Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Ôn thi đại học môn địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.96 KB, 25 trang )

Câu 1: Những định hướng chính để đẩy mạnh cơng cuộc đổi mới?
Trả lời :
- Thực hiện chiến lược tòan diện xóa đói, giãm nghèo và phát triển KT.
- Hồn thiện thể chế KT thị trường theo định hướng XHCN.
- Đẩy mạnh CNH – HĐH và KT trí thức.
- Đẩy mạnh hội nhập quốc tế.
- Tăng cường bảo vệ tài ngun, mơi trường và phát triển bền vững.
- Đẩy mạnh phát triển giáo dục, văn hóa, y tế./.
Câu 2: Vị trí địa lý, Ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lý?
Trả lời:
- Vị trí địa lý :
Nằm ở rìa phía đơng bán đảo Đơng Dương, gần trung tâm Đơng Nam Á.
Có vị trí một bán đảo: Vừa gắn với lục địa Á – Âu, vừa giáp biển Đơng và Thái
Bình Dương.
Nằm trên đường hàng hải, đường bộ và đường hàng khơng quốc tế.
Nằm trong múi giờ thứ 7. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa
-Ý nghĩa của vị trí địa lý VN:
Thiên nhiên mang tính nhiệt đới ẩm, gió mùa.
Đa dạng về động thực vật, nơng sản.
Nằm trong vành đai sinh khóang nên có nhiều khống sản.
Có sự phân hóa đa dạng về tự nhiên: Phân hóa Bắc-Nam, Đơng-Tây, thấp cao
Thiên tai thường xãy ra./.
Câu 3: Đặc điểm, kết quả của giai đọan tân kiến tạo ?
Trả lời:
- Đặc điểm:
Diễn ra trong thời gian ngắn nhất và vẫn đang tiếp diễn.
Là giai đọan chịu sự tác động mạnh mẽ của: vận động An pơ – Hymalaya và
những biến đổi khí hậu tòan cầu.
- Kết quả:
Địa hình được trẻ lại, bồi tụ các đồng bằng châu thổ rộng lớn:ĐBSH,ĐBSCL.
Hình thành các khóang sản: dầu khí, bơxit …


Tiếp tục hòan thiện các điều kiện tự nhiên./.
Câu 4: Đ điểm chung của đòa hình VN:
Trả lời:
a. Đòa hình đồi núi chiếm phần lớn DT nhưnhg chủ yếu là đồi núi thắp:
- đồi núi chiếm 3/4 DT đất đai.
- Chủ yếu là đồi núi thấp nhỏ hơn 1000 m:85%DT, núi cao trên 2000 m chỉ có
1%.
b. Cấu trúc đòa hình đa dạng:
- Đòa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc
cao.
- Đòa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Cấu trúc đòa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc-Đông Nam.
+ Hướng vòng cung.
c. Đòa hình của vùng nhiệt đới ẩm, gió mùa:
- Xâm thực lạnh ở vùng đồi núi.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng.
d. Đòa hình chòu tác động mạnh mẽ của con người./.
Câu 6: Ảnh hưởng của biển đơng đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái ven
biển?
Trả lời:
- Khí hậu:
+ Làm tăng độ ẩm khơng khí, mang nhiều mưa
+ Làm giãm lạnh và khơ vào mùa đơng và dịu nóng bức trong mùa hạ.
+ Khí hậu mang tính chất hải dương đều hòa.
- Địa hình: Tại địa hình ven biển đa dạng, đặc sắc: Cửa sơng, bờ biển mài mòn,
đầm phá, cồn cát …
- Hệ sinh thái vùng ven biển
-Đa dạng: rừng ngập mặn. hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái nước lợ…
- Giàu có: Phong phú về chủng lọai, năng suất sinh học cao./.

Câu 12: Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến phát triển KTXH?
Trả lời:
Tích cực: Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
- Thúc đẩy sự phát triển KTXH. Đơ thị đóng góp 70% GDP và 80% ngân sách
nhà nước.
- Tác động lực cho sự tăng trưởng và phát triển KT.
- Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
Tiêu cực: ơ nhiễm mơi trường, an ninh trật tự xã hội./.
Câu 5: Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi và ĐB đối với việc phát
triển KT:
Trả lời:
a. Khu vực đồi núi:
- Thuận lợi:
+các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi→ phát triển ngành công nghiệp.
+Tài nguyên rừng: giàu có về thành phần loài, với nhiều loài q hiếm, tiêu
biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.
+Bề mặt cao nguyên bằng phẳng, thuận lợi cho XD các vùng chuyên canh cây
công nghiệp.
+Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn: SĐà, SĐồng Nai. .
+Khí hậu mát mẽ, phong cảnh đẹp, nhiều nơi trở thành biển du lòch nổi tiếng:
thành phố Đà Lạt(Lâm Đồng), SaPa(Lào Cai), Tam Đào(Vónh Phúc), Mẫu
Sơn(Lạng Sơn) .
-Khó khăn:
+Đòa hình bò chia cắt mạnh→nhiều sông suối, sườn dốc→trở ngại cho giao
thông, khai thác tài nguyên và dòch vụ.
+Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xãy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói
mòn đất, trượt lở đất. .
b. Khu vực ĐB:
-Thuận lợi:
+Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng với nhiều loại nông sản, đặc biệt

là gạo.
+Cung cấp các nguồn lợi tự nhiên: Khoáng sản(than bùn), dầu khí, thuỷ sản,
lâm sản.
+Nơi có điều kiện tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung
tâm thương mại.
- Hạn chế:
+Thường xãy ra thiên tai: bảo, lũ, hạn hán. . /
Câu 13: Nêu những phương hướng nâng co chất lượng cuộc sống của dân cư
nước ta?
Trả lời:
Để nâng cao hơn nữa chất lượng cuộc sống, cùng với việc đẩy mạnh tăng trưởng
kinh tế, cần chú ý:
+XĐGN, đảm bảo cân bằng XH.
+ Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động
+ Nâng cao dân trí và năng lực phát triển
+ Bảo vệ mơi trường./.
Câu 7: Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản
xuất và đời sống.
Trả lời:
a. Nông nghiệp:
- Thuận lợi:
+Nền nhiệt, ẩm cao→phát triển nông nghiệp lúa nước, cây trồng phát triển
quanh năm, năng suất cao, thâm canh, tăng vụ.
+Khí hậu phân hoá đa dạng→ cây trồng, vật nuôi đa dạng.
- Khó khăn:
+Thời tiết thất thường, nhiều thiên tai.
+Lượng nhiệt ẩm lớn, dòch bệnh phát triển nhanh, khó bảo quản nông sản.
b.Ảnh hưởng đến các ngành khác và đời sống:
-Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới ẩm→phát triển lâm nghiệp, thuỷ sản,GTVT, dòch
vụ.

