Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Cấu tạo đầu quy lát xu páp xe máy_ chương 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 26 trang )

8-1
8. ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN 8-2
THÔNG TIN BẢO DƯỢNG 8-3
TÌM KIẾM HƯ HỎNG 8-5
KIỂM TRA ÁP SUẤT NÉN XY LANH 8-6
THÁO ỐP ĐẦU QUY LÁT 8-6
THÁO CÒ MỔ/TRỤC CAM 8-7
THÁO ĐẦU QUY LÁT 8-10
THÁO RÃ ĐẦU QUY LÁT 8-12
THAY THẾ DẪN HƯỚNG XU PÁP 8-14
KIỂM TRA/RÀ BỆ XU PÁP 8-15
CỤM ĐẦU QUY LÁT 8-18
RÁP ĐẦU QUY LÁT 8-20
RÁP CÒ MỔ/TRỤC CAM 8-22
RÁP ỐP ĐẦU QUY LÁT 8-25
8
ÑAÀU QUY LAÙT/XU PAÙP
8-2
VÒ TRÍ CAÙC BOÄ PHAÄN
12 N.m (1,2 kgf.m, 9 lbf.ft)
27 N.m (2,8 kgf.m, 20 lbf.ft)
9 N.m (0,9 kgf.m, 6,6 lbf.ft)
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
8-3
THÔNG TIN BẢO DƯỢNG
CHUNG
Mục này bao gồm bảo dưỡng đầu quy lát, xu páp, cò mổ và trục cam. Có thể thực hiện bảo dưỡng với động cơ treo trên °
khung.
Khi tháo rã, đánh dấu các phần được tháo và xếp theo thứ tự để khi lắp vào đúng theo vò trí ban đầu của nó. °
Lau sạch các phần được tháo bằng dung môi sạch và xì khô bằng khí nén trước khi kiểm tra. °


Dầu bôi trơn cho trục cam và cò mổ được dẫn qua các đường dầu trong đầu quy lát và ốp đầu quy lát. Lau sạch các đường °
dầu trước khi ráp
Cẩn thận không được làm hỏng bề mặt ăn khớp khi tháo ốp đầu quy lát và đầu quy lát. °
THÔNG SỐ KĨ THUẬT
Đơn vò: mm (in)
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN SỬA CHỮA
Áp suất nén xy lanh tối thiểu tại 600 (vòng/phút) 1.373 kPa (14,0 kgf/cm
2
, 199 psi) –
Trục cam Chiều cao gối cam HÚT 29,6577 – 29,8977 (1,16762 – 1,17707) –
XẢ 29,4153 – 29,6553 (1,15808 – 1,16753) –
Cò mổ Đường kính trong cò mổ HÚT/XẢ 10,000 – 10,015 (0,3937 – 0,3943) 10,05 (0,396)
Đường kính ngoài trục cò mổ HÚT/XẢ 9,972 – 9,987 (0,3926 – 0,3932) 9,937 (0,3912)
Khe hở giữa cò mổ và trục
cò mổ
HÚT/XẢ 0,013 – 0,043 (0,0005 – 0,0017) 0,063 (0,0025)
Xu páp,
Dẫn hướng
xu páp
Khe hở xu páp HÚT 0,16 ± 0,02 (0,006 ± 0,001) –
XẢ 0,25 ± 0,02 (0,010 ± 0,001) –
Đường kính ngoài thân xu páp HÚT 4,975 – 4,990 (0,1959 – 0,1965) 4,90 (0,193)
XẢ 4,955 – 4,970 (0,1951 – 0,1957) 4,90 (0,193)
Đường kính trong dẫn hướng
xu páp
HÚT/XẢ 5,000 – 5,012 (0,1969 – 0,1973) 5,03 (0,198)
Khe hở giữa dẫn hướng và
thân xu páp
HÚT 0,010 – 0,037 (0,0004 – 0,0015) 0,08 (0,003)
XẢ 0,030 – 0,057 (0,0012 – 0,0022) 0,10 (0,004)

