Tải bản đầy đủ (.pdf) (399 trang)

Đề tài : Nghiên cứu đặc điểm địa chất địa chất công trình thềm lục địa miền trung phục vụ cho việc xây dựng công trình và định hướng phát triển kinh tế biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (28.91 MB, 399 trang )


BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.09/06-10




BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
**************************
ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT- ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
THỀM LỤC ĐỊA MIỀN TRUNG
PHỤC VỤ CHO VIỆC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN

MÃ SỐ: KC 09.01/06-10

Cơ quan chủ trì đề tài: Trường Đại học Mỏ Địa chất
Chủ nhiệm đề tài: GS.TSKH Mai Thanh Tân







Hà Nội - 2010



BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.09/16-10


BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
*************************
ĐỀ TÀI
Nghiªn cøu ®Æc ®iÓm ®Þa chÊt- ®Þa chÊt c«ng tr×nh
thÒm lôc ®ỊA MIỀN TRUNG
PHỤC VỤ CHO VIỆC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN

M∙ sè: KC 09.01/06-10


Chủ nhiệm đề tài/dự án: Cơ quan chủ trì đề tài:


GS.TSKH. Mai Thanh Tân PGS.TS Trần Đình Kiên

Ban chủ nhiệm chương trình Bộ Khoa học và Công nghệ


GS.TS Lê Đức Tố



Hà Nội - 2010

i
TRƯỜNG ĐH MỎ ĐỊA CHẤT
__________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2010.


BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN

I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài/dự án:
Nghiên cứu đặc điểm địa chất- địa chất công trình thềm lục địa Miền Trung phục
vụ cho việc xây dựng công trình và định hướng phát triển kinh tế biển
Mã số : KC09.01/06-10
Thuộc: Chương trình Khoa học và công nghệ Biển phục vụ phát triển bền vững
kinh tế xã hội.
Mã số KC09/06-10
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Họ và tên: Mai Thanh Tân
Ngày, tháng, năm sinh: 15.4.1944 Nam/ Nữ
: Nam
Học hàm, học vị: GS. TSKH
Chức danh khoa học: Giảng viên cao cấp Chức vụ : Phó chủ tịch Hội KHKT
Địa vật lý Việt Nam
Điện thoại: Tổ chức: 38389633, Nhà riêng: 38572324

Mobile: 0913027045 Fax: 38389633 E-mail:
Tên tổ chức đang công tác:Trường Đại học Mỏ Địa chất.
Địa chỉ tổ chức: Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: 117/71/6 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội
3. Tổ chức chủ trì đề
tài/dự án:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Trường Đại học Mỏ Địa chất
Điện thoại: 38389633 Fax: 38389633 E-mail:
Website: www.humg.edu.vn
Địa chỉ: Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: PGS.TS Trần Đình Kiên
Số tài khoản: 931.01.001

ii
Ngân hàng: Kho bạc Từ Liêm, Hà Nội
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Khoa học và Công nghệ
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 4/ năm 2007 đến tháng 4/ năm 2010
- Thực tế thực hiện: từ tháng 4 /năm 2007 đến tháng 4 / năm 2010
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 4000 tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 4000 tr.đ
+ Kinh phí t
ừ các nguồn khác:
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có):
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT

Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
1 2007 1.455,59 2007 1.455,59 1.455,59
2 2008 1.656,64 2008 1.656,64 1.656,64
3 2009 703,93 2009 703,93 703,93
4 2010 183,84 2010 183,84 183,84

c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
Theo kế hoạch Thực tế đạt được


Tổng SNKH Nguồn
khác
Tổng SNKH Nguồn
khác
1 Trả công lao

động (khoa học,
phổ thông)
2023,33 2023,33

2023,33 2023,33

2 Nguyên, vật liệu,
năng lượng
156,0 156,0

156,0

156,0


3 Thiết bị, máy
móc
1060,13
1060,13

1060,13

1060,13

4 Xây dựng, sửa
chữa nhỏ

5 Chi khác 760,54 760,54

760,54 760,54


Tổng cộng 4000,0 4000,0 4000,0 4000,0
- Lý do thay đổi (nếu có):

iii
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét
chọn, phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện
nếu có); văn bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh nếu có)
Số

TT
Số, thời gian ban hành
văn bản
Tên văn bản
Ghi
chú
1 Quyết định số: 1678
/QĐ-BKHCN ngày
27/07/2006
Phê duyệt các tổ chức và cá nhân trúng
tuyển chủ trì thực hiện đề tài, dự án
SXTN năm 2006 thuộc Lĩnh vực khoa
học và công nghệ biển

2 Quyết định số 2206/QĐ-
BKHCN ngày
09/10/2006
Phê duyệt chủ nhiệm, cơ quan chủ trì và
kinh phí các đề tài bắt đầu thực hiện từ

2006 thuộc chương trình KHCN trọng
điểm KC09/06-10

3 Quyết định số 1488/QĐ-
BKHCN ngày 28/7/2007
Điều chỉnh thời gian thực hiện các đề tài
thuộc chương trình KHCN trọng điểm
cấp nhà nước thực hiện từ 2006

4 Hợp đồng 1/2006/
HĐ- ĐTCT-KC09.01/06-
10 ngày 15/5/2007
Hợp đồng NCKH và phát triển công
nghệ


5 Quyết định số 753/QĐ-
BKHCN ngày 6/5/2009
Cử các đoàn đi công tác nước ngoài

4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số
TT
Tên tổ chức
đăng ký
Tên tổ chức
đã thực hiện
Nội dung
tham gia
Sản phẩm

đạt được
Ghi
chú*
1 Trường ĐH KH
Tự nhiên
Trường ĐH
KH Tự nhiên
Nghiên cứu đặc
điểm tướng đá cổ
địa lý
Bản đồ tướng
đá cổ địa lý
và thuyết
minh

2 Viện Địa chất và
Địa vật lý biển
Viện Địa chất
và Địa vật lý
biển
Khảo sát địa chấn
phân giải cao và
lấy mẫu
Kết quả khảo
sát đợt 1 và
mẫu

3 Viện Dầu khí Viện Dầu khí Nghiên cứu đặc
điểm cấu trúc địa
chất Plocen Đệ tứ

Bản đồ cấu
trúc đẳng sâu
và đẳng dầy,
thuyết minh

4 Liên đoàn Địa
vật lý
Liên đoàn
Địa vật lý
Khảo sát địa chấn
phân giải cao và
lấy mẫu
Kết quả khảo
sát đợt 2 và
mẫu


iv
5 Công ty PVEP Tổng hội Địa
chất Việt nam
Nghiên cứu đặc
điểm địa tầng
trầm tích Plocen
Đệ tứ
Bản đồ địa
chất và
thuyết minh

6 Viện Vật liệu,
Viện KH và

CN Viẹt Nam
Nghiên cứu đặc
điểm kiến tạo địa
động lực Plocen
Đệ tứ
Bản đồ địa
động lực và
kiến tạo trẻ,
thuyết minh

- Lý do thay đổi: Tổng hội Địa chất và Viện Vật liệu nghiên cứu đặc điểm địa tầng
và kiến tạo-địa động lực thay công ty PVEP
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá
10 người kể cả chủ nhiệm)
Số
TT
Tên cá nhân
đăng ký
Tên cá nhân
thực hiện
Nội dung tham
gia
S
ản phẩm đạt
được
Ghi
chú
*
1 GS.TSKH Mai

Thanh Tân
GS.TSKH Mai
Thanh Tân
Chủ trì đề tài,
dề cương, địa
vật lý, tổng hợp
Chủ trì, địa
chấn, tổng hợp
tài liệu