-Khó kăn:
+Sự phân mùa của khí hậu, sông ngòi→khó cho việc phát triển giao thông, du
lòch, khai thác khoáng sản.
+Độ ẩm cao→bảo vệ máy móc
+Thiên tai gây thiệt hại lớn về người và của.
+Thời tiết thất thường ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống.
+Môi trường thiên nhiên dễ bò suy thoái./.
Câu 8: Nêu đặc điểm nổi bật của phần lãnh thổ phía nam nước ta?
Trả lời:
- Phạm vi:
+Từ dãy Bạch Mãtrở vào Nam
- Khí hậu: Cận xích đạo nóng quanh năm
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 25
0
C.
+ Khơng có tháng nào nhiệt độ < 20
0
C.
+ Nhiệt độ trung bình năm nhỏ.
+ Có 2 mùa: Mưa và khơ
- Cảnh quan: Rừng cận xích đạo gió mùa.
+ Thành phần lòai nhiệt đới và cận nhiệt chiếm ưu thế.
+ Tây nguyên có rừng nhiệt đới khô./.
Câu 10: Các vấn đề chủ yếu về môi trường ở nước ta? Thiên tai ngập lụt ở
ĐBSH và ĐBSCL?
Trả lời :
a/ Các vân đề cần giải quyết:
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường:
+ Làm gia tăng bão, lũ, hạn hán.
+ Sự biến đổi thất thường của thời tiết và khí hậu.

- Tình trạng ô nhiễm nguồn nước, không khí, đất …
- Các vấn đề khác như:
+ Khai thác và sử dụng tiết kiệm khóang sản.
+ Sử dụng hợp lý các vùng cửa sông, biển.
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường là 2 vấn đề quan trọng
nhất vì có tác động trực tiếp đến đời sống và sản xuất của con người.
b/ Nguyên nhân:
- Khai thác tài nguyên không hợp lý.
- Do chất thải của họat động KT và sinh họat.
- Hậu quả của thiên tai.
c/ Biện pháp:
- Sử dụng hợp lý t ài nguyên thiên nhiên.
- Đảm bảo chất lượng môi trường sống.
Thiên tai ngập lụt ở ĐBSH và ĐBSCL?
Nơi xãy ra: ĐBSH, ĐBSCL
Thời gian: Mùa mưa (tháng 5-10); DHMT (tháng 9-12)
Hậu quả: Phá hủy mùa màng, tắt nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường.
Nguyên nhân: Địa hình thấp, mưa nhiều theo mùa, ảnh hưởng thủy triều.
Biện pháp phòng chống: XD hệ thống đê điều, hệ thống thủy lợi./.
Câu 20: Tại sao Hà Nội, TP HCM là 2 trung tâm công nghiệp lớn của cả
nước?
Trả lời:
* Hà Nội, TPHCM là 2 trung tâm CN lớn: Có giá trị sản lượng công nghiệp cao
(TP HCM 28,7%, HN 8,3%).
* Nguyên nhân:
- Có vị trí địa lý thuận lợi:
Hà Nội:
+ Trung tâm ĐBSH, vùng KT trọng điểm phía Bắc.
+ Gìau tài ngun và nằm gần vùng giàu khống sản, lâm sản và thủy điện.
TP HCM:

+ Trung tâm dung ĐNB, vùng KT trọng điểm phía nam.
+ Nằm gần vùng giàu tài ngun, giàu lương thực thực phẩm, gỗ, thủy sản.
- Có dân cư đơng đúc, lao động dồi dào, chất lượng cao.
- Có kết cấu hạ tầng, CSVCKT hồn thiện. Là đầu mối giao thơng lớn của cả nước.
- Là vùng thu hút mạnh đầu tư nước ngồi và các ngun nhân khác./.
Câu 14: Chuyễn dòch cơ cấu KT:
Trả lời:
a. Chuyễn dòch cơ cấu ngành KT: Cơ cấu GDP có sự chuyễn dòch theo hướng
CNH,HĐH:
- Giảm tỉ trọng khu vực I (nông, lâm, ngư)
- Tăng tỉ trọng khu vực II (CN-XD)
- Khu vực III: dòch vụ có tỉ trọng khá cao, nhưng chưa ổn đònh.
b. Trong từng ngành KT:
- Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản.
* Trong nông nghiệp: giảm ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và
hoạt động phi nông nghiệp.
- Khu vực II: giảm tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng ngành
công nghiệp chế biến.
- Khu vực III:
+Một số ngành có tốc độ tăng trưởng khá
+ Xuất hiện các loại hình dòch vụ mới như viễn thông, tư vấn đầu tư.
c. Chuyễn dòch cơ cấu thành phần KT:
- Khu vực nhà nước giảm tỉ trọng, nhưng vẫn giử vai trò chủ đạo.
- Tỉ trong KT tư nhân ngày càng tăng.
- Thành phần KT có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh (đặc biệt là từ khi gia
nhập vào WTO)./.
Câu 9: Tài ngun rừng?
Trả lời
- Rừng của nước ta đang được phục hồi:
+ Nam 1983 tổng DT rừng là 7,2 triệu ha.