Phần nhô ra dẫn hướng xu
páp trên đầu quy lát
HÚT/XẢ 11,35 – 11,65 (0,447 – 0,459) –
Chiều rộng đế xu páp HÚT/XẢ 0,90 – 1,10 (0,035 – 0,043) 1,8 (0,07)
Chiều dài tự do lò xo xu páp HÚT/XẢ 36,2 (1,43) 34,4 (1,35)
Độ vênh đầu quy lát – 0,05 (0,002)
MÔ MEN LỰC SIẾT
Đai ốc giữ trục cam 27 N.m (2,8 kgf.m, 20 lbf.ft) Tra dầu động cơ vào ren và mặt tựa của đai ốc.
Bu lông nhông cam 9 N.m (0,9 kgf.m, 6,6 lbf.ft)
Nắp lỗ thời điểm 6 N.m (0,6 kgf.m, 4,4 lbf.ft)
Bu lông ốp đầu quy lát 12 N.m (1,2 kgf.m, 9 lbf.ft)
Vít tấm thông hơi ốp đầu quy lát 3 N.m (0,3 kgf.m, 2,2 lbf.ft)
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
8-4
DỤNG CỤ
Dụng cụ nâng xích cam
070MG-0010100
Dụng cụ nén lò xo xu páp
07757-0010000
Dao cắt dẫn hướng xu páp, 5,0 mm
07984-MA60001
Đóng dẫn hướng xu páp, 5,0 mm
07942-MA60000
Cần cắt 5,0 mm
07781-0010400
SH125CRF
Dao cắt bệ, 27,5 mm (45° HÚT)
07780-0010200
Dao cắt bệ, 24 mm (45° XẢ)
07780-0010600

Dao cắt phẳng, 30 mm (32° HÚT)
07780-0012200
Dao cắt phẳng, 25 mm (32° XẢ)
07780-0012000
Dao cắt trong, 26 mm (60° HÚT)
07780-0014500
Dao cắt trong, 22 mm (60° XẢ)
07780-0014202
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
8-5
SH150CRF
Dao cắt bệ, 33 mm (45° HÚT)
07780-0010800
Dao cắt bệ, 24 mm (45° XẢ)
07780-0010600
Dao cắt phẳng, 33 mm (32° HÚT)
07780-0012900
Dao cắt phẳng, 27 mm (32° XẢ)
07780-0013300
Dao cắt trong, 30 mm (60° HÚT)
07780-0014000
Dao cắt trong, 26 mm (60° XẢ)
07780-0014500
TÌM KIẾM HƯ HỎNG
Các vấn đề hư hỏng trên đầu quy lát thường ảnh hưởng đến tính năng hoạt động của động cơ. Có thể chẩn đoán các vấn đề °
này bằng cách kiểm tra áp suất nén hoặc kiểm tra tiếng ồn động cơ bằng dụng cụ đo tiếng ồn.
Nếu tính năng của động cơ quá thấp khi xe đi ở tốc độ thấp, kiểm tra khói trắng trong ống thông hơi vách máy. Nếu trong °
ống có khói thì kiểm tra xem có bò kẹt xéc măng không (trang 9-6).
Tỷ lệ nén quá thấp, khó khởi động hoặc hoạt động không tốt khi chạy xe ở tốc độ thấp
Xu páp: °

– Điều chỉnh xu páp không đúng
– Cháy hoặc cong xu páp
– Thời điểm xu páp đóng mở không đúng
– Gãy lò xo xu páp
– Bệ xu páp không phẳng
– Kẹt xu páp mở
Đầu quy lát: °
– Gioăng đầu quy lát bò hỏng hoặc hở
– Vênh hoặc nứt đầu quy lát
– Bugi lỏng
Vấn đề về xy lanh/piston (trang 9-4). °
Tỷ số nén quá cao, có hiện tượng quá nhiệt hoặc có tiếng gõ
Do có quá nhiều muội than bám trên đầu piston hoặc buồng đốt
°
Khói quá nhiều
Mòn thân và dẫn hướng xu páp °
Hỏng phớt xu páp °
Vấn đề về xy lanh/piston (trang 9-4). °
Quá ồn
Điều chỉnh xu páp không đúng °
Xu páp chạm đỉnh piston và lò xo bò gãy °
Bệ xu páp mòn quá nhiều °
Mòn hoặc hỏng trục cam °
Mòn xích cam °
Mòn răng nhông cam °
Mòn cò mổ và/hoặc trục cam °
Mòn hoặc hỏng tăng xích cam °
Vấn đề về xy lanh/piston (trang 9-4). °
Tốc độ cầm chừng không đều
Áp suất nén xy lanh thấp

°
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
8-6
KIỂM TRA ÁP SUẤT NÉN XY LANH
Để tránh phóng điện,
không bật mô tơ đề
quá 7 giây.
Tháo tấm bảo dưỡng (trang 2-4).
Làm nóng động cơ tới nhiệt độ hoạt động bình
thường.
Tắt máy và tháo chụp và bu gi ra (trang 3-6).
Ráp đồng hồ đo áp suất nén vào lỗ bu gi.
Tăng ga và khởi động máy bằng mô tơ đề cho đến
khi kim đồng hồ không tăng. Giá trò lớn nhất đạt
được trong khoảng 4 – 7 giây.
ÁP SUẤT NÉN:
1.373 kPa (14,0 kg/cm
2
, 199 psi) tại tối thiểu
600 (vòng/phút)
Áp suất nén xy lanh thấp là do các nguyên nhân
sau:
– hỏng gioăng đầu quy lát
– điều chỉnh xu páp không đúng
– rò rỉ xu páp
– mòn xéc măng hoặc xy lanh
Áp suất nén xy lanh cao là do các nguyên nhân
sau:
– muội các bon bám trong buồng cháy hoặc trên
đầu piston

