Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH bán lẻ FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.89 KB, 57 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới (WTO), đã tạo nhiều
điều kiện thuận lợi, khó khăn và đã đặt ra nhiều thử thách đối với các doanh nghiệp
trong nước. Trong nền kinh tế hiện nay vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm
đó là: “Hoạt động kinh doanh thế nào để mang lại hiệu quả ? Doanh thu có bù đắp
được chi phí bỏ ra không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận? ”. Bất cứ doanh
nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn đạt lợi nhuận là tối đa.
Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải không ngừng cạnh tranh,
chiếm lĩnh thị trường. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải đổi mới sản phẩm, nâng
cao chất lượng sản phẩm, đưa ra các chiến dịch khuyến mại, hỗ trợ khách hàng…
nhằm tiêu thụ được nhiều sản phẩm nhất. Đặc biệt đối với doanh nghiệp thương
mại, hàng hoá là một yếu tố vô cùng quan trọng quyết định đến lợi nhuận của doanh
nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hàng hoá một cách chặt chẽ, nâng cao tốc
độ luân chuyển hàng hoá trong từng khâu nhằm có những biện pháp thích hợp để
đạt được mục tiêu đề ra.
Xem xét việc thực hiện hệ thông kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào? Việc
hoạch toán ở doanh nghiệp có khác so với những gì đã được học ở trường hay
không? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm về hệ thống kế toán của
công ty, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Thật vậy để thấy được tầm
quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí nói riêng
trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “Hoàn
thiện công tác kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH Bán lẻ FPT”.
Nội dung của đề tài bao gồm 3 phần :
Chương 1: Đặc điểm tổ chức quản lý doanh thu – chi phí tại Công ty TNHH
Bán lẻ FPT.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Bán Lẻ FPT.


Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Bán Lẻ FPT.
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
CHƯƠNG 1 : ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH BÁN LẺ FPT.
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty.
1.1.1. Danh mục hàng bán, dịch vụ của công ty.
Công ty TNHH Bán lẻ FPT hoạt động trong các lĩnh vực như mua bán, sửa
chữa thiết bị máy móc trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, khoa học kĩ thuật,
công nghiệp, môi trường điện tử viễn thông vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng, ô tô
xe máy, cung cấp nội dung và dịch vụ giá trị gia tăng trên máy và mạng điện thoại
di động, đại lí dịch vụ viễn thông. Các hoạt động kinh doanh chính của công ty gồm
:
- Phân phối các loại mặt hàng điện thoại di động, laptop, các dịch vụ mạng
điện thoại di động do FPT làm nhà phân phối và các dịch vụ chăm sóc khách hàng
đi kèm.
- Phát triển kinh doanh các mặt hàng khác ( Camera, Player, MP3 ) - Phát
triển kinh doanh các mặt hàng công nghệ cao : LCD TV,
Trong từng lĩnh vực kinh doanh, FPT Bán lẻ đều bắt tay với các thương hiệu
uy tín hàng đầu trên thế giới và tại Việt Nam. Các đối tác tiêu biểu bao gồm:
 Máy tính xách tay: máy tính bảng, Apple, Ipad, Acer, Dell, Hp, Lenovo,
Toshiba, Samsung.
 Điện thoại: FPT, Nokia, Samsung, LG, Iphone, Sony ericson, Htc, Motorola,
Lenovo, blackberry.
 Máy ảnh kĩ thuật số:Canon, Sony, Panasonic, Samsung.
 Máy tính để bàn: Dell server, Hp server, Ibm server, Hp, Lenovo, màn hình
LCD, Fpt elead.

 Phụ kiện: thẻ gate, apple, thẻ nhớ, usb flash disk, chuột, ram, đa phương tiện,
HDD gắn ngoài, wifi, máy nghe nhạc, loa, tai nghe, balo, túi xách, bao da, đế
tản nhiệt, dán màn hình.
Đến với FPT shop, khách hàng sẽ có cơ hội trải nghiệm trong một không
gian mua sắm hiện đại được thiết kế sang trọng và chuyên nghiệp trên một diện tích
lớn. Tại đây, ngoài các khu trưng bày sản phẩm, hệ thống [IN] còn dành một khu
vực riêng làm nơi khách hàng thư giãn và giải trí khi mua hàng. Đồng thời, công ty
còn liên tục phát triển và sáng tạo các dịch vụ giá trị gia tăng hoàn hảo nhất dành
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
cho khách hàng, như: dịch vụ bảo hành siêu tốc – mọi lúc – mọi nơi, dịch vụ sạc pin
miễn phí, dịch vụ download content miễn phí, CLB Khách hàng thân thiết….
Doanh thu của shop cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào việc bán hàng có
nhiều hay không. Hàng tháng công ty đưa ra một mức doanh số cố định để xem
Shop có đạt được hay không. Vì thế những người quản lý shop luôn tìm mọi cách
thúc đẩy việc bán hàng bằng cách đưa ra các chính sách khuyến mại, giảm giá,
quảng cáo phát tờ rơi để thu hút người mua.
1.1.2.Thị trường của công ty.
Theo Hiệp hội các nhà bán lẻ Việt Nam (AVR), Việt Nam là thị trường bán
lẻ có sức hấp dẫn đứng vào hàng thứ tư thế giới (chỉ sau Ấn Độ, Nga và Trung
Quốc). Hiện cả nước có rất nhiều các siêu thị và trung tâm thương mại mọc lên và
nhiều diện tích mặt bằng kinh doanh bán lẻ đang được đầu tư phát triển. Với trên 80
triệu dân, tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và ổn định, thị trường bán lẻ Việt Nam
là một thị trường trẻ, năng động và có tiềm năng rất lớn.
Như vậy Khi thị trường bán lẻ được mở cửa, áp lực cạnh tranh giữa DN
trong nước và các nhà bán lẻ nước ngoài sẽ ngày càng gay gắt. Các doanh nghiệp
không chỉ có chiến lược cạnh tranh với đối thủ của mình để chiếm lĩnh thị phần mà
còn phải tìm ra hướng đi mới để thu hút và “giữ chân” khách hàng. Trước tình
hình trên, công ty TNHH Bán lẻ FPT đã không ngừng tập trung tìm kiếm thị trường