+ Năm 2005 tổng DT rừng tăng lên 12,7 triệu ha.
Tuy nhiên, tổng DT rừng và tỷ lệ che phủ rừng năm 2005 vẫn thấp hơn năm
1943.
- Chất lượng rừng bị giãm sút: 70% DT là rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
* Ý nghĩa:
- Về kinh tế : Cung cấp gỗ, dược phẩm, du lịch sinh thái.
-Vềmơi trường: Chống xói mòn đất, tăng lượng nước ngầm, ngăn chận gió, bão, lũ
lụt, điều hòa khí hậu.
*Biệnpháp bảo vệ rừng:
-Triển khai luật bảo vệ rừng.
-Giao rừng cho các hộ dân. Năm 2010 hồn thành chiến lược trồng 5 triệu ha rừng.
*Biện pháp cụ thể:
- Rưng phong hộ: bảo vệ vốn rừng hiện có. Trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
-Rừngđặc dụng: bảo vệ cảnh quan, sự đa dạng sinh học của các rừng quốc gia.
- Rừng sản xuất: duy trì, phát triển DT và chất lượng rừng.
b. Đa dạng sinh học:
-Hiện trạng đa dạng sinh học:
+Đa dạng về số lượng, thành phần loài, các kiểu loại sinh thái.
+Hiện nay nhiều loài đang bò suy giảm và có nguy cơ tuyệt chủng.
-Nguyên nhân: do khai thác quá mức, Ô nhiễm môi trường.
-Biện pháp bảo vệ:XD hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. Ban
hành sách đỏ VN. Qui đònh khai thác gổ, động vật, thuỷ hải sản./
Câu 15: Nêu những vấn đề đặc trưng cho sử dụng đất nông nghiệp ở vùng
đồng bằng:
Trả lời:
Đất ở đồng bằng thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng cây
hàng năm:
- ĐBSH:
+ DS đông, bình quân đất Nn thấp nhất nước (0,04ha/người)
+ Ít có khả năng mở rộng, nhưng có nguy cơ thu hẹp DT.

+ Giải pháp: Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ, phát triển vụ đông. Đẩy mạnh nuôi
trồng thuỷ sản.
- ĐBSCL:
+ DT đất Nn khoảng 2,5 triệu ha (2005), gấp 3,5 lần ĐBSH
+ Bình quân đầu người 0,15 ha/người
+ Dãi đất phù sa ven sông Tiền, sông Hậu được cải tạo
tốt-nâng khả năng thâm canh.
+ Có nhiều khả năng mở rộng DT
+ Giải pháp: Phát triển thuỷ lợi, cải tạo đất phèn, đất mặn. Thay đổi cơ cấu mùa
vụ, đa dạng hoá cây trồng. Phát triển nuôi trồng thuỷ sản./.
Câu 16: Trình bày vai trò, điều kiện phát triển, tình hình sx cây cơng nghiệp,
cây ăn quả nước ta?
Trả lời:
a. Vai trò:
+ Sử dụng hợp lý tài ngun đất, nước, khí hậu.
+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nơng nghiệp, đa dạng hóa nơng nghiệp
+ Tạo nguồn ngun liệu cho cơng nghiệp chế biến.
+ Là mặt hang xk quan trọng.
b. Điều kiện phát triển:
* Thuận lợi:
- Tự nhiên:
+ Đất đai: đất phù sa mầu mở ở các đồng bằng : ĐBSH, ĐBSCL.
+ Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng nhiệt, ẩm dồi dào- phát tri n cây lương
thực nhất là cây lúa Miền Bắc vùngcao có mùa đơngl ạnh - cơ cấu cây trồng đa
dạng.
- KT-XH:
+ Lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm sx.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong nước và xk.
+ Cơ sở vật chất- dịch vụ nơng nghiệp, KHKT có nhiều tiến bộ.
+ Có chính sách đầu tư, khuyến khích phát triển sx của Nhà nước.

* Khó khăn:
+ Thiên tai, dịch bệnh, thiếu nước vào mùa khơ.
+CSVC – KT còn hạn chế.
+ Thị trường có nhiều biến động.
+ Mạng lưới giao thơng ở miền núi chưa phát triển./.
Câu 11: Mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động?
Trả lời:
Mặt mạnh:
Nguồn lao động dồi dào: 42,5 triệu người,chiếm 51,2% DS (2005).
Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động mới
Người lao động cần cù, khéo tay, sáng tạo có có kinh nghiệm SX, tiếp thu nhanh
KHKT.
Chất lượng lao động ngày càng cao. Lao động kỷ thuật ngày càng đơng.
Hạn chế:
Thiếu tác phong cơng nghiệp.
Nhiều lao động chưa qua đào tạo (75%). Lực lượng lao động có trình độ cao còn
ít.
Phân bố khơng đều: Tập trung ở các thành phố lớn,miền núi thiếu lao động nhất
là lao động kỷ thuật.
Năng suất lao động thấp, thu nhập của người lao động thấp.
Chuyễn biến cơ cấu lao động ở nước ta:
-Cơ cấu lao động theo ngành KT:
+Cơ cấu lao động chưa hợp lý:LĐ nông ,lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ lệ cao. LĐ
tong công nghiệp, dòch vụ có tỉ trọng thấp.
+Xu hướng chuyễn dòch: giảm tỉ trong LĐ nông, lâm, ngư. Tỉ trọng LĐ công
nghiệp, XD và dòch vụ tăng chậm.
b. Cơ cấu LĐ theo ngành KT:
- Phần lớn LĐ làm ở khu vực ngoài nhà nước.
- Tỉ trọng LĐ khu vực nhà nước và ngoài nhà nước ít biến động.
- Tỉ trọng LĐ có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh.

c. Cơ cấu LĐ phân theo thành thò và nông thôn:
- Phần lớn LĐ ở nông thôn giảm.
- Tỉ trong LĐ ở nông thôn giảm, tỉ trọng LĐ ở thành thò tăng.
*Hạn chế:
- Năng suất LĐ thấp.
- Phần lớn LĐ có thu nhập thấp.
- Phân công LĐ xã hội chậm chuyễn biến.
- Chưa sử dụng hết thời gian LĐ.
Vấn đề việc làm và hướng giải quyết:
a. Vấn đề việc làm: VL là vấn đề KT-XH. Năm 2005 cả nước có:
-2,1% LĐ thất nghiệp.
-8,1% LĐ thiếu việc làm.
-5,3% thất nghiệp ở thành thò.
Mổi năm nước ta giải quyết được gần 1 triệu LĐ.
Hướng GQVL:
- Phân bố lại dân cư và LĐ
- Thực hiện chính sách DS, SKSS
- Đa dạng hoá hoạt động SX.
- Tăng cường hợp tác quốc tế, thu hút vốn đầu tư, mở rộng SX hàng xuất khẩu.
- Xuất khẩu LĐ, đa dạng hoá loại hình đào tạo./.
Câu17: Trình bày vai trò, điều kiện phát triển, tình hình sx cây công nghiệp,
cây ăn quả nước ta?
Trả lời:
Vai trò:
+ Sử dụng hợp lý tài nguyên đất, nước, khí hậu.
+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
+ Là mặt hang xk quan trọng.
Điều kiện phát triển:
* Thuận lợi:

- Tự nhiên:
+ Đất đai: có nhiều dt đất feralít ở miền núi và cao nguyên.
+ Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng, cây trồng đa dạng: cây
công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.
- KT-XH:
+ Lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm sx.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong nước và xk.
+ CSVC- dịch vụ nông nghiệp, KHKT có nhiều tiến bộ.
+ Có chính sách đầu tư, khuyến khích phát triển sx của Nhà nước.
* Khó khăn:
+ Thiên tai, thiếu nước vào mùa khô.
+ Thị trường có nhiều biến động.
+ Mạng lưới giao thông ở miền núi chưa phát triển.
Tình hình sx cây công nghiệp, cây ăn quả nước ta:
* Cây công nghiệp;
+ Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây
cận nhiệt.
+ Diện tích, năng suất, sản lượng cây công nghiệp tăng nhanh, nhất là cây công
nghiệp lâu năm.
+ Giữ vị trí hang đầu thế giới về xk: Cà phê, tiêu, điều.
+ Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm
với quy mô lớn: Đông nam bộ, Tây nguyên, Trung du miền núi Bắc bộ.
- Biện pháp phát triển cây công nghiệp:
+ Đảm bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm cho vùng tròng cây công nghiệp
+ Hoàn thiện và nâng cao năng lực CNCB.
+ XD cơ sở hạ tầng cho vùng trồng cây công nghiệp.
* Cây ăn quả:
+ DT sản lượng cây ăn quả tăng nhanh.
+ Các vùng trồng nhiều cây ăn quả: ĐBSCL, ĐNB, TDMNBB./.
Câu 18:Trình bày những điều kiện phát triển ngành thủy sản, lâm nghiệp?

Trả lời:
a. Đk tự nhiên:
- Thuận lợi:
+ Có biển rộng lớn, nguồn lợi hải sản khá phong phú.
+ Có các ngư trường lớn: Quảng Ninh – Hải Phòng – Ninh Thuận – Bình Thuận
– Vũng Tàu – Bà Rịa – Cà Mau – Kiên Giang, Trường Sa – Hồng Sa.
+ Bờ biển dài, có nhiều vũng, vinh, đầm phá, ni trồng và XD các cảng cá.
+ Mạng lưới song ngòi, ao hồ dầy đặc, ni thủy sản nước ngọt
- Khó khăn:
+ Thiên tai, gió bảo.
+ Mơi trường ven biển bị suy thối, nguồn lợi thủy sản bị suy giãm.
b. Đk KTXH:
- Thuận lợi:
+ Lđộng dồi dào, có nhiều k.nghiệm trong đánh bắt và ni trồng thủy sản.
+Phương tiện tàu thuyền, các ngư cụ được trang bị cũng tốt hơn.
+Dịch vụ và Cn chế biến thủy sản cũng phát triển.
+Thị trường tiêu thụ rộng lớn
+Chính sách khuyến ngư của Nhà nước.
- Khó khăn:
+Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.
+Hệ thống các cảng cá, CNCB còn hạn chế.
c. Ngành chế biến thuỷ sản ngày càng phong phú và đa dạng:
- Đây là vùng có nước để nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất. Bao gòm cả thuỷ sản
nước ngọt, nước lợ và nước mặn. Năm 2005 DT nuôi trồng thuỷ sản của toàn
vùng chiếm hơn 70% DT mặt nước nuôi trồng thuỷ sản cả nước.
- Sản lượng nuôi tôm đạt 265.761 tấn (chiếm 81,2% sản lượng tôm nuôi của cả
nước), cá nuôi đạt 652.262 tấn (67,1% sản lượng cá nuôi của cả nước).
- Nuôi trồng thuỷ sản đa dạng
- Vùng có truyền thống nuôi thuỷ sản lâu đời.
- Hàng năm khi mùa lũ tràng về, mang theo 1 lượng lớn thức ăn- nuôi trồng thuỷ

sản phát triển.
- Các dòch vụ nuôi trồng củng phát triển.
- Công nhân chế biến thuỷ sản ngày càng phát triển.
- C.sách đẩy mạnh xuất khẩu và nhu cầu thò trường lớn./.
Câu 19: Chứng minh cơ cấu nhàng Cn nước ta đa dạng? Thế nào là ngành
Cn trọng điểm ở nước ta? Hảy nêu cơ cấu Cn theo thành phần KT:
Trả lời:
a. Cơ cấu đa dạng:
- Cơ cấu Cn theo ngành:
+Là tỉ trọng của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành Cn.
+Được hình thành phù hợp với điều kiện trong và ngoài nước ở mổi giai đoạn
nhất đònh.
- Cơ cấu ngành Cn nước ta tương đối đa dạng với khá đầy đủ các ngành
thuộc 3 nhóm chính:
+ Cn khai thác.
+Cn chế biến.
+Cn sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước. . .
b. Cn trọng điểm:
-Cn trọng điểm là ngành:
+Có thế mạnh lâu dài
+Có hiệu quả KT cao
+Có tác động đến các ngành khác.
- Các ngành Cn trọng điểm: Cn nặng, Cn chế biến lương thực, thực phẩm, dệt,
may, hoá chất, phân bón, cao su, VLXD, cơ khí, điện tử. . .
c. Cơ cấu Cn theo thành phần KT: đã có những thay đổi sâu sắc:
- Thành phần KT tham gia vào hoạt động Cn ngày càng được mở rộng.
- Xu hướng chung:
+ Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước.
+Tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước, đặc biệt khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài./.

