Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 7 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.13 KB, 22 trang )

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 7 có đáp án
Bài 7: Tây Âu
Câu 1. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973 là gì?
A. Cố gắng đặt quan hệ với Nhật Bản.
B. Đa phương hóa trong quan hệ.
C. Liên minh hoàn toàn với Mỹ.
D. Rút khỏi khối quân sự NATO.
Lời giải:
Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973 là Đa phương hóa trong quan hệ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2. Năm 1975, các nước Tây Âu tham gia Định ước Henxinki do
A. kinh tế Tây Âu lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. bức tường Béc lin đã sụp đổ.
C. Chiến tranh lạnh đã kết thúc.
D. tác động của sự hịa hỗn giữa Liên Xơ và Mỹ.
Lời giải:
Năm 1975, các nước Tây Âu tham gia Định ước Henxinki do tác động của sự hịa hỗn giữa Liên
Xơ và Mỹ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3. Sở dĩ nói Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế
giới giai đoạn 1950 đến 1970 là vì
A. Tây Âu có trình độ kinh tế, kĩ thuật đứng đầu thế giới.
B. Tây Âu có quan hệ hợp tác về kinh tế rộng rãi.
C. Tây Âu có trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển cao, hiện đại.


D. Tây Âu là nơi tập trung các trung tâm tài chính hàng đầu thế giới.
Lời giải:
Sở dĩ nói Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới giai đoạn
1950 đến 1970 là vì Tây Âu có trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển cao, hiện đại.
Đáp án cần chọn là: B


Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các
nước Tây Âu là
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.
B. tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa.
C. chỉ liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản.
Lời giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là
tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Điểm tương đồng về nguyên nhân khiến kinh tế Tây Âu, Mỹ và Nhật Bản phát triển
nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên.
C. không chịu sự tàn phá của chiến tranh thế giới.
D. chi phí cho quốc phịng thấp nên có điều kiện phát triển kinh tế.
Lời giải:
Điểm tương đồng về nguyên nhân khiến kinh tế Tây Âu, Mỹ và Nhật Bản phát triển nhanh chóng
sau Chiến tranh thế giới thứ hai là áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
Đáp án cần chọn là: A


Câu 6. Các nước thế giới thứ ba có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của các
nước Tây Âu trong những năm 1950 – 1973?
A. Là nơi đặt căn cứ quân sự của các nước Tây Âu.
B. Là nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu.
C. Là nơi cung cấp sức người cho sản xuất ở các nước Tây Âu.
D. Là thị trường tiêu thụ hàng hóa chủ yếu của các nước Tây Âu.
Lời giải:
Các nước thế giới thứ ba là nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền, góp phần vào sự phát triển kinh tế

của các nước Tây Âu trong những năm 1950 – 197
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Trong quan hệ đối ngoại hiện nay, quốc gia nào ở Tây Âu là nước duy nhất còn duy
trì liên minh chặt chẽ với Mĩ?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Italia.
D. Đức.
Lời giải:
Trong quan hệ đối ngoại hiện nay, Anh là nước duy nhất cịn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8. Nội dung nào phản ánh điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu
hiện nay?
A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.
B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản.
C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mỹ Latinh.
D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu.


Lời giải:
Điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay là mở rộng quan hệ với các
nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản từ những năm 50
của thế kỉ XX đến năm 2000 là
A. đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
B. đều khơng chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
C. đều là siêu cường kinh tế của thế giới.
D. đều chịu sự cạnh tranh các nước xã hội chủ nghĩa.
Lời giải:

Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây âu, Nhật bản từ những năm 50 của thế kỉ XX
đến năm 2000 là đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10. Việt Nam có thể học tập được gì từ bài học phát triển kinh tế của Tây Âu?
A. Vay mượn vốn đầu từ từ bên ngoài
B. Quan hệ mật thiết với Mỹ để nhận viện trợ.
C. Tranh thủ mua nguyên liệu giá rẻ từ châu Âu
D. Áp dụng thành tựu khoa học vào sản xuất
Lời giải:
Việt Nam có thể học tập việc áp dụng thành tựu khoa học vào sản xuất trong phát triển kinh tế
của Tây Âu để phát triển đất nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11. Cộng đồng châu Âu ra đời trên cơ sở hợp nhất các tổ chức nào?
A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu


B. Cộng đồng than – thép châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu
C. Cộng đồng than – thép châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu
D. Cộng đồng than – thép châu Âu, cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu, cộng đồng kinh tế
châu Âu
Lời giải:
Năm 1967, Cộng đồng châu Âu ra đời trên cơ sở hợp nhất các tổ chức Cộng đồng than – thép
châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu, Cộng đồng kinh tế châu Âu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12. Tên gọi khác của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) là
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
B. Liên minh châu Âu.
C. Cộng đồng than – thép châu Âu.
D. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
Lời giải:

Tên gọi khác của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) là Cộng đồng kinh tế châu Âu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13. Nội dung nào không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của
Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ,
có nhu cầu liên minh, hợp tác.
B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh qn sự, chính trị để thốt khỏi bị chi
phối, ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài.
C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có vài nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước.
D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
Lời giải:


ASEAN là tổ chức hợp tác kinh tế - văn hóa, EU là tổ chức hợp tác về cả kinh tế, văn hóa, chính
trị, an ninh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14. Đến năm 2007 EU có bao nhiêu nước thành viên?
A. 10 nước
B. 25 nước
C. 27 nước
D. 29 nước
Lời giải:
Cho đến năm 2007, EU có tất cả là 27 nước thành viên bao gồm: Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan,
Lúc-xăm-bua, Anh, Ai Len, Đan Mạch, Hy Lạp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Áo, Thụy Điển,
Phần Lan, Séc, Hung-ga-ri, Ba Lan, Slơ-va-kia, Slơ-ve-nia, Lít-va, Lát-vi-a, Exờ-tơ-nia, Man-ta,
Síp, Bun-ga-ri và Ru-ma-ni.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phải là bài học kinh nghiệm được rút ra từ sự phát
triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong công cuộc phát
triển kinh tế Việt Nam hiện nay?

A. Tăng cường xuất khẩu cơng nghiệp phần mềm
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật
D. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
Lời giải:
Việc tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm không phải quốc gia nào cũng có thể áp dụng
được. Hơn nữa, với trình độ đang phát triển như Việt Nam thì trước tiên cần học hỏi trình độ
khoa học kĩ thuật, nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động trước. Xuất khẩu phần mềm được
cịn là một q trình lâu dài nữa. Hiện nay, tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam giàu có nhưng
chưa được khai thác và sử dụng hợp lí, nhiều tài ngun cịn xuất khẩu thơ, Vì vậy, u cầu đặc
ra là cần khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để làm cơ sở thúc đẩy phát triển kinh
tế.


Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Từ năm 1973 - 1991, kinh tế của các nước tư bản Tây Âu
A. Lâm vào khủng hoảng, suy thối, phát triển khơng ổn định.
B. Phát triển ổn định và đạt mức tăng trưởng cao.
C. Phát triển không đồng đều do sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa.
D. Vươn lên hàng thứ hai thế giới.
Lời giải:
Năm 1973, do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, cũng như Mĩ và Nhật Bản,
nhiều nước ở Tây Âu đã lâm vào tình trạng suy thối, khủng hoảng, phát triển khơng ổn định,
kéo dài đến đầu thập kỉ 90.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Điểm nhất quán trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu giai đoạn 19451950 là
A. Mở rộng hợp tác với Nhật Bản và Hàn Quốc
B. Liên kết chống lại các nước Đông Âu
C. Liên minh với CHLB Đức
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ

Lời giải:
Điểm nhất quán trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu giai đoạn 1945-1950 là liên
minh chặt chẽ với Mĩ trong cuộc chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Từ giai đoạn 1950 – 1973, các nước Tây Âu cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối
ngoại.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Trong giai đoạn 1991 - 2000 ở Tây Âu, những nước nào đã trở thành đối trọng với
Mỹ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng?
A. Anh, Pháp.
B. Pháp, Đức.