2 GS.TSKH Phạm
Văn Tỵ
GS.TSKH Phạm
Văn Tỵ
Đặc điểm địa
chất công trình
Chuyên đề ĐC
công trình

3 GS.TSKH Đặng
Văn Bát
GS.TSKH Đặng
Văn Bát
Đặc điểm địa
hình địa mạo
Chuyên đề Địa
mạo

4 GS.TSKH Phạm
Năng Vũ

GS.TSKH Phạm
Năng Vũ
Phân tích tài
liệu địa chấn
Tài liệu địa
chấn

5 PGS.TS Nguyễn
Văn Lâm
PGS.TS Nguyễn
Văn Lâm
Thư ký đề tài,
khảo sát, điều
kiện KT xã hội
Khảo sát, tổng
hợp tài liệu

6 GS.TS Trần
Nghi
GS.TS Trần
Nghi
Đặc điểm tướng
đá, cổ địa lý
Chuyên đề
tướng đá

7 TSKH Lê Duy
Bách
TSKH Lê Duy
Bách

Đặc điểm kiến
tạo, địa động
lực
Chuyên đề
kiến tạo, địa
động lực

8 TSKH Nguyễn
Biểu
TSKH Nguyễn
Biểu
Đặc điểm địa
tầng trầm tích
Chuyên đề địa
tầng trầm tích

9 KS Đỗ Bạt KS Lê Văn
Dung
Đặc điểm cấu
trúc địa chất
Chuyên đề cấu
trúc địa chất

10 TS Nguyễn Thế
Tiệp

- Lý do thay đổi: KS Lê Văn Dung Viện Dầu Khí thay KS Đỗ Bạt (nghỉ hưu). TS
Nguyễn Thế Tiệp Viện trưởng Viện Địa chất và Địa vật lý biển và Phó chủ nhiệm
chương trình nên không có thời gian trực tiếp tham gia


v
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm, tên tổ chức
hợp tác, số lượng người
tham gia )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
địa điểm, tên tổ chức hợp tác,
số lượng người tham gia )
Ghi chú*
1 Đi trao đổi khoa học với
Cục Địa chất Đan Mạch và
Anh, 5 người, 7 ngày,
176.780.000đ
- Đi đổi khoa học với Cục Địa
chất Đan Mạch, 2 người, 7
ngày, 70.008.000đ
- Đi Mỹ HNKH về CN Biển, 1
người, 7 ngày, 36.000.000đ
Tổng kinh phí 2 chuyến đi là
106.008.000đ
Giảm kinh
phí so với
kế hoạch
70.772.000đ
2 Đi Nhật trao đổi khoa học,

Viện Khoa học công nghệ
Nhật Bản AIST, Tokyo, 3
người, 6 ngày, 89.200.000đ
Đi Nhật trao đổi khoa học,
Viện Khoa học công nghệ Nhật
Bản AIST, Tokyo, 3 người, 6
ngày, 89.200.000đ

- Lý do thay đổi (nếu có): Trong công văn số 753/QĐ-BKHCN ngày 6/5/2009, Bộ
KH và CN cho phép rút số người đi từ 5 người xuống 3 người và thay chuyến đi Anh
bằng đi Mỹ, giảm kinh phí các chuyến đi 70.772.000đ để chuyển sang bổ sung cho
đợt khảo sát biển 2008
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời
gian, địa điểm )
Thực tế đạt đượ
c
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm )
Ghi chú*

7/6/2007, hội thảo phối hợp triển khai
đề tài, Hà Nội

1 11/10/2007.Hội thảo các chuyên đề địa
hình, phân tích địa chấn phân giải cao,
Hà Nội


19/3/2008 Hội thảo các chuyên đề địa
mạo, kiến tạo địa động lực, Hà Nội

22/7/2008 Hội thảo các chuyên đề cấu
trúc địa chất, địa tầng, ĐCCT

10/12/2008 Hội thảo kết quả nghiên
cứu 2008, tại Hà Nội


17/9/2009. Hội chợ KHCN Techmark
2009 với sản phẩm kết quả nghiên cứu
ĐCCT (bản đồ, tài liệu địa chất…)

Bộ KH và CN
tổ chức
Hội thảo kết quả NCKH, 14/12/2009,
41.600.000đ, Hòa Bình
Phối hợp với
các đề tài của
Chương trình

vi
- Lý do thay đổi (nếu có):
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo
sát trong nước và nước ngoài)
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc

- tháng … năm)
Số
TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được
Người,
cơ quan
thực hiện
1 Lập đề cương, phối hợp các cơ
quan thực hiện
8- 9/2006 1/2007 Tập thể các
tác giả
Thu thập tài liệu về địa chất các
tầng nông và ĐCCT vùng thềm
lục địa Miền Trung
4/2007-
6/2008
4/2007-
6/2008
ĐH Mỏ ĐC,
Viện DK, Viện
ĐC và ĐVL
Biển, Liên
đoàn ĐVL,
ĐH KH TN

Chỉnh lý, đánh giá và phân tích
các tài liệu thu thập
6/2007-
10/2008
6/2007-
10/2008
ĐH Mỏ Địa
chất, ĐH KH
Tự nhiên, Viện
Dầu Khí
2 Tổ chức 2 đợt khảo sát biển địa
chấn nông phân giải cao, kết hợp
lấy mẫu địa chất, mẫu ĐCCT
4-6/2007
3-6/2008

4-5/2007
5-6/2008

ĐH Mỏ ĐC,
Cục ĐC và
KS, Viện ĐC
và ĐVL Biển
Tổ chức khảo sát ven đới bờ ven
biển trên đất liền
6-8/2007 6-
8/2008
12/2007 Tập thể tác giả
chính
Lấy mẫu thực địa, mẫu lõi, ống

phóng trọng lực, cuốc đại
dương
5- 5/2007
3-6/2008
4- 5/2007
5-6/2008
ĐH Mỏ ĐC,
Viện ĐC và
ĐVL Biển,
Liên đoàn
ĐVL
Phân tích mẫu địa chất, ĐCCT 8-12/2007
8- 12/2008
1-8/2008
1- 6/2009
ĐH Mỏ Địa
chất

vii
Xử lý tài liệu, nghiên cứu các
chuyên đề địa mạo, cấu trúc địa
chất, địa tầng, kiến tạo địa động
lực, cổ địa lý tướng đá
6/2007-
6/2009
6/2007-
9/2009
Tập thể tác
giả và các
chuyên gia

Thành lập các bản đồ chuyên đề
tỷ lệ 1:500.000 và 1: 100.000
1-8/2009 1-12/2009 Các tác giả
chính
Xác định các yếu tố địa chất
công trình, phân vùng ĐCCT
8/2007-
12/2009
8/2007-
2/2010
ĐH Mỏ Địa
chất
Các hội thảo Khoa học

5/2007
6/2008
6/2009
5/2007
6/2008
6/2009
Tập thể tác
giả và các
nhà chuyên
môn
Xây dựng báo cáo tổng hợp 1-3 /2010 1-4 /2010 Chủ nhiệm đề
tài và các tác
giả chính
Nghiệm thu cấp cơ sở và cấp
nhà nước
4-6 /2010 4-6 /2010 Các cơ quan

quản lý
- Lý do thay đổi (nếu có):

III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng II (Phương pháp, quy trình ):
Yêu cầu khoa học
cần đạt

Số
TT
Tên sản phẩm

Theo kế hoạch Thực tế
đạt được
Ghi
chú

1 Phương pháp Địa chấn
phân giải cao khảo sát
Pliocen-Đệ tứ
Áp dụng có hiệu
quả vùng biển đến
200m nước
Áp dụng có hiệu
quả vùng biển
đến 200m nước

2 Địa chấn địa tầng và địa
tầng phân tập

Áp dụng có hiệu
quả trong điều kiện
Việt nam
Áp dụng có hiệu
quả trong điều
kiện Việt nam