Câu 28: Vấn đề lương thực, thực phẩm của DHNTB cần được giải quyết
bằng cách nào? Khả năng giải quyết ?
Trả lời:
Giải quyết theo cách:
- Khai thác lợi thế về diện tích Nn thuộc các đồng bằng ven biển để phát triển
cây lương thực, cây Cn ngắn ngày, cây rau đậu.
- Đẩy mạnh chăn nuôi ở vùng đồi núi phía Tây (bò, dê, cừu)
- Phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản ven biển.
Tóm lại: Khả năng giải quyết vấn đề lương thực tại chổ của vùng rất lớn và
hoàn toàn có thể giải quyết trong điều kiện kinh tế hành hoá hiện nay./.
Câu 22:Trong những năm gần đây, ngành dệt nước ta gặp phải những khó
khăn gì ? Cần phải có hướng khắc phục như thế nào?
Trả lời:
- Những khó khăn mà ngành dệt gặp phải gần đây.
+ Thò trường không ổn đònh, chòu sự cạnh tranh gay gắt của các nước trong khu
vực và trên thế giới.
+ Thiếu nguồn nguyên liệu.
+ Trang thiết bò chậm đổi mới nên năng suất sản xuất và chất lượng vãi không
cao.
+ Chi phí đầu vào tăng.
- Hướng khắc phục:
+ Đầu tư đổi mới công nghệ, họp tác liên doanh với nước ngoài đễ thoả mãn
nhu cầu trong nước.
+ Cố gắn mở rộng thò trường.
+ Nhập nguyên liệu từ nước ngoài.
+ Khuyến khích và tăng cường phát triển các vùng nguyên liệu có quy mô lớn
ổn đònh./.
Câu 23: Đđiểm của ngành bưu chính viễn thông? Vai trò của ngành GTVT
trong sự phát triển KT-XH:
Trả lời:

1. Đđiểm của ngành bưu chính viễn thông?
a. Bưu chính:
- Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc.
- Hạn chế: Phân bổ chưa hợp lí, công nghệ lạc hậu, thiếu lao động kỹ thuật.
b. Viễn thông:
- Phát triển với tốc độ nhanh vượt bật.
- Luôn đón đầu các thành tưu kỹ thuật hiện đại của thế giới.
- Mạng lưới viễn thông ở nước tối đa dạng và không ngường phát triển.
+ Mạng điện thoại.
+ Mạng phi điện thoại
+ Mạng truyền dẫn
2. Vai trò của ngành GTVT trong sự phát triển KT-XH:
- Là ngành SX đặc biệt, vừa mang tính SX vật chất, vừa mang tính chất dòch vụ,
có tác động rất lớn đến phát triển KT-XH đất nước.
- Cung ứng nguyên liệu cho SX và đưa Sphẩm đến thò trường. Phục vụ nhu cầu
đời sống nhân dân.
- Góp phần thúc đẩy hoạt động KT-XH ở các vùng sâu, vùng xa. Giử vững
ANQP.
- Mối giao lưu KT-XH với các nước.
- Một chỉ tiêu quan trọng đánh giá trình độ phát triển KT-XH của một nước.
Điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài./.
Câu 21: Tại sao CNCBLTTP trở thành cơng nghiệp trọng điểm? trình bày
khái qt tình hình phát triển và phân bố ngành cơng nghiệp chế biến sản
phẩm ngành trồng trọt?
Trả lời:
a. CNCBLTTP trở thành cơng nghiệp trọng điểm vì:
* Có thế mạnh lâu dài:
+ Nguồn ngun liệu phong phú từ nơng nghiệp, thủy sản.
+ Thị trường tiêu thụ lớn.
* Mang lại hiệu quả KT cao:

- KT:
+ Dễ bảo quản, nâng cao giá trị nơng sản.
+ Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng KT và q trình CNH – HĐH
+ Tạo nguồn XK thu ngoại tệ
- XH: Giải quyết việc làm.
- Tác động đến các ngành KT khác
b. Trình bày khái qt tình hình phát triển và phân bố ngành cơng nghiệp chế
biến sản phẩm ngành trồng trọt?
- CN xay xát phát triển mạnh, tốc độ tăng nhanh do có nhu cầu lớn trong nước và
XK.
+ Sản lượng gạo, ngơ xay xát đạt 39,4 triệu tán (2005).
+ Phân bố: Tập trung chủ yếu ở TP HCM, Hà Nội, ĐBSCL, ĐBSH.
- CN đường, mía: được hình thành từ lâu.
+ Sản lượng đường kisnh,1 triệu tấn.
+ Phân bố tập trung ở những vùng ngun liệu lớn: ĐBSCL, ĐNB, DHNTB.
- Chế biến chè, cà phê, thuốc lá: Cũng phát triển mạnh.
+ Hiện nay, sản lượng chè chế biến đạt 12,7 triệu tấn, phân bố ở TDMNBB, TN.
- Chế biến cà phê hiện đang có xu hướng giãm xuống, do thị trường bấp bênh,
khơng ổn định, tập trung ở TN, ĐNB, BTB.
- Chế biến thuốc lá với nhịp điệu phát triển nhanh. Hàng năm SX khoảng 160-220
triệu lít rượu, phân bố chủ yếu ở các đơ thị lớn.
- Ngồi ra còn phát triển một soos ngành khác như chế biến các loại dầu thực vật,
sản phẩm đồ hộp, rau quả./.
Câu 24: Hoạt động XNK VN có sự chuyễn biến tích cực. Tài nguyên dòch dụ
nước ta phong phú và đa dạng:
Trả lời:
1. Hoạt động XNK VN có sự chuyễn biến tích cực:
- Giá trò XNK:
+ Tổng giá trò XNK tăng nhanh.
+ Giá trò XK, NK tăng điều.

+ Cán cân XNK nhập siêu.
- Cơ cấu hàng XNK:
+ Hàng nhập khẩu: chủ yếu là TLSX (91,9%), hàng tiêu dùng.
+ Hàng xuất khẩu: chủ yếu là hàng Cn nặng, khoáng sản, hàng Cn nhẹ, tiểu
thủ Cn, nông, lâm , thuỷ sản. Tỉ trọng hàng gia công còn lớn và phụ thưự«c nước
ngoài về nguyên liệu (giày da).
- Thò trường được mở rộng theo hướng đa phương hoá.
- Các thò trường lớn của nước ta: (Atlat trang 19), Hoa kì, Nhật, Trung Quốc. . .
- Đổi mới cơ chế quản lí XNK:
+Mở rộng quyền kinh doanh cho các ngành, các đòa phương.
+Tăng cường sự quản lí của nhà nước bằng pháp luật.
+ Chuyễn sang hạnh toán KT.
2. Tài nguyên dòch dụ nước ta phong phú và đa dạng:
a. Tài nguyên dòch vụ tự nhiên:
- Đòa hình:
+ Có hơn 200 hang động đẹp và 125 bãi tắm đẹp.
+ Có 2 di sản thiên nhiên thế giới: Vònh Hạ Long (Q. Ninh), Phong Nha, Kẻ
Bàng (Q. Bình).
- Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, có sự phân hoá đa dạng, thuận lợi cho phát triển
du lòch.
- Nguồn nước:
+ Du lòch sông nước ở ĐBSH, ĐBSCL.
+ Các suối nước nóng, nước khoáng. .
+ Hồ: hồ Ba Bể, hồ Hoà Bình, Trò An.
+ Bãi tắm đẹp
- Sinh vật: Các vườn quốc gia Cúc Phương, (Ninh Bình), Các Tiên (ĐNB)
b. Tài nguyên nhân văn:
- Di tích:
+ Có 4 vạn di tích văn hoá, lòch sử.
+ Có 5 di sản văn hoá thế giới: Nhã nhạc cung đình, Cồng chiêng Tây Nguyên.