ĐỒNG HỒ ĐO ÁP SUẤT NÉN
THÁO ỐP ĐẦU QUY LÁT
Tháo như sau:
– ốp thân (trang 2-6)
– van kiểm tra phun khí phụ dạng xung (PAIR)
(trang 5-35)
Tháo ống thông hơi vách máy.
Tháo hai bu lông và ốp đầu quy lát.
ỐP ĐẦU QUY LÁT
BU LÔNG
ỐNG
Tháo phớt cao su ra.
Tháo phớt O và bạc nối.
PHỚT CAO SU
PHỚT O VÀ BẠC
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
8-7
THÁO TRỤC CAM/CÒ MỔ
THÁO GIỮ TRỤC CAM
Tháo như sau:
– ốp đầu quy lát (trang 8-6)
– hộp lọc gió dây đai (trang 3-13)
Xả dung dòch làm mát (trang 6-7).
Tách ống thông hơi vách máy và dây ga ra khỏi
kẹp.
KẸP
KẸP
ỐNG
DÂY
Tháo nắp lỗ thời điểm và phớt O ra khỏi ốp vách

máy phải.
NẮP LỖ THỜI ĐIỂM
Quay trục cơ ngược chiều kim đồng hồ và khớp
dấu T trên vô lăng với dấu INDEX trên ốp vách
máy.
Đường INDEX trên nhông cam phải trùng với bề
mặt đầu quy lát và dấu thời điểm “1” hướng lên
trên trong khi dấu “2” hướng xuống dưới (Điểm
chết trên ở kỳ nén).
Nếu các dấu thời điểm không nằm đúng vò trí trên
thì quay trục cơ một vòng và khớp dấu T một lần
nữa.
"1"
DẤU INDEX
DẤU T
"2"
ĐƯỜNG
INDEX
Tháo vít bắt cần căng xích cam và phớt O phía trên
đầu quy lát.
Xoay trục cần căng xích cam một vòng theo chiều
kim đồng hồ và cố đònh bằng dụng cụ chuyên dụng
để nới lỏng cần căng xích cam.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ căng xích cam 070MG-0010100
GIỮ XÍCH CAM
VÍT
PHỚT O
CẦN CĂNG XÍCH CAM
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP

8-8
Buộc một đoạn dây vào
xích cam để ngăn xích
cam không rơi xuống
vách máy.
Đặt một tấm khăn lên đầu quy lát để tránh cho ốc
vít rơi vào trong vách máy.
Tháo hai bu lông đồng thời giữ trục cơ và tháo
nhông cam ra khỏi trục cam.
Tháo nhông cam ra khỏi xích cam.
Buộc một đoạn dây vào xích cam để ngăn xích
cam không rơi xuống vách máy.
XÍCH
BU LÔNG
NHÔNG
Tháo như sau:
– bốn ốc và đệm
– cụm giữ trục cam
ỐC VÀ ĐỆM
GIỮ TRỤC CAM
– hai chốt gô
CHỐT GÔ
THÁO GIỮ TRỤC CAM
Tháo như sau:
– phanh cài
– trục cò mổ (bằng cách vặn chặt bu lông 5-mm
và kéo nó ra)
– cò mổ
PHANH CÀI
CÒ MỔ

TRỤC CÒ MỔ
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
8-9
– phanh cài
– trục cam
PHANH CÀI
TRỤC CAM
KIỂM TRA
CHÚ Ý:
Để biết thông tin kiểm tra cần căng xích cam, °
tham khảo trang 8-14.
CÒ MỔ/ TRỤC CÒ MỔ
Kiểm tra bề mặt trượt cò mổ và trục cò mổ xem có
bò mòn hay hư hỏng không.
Kiểm tra các lỗ dầu xem có bò tắc không.
Đo đường kính ngoài mỗi trục cò mổ tại khu vực
trượt cò mổ.
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 9,937 mm (0,3912 in)
Đo đường kính trong mỗi cò mổ.
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 10,05 mm (0,396 in)
Tính khoảng cách giữa cò mổ và trục cò mổ.
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 0,063 mm (0,0025 in)
TRỤC CAM
Kiểm tra từng vòng bi bằng cách quay vòng ngoài
của nó. Vòng bi phải quay trơn và êm.
Kiểm tra các vấu cam xem có bò xước, bò khía hay
có dấu hiệu khô dầu không.
Kiểm tra nhông cam xem có bò mòn hay hư hỏng
không.
VÒNG BI

