nội trú, cải thiện mức học bổng cấp cho học sinh là
người dân tộc thiểu số.
- Thực hiện việc dạy, học tiếng dân tộc thiểu số ở các cấp học phù hợp
với đặc thù của vùng. Tiến hành dạy chữ, tiếng dân tộc thiểu số cho giáo viên,

cán bộ y tế, công chức Nhà nước, cán bộ đoàn thể làm việc ở vùng đồng bào
dân tộc thiểu số.

n


10

- Thực hiện chính sách cử tuyển con em đồng bào dân tộc thiểu số đi đào
tạo nghề, học trung học chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học, ưu tiên các đối
tượng tự nguyện đi học để trở về quê hương cơng tác.
1.2.2.4. Nhóm quy định pháp luật về y tế - văn hoá - xã hội đối với khu vực
đồng bào dân tộc thiểu số
- Ưu đãi trong việc khám, chữa bệnh tại các trạm y tế, trung tâm y tế,
bệnh viện đối với đồng bào dân tộc thiểu số; thực hiện khám chữa bệnh miễn
phí đối với các hộ nghèo và nhân dân ở các xã khu vực III. Có chế độ phụ cấp
phù hợp và thực hiện chính sách nhà ở cho bác sỹ cơng tác tại các xã đặc biệt
khó khăn.
- Nâng cao mức hưởng thụ văn hoá đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc, xây dựng Đề án và tăng thời
lượng phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng tiếng các dân tộc thiểu số.
Tăng cường hỗ trợ các đồn nghệ thuật, các đội thơng tin lưu động, chiếu
bóng lưu động đến phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số, nhất là vùng sâu, vùng
xa, biên giới.
1.2.3. Những chính sách về đất đai liên quan đến quản lý sử dụng đất bền
vững ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
1.2.3.1 Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng lãnh thổ
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là nền tảng, là định hướng
cho các kế hoạch, Đề án cụ thể trong một giai đoạn nhất định nhằm phát triển
nhanh kinh tế - xã hội, sử dụng có hiệu quả tài ngun và bền vững; chính vì

vậy Thủ tướng Chính phủ đã chú trọng chỉ đạo xây dựng và phê duyệt quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đối với vùng dân tộc thiểu số và
miền núi. Một số qui hoạch lớn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cho
các tỉnh phía Bắc cụ thể là:

n



×