- Lý do thay đổi (nếu có):


viii
b) Sản phẩm Dạng III (Sơ đồ bản đồ, cơ sở dữ liệu, báo cáo phân tích):
Yêu cầu khoa học
cần đạt

Số
TT
Tên sản
phẩm

Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi
chú
1 Bộ bản đồ tỷ
lệ 1/500.000
- Bản đồ địa hình đáy biển
- Bản đồ địa mạo

- Bản đồ cấu trúc đáy
Pliocen và đáy Đệ tứ
- Bản đồ địa chất
- Bản đồ kiến tạo - địa
động lực
- Bản đồ tướng đá cổ địa lý
- Bản đồ ĐCCT và phân
vùng ĐCCT
- Bản đồ đị
a hình đáy biển
- Bản đồ địa mạo
- Bản đồ cấu trúc đáy
Pliocen và đáy Đệ tứ
- Bản đồ địa chất
- Bản đồ kiến tạo - địa
động lực
- Bản đồ tướng đá cổ địa lý
- Bản đồ ĐCCT và phân
vùng ĐCCT

2 Bộ bản đồ tỷ
lệ 1/100.000
Các bản đồ địa hình đáy
biển, địa mạo, đáy Pliocen
Đệ tứ, địa chất, kiến tạo -
địa động lực, tướng đá cổ
địa lý, ĐCCT và phân
vùng ĐCCT cho 3 vùng:
Huế Đà Nẵng, Quảng
Ngãi và Nha trang Mũi Né

Các bản đồ địa hình đáy
biển, địa mạo, đáy Pliocen
Đệ tứ, địa chất, kiế
n tạo -
địa động lực, tướng đá cổ
địa lý, ĐCCT và phân
vùng ĐCCT cho 3 vùng:
Huế Đà Nẵng, Quảng
Ngãi và Nha trang Mũi Né

3 Cơ sở dữ
liệu
Các bản đồ được số hóa
và lưu giữ trên đĩa CD
Các bản đồ được số hóa và
lưu giữ trên đĩa CD

4 Báo cáo
phân tích
Báo cáo tổng hợp và 6 báo
cáo chuyên đề
Báo cáo tổng hợp và 6 báo
cáo chuyên đề

- Lý do thay đổi (nếu có):
c) Sản phẩm Dạng III (bài báo, sách chuyên khảo ):
Yêu cầu khoa học
cần đạt

Số

TT
Tên sản phẩm

Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Số lượng, nơi
công bố
(Tạp chí, nhà
xuất bản)
1 Sách chuyên
khảo

Biển Đông, tập 3, Địa chất
và ĐVL Biển, 2010
NXB KH Tự
nhiên và Công
nghệ
2 Bài báo 4 bài 11 bài đã đăng, 2 bài đã
nhận đăng
Có 2 bài đăng
HNKH Quốc tế
Nhật và Australia
- Lý do thay đổi (nếu có):

ix
d) Kết quả đào tạo:
Số lượng
Số

TT
Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Ghi chú
(kết thúc)
1 Thạc sỹ 2 2 10/2009
2 Tiến sỹ 2 4 2012
- Lý do thay đổi (nếu có):
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, giống cây trồng:
Kết quả
Số
TT
Tên sản phẩm
đăng ký
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)


e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
Thời gian

Địa điểm
(địa chỉ ứng dụng)
Kết quả
sơ bộ

2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ
công nghệ so với khu vực và thế giới…)
Các kết quả nghiên cứu đạt được của đề tài về địa chất Pliocen- Đệ tứ và
ĐCCT thềm lục địa Miền Trung là là công trình nghiên cứu toàn diện, làm cơ sở
khoa họ
c cho phát triển kinh tế xã hội vùng biển Miền Trung và hợp tác quốc tế.
Sản phẩm đã được triển lãm tại hội chợ Khoa học và Công nghệ TECHMARK 2009
Các công trình công bố (2006-2009) liên quan đến kết quả của đề tài
+ Sách chuyên khảo
1. Mai Thanh Tân (chủ biên), 2009, Biển Đông, tập 3: Địa chất - Địa vật lý Biển,
Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 517 trang,
+ Các bài báo trong tuyển tập HNKH Quốc tế tại Nhậ
t Bản và Australia
1. Mai Thanh Tan, 2009, Seismic stratigraphy interpretation of shallow sediments
in continental shelf of Center Vietnam, Proceedings of The 9
th
SẸG
International Symposium on Imaging and Interpretation. Sapporo, Japan.
2. Mai Thanh Tân, 2010. High Resolution Seismic for sequence stratigraphy
interpretation of shallow sediments in the Continental Shelf of Vietnam,
21
st


Proceedings of International Geophysical Conference, Sydney, Australia.
+ Các bài báo trong Tạp chí và tuyển tập HNKH trong nước
3. Phạm Năng Vũ, 2007, Hoạt động kiến tạo trẻ và hiện đại ở thềm lục địa Việt
Nam, Tuyển tập báo cáo HNKHKT Địa vật lý lần thứ 5, tr. 519-529
4. Lê Duy Bách, Cao Đình Triều, Ngô Gia Thắng, 2007, Kiến tạo – địa động lực
Kainozoi muộn vùng thềm lục địa Đông Nam Việt Nam. Tuyển tập báo cáo
Hội nghị
KHKT Địa vật lý Việt Nam, lần thứ 5, tr 21 – 30.

x
5. Mai Thanh Tân, Lê Văn Dung, Lê Đình Thắng, 2008, Hình thái cấu trúc địa
chất Pliocen- Đệ Tứ thềm lục địa Việt Nam. Tuyển tập HNKH Địa chất biển
toàn quốc lần thứ nhất, tr. 188-198.
6. Nguyễn Biểu, Mai Thanh Tân, Trần Nghi, Nguyễn Thị Hồng Liễu, Nguyễn
Quốc Hưng, 2008, Địa tầng phân tập phân giải cao trầm tích Pliocen- Đệ Tứ
biển Nam Trung Bộ, Tuyển tập HNKH Địa chất bi
ển toàn quốc lần thứ nhất,
tr.199-209
7. Lê Duy Bách, Ngô Gia Thắng, 2008 – Các kiểu bồn trũng Kainozoi khu vực
biển rìa đông Việt Nam. Tuyển tập hội nghị Khoa học địa chất biển toàn
quốc lần thứ nhất, tr. 114 – 124.
8. Ngô Gia Thắng, Lê Duy Bách, Cao Đình Triều, 2008, Các dấu tích sóng thần
phát hiện được trên các đảo ven biển Miền Trung Việt nam, Tuyển tập hội
nghị Khoa học địa chất bi
ển toàn quốc lần thứ nhất, tr. 547-556.
9. Mai Thanh Tân, Phạm Năng Vũ, 2010. Phân tích địa chấn địa tầng trầm tích Đệ
tứ thềm lục địa Miền Trung, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển (đang in)
10. Tran Nghi et al, 2007, Quaternary sedimentary cycle in relation to sea level
change in Vietnam, VNU Journal of Science, Earth Science 23, pp. 235-243
11. Tran Nghi et al, 2007, Quaternary geological map of the continental shelf of