VẤU CAM
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
8-10
Đo chiều cao các vấu cam dùng dụng cụ đo pan
me.
TIÊU CHUẨN:
HÚT: 29,6577 – 29,8977 (1,16762 – 1,17707)
XẢ: 29,4153 – 29,6553 (1,15808 – 1,16753)
THÁO ĐẦU QUY LÁT
Tháo như sau:
– van từ phun khí phụ dạng xung (PAIR) (trang
5-36)
– hệ thống xả (trang 2-20)
– kim phun (trang 5-27)
– bướm ga (trang 5-23)
– giữ trục cam (trang 8-7)
Tháo lần lượt các chi tiết sau khi tháo đầu quy lát:
– ống dung dòch làm mát (tháo ra khỏi đầu quy
lát, cẩn thận không làm hỏng đầu quy lát)
ỐNG
– hai bu lông và giá kẹp
– cần căng xích cam
– gioăng
BU LÔNG
GIOĂNG
CẦN CĂNG XÍCH CAM
GIÁ
Tháo như sau:
– đầu nối 3P cảm biến vò trí trục cơ (CKP)
– kẹp dây bu gi ra khỏi giá giữ dây

– chụp bu gi
– bugi
ĐAI KẸP
ĐẦU NỐI
NẮP CHỤP BU GI
BU GI
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
8-11
– hai bu lông và giá van từ PAIR
– bộ ổn nhiệt ra khỏi đầu quy lát
– phớt O
HỘP ỔN NHIỆT
BU LÔNG
GIÁ
– hai bu lông và giá kẹp
– cổ hút
– cách nhiệt cổ hút
– phớt O ra khỏi cổ hút và cách nhiệt cổ hút
ĐỆM CÁCH NHIỆT
ĐƯỜNG ỐNG PHÂN PHỐI
BU LÔNG
GIÁ
Không đóng đầu quy lát
quá mạnh bằng tua vít
và tránh làm hỏng bề
mặt ăn khớp.
– hai bu lông
– đầu quy lát
ĐẦU QUY LÁT
BU LÔNG

– gioăng
– dẫn hướng xích cam
– hai chốt gô
DẪN HƯỚNG XÍCH CAM
CHỐT GÔ
GIOĂNG
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
8-12
THÁO RÃ ĐẦU QUY LÁT
Để tránh làm mất tính
đàn hồi, không được nén
lò xo quá mức quy đònh.
Tháo đầu quy lát (trang 8-10).
Tháo móng chặn lò xo xu páp sử dụng dụng cụ
nén lò xo.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ nén lò xo xu páp 07757- 0010000
MÓNG CHẶN
DỤNG CỤ
NÉN LÒ XO
Đánh dấu tất cả các
phần đã tháo để khi ráp
chúng lại đúng vò trí ban
đầu của nó.
Tháo như sau:
– vòng giữ lò xo
– lò xo xu páp
– phớt thân xu páp
– đế lò xo
VÒNG GIỮ

XU PÁP
PHỚT XU PÁP
ĐẾ LÒ XO
LÒ XO
KIỂM TRA
ĐẦU QUY LÁT
Cẩn thận không làm
hỏng đế xu páp và bề
mặt gioăng.
Loại bỏ muội các bon ra khỏi buồng đốt.
Kiểm tra lỗ bugi và khu vực xu páp có bò nứt hay
không.
BUỒNG ĐỐT
Kiểm tra độ cong vênh ở đầu quy lát bằng một
thước thẳng và một thước lá.
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 0,05 mm (0,002 in)
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
8-13
LÒ XO XU PÁP
Kiểm tra lò xo xu páp có bò dão hay hỏng không.
Đo chiều dài tự do lò xo xu páp.
GI ỚI HẠN SỬA CHỮA: HÚT/XẢ:
34,4 mm (1,35 in)
XU PÁP/DẪN HƯỚNG XU PÁP
Kiểm tra xem xu páp có chuyển động trơn trong
dẫn hướng không. Kiểm tra xu páp xem có bò cong,
bò cháy hay mòn bất thường không.
Đo đường kính ngoài thân xu páp và ghi lại kết
quả.
GI ỚI HẠN SỬA CHỮA: HÚT/XẢ:

4,90 mm (0,193 in)
Dùng dụng cụ doa dẫn hướng xu páp để cạo hết
muội các bon trước khi đo dẫn hướng.
Đưa dụng cụ doa vào từ phía buồng đốt và luôn
xoay dụng cụ theo chiều kim đồng hồ.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ doa dẫn hướng xu páp, 5,0 mm
07984-MA60001
DỤNG CỤ DOA
DẪN HƯỚNG
XU PÁP
Kiểm tra và rà bệ xu
páp bất cứ khi nào thay
thế dẫn hướng xu páp
(trang 8-15).
Đo đường kính trong dẫn hướng xu páp và ghi lại.
GI ỚI HẠN SỬA CHỮA: HÚT/XẢ:
5,03 mm (0,198 in)
Rút ngắn đường kính ngoài thân xu páp tính từ
đường kính trong dẫn hướng tương ứng để tạo khe
hở giữa thân và dẫn hướng xu páp.
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: HÚT: 0,08 mm (0,003 in)
XẢ: 0,10 mm (0,004 in)
Nếu khe hở giữa thân và dẫn hướng xu páp vượt
quá giới hạn sửa chữa, nên cân nhắc thay dẫn
hướng mới với kích thước tiêu chuẩn để đạt được
khoảng cách cho phép. Thay thế bất kỳ dẫn hướng
nào nếu cần và doa lại cho vừa vặn.
Nếu khe hở giữa thân và dẫn hướng xu páp vượt
quá giới hạn sửa chữa, thay mới cả dẫn hướng và