C. Anh, Hà Lan.
D. Đức, Anh.
Lời giải:
Từ năm 1991 đến 2000, nếu như Anh vẫn liên minh chặt chẽ với Mĩ thi Pháp và Đức lại trở
thành đối trọng của Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), các nước Tây Âu có hành động gì
đối với các thuộc địa thuộc địa cũ?
A. Đa số ủng hộ vấn đề độc lập ở các thuộc địa
B. Tìm cách biến các nước thuộc thế giới thứ ba thành thuộc địa kiểu mới
C. Ủng hộ việc thiết lập quyền tự trị ở các thuộc địa
D. Tìm cách tái thiết lập chủ quyền ở các thuộc địa cũ
Lời giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), các nước Tây Âu nhanh chóng tìm cách quay trở
lại cai trị các thuộc địa cũ của mình: Pháp trở lại Đương Dương, Anh trở lại Miến Điện, Mã Lai;
Hà Lan trở lại Indonexia…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973 là gì?

A. Cố gắng quan hệ với Nhật Bản.
B. Đa phương hóa trong quan hệ.
C. Liên minh hồn tồn với Mỹ.
D. Rút ra khỏi NATO.
Lời giải:
Từ năm 1950 đến năm 1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt vẫn tiếp tục chính sách liên
minh chặt chẽ với Mĩ; mặt khác, cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối
ngoại.


Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Quốc gia nào dưới đây đã ủng hộ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
(1954-1975)?
A. Anh
B. Hà Lan
C. Bồ Đào Nha
D. Thụy Điển
Lời giải:
Thụy Điển, Phần Lan,… là những quốc gia Tây Âu ủng hộ cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân
dân Việt Nam về cả vật chất lẫn tinh thần
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Trong những năm 1950 - 1973, quốc gia nào ở Tây Âu có xu hướng phát triển
quan hệ ngoại giao với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Hà Lan.
D. Áo.
Lời giải:
Trong những năm 1950 - 1973, Pháp phản đối việc trang bị vũ khí hạt nhân cho Cộng hịa Liên
bang Đức, chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác. Đặc biệt,

năm 1966, Pháp rút khỏi Bộ Chỉ huy NATO và yêu cầu rút tất cả căn cứ quân sự và quân đội Mĩ
ra khỏi nước Pháp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Đâu là điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu từ thập kỉ 90 trở
đi?
A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.
B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản.


C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mĩ latinh.
D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu.
Lời giải:
Trong bối cảnh chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ, các nước Tây Âu đã có sự
điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình. Các nước Tây Âu đều chú ý mở rộng quan hệ không
chỉ với các nước tư bản phát triển khác mà còn với các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi,
khu vực Mĩ Latinh, các nước thuộc Đông Âu và SNG.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Nét nổi bật nhất trong tình hình đối ngoại của các nước Tây Âu những năm 1950 1973 là
A. Chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.
B. Các nước Tây Âu thực hiện đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
C. Nhiều nước thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan,… tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì “phi thực
dân hóa” trên phạm vi thế giới.
D. Một số nước Tây Âu chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN khác, phản đối
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
Lời giải:
Trong những năm 1950 - 1973, các nước Tây Âu có sự thay đổi trong chính sách đối ngoại.
Trong đó, nét nổi bật nhất là: Một mặt liên minh chặt chẽ với Mỹ (Anh, Đức, Ý) mặt khác cố
gắng đa phương hóa quan hệ đối ngoại (Pháp, Thụy Điển, Phần Lan).
+ Chính phủ một số nước ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam, ủng hộ Israel
chống Ả-rập, CHLB Đức gia nhập NATO (5/1955) …