Vietnam at the scale ò 1:1.000.000, VNU Journal of Science, Earth Science
23, pp. 1-9
12. Phạm Năng Vũ, Nguyễn Hà Vũ, Nguyễn Xuân Bình, 2008, Hoạt động kiến tạo
và núi lửa trẻ (Pliocen- Đệ tứ) th
ềm lục địa Việt Nam (theo tài liệu Địa vật
lý). Tạp chí Các Khoa học về trái đất 30 (4), tr. 289-301
13. Tran Nghi et al, 2009, Sequence stratigraphy of Quaternary depositions on the
land and at the continental shelf of Vietnam, VNU Journal of Science, Earth
Science 25, pp. 32-39
Các tiến sỹ được đào tạo liên quan đến nội dung đề tài
- Bùi Nhị Thanh, “Đặc điểm hoạt động kiến tạo trẻ thềm lục địa Đông Nam Việt
Nam và mối quan hệ với các tai biến địa chất trên cơ sở tài liệu đị
a chấn”. Người
hướng dẫn GS.TSKH Mai Thanh Tân, TS Nguyễn Văn Lương (2008- 2012)
- Đinh Xuân Thành, “Tiến hóa trầm tích Pliocen- Đệ tứ thềm lục địa từ Quảng
Nam đến Bình Thuận”. Người hướng dẫn GS.TS Trần Nghi, TS Doãn Đình Lâm
(2006-2009)
- Dương Quốc Hưng “Nghiên cứu áp dụng phương pháp thăm dò địa chấn để
khảo sát chi tiết các lát cắt địa chấn sát đáy biển và các hoạt độ
ng kiến tạo trẻ ở
một số vùng biển Việt nam”. Người hướng dẫn GS.TSKH Phạm Năng Vũ. Từ
15.9.2009 thay đổi người hướng dẫn GS.TSKH Mai Thanh Tân
- Đào Triệu Túc, "Nghiên cứu phương pháp địa chấn phân giải cao phục vụ điều
tra địa chất và tìm kiếm khoáng sản vùng biển nông ven bờ. Thí dụ vùng biển ven
bờ Nam Trung Bộ". Người hướng dẫn GS.TSKH Phạm Năng Vũ
. Từ 15.9.2009
thay đổi người hướng dẫn GS.TSKH Mai Thanh Tân
Các Thạc sỹ được đào tạo liên quan đến nội dung đề tài

xi

- Vũ Bá Dũng, Áp dụng phương pháp địa chấn nông phân giải cao nghiên cứu trầm
tích biển nông ven bờ (Thí dụ vùng biển Sóc Trăng). Quyết định 700/QĐ-MĐC
ngày 31/12/2008. Bảo vệ 8/2009. Người hướng dẫn GS.TSKH Mai Thanh Tân
- Nguyễn Bá Đại, Áp dụng phương pháp địa chấn nông phân giải cao nghiên cứu
trầm tích Holocen vùng Cửa Ba Lạt, Quyết định 703/QĐ-MĐC ngày 31/12/2008.
Quyết định 703/QĐ-MĐC ngày 31/12/2008. Bảo vệ luậ
n văn 8/2009. Người hướng
dẫn GS.TSKH Mai Thanh Tân
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các
sản phẩm cùng loại trên thị trường…)
- Có sản phầm tham gia triển lãm hội chợ KHCN Techmark - 2009 tổ chức tại Hà
Nội do Bộ KH và CN tổ chức
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
TT
Nội dung
Thời gian
thực hiện
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người
chủ trì…)
I Báo cáo định kỳ lần 1 15/9/2007 Đề tài đã triển khai kịp thời. Có sự phối
hợp tốt giữa cơ quan.
Báo cáo định kỳ lần 2 15/5/2008 Triển khai theo kế hoạch.
Báo cáo định kỳ lần 3 15/9/2008 Triển khai theo kế hoạch. Đề nghị điều
chỉnh kế hoạch khảo sát và HTQT
Báo cáo định kỳ lần 4 15/3/2009 Triển khai theo đúng kế hoạch.
Báo cáo định kỳ lần 5 Triển khai theo đúng kế hoạch.
II Kiểm tra định kỳ lần 1 21/10/2007 BCN chương trình đánh giá đề tài triển

khai khẩn trương, đúng tiến độ
Kiểm tra định kỳ lần 2 27/11/2007 Văn phòng các CT kiểm tra tài chính.
Quyết toán>50%
Kiểm tra định kỳ lần 3 10/8/2008 BCN chương trình đánh giá bảo đảm tiế
n
độ theo đúng đề cương
Kiểm tra định kỳ lần 3 12/11/2009 Văn phòng các CT+BCN chương trình,
đánh giá nội dung có chất lượng tôt.
Kinh phí hợp lý
III Nghiệm thu cơ sở 7/5/2010 Đầy đủ số lượng, chủng loại> các sản
phẩmcó chất lượng cao, có ý nghĩa
khoa học và thực tiễn lớn. Đủ điều kiện
đánh giá ở cấp Nhà nước
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)




GS.TSKH Mai Thanh Tân
Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)




PGS.TS Trần Đình Kiên


Môc lôc



Báo cáo thống kê

Mục lục

Danh mục các hình vẽ
a
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
i
Mở đầu 1
Chương 1 Cơ sở tài liệu và phương pháp nghiên cứu
8
1.1. Cơ sở tài liệu 8
1.2. Các phương pháp khảo sát thực địa 10
1.3. Phương pháp phân tích tài liệu 13
Ch−¬ng 2.
Đặc điểm địa mạo thềm lục địa Miền Trung Việt Nam
29
2.1. Đặc điểm địa mao thềm lục địa Miền Trung 29
2.2. Các kiểu địa hình đáy biển thềm lục địa Miền Trung 40
2.3. Phân vùng địa mạo thềm lục địa Miền Trung 48
2.4. Lịch sử phát triển địa hình 48
Chương 3 Đặc điểm địa tầng trầm tích Pliocen - Đệ tứ thềm lục địa
Miền Trung Việt Nam
54
3.1. Cơ sở xác định ranh giới địa tầng Pliocen - Đệ tứ 54
3.2. Địa tầng trong Pliocen – Đệ tứ 62
Chương 4 Đặc điểm cấu trúc địa chất Pliocen - Đệ tứ thềm lục địa Miền
Trung Việt Nam

78
4.1. Khái quát về đặc điểm cấu trúc địa chất 78
4.2. Cơ sở phân chia tập địa chấn 81
4.3. Kết quả minh giải tập địa chấn 89
4.4. Đặc điểm cấu trúc đáy và độ dày trầm tích Pliocen 93
4.5. Đặc điểm cấu trúc đáy và độ dày trầm tích Đệ tứ 95
Chương 5. Đặc điểm kiến tạo và địa động lực Pliocen - Đệ tứ thềm lục
địa Miền Trung Việt nam
103
5.1. Kiến tạo thềm lục địa Miền Trung 103
5.2. Đặc điểm địa động lực hiện đại 137

Chương 6. Đặc điểm tướng đá cổ địa lý và môi trường trầm tích thềm
lục địa Miền Trung
145
6.1. Đặc điểm tướng đá cổ địa lý thềm lục địa Miền Trung 145
6.2. Tiến hoá trầm tích và cổ địa lý kỷ Đệ tứ thềm lục địa Miền Trung 169
Chương 7.
Đặc điểm địa chất công trình thềm lục địa Miền Trung Việt nam 178
7.1. Phân chia các thể địa chất trên bản đồ địa chất công trình và tính
chất cơ lý của đất đá
178
7.2.
Quá trình và hiện tượng địa chất động lực liên quan đến điều
kiện địa chất công trình
200
7.3. Phân vùng địa chất công trình 208
Chương 8. Đặc điểm địa chất – địa chất công trình 3 vùng trọng điểm
216
8.1. Vùng biển Huế - Đà Nẵng 216

8.2. Vùng biển Quảng Ngãi 236
8.3. Vùng biển Nha Trang – Mũi Né 256
Chương 9. Đặc điểm địa chất biển liên quan đến phát triển kinh tế xã
hội các tỉnh ven biển Miền Trung
276
9.1 Vai trò của nghiên cứu địa chất địa chất – địa chất công trình biển
phục vụ chiến lược phát triển kinh tế xã hội
276
9.2 Đặc điểm các tỉnh ven biển Miền Trung 278
9.3 Đặc điểm địa chất biển liên quan đến sự phát triển kinh tế xã hội 280
9.4 Một số kiến nghị từ kết quả nghiên cứu 283