xu páp.
DẪN HƯỚNG XU PÁP
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
8-14
CẦN CĂNG XÍCH CAM
Kiểm tra hoạt động của cần căng như sau.
Không được để trục cần căng xích cam chạm vào
thân khi ấn vào.
Khi quay trục cần căng xích cam bằng dụng cụ
hãm hoặc tua vít thì phải kéo nó về phía thân. Lò
xo trục ra khỏi thân ngay khi tháo dụng cụ hãm.
TRỤC
CẦN CĂNG VÀ DẪN HƯỚNG XÍCH CAM
Kiểm tra cần căng và dẫn hướng xích cam trong
vách máy có bò mòn hoặc hư hỏng quá mức
không.
DẪN HƯỚNG XÍCH CAM
THAY THẾ DẪN HƯỚNG XU PÁP
Để tránh bò bỏng hãy
đeo găng tay khi tiếp xúc
với đầu quy lát đã được
nung nóng.
Đánh dấu chiều cao tiêu chuẩn của dẫn hướng xu
páp mới dưới đây sử dụng dụng cụ đánh dấu.
Để dẫn hướng xu páp trong tủ lạnh khoảng 1 giờ.
Nung nóng đầu quy lát lên tới nhiệt độ 130 – 140°C
(275 – 290°F) bằng lò nung hay tấm kim loại nóng.
Sử dụng que chỉ thò nhiệt độ để đảm bảo đầu quy
lát được nung đến nhiệt độ thích hợp.
CHÚ Ý:

Dùng đuốc để nung đầu quy lát có thể dẫn đến
vênh đầu quy lát.
Đỡ đầu quy lát và đóng các dẫn hướng xu páp ra
khỏi đầu quy lát từ phía buồng đốt.
DỤNG CỤ:
Đóng dẫn hướng xu páp, 5,0 mm 07942-MA60000
ĐÓNG DẪN
HƯỚNG XU PÁP
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
8-15
Lấy dẫn hướng ra khỏi tủ lạnh.
Trong khi đầu quy lát vẫn còn nóng, đóng dẫn
hướng xu páp mới vào đầu quy lát từ phía trục cam
cho đến khi đạt đến độ cao tiêu chuẩn (tại vò trí
vạch dấu).
DỤNG CỤ:
Đóng dẫn hướng xu páp, 5,0 mm 07942-MA60000
PHẦN NHÔ RA DẪN HƯỚNG XU PÁP:
HÚT/XẢ: 11,35 – 11,65 mm (0,447 – 0,459 in)
Để đầu quy lát nguội đến nhiệt độ phòng.
ĐÓNG DẪN HƯỚNG
Bôi dầu cắt vào dụng
cụ doa khi thực hiện
doa xu páp. Không được
nghiêng hoặc xoay dụng
cụ doa trong dẫn hướng
khi thực hiện doa xu
páp.
Doa dẫn hướng xu páp mới.
Đưa dụng cụ doa vào từ phía buồng đốt và luôn

xoay dụng cụ theo chiều kim đồng hồ.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ doa dẫn hướng xu páp, 5,0 mm
07984-MA60001
Lau thật sạch đầu quy lát và loại bỏ mảnh vụn kim
loại sau khi doa xong và rà lại đế xu páp (trang
8-16).
DỤNG CỤ DOA
DẪN HƯỚNG
XU PÁP
KIỂM TRA/RÀ ĐẾ XU PÁP
Lau sạch muội các bon ở xu páp hút và xu páp
xả.
Bôi một lớp bột mỏng màu xanh sẫm vào đế xu
páp. Gõ nhẹ xu páp vào đế xu páp nhiều lần mà
không cần xoay để kiểm tra đế xu páp có tiếp xúc
tốt không.
DỤNG CỤ MÀI
BẰNG TAY
Không được đặt xu páp
xuống đất. Nếu mặt xu
páp bò cháy, mòn hoặc
tiếp xúc đế xu páp không
tốt thì nên thay xu páp
mới.
Tháo xu páp và kiểm tra bề mặt đế xu páp.
Độ rộng phần tiếp xúc đế xu páp phải nằm trong
giới hạn tiêu chuẩn.
TIÊU CHUẨN: 0,90 – 1,10 mm (0,035 – 0,043 in)
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 1,8 mm (0,07 in)