. .
- Lễ hội:. . . .
- Làng nghề truyền thống. . .
- Văn nghệ dân gian, ẩm thực. . .
* Sự phân hóa lãnh thổ du lòch:
+ Vùng du lòch: Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
+ Ba trung tâm du lòch lớn: Hà Nội, TP HCM, Huế, Đà Nẳng /.
Câu 25: Các thế mạnh về KT của TDMNBB. Khả năng và hiện trạng phát
triển cây Cn, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn nhiệt:
Trả lời:
1.Các thế mạnh về kt của TDMNBB:
a. Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện: Điều kiện phát
triển:
*Thuận lợi:
- Tự nhiên:
+ Là vùng nhiều khoáng sản và tiềm năng thuỷ điện lớn nhất nước.
+ Khoáng sản năng lượng, kim loại, phi kim loại, VLXD. . .
+ Tiềm năng thuỷ điện sông Hồng (37% trữ năng cả nước).
- KT-XH:
+ Có kết cấu hạ tầng được chú trọng phát triển.
+ Chính sách , thò trường, vốn, kó thuật. . . thuận lợi.
* Khó khăn:
- Tự nhiên:
+ Khai thác khoáng sản và thuỷ điện đòi hỏi phải có phương tiện hiện đại và
chi phí cao.
+ Một số loài khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.
- KT-XH: Thiếu lao động kó thuật, GTVT chưa thật hoàn thiện.
2. Khả năng và hiện trạng phát triển cây Cn, cây dược liệu, rau quả cận
nhiệt và ôn nhiệt:
a. Khả năng phát triển:

*Thuận lợi:
- Tự nhiên:
+ Đòa hình: Núi cao, trung du.
+ Đất: đất feralit trên đá phiến, đá vôi, đất phù sa cổ.
+ Khí hậu: nhiệt đới gió mua, có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao.
+ Còn nhiều khả năng mở rộng diệi tích và nâng cao năng suất.
- KT-XH:
+ Là đòa bàn cư trú của các DT ít người, có truyền thống kinh nghiệm trong SX.
+ Có các cơ sở CnCB, kết cấu hạ tậng được chú trọng phát triển.
+ C sách, thò trường, vốn, kó thuật. . .
* Khó khăn:
- Rét, sương, muối. Thiếu nước vào mùa đông.
- Thiếu cơ sở CnCB.
- Đòa hình hiễm trở, GTVT khó khăn.
b. Hiện trang phát triển:
- Tên loài:
+ Chè: là vùng chè lớn nhất nước.
+ Hồi, tam thất, đương qui. .
+ Đào, lê, mận, táo. . .
+ Rau ôn đới.
- Tình hình phát triển và phân bố:
+ Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang.
+ Hoàng Liên Sơn, Cao Bằng, Lạng Sơn.
+ SaPa.
c. Ý nghóa: cho phép phát triển Nn hàng hóa, hạn chế du canh, du cư./.
Câu 26: Tại sau phải có sự chuyễn dòch KT ở ĐBSH:
Trả lơiø:
Cần có sự chuyễn dòch cơ cấu KT ở ĐBSH, vì :
- Vai trò của ĐBSH trong chiến lược phát triển KT-XH của đất nước:
+ Vùng trọng điểm SX lương thực thực phẩm số 2 của cả nước.

+ Đòa bàn phát triển Cn và dòch vụ quan trọng của cả nước.
- Cơ cấu Kt theo ngành ở ĐBSH còn hạn chế, chưa phù hợp với tình hình KT-
XH, hiện nay và trong tương lai.
+Nn hàng đầu, lúa có vò trí chủ đạo.
+ Cn tập trung ở các đô thò lớn.
+ Dòch vụ chậm phát triển.
- DS ĐBSH đông, mật độ DS cao (1.225 người/Km
2

- Cơ cấu Kt không đáp ứng được nhu cầu SX và đời sống.
- Chuyễn dòch cơ cấu KT theo ngành nhằm khai thác có hiệu quả thế mạnh của
đồng bằng nhằm cải thiện đời sống nhân dân./.
Câu 27: Vấn đề tình hình cơ cấu KT nông-lâm-ngư nghiệp ở BTB . Hình
thành cơ cấu Cn và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT.
Trả lời:
I. Vấn đề tình hình cơ cấu KT nông-lâm-ngư nghiệp ở BTB:
* Phát triển KT nông-lâm-ngư nghiệp, góp phần phát triển bền vững ở BTB do:
- Khai thát được tối đa các lợi thế về tài nguyên theo thế liên hoàn.
- Mang lại hiệu quả KT cao.
1. Lâm nghiệp:
a. Đkiện phát triển:
- Thuận lợi:
+ Rường có diện tích và độ che phủ lớn thứ 2 sau Tây nguyên.
+ Trong rừng có nhiều gổ q, chim thú có giá trò.
- Khó khăn: Rừng giàu chỉ còn ở vùng sâu khó khai thác và vận chuyễn.
b. Tình hình phát triển:
- Có các lâm trường khai thác, bảo vệ và trồng rừng.
- Có các cơ sở CNCB gổ và lâm sản ở ven biển. . .
- Hướng giải quyết: khai thác đi đôi với tu bổ, bảo vệ và trồng rừng.
2. Nông nghiệp:

a. Đkiện phát triển:
- Thuận lợi:
+ Đồng bằng ven biển có đất phù sa, đất cát pha thuậu, lợi phát triển cay lương
thực, cây Cn hàng năm.
+ Vùng đồi: có nhiều đồng cỏ để chăn nuôi, có điều kiện phát triển kinh tế
vườn.
+ Trung du: Có đất đỏ badan thuận lợi cho việc phát triển cây Cn lâu năm.
+ Khí hậu có sự phân hóa đa dạng.
+ Lao động có kinh nghiệm trong SX và phòng chống thiên tai.
- Khó khăn:
+ Đất kém màu mở, chòu nhiệu thiên tai: lũ lụt, hạn hán, gió bão.
+ Thiếu vốn đầu tư, thiếu cơ sở vật chất kó thuật.
b. Tình hình phát triển:
- Đất hình thành các vùng trồng cây Cn lâu năm.
+ Cà phê: Nghệ An, Q Trò.
+ Chè: Nghê An.
+ Cao su: Q Bình, Q Trò.
+ Hồ tiêu: Q Bình, Q Trò.
- Vùng đồng bằng:
+ Phát triển thâm canh lương thực, bình quân 348 kg/người.
+ Trồng cây Cn hàng năm: lạc, mía. . .
- Chăn nuôi gia súc lớn:
+ Đàn trâu = 1/4 cả nước
+ Đàn bò: = 1/5 cả nước
- Hướng phát triển: Giải quyết các vấn đề lương thực. Mở rộng thò trường và
công nghệ chế biến.
3. Ngư nghiệp:
a. Đkiện phát triển:
- Thuận lợi:
+ Vùng biển: giàu cá tôm các loại hải sản q.

+ Dọc bờ biển có nhiều vũng vònh, đầm phá thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ
sản.
+ Dân cư và lao động có kinh nghiệm trong SX và phòng chống thiên tai.
- Hạn chế: Thiên tai (gió, bão), nguồn thuỷ sản ven bờ bò suy thoái.
b. Tình hình phát triển:
- Tất cả các tỉnh đều phát triển, nghề cá biển nhất là Nghệ an.
- Hiện nay ngành nuôi thuỷ sản phát triển mạnh. CNCB đa dạng.
- Hướng phát triển: Đầu tư trang thiết bò, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
II. Hình thành cơ cấu Cn và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT.
a. Phát triển các ngành Cn trọng điểm và các trung tâm Cn chuyên môn hóa:
- Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển Cn: khoáng sản, nguyên liệu
nông-lâm-ngư nghiệp.
- Đã hình thành một số ngành Cn trọng điểm: SX xi măng, cơ khí, luyện kim,
chế biến nông sản, hóa dầu.
- Các trung tâm Cn phân bố ở ven biển: Thanh Hóa, Vinh, Huế.
- Chú trọng phát triển năng lượng nhất là thuỷ điện.
b. Xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là giao thông vận tải:
- Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghóa quan trọng trong việc phát triển KT-XH
của vùng.
- Các tuyến giao thông quan trọng của vùng:
+ Qlộ 1A, đường HCM, đường sắt thống nhất.
+ Phát triển giao thông Đông-Tây: Qlộ 7,8,9.
- Xây dựng và hiện đại hóa sân bay: Phú Bài (Huế), Vinh (Nghệ An)./.
Câu 30: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở ĐNB:
Trả lời:
Công nghiệp:
a. Phương hướng:
- Tiếp tục tăng cường cơ sở hạ tầng nhất là GTVT và thông tin liên lạc.
- Cải thiện cơ sở năng lượng:
+ Thuỷ điện: Trò An trên sông Đồng Nai (400.000Mw), Thác mơ trên sông Bé

(150.00Mw), Hàm Thuận-Đa Mi / sông La Ngà.
+ Nhiệt điện: Phú Mó, Phú Đức, Bà Ròa. Đường dây 500 KV Hoà Bình-Phú
Lân, các trạm biến điện. . .
- Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
- Phát triển ngành Cn trọng điểm và các ngành công nghệ cao.
- Bảo vệ môi trường và tài nguyên du lòch.
b. Kết quả:
- ĐNB có giá trò sản lượng Cn cao nhất nước.
- Phát triển nhiều ngành công nghệ cao: Luyện kim, điện tử, hóa chất, hóa
dược, thực phẩm. . .
- Hình thành các khu Cn, khu chế xuất. Có TP HCM là trung tâm Cn lớn nhất
nước./.
Câu 29: Vấn đề phát triển cây Cn lâu năm ở Tây Nguyên:
Trả lời:
1. Đkiện phát triển:
a. Thuận lợi:
- Tự nhiên: Đòa hình-đất đai:
+ Có các cao nguyên rộng lớn, bằng phẳng.
+ Có đất đỏ badan giàu chất dinh dưởng với diện tích lớn nhất nước.
- Khí hậu:
+ Cận xích đạo-mùa khô kéo dài thuận lợi cho việc phơi sấy sản phẩm.
+ Có sự phân hóa theo độ cao- có thể phát triển cây Cn nhiệt đới, cận nhiệt và
ôn đới.
- KT-XH:
+ Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm SX.
+ Có nguồn lao động bổ sung từ các vùng khác tới.
+ Cơ sở vật chất kó thuật, kết cấu hạ tầng được chú trọng XD.
+ Có chính sách đầu tư của nhà nước. Thu hút đầu tư nước ngoài.
b. khó khăn:
- Tự nhiên:

+ Đất dễ bò xói mòn.
+ Mùa khô kéo dài thiếu nước trong SX và đời sống.
- KT-XH:
+ Thưa dân, trình độ dân trí thấp. Thiếu lao động kó thuật.
+ Cơ sở CNCB,, kết cấu hạ tầng còn thiếu.
2/. Hiện trạng SX và phân bố:
- Loại cây, Hiện trạng, Phân bổ:
+ Càphê: Chiếm 80%, ở Gia Lai, ConTum, Lâm Đồng.
+ Cao su: Là vùng Cao su lớn thứ 2 sau ĐNB, ở Gia Lai, Bắc Lắc.
+ Chè: Là vùng Chè lớn thứ 2 sau TDMNBB, ở Lâm Đồng, Gia Lai.
+ Hồ tiêu: Có diện tích trồng lớn nhất nước., ở Đắc Lăc, Gia Lai.
+ Dâu tầm: Có diện tích trồng lớn nhất, ở Lâm Đồng.
3/. Biện pháp phát triển ổn đònh diện tích cây Cn:
- Hoàn Thiện việc huy hoạch các vùng chuyên canh cây Cn đi đôi với bảo vệ
rừng, phát triển thuỷ lợi.
- Đa dạng hóa cây Cn.
- Đẩy mạnh khâu chế biến và xuất khẩu.
- Đảm bảo đủ lương thực và có chính sách ưu đãi thu hút nguồn lao động.
- Pát triển mạnh mạng lưới giao thông và thu hút đầu tư vốn nước ngoài.
4/. Ý nghóa:
- Sử dụng hợp lí tài nguyên và lao động.
- Thay đổi tập quán sản xuất và nâng cao đời sống các dân tộc ít người.
- Thu hút lao động từ nơi khác tới, phân bố lại dân cư và lao động.
- Phát triển nền Nn SX hàng hoa./.ù
Câu 31: Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ĐBSCL cần giải quyết những
vấn đề nào ? Biện pháp ?
Trả lời:
a. Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ĐBSCL cần giải quyết các hạn chế của
vùng:
- Có nhiều đất phèn, đất mặn.

