Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

Chiết xuất phycocyanin từ spirulina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 28 trang )

Đề tài:
chiết xuất Phycocyanin từ tảo
Spirulina
SV: Nguyễn Khánh Dương
GVHD: Hoàng Xuân Thế
1/ Giới thiệu
- Spirulina là một loài vi tảo có dạng xoắn hình lò so, màu xanh
lam với kích thước chỉ khoảng 0,25 mm.
- Chúng sống trong môi trường giàu bicarbonat (HCO
3
và độ
kiềm cao (pH từ 8,5 -9,5).
- Chúng có những đặc tính ưu việt và giá trị dinh dưỡng cao.
1.2/ vị trí phân loại
- Loài: Chi Spirulina có nhiều loài (hơn 35 loài)
đã phát hiện. Trong đó có 2 loài được nghiên
cứu đầu tiên và nhiều nhất:
- loài S.maxima có nguồn gốc châu phi
- loài S.platensisc có nguồn gốc Nam Mỹ.
1.3/ Thành phần của Spirulina
- Có hàm lượng protein rất cao ( đạt từ 50-70% trọng lượng khô )
- Chứa 18 loại axit amin trong có có 8 loại axit amin thiết yếu mà cơ thể không tự tổng
hợp được
- Chứa nhiếu loại vitamin như: A, B1, B2, B6, B12, E…
- Chứa các chất chống oxy hóa mạnh như Beta-caroten , Phycocyanin, các sắc tố
Carotenoid…
 Chính vì thế Spirulina là món quà độc đáo mà thiên nhiên ban tặng cho con người
1.3/ Đặc điểm sinh trưởng và sinh sản
1.6/ Các hệ thống nuôi tảo


1.6.1/ Công nghệ nuôi trồng spirulina theo
hệ thống hở (O.E.S):
Spirulina sống trong môi trường dinh dưỡng
đựng trong bình, chậu, bể… được vận động bằng khuấy trộn theo kiểu tịnh tiến 2 chiều
và tảo hấp thu ánh sáng mặt trời để phát triển.Kiểu nuôi này phụ thuộc vào thời tiết.
Toàn cảnh vùng nuôi tảo ở Cyanotech tại Hawaii
1.6.1/ Công nghệ nuôi trồng spirulina theo
hệ thống kín (C.E.S):
Spirulina được nuôi trong các bể lên men vi sinh khối (bioreactor) vận động bằng
máy khuấy trộn theo 3 chiều, tảo hấp thu ánh sáng nhân tạo hay tự nhiên. Nhiều kiểu
CES được thiết kế như thùng lên men cổ điển hoặc kiểu ống xoắn ốc…
Thiết bị lên men thu sinh khối tảo
1.7/ Bể nuôi tảo spirulina
Nuôi Spirulina trong phòng thí nghiệm
2/ Phycocyanin ( PC )
2.1 Sơ lược về PC
Tên gọi Phycocyanin có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp “Phyco” nghĩa là tảo, “cyanin”
nghĩa là lam.
Trên thực tế, tảo spirulina là nguồn Phycocyanin dồi dào nhất trong tự nhiên.
PC tan được trong nước, có khả năng tái tạo tế bào gốc và có khả năng chống oxy
hóa
2.2 Cấu trúc
- Phân tử PC có màu xanh gồm 3 hay nhiều amino acid liên kết với nhau bằng các cầu
peptide.
- Phycocyanin với sắc tố phycocyanobilin có tên gọi là C-Phycocyanin (C-PC)
- C-PC ổn định ở pH 5-7,5 và nhiệt độ 25
o
C. Ngoài điều kiện này Phycocyanin bị biến
tính hoặc bị mất màu
2.3/ Ứng dụng của Phycocyanin


Chất tạo màu tự nhiên

Là một thành phần dinh dưỡng cho cơ thể

Tăng khả năng miễn dịch của cơ thể

Phycocyanin có khả năng ứng dụng rộng rãi trong thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm
(các loại kem làm trắng da, chất chống oxy hoá) và trong y học (khả năng kháng bệnh
ung thư ).
3/ Phương pháp chiết PHYCOCYANIN TỪ TẢO SPIRULINA
3.1/ Phương pháp sử dụng lực cơ học
3.2/ P,p sử dụng tác nhân sinh học
3.3/ Xác định nồng độ, độ tinh khiết của Phycocianin trong dịch chiết và hiệu
suất Đạt được
Từ dịch chiết thu được, lấy 2ml định mức đến 100ml. Tiến hành đo độ hấp thụ quang
phổ bằng máy quang phổ UV – Vis ở các bước sóng: 280nm, 615nm, 652nm.
- Nồng độ Phycocyanin
Xác định theo công thức
- Độ tinh khiết (EP)
Độ tinh khiết của Phycocianin trong dịch chiết được xác định theo tỷ
số:
- Hiệu suất (%Y)
3.4/ Tinh sạch dịch chiết
3.5/ PP tạo bột Phycocyanin
4/ Các sản phẩm từ spirulina

×