Nếu chiều rộng đế xu páp không nằm trong giới
hạn cho phép thì rà đế xu páp.
CHIỀU RỘNG
ĐẾ XU PÁP
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
8-16
Kiểm tra bề mặt đế xu páp xem có xảy ra các hiện
tượng sau:
Bề mặt bò cháy rỗ:
°
– Thay xu páp và rà đế xu páp.
Chiều rộng đế không đều: °
– Thay xu páp và rà đế xu páp.
BỀ MẶT CHÁY RỖ CHIỀU RỘNG ĐẾ KHÔNG ĐỀU
Bề mặt tiếp xúc (quá thấp hoặc quá cao) °
– Rà đế xu páp.
QUÁ THẤP QUÁ CAO
RÀ ĐẾ XU PÁP
Tuân theo hướng dẫn sử
dụng của nhà sản xuất
dụng cụ rà.
Các loại máy cắt đế xu páp hoặc các dụng cụ rà đế
xu páp tương đương được khuyến cáo sử dụng để
rà đế xu páp đã mòn.
Nếu khu vực tiếp xúc trên xu páp quá cao, dùng
dao cắt phẳng 32° để hạ thấp đế xu páp.
Nếu khu vực tiếp xúc trên xu páp quá thấp, dùng
dao cắt trong 60° để nâng đế xu páp.
CHIỀU RỘNG
ĐẾ CŨ

CHIỀU RỘNG
ĐẾ CŨ
60
o
o
32
TIẾP XÚC QUÁ THẤP
TIẾP XÚC QUÁ CAO
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
8-17
Rà đế xu páp bằng dao
cắt 45° bất cứ khi nào
thay thế dẫn hướng
xu páp.
Sử dụng dao cắt đế 45° để cắt các phần gồ ghề và
không đều ở đế xu páp.
DỤNG CỤ:
SH125CRF
Dao cắt bệ, 27,5 mm (45° HÚT) 07780-0010200
Dao cắt bệ, 24 mm (45° XẢ) 07780-0010600
Cần cắt, 5,0 mm 07781-0010400
SH150CRF
Dao cắt bệ, 33 mm (45° HÚT) 07780-0010800
Dao cắt bệ, 24 mm (45° XẢ) 07780-0010600
Cần cắt, 5,0 mm 07781-0010400
PHẦN GỒ GHỀ
Sử dụng dao cắt phẳng 32° để cắt 1/4 phần vật liệu
đế xu páp hiện có.
DỤNG CỤ:
SH125CRF

Dao cắt phẳng, 30 mm (32°,HÚT) 07780-0012200
Dao cắt phẳng, 25 mm (32°,XẢ) 07780-0012000
Cần cắt, 5,0 mm 07781-0010400
SH150CRF
Dao cắt phẳng, 33 mm (32° HÚT) 07780-0012900
Dao cắt phẳng, 27 mm (32° XẢ) 07780-0013300
Cần cắt, 5,0 mm 07781-0010400
CHIỀU RỘNG BỆ
XU PÁP CŨ
32
o
Sử dụng dao cắt trong 60° để cắt 1/4 phần vật liệu
đế xu páp hiện có.
DỤNG CỤ:
SH125CRF
Dao cắt trong, 26 mm (60° HÚT) 07780-0014500
Dao cắt trong, 22 mm (60° XẢ) 07780-0014202
Cần cắt, 5,0 mm 07781-0010400
SH150CRF
Dao cắt trong, 30 mm (60° HÚT) 07780-0014000
Dao cắt trong, 26 mm (60° XẢ) 07780-0014500
Cần cắt, 5,0 mm 07781-0010400
60
o
CHIỀU RỘNG BỆ
XU PÁP CŨ
Sử dụng dao cắt đế 45° để đạt độ rộng thích hợp.
ĐO Ä RỘNG ĐẾ XU PÁP:
0,90 – 1,10 mm (0,035 – 0,043 in)
Đảm bảo loại bỏ hết các nốt rỗ và gồ ghề trên bề

mặt đế.
CHIỀU RỘNG
ĐẾ XU PÁP
45
o
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
8-18
Sau khi cắt xong, bôi một lớp mỏng chất xoáy
xupáp lên bề mặt xu páp và xoáy với áp lực nhỏ.
CHÚ Ý:
Áp lực xoáy quá mạnh có thể làm biến dạng
°
hoặc làm hỏng bệ xu páp.
Thường xuyên thay đổi góc dụng cụ xoáy để °
tránh mòn đế không đều.
Không để rơi bột mài vào dẫn hướng. °
Sau khi xoáy, rửa sạch đầu quy lát và xu páp và
kiểm tra lại tiếp xúc đế.
XU PÁP
RÁP ĐẦU QUY LÁT
DẪN HƯỚNG XU PÁP
XU PÁP XẢ
XU PÁP HÚT
LÒ XO XU PÁP
ĐẾ LÒ XO
PHỚT XU PÁP
MÓNG CHẶN LÒ XO
VÒNG HÃM LÒ XO
Thổi các đường dầu trong đầu quy lát bằng khí
nén.