Kết luận và kiến nghị
285

Tài liệu tham khảo
287

Phụ lục








Nghiên cứu đặc điểm địa chất địa chất công trình thềm lục địa Miền Trung Việt Nam



a
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Chương 1
Hình 1.1. Vị trí vùng nghiên cứu thềm lục địa Miền Trung
Hình 1.2. Các khảo sát địa chấn trong diện tích nghiên cứu
Hình 1.3. Sơ đồ tuyến khảo sát địa chấn phân giải cao và vị trí lấy mẫu
Hình 1. 4. Sơ đồ vị trí các điểm đã khảo sát thực địa ven biển Miền Trung
Hình 1.5. Mối quan hệ giữa chu kỳ thay đổi mực nước biển và cách phân chia các
hệ thống trầm tích, tập trầm tích trầm tích
Hình 1.6. Bản đồ ảnh vệ tinh 2D (a) và 3D (b) có đường đẳng sâu biển Miền Trung
theo NASA thu từ ảnh tỷ lệ 1:500.000).
Hình 1.7. Hình ảnh các sóng cát (a), khối trượt bắc Cam Ranh (b)và vết nứt cửa
sông Cái (c)
Chương 2
Hình 2.1. Đường đồng mức địa hình đáy biển thềm lục địa Miền Trung
Hình 2.2. Đường đồng mức đáy biển thềm lục địa khu vực Bình Định- Khánh Hòa
(a), Nam Vịnh Bắc Bộ (b) và khu vực đảo Lý Sơn (c)
Hình 2.3. Bản đồ địa mạo thềm lục địa Miền Trung Việt Nam
Chương 3
Hình 3.1. Các tập địa chấn địa tầng trong Pliocen - Đệ tứ theo tuyến địa chấn
BP89-2130 và BP89-2090
Hình 3.2. Mắt cắt địa chấn - địa chất theo tuyến VOR93-101
Hình 3.3. Mặt cắt địa chấn - địa chất theo tuyến VOR93-301 hướng Bắc- Nam (vị
trí tuyến hình 1.2)
Hình 3.4. So sánh tài liệu địa chấn với tài liệu khoan 121-CM-1X
Hình 3.5. Vị trí các tuyế
n địa chấn phân giải cao khảo sát năm 2007 và 2008
Hình 3.6. Mặt cắt địa chấn - địa chất tuyến T10 khu vực biển Quảng Ngãi
Hình 3.7. Mặt cắt địa chấn - địa chất tuyến T13 khu vực biển Quảng Ngãi
Hình 3.8. Mặt cắt địa chấn - địa chất tuyến T12 khu vực biển Bình Định

Hình 3.9. Mặt cắt địa chấn - địa chất tuyến MĐC 57-58 biển Phú Yên
Hình 3.10. Mặt cắt địa chấ
n - địa chất tuyến MĐC 70-73 khu vực biển Cam Ranh



Nghiên cứu đặc điểm địa chất địa chất công trình thềm lục địa Miền Trung Việt Nam


b
Hình 3.11. Mặt cắt địa chấn - địa chất tuyến 89-90 khu vực biển Phan Rí
Hình 3.12. Mặt cắt địa chấn - địa chất tuyến BP89-1170.
Hình 3.13. Mặt cắt địa chấn - địa chất tuyến T7.
Hình 3.14. Mặt cắt địa chấn - địa chât tuyến T9.
Hình 3.15. Mặt cắt địa chấn tuyến AW05.
Hình 3.16. Mặt cắt địa chấn - địa chất tuyến T 10.
Hình 3.17. Mặt cắt địa chấn - địa chấ
t tuyến T 12.
Hình 3.18. Cột địa tầng tổng hợp vùng biển Phú Yên - Bình Định
Hình 3.19. Mặt cắt địa chấn - địa chất tuyến S 74-19
Hình 3.20. Cột địa tầng vùng biển Khánh Hòa.
Hình 3.21. Mặt cắt địa chấn - địa chất tuyến VOR93-110
Hình 3.22. Mặt cắt địa chấn - địa chât T13.
Hình 3.23. Cột địa tầng tổng hợp vùng biển Thuận Hải
Hình 3.24. Mặt cắt địa chấn - địa chất tuyến Vuncanolog.6.
Hình 3.25. Mặt cắt địa chấn - địa chất tuyến MĐC T16
Hình 3.26. Vị trí các đường bờ cổ và tuổi C
14
đáy biển khu vực 10-11
o


Hình 3.27a. Các kiểu mặt cắt 2-5 thể hiện trên bản đồ hình 3.29.
Hình 3.27b. Các kiểu mặt cắt 6-8 thể hiện trên bản đồ hình 3.29.
Hình 3.28. Bản đồ địa chất Pliocen - Đệ tứ biển Miền Trung.
Chương 4
Hình 4.1. Bản đồ phân bố trầm tích Đệ tứ vùng ven biển Miền Trung và hệ thống
đứt gãy trước Kz trên đất liền (theo bản đồ địa chất tỉ lệ 1/500.000)
Hình 4.2. Mặt cắt địa ch
ấn liên kết đáy Pliocen qua các GK 118CVX-1X (Nam bể
Sông Hồng) đến GK15SD-1X và Agrate 1X (Bắc bể Cửu Long)
Hình 4.3. Các tập địa chấn trong Pliocen - Đệ tứ phía Nam vùng nghiên cứu
Hình 4.4. Lát cắt địa chấn và lát cắt thời địa tầng tuyến BP.91-1170
Hình 4.5. Mặt cắt địa chấn và thời địa tầng tuyến VOR 93- 104
Hình 4.6. So sánh mực nước biển xây dựng được trong vùng và đường cong mực
nước biển toàn cầu của Haq(1978)
Hình 4.7. Các đặc trưng đường cong giếng khoan
Hình 4.8. Liên kế
t địa tầng GK và địa chấn địa tầng trong Pliocen – Đệ tứ
Nghiên cứu đặc điểm địa chất địa chất công trình thềm lục địa Miền Trung Việt Nam


c
Hình 4.9. Mặt cắt thời địa tầng tuyến VOR 93 -104
Hinh 4.10. Bản đồ đẳng sâu Pliocen thềm lục địa Miền Trung
Hinh 4.11. Bản đồ đẳng dầy trầm tíchPliocen thềm lục địa Miền Trung
Hinh 4.12. Bản đồ đẳng sâu đáy Đệ Tứ thềm lục địa Miền Trung
Hinh 4.13. Bản đồ đẳng dày trầm tích Đệ tứ thềm lục địa Miền Trung
Chương 5
Hình 5.1. Sơ đồ cấu trúc Kainozoi thềm l
ục địa Miền Trung