- Mùa khô thiếu nước, tính chua mặn của đất tăng.
- Nhiều vùng trũng bò ngặp lụt quanh năm.
- Tài nguyên khoáng sản bò hạn chế.
- Tài nguyên rừng ngặp mặn bò khai thác quá mức để nuôi tôm.
- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên và vấn đề cấp bách.
b. Biện pháp:
- Cần có nước ngọt để tháu chua rửa mặn vào mùa khô.
- Duy trì và bảo vệ rừng.
- Chuyễn đội cơ cấu KT: phá thế độc canh lúa, phát triển cây Cn, cây ăn quả,
thuỷ sản, CnCB.
- Kết hợp khai thác vùng đất liền, biển đảo, quần đảo.
- Chủ động sống chung với lũ và khai thác các nguồn lợi do lũ mang lại./.
Câu 32: Hệ thống đảo và quần đảo. Ý nghóa của chúng trong chiến lược
phát triển KT, bảo vệ an ninh vùng biển:
Trả lời:
a. Các đảo và quần đảo nước ta:
- Thuộc vùng biển nước ta có khoảng 4000 hòn đảo
- Nước ta có 12 huyện đảo.
- Các đảo và quần đảo ở nước ta:
+ Đảo:. . . . . . . . . .
+ Quần đảo:. . . . . . .
b. Ý nghóa của các đảo, quần đảo trong chiến lược phát triển KT-XH và ANQP:
- Đảo và quần đảo năng sẽ phát trển các ngành kinh tế biển.
- Phát triển kinh tế đảo và quần đảo sẽ:
+ Giải quyết việc làm: nâng cao đời sống người dân các huyện đảo.
+ Xóa dần sự chênh lêch5 về trình độ phát triển giửa đất liền và đảo.
- Khẳng đònh chủ quyền của nước ta trên biển.
- Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước.
- Là hệ thống căn cứ để nền kinh tế nước ta hướng ra biển trong thời đại mới./.
MỤC LỤC ĐỊA

Câu 1: Những định hướng chính để đảy mạnh cơng cuộc đổi mới?
Câu 2: Vị trí địa lý, Ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lý?
Câu 3: Đặc điểm, kết quả của giai đọan tân kiến tạo ?
Câu 4: Đ điểm chung của đòa hình VN:
Câu 5: Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi và ĐB đối với việc phát
triển KT:
Câu 6: Ảnh hưởng của biển đơng đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái ven
biển?
Câu 7: Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản
xuất và đời sống.
Câu 8: Nêu đặc điểm nổi bật của phần lãnh thổ phía nam nước ta?
Câu 9: Tài ngun rừng?
Câu 10: Các vấn đề chủ yếu về mơi trường ở nước ta? Thiên tai ngập lụt ở
ĐBSH và ĐBSCL?
Câu 11: Mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động?
Câu 12: Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến phát triển KTXH?
Câu 13: Nêu những phương hướng nâng co chất lượng cuộc sống của dân cư
nước ta
Câu 14: Chuyễn dòch cơ cấu KT:
Câu 15: Nêu những vấn đề đặc trưng cho sử dụng đất nông nghiệp ở vùng
đồng bằng:
Câu 16: Trình bày vai trò, điều kiện phát triển, tình hình sx cây cơng nghiệp,
cây ăn quả nước ta?
Câu 17: Trình bày vai trò, điều kiện phát triển, tình hình sx cây cơng nghiệp,
cây ăn quả nước ta?
Câu 18:Trình bày những điều kiện phát triển ngành thủy sản, lâm nghiệp?
Câu 19: Chứng minh cơ cấu nhàng Cn nước ta đa dạng? Thế nào là ngành
Cn trọng điểm ở nước ta? Hảy nêu cơ cấu Cn theo thành phần KT:
Câu 20: Tại sao Hà Nội, TP HCM là 2 trung tâm cơng nghiệp lớn của cả
nước?

Câu 21: Tại sao CNCBLTTP trở thành cơng nghiệp trọng điểm? trình bày
khái qt tình hình phát triển và phân bố ngành cơng nghiệp chế biến sản
phẩm ngành trồng trọt?
Câu 22:Trong những năm gần đây, ngành dệt nước ta gặp phải những khó
khăn gì ? Cần phải có hướng khắc phục như thế nào?
Câu 23: Đđiểm của ngành bưu chính viễn thông? Vai trò của ngành GTVT
trong sự phát triển KT-XH:
Câu 24: Hoạt động XNK VN có sự chuyễn biến tích cực. Tài nguyên dòch dụ
nước ta phong phú và đa dạng:
Câu 25: Các thế mạnh về KT của TDMNBB. Khả năng và hiện trạng phát
triển cây Cn, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn nhiệt:
Câu 26: Tại sau phải có sự chuyễn dòch KT ở ĐBSH:
Câu 27: Vấn đề tình hình cơ cấu KT nông-lâm-ngư nghiệp ở BTB . Hình
thành cơ cấu Cn và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT
Câu 28: Vấn đề lương thực, thực phẩm của DHNTB cần được giải quyết
bằng cách nào? Khả năng giải quyết ?
Câu 29: Vấn đề phát triển cây Cn lâu năm ở Tây Nguyên:
Câu 30: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở ĐNB:
Câu 31: Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ĐBSCL cần giải quyết những
vấn đề nào ? Biện pháp ?
Câu 32: Hệ thống đảo và quần đảo. Ý nghóa của chúng trong chiến lược
phát triển KT, bảo vệ an ninh vùng biển:

×