Tra dầu động cơ vào khu vực tiếp xúc của phớt xu
páp mới. Ráp đế lò xo và phớt xu páp.
PHỚT XU PÁP
ĐẾ LÒ XO
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
8-19
Bôi trơn bề mặt trượt thân xu páp bằng dầu động
cơ. Đưa xu páp vào dẫn hướng đồng thời xoay nó
thật chậm để tránh làm hỏng phớt xu páp.
VÒNG GIỮ
XU PÁP
LÒ XO
Ráp lò xo xu páp vào sao cho lõi xoắn ngắn quay
về phía buồng đốt.
Ráp vòng giữ lò xo.
Phía buồng đốt
Để tránh làm mất tính
đàn hồi lò xo, không nên
nén lò xo xu páp quá
mức cần thiết.
Ráp móng chặn lò xo sử dụng dụng cụ nén lò xo
xu páp.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ nén lò xo xu páp 07757-0010000
MÓNG CHẶN
DỤNG CỤ
NÉN LÒ XO
Đỡ đầu quy lát để không
làm hỏng đầu xu páp.
Đóng thật nhẹ thân xu páp bằng 2 búa mềm cho

vừa khít vào móng chặn.
Ráp đầu quy lát vào (trang 8-20).
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
8-20
RÁP ĐẦU QUY LÁT
Cẩn thận không làm
hỏng bề mặt lắp ráp.
Lau sạch bề mặt lắp ráp của đầu quy lát và xy
lanh.
Thổi các đường dầu trong đầu quy lát bằng khí
nén.
Ráp dẫn hướng xích cam sao cho vấu lồi khớp với
rãnh trên đầu quy lát.
khớp
DẪN HƯỚNG
Ráp hai chốt gô và gioăng mới vào.
CHỐT GÔ
GIOĂNG
Luồn xích cam qua đầu quy lát và ráp đầu quy
lát.
Ráp hai bu lông đầu quy lát.
Ráp tạm thời giữ trục cam (trang 8-23).
ĐẦU QUY LÁT
BU LÔNG
XÍCH
Làm sạch bề mặt tiếp xúc của cổ hút và đầu quy
lát.
Tra dầu vào các phớt O mới và ráp chúng vào rãnh
trên cổ hút và đệm cách nhiệt.
Đặt đệm cách nhiệt và cổ hút lên đầu quy lát sao

cho phần khuyết hướng về phía trước.
ĐỆM CÁCH NHIỆT
ĐƯỜNG ỐNG
PHÂN PHỐI
PHỚT O
phần khuyết
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
8-21
Ráp hai bu lông và giá kẹp theo hướng như hình vẽ
và siết chặt chúng.
BU LÔNG
GIÁ
Ráp phớt O mới lên đầu nối hộp ổn nhiệt.
Ráp bộ ổn nhiệt vào đầu quy lát cho đến khi vừa
khít.
HỘP ỔN NHIỆT
PHỚT O
Ráp hai bu lông vào giá van từ và siết chặt chúng
vào hộp ổn nhiệt.
BU LÔNG
GIÁ
Ráp bu gi (trang 3-6).
Ráp kẹp dây vào giá.
Nối cảm biến 3P vò trí trục cơ (CKP) vào giá.
ĐAI KẸP
ĐẦU NỐI
NẮP CHỤP BU GI
BU GI
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
8-22

Ráp những chi tiết sau khi tháo đầu quy lát:
– gioăng mới
– cần căng xích cam
– giá kẹp
– hai bu lông
BU LÔNG
GIOĂNG
CẦN CĂNG XÍCH CAM
GIÁ
Nối ống dung dòch làm mát vào đầu quy lát.
Siết kẹp ống dung dòch làm mát theo lực siết quy
đònh (trang 1-12).
Ráp theo trình tự sau:
– giữ trục cam (trang 8-23)
– kim phun (trang 5-28)
– bướm ga (trang 5-25)
– hệ thống xả (trang 2-20)
– van từ phun khí phụ dạng xung (PAIR) (trang
5-36)
ỐNG
KẸP ỐNG
RÁP TRỤC CAM/CÒ MỔ
RÁP GIỮ TRỤC CAM
Vệ sinh các lỗ trục cò mổ và khu vực tiếp xúc vòng
bi trục cam.
Thổi đường dầu (lỗ gu giông) trên giữ trục cam
bằng khí nén.
Ráp trục cam và phanh cài sao cho góc cắt vát
quay về phía vòng bi.
Tra dầu động cơ vào vòng bi.