Hình 5.2. Sơ đồ cấu trúc bồn trũng Sông Hồng
Hình 5.3. Các yếu tố cấu trúc bồn trũng Phú Khánh
Hình 5.4. Mặt cắt địa chấn tuyến PK-03-084 qua đới Tuy Hòa
Hình 5.5. Sơ đồ cấu trúc Pliocen- Đệ tứ thềm lục địa Miền Trung
Hình 5.6. Bản đồ kiến tạo, địa động lực Pliocen- Đệ tứ thềm lục địa Miền Trung
Hình 5.7. Các đứt gẫy ở khu vực thềm lụ
c địa Miền Trung
Hình 5.8. Các dấu hiệu địa vật lý trọng lực về đứt gãy Hải Nam - eo biển Sunda [71]
Hình 5.9. Các dấu hiệu địa vật lý từ về đứt gãy Hải Nam - eo biển Sunda
Hình 5.10. Biểu hiện của đứt gãy Hải Nam - eo biển Sunda trên sơ đồ vận tốc sóng
dọc P khu vực Đông Nam Á.
Hình 5.11. Biểu hiện của đứt gãy Hải Nam - eo biển Sunda trên hệ số Poison
Hình 5.12. Biểu hiện đứt gãy Hả
i Nam - eo biển Sunda
Hình 5.13. Sơ đồ phân bố đứt gãy thềm lục địa miền Trung
Hình 5.14. Sơ đồ phân bố các thành tạo basalt thểm lục địa miền Trung
Hình 5.15. Sơ đồ cấu trúc địa hình đáy biển thềm lục địa miền Trung
Hình 5.16. Sơ đồ dòng nhiệt Biển Đông và kế cận
Hình 5.17. Sơ đồ phân bố chấn tâm động đất
Chương 6
Hình 6.1. Mặt cắt địa chấn GPGT 83-07 qua lô 117 Vịnh Bắ
c Bộ.
Hình 6.2. Mặt cắt địa chấn 93-23 (Total)
Hình 6.3. Mặt cắt địa chấn GPGT 93-217 vùng biển Hà Tĩnh
Nghiên cứu đặc điểm địa chất địa chất công trình thềm lục địa Miền Trung Việt Nam


d

Hình 6.4. Mặt cắt địa chấn BP89-2090 cắt qu a khối nâng Tri tôn.

Hình 6.5. Mặt cắt địa chấn địa chất tuyến SVOR 93 -103
Hình 6.6. Mặt cắt địa chất tuyến VRP 93 – 73a
Hình 6.7. Mặt cắt địa chấn tuyến SVOR 93 – 111
Hình 6.8. Mặt cắt địa chất tuyến SVOR 93 – 112
Hình 6.9. Mặt cắt địa chất tuyến SVOR 93 - 116
Hình 6.10. Mặt cắt địa chấn tuyến SVOR 93 – 203
Hình 6.11. Mặt cắt địa chấn tuyến SVOR 93 – 103
Hình 6.12. Mặt cắt đị
a chấn tuyến SHV 9
Hình 6.13. Mặt cắt địa chấn tuyến SVOR 93 – 113
Hình 6.14. Mặt cắt địa chấn tuyến SVOR 93 – 108.
Hình 6.15. Mặt cắt địa chấn tuyến SVOR 93 - 114.
Hình 6.16 Mặt cắt địa chấn tuyến SVOR 93 – 205.
Hình 6.17. Mặt cắt địa chấn tuyến S74 – 23
Hình 6.18 . Mặt cắt địa chấn tuyến S 74d 3
Hình 6.19. Mặt cắt địa chấn tuyến T65 -1.
Hình 6.20. Mặt cắt địa chấn tuyến T65 -2.
Hình 6.21. Mặt cắt địa chấ
n tuyến L82-1
Hình 6.22. Sơ đồ tướng đá cổ địa lý thềm lục địa Miền Trung
Chương 7
Hình 7.1. Bản đồ các vùng phát sinh động đất trên lãnh thổ Việt nam
Hình 7.2. Sơ đồ đứt gẫy hoạt động và tai biến xói lở bờ biển vùng Nam Trung Bộ [31].
Hình 7.3. Bản đồ địa chất công trình thềm lục địa Miền Trung
Hình 7.4. Bản đồ phân vùng địa chất công trình thềm lục địa Miền Trung
Chương 8
Hình 8.1. Bản đồ địa mạo vùng Huế- Đà Nẵng

Nghiên cứu đặc điểm địa chất địa chất công trình thềm lục địa Miền Trung Việt Nam



e
Hình 8.2. Bản đồ đẳng sâu Đệ tứ vùng biển Huế - Đà Nẵng
Hình 8.3. Bản đồ đẳng dày Đệ tứ vùng biển Huế - Đà Nẵng
Hình 8.4. Bản đồ đẳng sâu Holocen vùng biển Huế - Đà Nẵng
Hình 8.5. Bản đồ đẳng dày Holocen vùng biển Huế - Đà Nẵng
Hình 8.6. Bản đồ địa chất Pliocen-Đệ tứ vùng biển Huế- Đà Nẵng
Hình 8.7. Bản đồ kiến tạo địa độ
ng lực Pliocen Đệ tứ vùng Huế- Đà Nẵng
Hình 8.8. Bản đồ tướng đá cổ địa lý khu vực Huế- Đà Nẵng
Hình 8.9. Bản đồ địa chất công trình khu vực Huế- Đà Nẵng
Hình 8.10. Bản đồ địa mạo vùng biển Quảng Ngãi
Hình 8. 11. Mặt cắt địa chất tuyến T10 khu vực biển Quảng Ngãi
Hình 8.12. Bản đồ đẳng sâu Đệ tứ vùng biểnQuảng Ngãi
Hình 8.13. Bản đồ
đẳng dày Đệ tứ vùng biển Quảng Ngãi
Hình 8.14. Bản đồ đẳng sâu Holocen vùng biểnQuảng Ngãi
Hình 8.15. Bản đồ đẳng dày Holocen vùng biển Quảng Ngãi
Hình 8.16. Bản đồ địa chất Pliocen-Đệ tứ vùng biển Quảng Ngãi
Hình 8.17. Bản đồ kiến tạo địa động lực Pliocen – Đệ tứ vùng Quảng Ngãi
Hình 8.18. Bản đồ tướng đá- cổ địa lý vùng biển Quảng ngãi
Hình 8.19. Bản đồ địa chất công trình vùng biển Quảng ngãi
Hình 8.20. Bản đồ địa mạo vùng biển Nha Trang- Mũi Né
Hình 8.21. Bản đồ đẳng sâu Đệ tứ vùng biển Nha Trang- Mũi Né
Hình 8.22. Bản đồ đẳng dày Đệ tứ vùng biển Nha Trang- Mũi Né
Hình 8.23. Bản đồ đẳng sâu Holocen vùng biển Nha Trang- Mũi Né
Hình 8.24. Bản đồ đẳng dày Holocen vùng biển Nha Trang- Mũi Né
Hình 8.25. Bản đồ địa chất Pliocen - Đệ tứ vùng biển Nha Trang- Mũi Né.
Hình 8.26. Bản đồ kiến tạo địa động lực Pliocen - Đệ tứ vùng bi
ển Nha Trang- Mũi Né

Hình 8.27. Bản đồ tướng đá cổ địa lý Pliocen - Đệ tứ vùng biển Nha Trang - Mũi Né
Hình 8.28. Bản đồ địa chất công trình vùng biển Nha Trang - Mũi Né

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chronostratigraphy Thời địa tầng
Delta front Tiền châu thổ
Depositional sequence Tập tích tụ
Downlap Phủ đáy
Erosion-truncation Bào mòn cắt xén
Forced Regressive system tract/FRST Hệ thống biển lùi cưỡng bức
Highstand system tract/HST Hệ thống trầm tích biển cao
High Resolution Seismic/HRS Địa chấn phân giải cao
Heat flow/HF Dòng nhiệt
Genetic sequence Tập nguồn gốc
Lowstand system tract/LST Hệ thống trầm tích biển thấp
Maximum flooding surface / MFS Mặt ngập lụt cực đại
non-uniform stretching Chế độ căng dãn không đồng đều
Normal Regressive system tract/ NRST Hệ thống biển lùi bình thường
onlap Gá đáy
Progradation deposits Trầm tích bồi lấn
Prodelta Trước châu thổ
Sequence Stratigraphy Địa tầng phân tập
Seismic Stratigraphy Địa chấn địa tầng
Sequence boundary/SB Ranh giới tập
Shelf Margin Systems Tract - SMST Hệ thống trầm tích rìa thềm
Transgressive - Regresive Sequence Tập biển tiến- biển lùi
Transitional system tract/TST Hệ thống trầm tích biển tiến
toplap Chống nóc
Nghiªn cøu ®Æc ®iÓm ®Þa chÊt - ®Þa chÊt c«ng tr×nh thÒm lôc ®Þa MiÒn Trung ViÖt Nam