+ Pháp phản đối trang bị vũ khí hạt nhân cho CHLB Đức, chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô
và các nước XHCN khác, rút khỏi Bộ chỉ huy NATO và buộc Mỹ rút các căn cứ quân sự… ra
khỏi đất Pháp.
+ Pháp, Thụy Điển, Phần Lan đều phản đối cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô- Mĩ ở châu Âu là quốc gia nào?
A. Hy Lạp


B. Đức
C. Thổ Nhĩ Kì
D. Áo
Lời giải:
- Mĩ, Anh và sau đó là Pháp đã tiến hành riêng rẽ việc hợp nhất các khu vực chiếm đóng của
mình, tháng 9-1949 lập ra Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức.
- Tháng 10-1949, được sự giúp đỡ của Liên Xô, các lực lượng dân chủ ở Đông Đức đã thành lập
Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức. Như thế, trên lãnh thổ nước Đức đã xuất hiện hai nhà nước
với hai chế độ chính trị và con đường phát triển khác nhau.
=> Nước Đức đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu giữa hai cực Xô-Mĩ và hai khối Đông-Tây ở
châu Âu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch Mácsan (1947) nhằm mục
đích nào sau đây?
A. Lơi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
B. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh Châu Âu.
C. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.
D. Giúp các nước Tây Âu phát triển phục hồi nền kinh tế.
Lời giải:
Mĩ đề ra kế hoạch Mácsan hay có tên gọi khác là kế hoạch “Phục hưng châu Âu” ngoài mặt là
giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh nhưng mục đích quan trọng nhất là

lơi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của làn sóng chủ nghĩa xã hội.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Đâu không phải là nguyên nhân đưa Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm
kinh tế- tài chính lớn của thế giới?
A. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật
B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước


C. Hợp tác có hiệu quả trong khn khổ Cộng đồng châu Âu (EC)
D. Khai thác, bóc lột thuộc địa
Lời giải:
Từ năm 1950-1973 là thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới nên sự khai thác bóc
lột thuộc địa khơng thể là ngun nhân phát triển của Tây Âu trong giai đoạn này.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28: Nội dung nào không phải là nguyên nhân phát triển của kinh tế Tây Âu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Hợp tác hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng Châu Âu (EC).
B. Tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.
C. Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật vào sản xuất.
D. Chi phí cho quốc phịng thấp (khoảng 1% GDP).
Lời giải:
- Các đáp án A, B, C: là nguyên nhân đưa đến sự phát triển của kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh
thế giới thứ hai.
- Đáp án D: là nguyên nhân phát triển của kinh tế Nhật Bản.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29: Yếu tố nào không phải là lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển
nhanh chóng trong những năm 1950 - 1973?
A. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật
B. Ngân sách nhà nước chi cho quốc phóng thấp
C. Vai trị quản lí, điều tiết có hiệu quả của nhà nước

D. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài
Lời giải:
Sở dĩ nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển trong những năm 1950 đến 1973 do:


- Sự nỗ lực của nhân dân lao động.
- Áp dụng thành công những thành tựu KH-KT để nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
- Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả.
- Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như viện trợ Mỹ; nguồn nguyên liệu rẻ của các nước thế giới
thứ ba, hợp tác có hiệu quả trong khn khổ EC…
Ngân sách nhà nước chi cho quốc phịng thấp là nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Nhật
Bản.
=> Loại trừ đáp án: B
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Từ năm 1973 đến năm 2000, nền kinh tế của các nước Tây Âu có đặc điểm gì?
A. Phát triển xen lẫn khủng hoảng
B. Phát triển nhanh
C. Phát triển chậm
D. Khủng hoảng triền miên
Lời giải:
Từ năm 1973 đến năm 2000, nền kinh tế của các nước Tây Âu phát triển xen lẫn với khủng
hoảng. Tuy nhiên, Tây Âu vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
- Từ năm 1973 – 1991: kinh tế Tây Âu gặp khơng ít khó khăn và thách thức. Sự phát triển
thường xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái, lạm phát và thất nghiệp.
- Từ năm 1991 – 2000: sau khi trải qua một đợt suy thoái ngắn, từ năm 1994 trở đi, kinh tế Tây
Âu mới có sự phục hồi và phát triển.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhất trong
khoảng thời gian nào?
A. Trong thập niên 90 của thế kỉ XX.

B. Từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỉ XX.


C. Trong thập niên 80 của thế kỉ XX.
D. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950.
Lời giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai:
- Giai đoạn 1945 – 1950: Các nước Tây Âu phục hồi kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh.
- Giai đoạn 1950 – 1973: Các nước Tây Âu có nền kinh tế phát triển nhanh, trở thành trung tâm
kinh tế - tài chính lớn trên thế giới cùng với Mĩ và Nhật Bản. Đồng thời, đạt được nhiều thành
tựu về khoa học - kĩ thuật.
- Giai đoạn 1973 – 1991: Các nước Tây Âu lâm vào suy thối, khủng hoảng, phát triển khơng ổn
định kéo dài đếu đầu thập kỉ 90.
- Giai đoạn 1991 – 2000: Các nước Tây Âu trải qua giai đoạn suy thối ngắn, từ năm 1994 mới
có sự phục hồi và phát triển.
=> Giai đoạn 1950 – 1973 là giai đoạn kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhất.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 32: Tại sao các nước Tây Âu lại tham gia Định ước Henxinki năm 1975?
A. Vì kinh tế Tây Âu khủng hoảng
B. Vì bức tường Béc lin đã sụp đổ
C. Do tác động của chiến tranh lạnh kết thúc
D. Do tác động của sự hịa hỗn giữa Liên Xơ và Mỹ
Lời giải:
Từ đầu những năm 70, xu thế hịa hỗn đã xuất hiện trên thế giới. Vấn đề nước Đức cũng hòa dịu
dần. Trong bối cảnh đó để bảo đảm nền hịa bình cho sự phát triển lâu dài ở châu Âu, tháng 61975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada đã kí kết Định ước Henxinki.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33: Sự kiện nào đã chấm dứt tình trạng đối đối giữa hai khối nước Tư bản chủ nghĩa
và Xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?
A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972)



B. Định ước Henxinki được kí kết (1975)
C. Hiệp ước Maxtrích được kí kết (1991)
D. Bức tường Béclin bị phá bỏ (1989)
Lời giải:
Tháng 8-1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada đã kí kết Định ước Henxinki, khẳng định
những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia như bình đẳng, chủ quyền, sự bền vững của
đường biên giới, giải quyết hịa bình các tranh chấp… nhằm đảm bảo an ninh châu Âu và sự hợp
tác giữa các nước về kinh tế, khoa học và kĩ thuật, bảo vệ mơi trường… Định ước Henxinki đánh
dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở
châu Âu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 34: Với việc kí kết định ước Henxiki năm 1975 có tác động như thế nào đến các nước
Tây Âu?
A. Mở ra xu thế hịa bình, hợp tác cùng phát triển.
B. Các nước điều chỉnh chính sách đối ngoại.
C. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước TBCN và XHCN ở châu Âu.
D. Tạo điều kiện để nước Đức tái thống nhất năm 1990.
Lời giải:
Tháng 8-1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada đã kí kết Định ước Henxinki, khẳng định
những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia như bình đẳng, chủ quyền, sự bền vững của
đường biên giới, giải quyết hòa bình các tranh chấp… nhằm đảm bảo an ninh châu Âu và sự hợp
tác giữa các nước về kinh tế, khoa học và kĩ thuật, bảo vệ môi trường… Định ước Henxinki đã
đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
ở châu Âu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 35: Tại sao từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu lại có sự điều chỉnh trong
chính sách đối ngoại của mình?
A. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ
B. Vấn đề nước Đức đã được giải quyết