PHANH CÀI
TRỤC CAM
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
8-23
Không được tráo đổi
hai vò trí trục cò mổ hút
và xả.
Tra dầu động cơ vào bề mặt trượt của cò mổ và
trục cò mổ. Ráp cò mổ lên ốp đầu quy lát theo
hướng như hình vẽ và ráp trục cò mổ sao cho hai
đầu ren quay về phía nhông.
Ráp phanh cài vào rãnh giữ trục cam sao cho góc
cắt vát quay về phía cò mổ.
Xả
CÒ MỔ
Hút
PHANH CÀI
TRỤC CÒ MỔ HÚT
(Có rãnh)
TRỤC CÒ MỔ XẢ
Ren
RÁP GIỮ TRỤC CAM
Cẩn thận không làm
hỏng bề mặt lắp ráp.
Lau sạch bề mặt ăn khớp của giữ trục cam và đầu
quy lát.
Ráp hai chốt gô vào.
CHỐT GÔ
Bôi dầu động cơ vào bề mặt trượt của cò mổ.
Bôi mỡ molypden vào các vấu cam.

ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
8-24
Ráp cụm giữ trục cam sao cho vấu cam quay về
phía đầu quy lát (dấu đột quay về phía trước).
Tra dầu động cơ vào ren đai ốc giữ trục cam và
mặt tựa của đai ốc.
Ráp bốn đai ốc và đệm sau đó siết chúng theo
đường chéo một vài bước.
MÔ MEN SIẾT: 27 N.m (2,8 kgf.m, 20 lbf.ft)
Siết chặt bu lông đầu quy lát.
ỐC VÀ ĐỆM
GIỮ TRỤC CAM
DẤU ĐỘT
BU LÔNG
Cẩn thận không làm kẹt
xích cam và nhông thời
điểm khi quay trục cơ.
Quay trục cơ ngược chiều kim đồng hồ và khớp
dấu T trên vô lăng với dấu INDEX trên ốp vách
máy.
DẤU INDEX
DẤU T
Ráp giữ cần nâng (dụng cụ hãm; trang 8-7) khi
tháo nó.
Bôi dầu động cơ lên xích cam và răng nhông cam.
Ráp nhông cam lên xích cam sao cho dấu INDEX
trên nhông cam trùng với bề mặt đầu quy lát và
dấu “1” hướng lên (dấu “2” hướng xuống).
Ráp nhông cam vào trục cam.
XÍCH

NHÔNG
"1"
"2"
ĐƯỜNG
INDEX
Phủ một tấm khăn lên đầu quy lát để tránh làm rơi
bu lông nhông cam vào vách máy.
Khớp các lỗ bu lông trên nhông cam và trục cam.
Ráp các bu lông nhông cam và siết chúng trong
khi giữ trục cơ.
MÔ MEN SIẾT: 9 N.m (0,9 kgf.m, 6,6 lbf.ft)
BU LÔNG
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
8-25
Tháo giữ cần căng xích cam ra khỏi cần nâng xích
cam.
Đảm bảo đường INDEX trên nhông cam trùng
với bề mặt đầu quy lát sao cho dấu T trên vô lăng
khớp với dấu INDEX trên ốp vách máy.
Bôi dầu lên phớt O mới và ráp vào rãnh cần căng
xích cam.
Ráp vít vào và siết chặt.
Điều chỉnh khe hở xu páp (trang 3-7).
GIỮ CẦN CĂNG
XÍCH CAM
VÍT
PHỚT O
Bôi dầu vào phớt O mới và ráp nó vào nắp lỗ thời
điểm.
Ráp nắp lỗ thời điểm và siết chặt.

MÔ MEN SIẾT: 6 N.m (0,6 kgf.m, 4,4 lbf.ft)
PHỚT O
NẮP LỖ THỜI ĐIỂM
Ráp ống thông hơi vách máy và dây ga vào kẹp.
Ráp theo trình tự sau:
– hộp lọc gió dây đai (trang 3-14)
– ốp đầu quy lát (trang 8-25)
Đổ và xả khí hệ thống làm mát (trang 6-6).
KẸP
KẸP
ỐNG
DÂY
RÁP ỐP ĐẦU QUY LÁT
Cẩn thận không làm
hỏng bề mặt lắp ráp.
Lau sạch bề mặt lắp ráp của đầu quy lát và ốp đầu
quy lát.
Thổi các đường dầu trong đầu quy lát bằng khí
nén.
Khi tháo tấm thông hơi, siết chặt vít tấm thông hơi
theo lực siết quy đònh.
MÔ MEN SIẾT: 3 N.m (0,3 kgf.m, 2,2 lbf.ft)
ĐƯỜNG DẦU
VÍT
TẤM THÔNG HƠI

×