1
MỞ ĐẦU

Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu của đề tài KHCN 06.11 về đặc điểm các
thành tạo địa chất phần cấu trúc nông (Pliocen - Đệ tứ) thềm lục địa Việt Nam
(1997 - 2000) và đề tài KC 09.09 về đặc điểm địa chất - địa chất công trình vùng
Đông Nam thềm lục địa Việt Nam (2001-2005), đề tài này tiếp tục các nghiên cứu
đặc điểm địa chất - địa chất công trình vùng thềm lụ
c địa Miền Trung.
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Thềm lục địa Miền Trung là một dải hẹp nằm giữa phần lục địa có giải
núi Trường Sơn chạy sát bờ biển, phía đông địa hình đáy biển dốc, sụt bậc phía
ven bờ có các thuỷ vực xen kẽ các doi cát, các phần đá gốc nhô ra biển Đây
là khu vực có đặc điểm địa chất phứ
c tạp và khác so với vùng phía Bắc và phía
Nam. Khu vực này bao gồm bể trầm tích Phú Khánh đang được nghiên cứu
đánh giá tiềm năng dầu khí. Đây cũng là khu vực có khá nhiều đảo, trong đó có
nhiều khu vực phát triển các rạn san hô ngầm rất có giá trị về sinh thái và công
trình. Các hoạt động dịch chuyển trượt bằng có liên quan đến sự hình thành
trũng trung tâm Biển Đông, các hoạt động kiến tạo đang có biểu hiện tích cực.
Ở khu v
ực đới bờ, một số vùng trọng điểm kinh tế đang được phát triển mạnh
như khu công nghiệp Đà Nẵng, dầu khí Dung Quất (Quảng Ngãi), khu kinh tế
mở Chu Lai, cảng Cam Ranh, nhà máy điện nguyên tử ở Ninh Thuận Ngoài
ra một số vùng bờ đang xảy ra các quá trình biến động mạnh như Quảng Trị,
Thừa Thiên- Huế, Bình Định
Nghiên cứu địa chất các thành tạo trẻ trong trầm tích Pliocen -
Đệ tứ và địa

chất công trình biển đòi hỏi xác định đặc điểm địa hình địa mạo, địa tầng cấu trúc,
kiến tạo địa động lực, tướng đá cổ địa lý và một loạt yếu tố khác như thành phần vật
chất và các chỉ tiêu cơ lý của đất đá, các quá trình địa chất động lực nội và ngoại
sinh, mối quan hệ tương tác giữ
a nền móng và đặc điểm công trình
Các kết quả nghiên cứu này là cơ sở khoa học đáp ứng đòi hỏi cấp thiết của
việc định hướng phát triển kinh tế, xây dựng các công trình biển và góp phần bảo vệ
chủ quyền lãnh hải.
2. Cơ sở pháp lý của đề tài:
- Quyết định số 1678 /QĐ-BKHCN ngày 27/07/2006 về phê duyệt các tổ chức và
cá nhân trúng tuyển chủ trì thực hiện đề tài, d
ự án SXTN năm 2006 thuộc Lĩnh vực
khoa học và công nghệ biển
- Quyết định số 2206/QĐ-BKHCN ngày 09/10/2006 về phê duyệt chủ nhiệm, cơ
quan chủ trì và kinh phí các đề tài bắt đầu thực hiện từ 2006 thuộc chương trình
KHCN trọng điểm KC09/06-10
B¸o c¸o ®Ò tµi NCKH cÊp Nhµ n−íc KC.09.01/06-10


2
- Hợp đồng NCKH và phát triển công nghệ số 1/2006/HĐ- ĐTCT-KC09. 01/06-10
ngày 15/5/2007
Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài
Mục tiêu: Xác định đặc điểm địa chất Pliocen- Đệ tứ và địa chất công trình
thềm lục địa Miền Trung, làm cơ sở khoa học phục vụ định hướng phát triển
kinh tế biển, xây dựng công trình, khai thác hợp lý và bảo vệ môi rường địa
chất vùng ven bờ
Nhiệm v
ụ:
- Xác định đặc điểm địa chất Pliocen – Đệ tứ thềm lục địa Miền Trung (địa

mạo, cấu trúc địa chất, địa tầng, kiến tạo- địa động lực, cổ địa lý tướng đá)
- Làm sáng tỏ đặc điểm địa chất công trình, phân vùng và đánh giá điều kiện
địa chất công trình thềm lục địa Miền Trung
4. Phạm vi nghiên cứu:
Phạ
m vi nghiên được giới hạn từ vĩ độ 11
o
N đến 16
o
30N và từ kinh độ 105
o
E
đến 109
o
30’E, diện tích 80.000km² với tỷ lệ 1: 500.000 và 3 vùng trọng điểm (Huế
- Đà Nẵng, Quảng Ngãi và Nha Trang- Mũi Né) tỷ lệ 1: 100.000.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ý nghĩa khoa học:
- Đề tài KC09.01/06-10 là công trình nghiên cứu có hệ thống và toàn diện về
đặc điểm địa chất Pliocen- Đệ tứ thềm lục địa Miền Trung, bao gồm đặc điểm địa
mạo, cấu trúc địa chất, địa t
ầng, kiến tạo- địa động lực, tướng đá - cổ địa lý.
Các kết quả đạt được là những luận cứ khoa học cho phép làm sáng tỏ đặc điểm
địa chất phần cấu trúc nông của thềm lục địa Miền Trung, tạo cơ sở liên kết địa
chất từ đất liền ra biển và từ cấu trúc sâu lên các tầng mặt
- Làm sáng tỏ cơ sở khoa học v
ề điều kiện và phân vùng địa chất công trình
vùng biển Miền Trung với nhiều đặc điểm khác biệt so với vùng biển phía Bắc và
phía Nam
Ý nghĩa thực tiễn:

- Là các tài liệu rất cần thiết cho định hướng phát triển kinh tế xã hội vùng
biển Miền Trung, đặc biệt là điều kiện địa chất công trình các vùng kinh tế trọng
điểm như Huế- Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Nha Trang- Mũi Né.
- Các kết quả đạt được góp phần làm sáng tỏ điều kiện tự nhiên vùng biển
chủ quyền của Tổ Quốc, tăng cường hợp tác quốc tế và nâng cao chất lượng công
tác đào tạo trong lĩnh vực địa chất biển,
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Khu vực nghiên cứu của đề tài là thềm lục địa miền Trung có lịch sử nghiên
cứu địa chất gắn liền vớ
i thềm lục địa Việt Nam từ những năm đầu tiên của nửa sau
Nghiªn cøu ®Æc ®iÓm ®Þa chÊt - ®Þa chÊt c«ng tr×nh thÒm lôc ®Þa MiÒn Trung ViÖt Nam