C. Tác động của xu thế tồn cầu hóa
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
Lời giải:
Trong bối cảnh chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ, các nước Tây Âu đã có sự
điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình. Nếu như Anh vẫn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ,
thì Pháp và Đức đã trở thành những đối trọng của Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng. Các
nước Tây Âu đề chú ý mở rộng quan hệ không chỉ với các nước tư bản phát triển khác mà còn
với các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ Latinh, các nước thuộc Đông Âu và
SNG.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 36: Đến cuối thập kỉ 90, tổ chức nào được đánh giá là liên minh kinh tế - chính trị khu
vực lớn nhất hành tinh?
A. Liên minh châu Âu (EU)
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
C. Liên hợp quốc
D. Cộng đồng châu Âu (EC)
Lời giải:
Đến cuối thập kỉ 90, EU chiếm ¼ GDP của thế giới, 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp thế giới =>
EU đã trở thành tổ chức liên kết chính trị- kinh tế lớn nhất hành tinh
Đáp án cần chọn là: A
Câu 37: Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, EU trở thành tổ chức liên kết lớn nhất hành
tinh về
A. Văn hóa - kinh tế.
B. Chính trị - kinh tế.
C. Quân sự - kinh tế.
D. Quân sự - chính trị.
Lời giải:



Đến cuối thập kỉ 90, EU đã trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh, chiếm
¼ GDP của thế giới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 38: Nhóm các quốc gia nào sáng lập “Cộng đồng than - thép châu Âu” năm 1951?
A. Pháp- Anh- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan
B. Pháp- Anh- CHLB Đức- Bồ Đào Nha- Italia- Hà Lan
C. Pháp- Lúcxămbua- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan
D. Anh- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan- Hi Lạp
Lời giải:
Ngày 18-4-1951, 6 nước Tây Âu (Pháp- Lúcxămbua- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan) đã thành
lập “Cộng đồng than- thép châu Âu” nhằm phối hợp đảm bảo việc sản xuất và tiêu thụ than, thép
của các nước thành viên
Đáp án cần chọn là: C
Câu 39: Quốc gia nào dưới đây không tham gia thành lập “Cộng đồng than - thép châu
Âu” năm 1951?
A. Pháp.
B. Bỉ.
C. Hà Lan.
D. Thụy Điển.
Lời giải:
Ngày 18-4-1951, 6 nước Tây Âu (Pháp- Lúcxămbua- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan) đã thành
lập “Cộng đồng than- thép châu Âu” nhằm phối hợp đảm bảo việc sản xuất và tiêu thụ than, thép
của các nước thành viên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 40: Hiệp ước nào đã đánh dấu bước chuyển từ Cộng đồng châu Âu (EC) sang Liên
minh châu Âu (EU)?
A. Hiệp ước Rôma



B. Hiệp ước Maxtrích
C. Định ước Henxinki
D. Hiệp ước Lisbon
Lời giải:
Ngày 7-12-1991, các nước thành viên EC kí Hiệp ước Maxtrích (Hà Lan), có hiệu lực từ ngày 11-1993 đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 41: Sự kiện nào đánh dấu Liên minh châu Âu (EU) đã có sự thống nhất về kinh tế, thị
trường?
A. Cuộc bầu cử nghị viện châu Âu (6-1979)
B. 7 nước châu Âu hủy bỏ sự kiểm soát đối với việc đi lại của công dân các nước (1995)
C. Đồng tiền chung châu Âu chính thức được đưa vào sử dụng (2002)
D. Hiệp ước Maxtrích được kí kết (1991)
Lời giải:
Ngày 1-1-2002, đồng tiền chung châu Âu chính thức được đưa vào sử dụng ở nhiều nước EU,
thay cho các đồng bản tệ là sự kiện đánh dấu sự thống nhất về kinh tế, thị trường ở Liên minh
châu Âu
Đáp án cần chọn là: C
Câu 42: Sự trỗi dậy của Liên minh châu Âu (EU) có tác động như thế nào đến xu thế phát
triển của thế giới sau chiến tranh lạnh?
A. Góp phần vào sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta
B. Thúc đẩy các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế
C. Thúc đẩy sự hình thành trật tự thế giới đa cực
D. Củng cố nền hịa bình an ninh thế giới
Lời giải:


Sau chiến tranh lạnh, Mĩ đã cố gằng thiết lập một trật tự thế giới đơn cực do Mĩ hoàn toàn chi
phối. Tuy nhiên sự trỗi dậy của Liên minh châu Âu (EU), cũng như các trung tâm kinh tế khác
như Nhật Bản, Trung Quốc…lại thúc đẩy việc hình thành một trật tự thế giới đa cực.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 43: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự liên kết của các nước Tây Âu sau Chiến tranh
thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Để giải quyết những mâu thuẫn bất đồng từ trước
B. Để cùng nhau phát triển kinh tế
C. Để thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ
D. Để khơi phục lại địa vị kinh tế- chính trị và giải quyết những vấn đề bất đồng
Lời giải:
Các nước Tây Âu là quê hương của chủ nghĩa tư bản, nhưng sau Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939-1945) các nước này bị đẩy xuống hàng thứ hai và bị lệ thuộc vào Mĩ về nhiều mặt. Để
khôi phục lại địa vị kinh tế- chính trị, đồng thời giải quyết những vấn đề bất đồng trong lịch sử
(quan hệ giữa Pháp và Đức), các nước này đã liên kết lại với nhau.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 44: Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu trong những năm 1950 - 1973
so với những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ
B. Tất cả các nước chuyển sang thực hiện đa phương hóa quan hệ với bên ngoài
C. Trừ một số nước tiếp tục liên minh với Mĩ, nhiều nước cố gắng hóa đa phương hóa quan hệ
đối ngoại
D. Ủng hộ Mỹ trong chiến tranh Việt Nam và xâm lược trở lại thuộc địa của mình
Lời giải:
- Giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1950, Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ đồng thời tìm cách trở
lại các thuộc địa cũ của mình.
- Giai đoạn từ năm 1950 đến năm 1973, nhiều nước Tư bản Tây Âu một mặt vẫn tiếp tục liên
minh chặt chẽ với Mĩ; mặt khác cố gắng đã dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.


Đáp án cần chọn là: C
Câu 45: Cơ sở nào đã thúc đẩy sự liên kết giữa các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới
thứ hai (1939-1945)?
A.Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị

B. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật
C. Chung nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật
D. Tương đồng ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị
Lời giải:
Sự tương đồng về văn hóa, trình độ phát triển, khoa học kĩ thuật cũng như thể chế chính trị (chế
độ đại nghị do giai cấp tư sản lãnh đạo) là cơ sở thuận lợi thúc đẩy sự liên kết giữa các nước Tây
Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945). Đồng thời đảm bảo tính ổn định lâu dài của sự
liên kết.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 46: Nền tảng cơ bản giúp quá trình liên kết châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai
có thể diễn ra thuận lợi là gì?
A. Chung ngơn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị
B. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật
C. Chung nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật
D. Quá trình liên kết châu Âu đã từng diễn ra trong lịch sử
Lời giải:
Sự tương đồng về văn hóa, trình độ phát triển, khoa học kĩ thuật cũng như thể chế chính trị (chế
độ đại nghị do giai cấp tư sản lãnh đạo) là nền tảng cơ bản giúp quá trình liên kết châu Âu sau
chiến tranh thế giới thứ hai có thể diễn ra thuận lợi. Đồng thời đảm bảo tính ổn định lâu dài của
sự liên kết.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 47: Đâu không phải là điểm giống nhau trong bối cảnh thành lập của Liên minh châu
Âu (EU) với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Đều xuất phát từ nhu cầu phát triển của bản thân



×