3
thập kỷ XX; song chỉ từ những năm 1990 với những phát hiện về triển vọng dầu khí
thì công tác khảo sát và thăm dò địa chất, địa vật lý ở thềm lục địa miền Trung mới
được triển khai có quy mô rộng ở khu vực. Có thể chia lịch sử nghiên cứu ở vùng
thềm lục địa miền Trung thành 2 giai đoạn chính:
Giai đoạn trước 1975
Từ thời phong kiến, đặc bi
ệt là từ thời nhà Nguyễn, với việc mở rộng đất đai,
khai hoang vùng ven biển, những hiểu biết, những mô tả đơn giản về đới bờ cũng đã
được nhắc đến trong những văn liệu khác nhau. Song, mãi đến đầu thế kỷ XX, sau
khi Viện Hải dương học Nha Trang được thành lập năm 1923 thì các cuộc nghiên
cứu biển ở đây mới được tiến hành một cách có h
ệ thống, nhưng cũng chỉ giới hạn
trong đới ven bờ. Năm 1923, sau khi hoạt động của núi lửa ở ngoài khơi Quy Nhơn
tạo thành hòn đảo Tro, nhà địa chất người Pháp E. Patte đã có chuyến khảo sát xung
quanh hòn đảo và ghi lại một số hình ảnh của đảo khi còn nổi lên mặt nước [130].
Sau đó Lacroix A. (1933) đã công bố kết quả phân tích mẫu Bazan của đảo Tro

[120]. Công trình nghiên cứu khái quát của E. Saurin về Tân kiến tạo
Đông Dương
[138] cũng đã phát hiện dấu vết của đường bờ biển cổ nhất trong Pleistocen ở độ
sâu 497m ở phía đông mũi Ba Làng An 78km trong phạm vi thềm lục địa miền
Trung. Đồng thời tác giả cũng chỉ ra rằng, hoạt động núi lửa ở Việt Nam trong Đệ
tứ có xu hướng di chuyển từ lục địa ra phía biển.
Năm 1959, trong khuôn khổ hợp tác giữa Hoa Kỳ và chính quyền Sài Gòn,
cuộc điều tra biển Việt Nam NAGA kéo dài 4 tháng trong phạm vi 5
0
- 16
0
vĩ độ
Bắc trên tàu nghiên cứu của Viện Hải dương học Scripp, California. Đây là chuyến
nghiên cứu tổng hợp đầu tiên về các điều kiện vật lý, hóa học, sinh học, địa chất và
đo độ sâu đáy biển ở khu vực biển phía nam Việt Nam. Kết quả điều tra đã xây
dựng được bản đồ độ sâu vùng biển phía nam vĩ tuyến 16
0
vĩ độ Bắc ở tỷ lệ xấp xỉ
1:2.000.000. Năm 1974 Công ty GSI đã tiến hành thu nổ 6.523km tuyến địa chấn
2D khu vực 6
0
-16
0
với mạng lưới từ 30x30km đến 50x80km. Năm 1973-1974
Công ty Western Geophysical cũng thu nổ địa chấn 2D ở khu vực trên với mạng
lưới 40x60x80km, tổng số 7145 km. Năm 1974 công ty GSI đã thu nổ địa chấn khu
vực 2D với tổng số 6.380 km.
Nhìn chung, ở giai đoạn này, việc nghiên ở thềm lục địa miền Trung còn rất
ít và mang tính tản mạn, chưa hệ thống.
Giai đoạn từ năm 1975 đến nay.

Từ
1975, nhiều chương trình nghiên cứu biển đã triển khai. Chương trình
nghiên cứu biển đầu tiên được quan tâm là "Điều tra tổng hợp vùng biển Thuận Hải
- Minh Hải" năm 1977 - 1981. Tiếp theo là các chương trình "Dải ven bờ" (1981 -
1985), "Chương trình 52-E" (1985-1990), "KT-01" (1991-1995), "KHCN-06" (1996-
B¸o c¸o ®Ò tµi NCKH cÊp Nhµ n−íc KC.09.01/06-10


4
2000), KHCN-09 (2000 - 2005), KC-09/06-10 (2006-2010) và nhiều đề tài nghiên cứu
độc lập khác. Mặc dù ở những mức độ khác nhau, nhưng các chương trình, các đề
tài này cũng đề cập đến các đặc điểm khái quát về địa chất biển Việt Nam, trong đó
có thềm lục địa miền Trung. Trong Chương trình nghiên cứu biển 52-E, giai đoạn
1985 - 1990, dưới sự chủ biên của Hồ Đắc Hoài, bản đồ đẳng sâu đáy biển trên toàn
thềm lụ
c địa Việt Nam đã được xây dựng ở tỷ lệ 1:1.000.000, đây là bản đồ đẳng
sâu đầu tiên khái quát về một vùng lãnh hải rộng lớn của nước ta. Đồng thời, trong
những năm 1980 - 1985, Bộ Tư lệnh Hải quân Việt Nam đã vẽ hải đồ một số vùng
của biển Đông, trong đó có các tờ hải đồ ở khu vực Mũi Né, mũi Kênh Gà. Năm
1989 - 1990 Cục
Đo đạc Bản đồ Nhà nước đã thành lập bản đồ địa hình Việt Nam
tỷ lệ 1:1.000.000 (trong đó có thểm lục địa miền Trung). Đây là bản đồ địa hình
chính thức được sử dụng trong các cơ quan Nhà nước. Trên bản đồ, địa hình đáy
biển được thể hiện bằng những đường đẳng sâu cách nhau 50, 100 và 200m. Trên
thềm lục địa miền Trung chỉ ghi nhận được 3 đường đẳ
ng sâu -50; - 100 và -200m.
Năm 1985 Tổng công ty Dầu khí Việt Nam thông qua công ty Technoexport
đã ký với Liên Xô (Liên đoàn địa vật lý Shakhalin) hợp đồng thu nổ địa chấn 2D
trên khu vực 8
o

-16
o
bắc tổng cộng là 6200km. Năm 1989 công ty BHP (Australia)
đã trúng thầu lô 120-121 thuộc khu vực phía bắc thềm lục địa Miền Trung và đã
tiến hành thu nổ địa chấn 2D chi tiết ở 2 lô này với tổng số là 7243km tuyến. Công
ty BP đã trúng thầu và thu nổ địa chấn 2D chi tiết vào các năm 1989 và 1991ở lô
117,118, 119 với khối lượng 16.825 km. Năm 1990, dự án ENRECA-1 hợp tác
giữa Đan Mạch và Việt Nam đã nghiên cứu đặc điểm địa ch
ất bể Phú Khánh.
Ngoài các hoạt động khảo sát với mục đích tìm kiếm dầu khí, một số chuyến
khảo sát của tàu Vulcanolog, Nexmeianov, Vinogrodop, Gagarinski cũng đã được
tiến hành. Ở vùng biển Phú Khánh - Thuận Hải, các tàu này đã đo 30 tuyến địa vật
lý, kết quả khảo sát cho những thông tin ban đầu về cấu trúc địa chất tầng đáy của
vùng thềm và sườn lục địa, phát hiện các cấu tạo dạ
ng diapia và họng núi lửa ngầm.
Năm 1990 -1992 tàu Gagarin đã khảo sát và lập bản đồ Từ, Trọng lực tỷ lệ 1:50.000.
Năm 1993, trong dự án hợp tác với Pháp, tàu Atlanta đã thực hiện chuyến
khảo sát “Ponaga”đo Trọng lực, Từ và Địa chấn nông kết hợp lấy mẫu tầng mặt
theo mạng lưới tuyến khá dày ở vùng biển miền Trung và Đông Nam. Trong đó chú
ý đến các mặt cắt địa chấ
n vùng rìa thềm và sườn lục địa cũng như hệ thống các
lòng sông cổ và quạt ngầm cửa sông tương ứng với các đới đường bờ cổ. Năm
1995, Bộ Quốc phòng CHLB Nga đã xây dựng hải đồ Biển Đông tỷ lệ 1: 500.000.
Đây là nguồn số liệu có độ chính xác cao và được sử dụng để xây dựng bản đồ địa
hình - địa mạo thềm lục địa Miề
n Trung.

×