mới, tăng cường chính sách hậu mãi, chú ý tiếp tục mở rộng hệ thống cửa hàng trên
toàn quốc. Đặt trọng tâm chiến lược kinh doanh là cung cấp cho khách hàng những
sản phẩm chất lượng đi đôi với hoạt động tiếp thị mở rộng thị trường.Quan tâm
nghiên cứu cải tiến phương pháp bán hàng và cung cấp dịch vụ tạo sự thoải mái và
hài lòng cho khách hàng.
Hoạt động kinh doanh của công ty chủ yếu là hoạt động bán lẻ. Hệ thống bán
lẻ của shop trải dài từ Bắc tới Nam ở các tỉnh như Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương,
Thanh Hóa, Nghệ An, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. Các mặt hàng của công ty chủ
yếu là các mặt hàng điện tử phục vụ cho nhu cầu cuộc sống của hầu hết các tầng lớp
trong xã hội.
1.1.2. Phương thức bán hàng của công ty.
*Phương thức bán hàng của công ty.
Công ty bán hàng theo hình thức bán lẻ. Các mặt hàng kinh doanh của công ty
chủ yếu được bày và bán tại các shop
Việc thanh toán với người mua về hàng hoá bán ra được thực hiện dưới nhiều
phương thức :
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
- Thanh toán bằng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng với điều kiện
người mua có quyền từ chối không thanh toán một phần hoặc toàn bộ giá trị hàng
mua, do khối lượng hàng gửi đến cho người mua không phù hợp với hợp đồng về số
lượng hoặc chất lượng và quy cách.Sau khi khách hàng thanh toán xong sẽ qua bên
kho lấy hàng và thủ kho lấy hàng cho khách và xuất phiếu xuất kho. Khách lấy hàng
xong sẽ quay lại bên kế toán bán hàng lấy hóa đơn bán hàng do kế toán xuất.
- Thanh toán qua thẻ tín dụng như thẻ ATM, Techcombank, Agribank, MB,
Vietcombank, Thẻ Visa… Sau khi khách hàng chấp nhận mua hàng sẽ đưa cho
nhân viên kế toán bán hàng thẻ tín dụng của mình. Kế toán sẽ làm thủ tục thanh
toán qua máy cạc thẻ.

- Thanh toán theo phương thức trả góp: Khách hàng sẽ làm thủ tục thanh toán trả
góp tại khu vực trả góp, sau khi làm thủ tục xong khách hàng sẽ qua bộ phận kế
toán thanh toán 1 phần số tiền đã làm trong hợp đồng với bên trả góp cho nhân viên
kế toán. Số tiền khách chưa thanh toán khách sẽ thanh toán hàng toán cho bên làm
hợp đồng trả góp sau đó bên nhận hợp đồng trả góp sẽ có trách nhiệm thanh toán số
tiền còn lại cho công ty.
- Trường hợp xuất hàng luân chuyển nội bộ: Nếu cùng tỉnh thủ kho làm phiếu
xuất kho còn khác tỉnh ngoài phiếu xuất kho luân chuyển nội bộ còn có hóa đơn bán
hàng đi tỉnh.
* Các chính sách bán hàng của Công ty.
- Chính sách khuyến mại đi kèm: Khi khách hàng mua các sản phẩm nhiều tiền
thường tặng khuyến mại kèm theo như mua laptop thường kèm KM như chuột, dán
màn hình, bộ vệ sinh máy tính hay túi chống sốc.
- Chính sách giảm giá : Vào các ngày lễ như 8/3, 20/10, 30/4, 14/2… các shop
thường có chương trình giảm giá một số mặt hàng nhằm thu hút nhu cầu mua sắm
của người tiêu dùng.
- Chính sách chiết khấu thanh toán: Thường được áp dụng khi khách hàng mua
số lượng lớn các mặt hàng tại các shop.
- Chính sách quảng cáo: Được thực hiện mỗi khi có dịp khuyến mại, giảm giá.
Các shop in mẫu quảng cáo các mặt hàng cụ thể và phát tờ rơi tại các địa điểm đông
người.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty.
- Công tác tiếp thị.
Do phòng marketing và kế hoạch thực hiện công tác tiếp thị dưới sự điều
hành của giám đốc. Phòng marketing và kế hoạch thực hiện xây dựng thương hiệu
hệ thống bán lẻ các thiết bị tin học viễn thông số 1 Việt Nam, quản lý và phân phối
việc thực hiện các chương trình khuyến mãi, quảng cảo, quản lý va thắt chặt mối
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng

quan hệ với các đối tác cũ và phát triển các mối quan hệ với các đối tác mới, thực
hiện các nhiệm vụ PR trong và ngoài hệ thống, tổ chức các sự kiện và lên kế hoạch
nhập hàng và điều tiết hàng hóa hệ trong hệ thống.
- Ký kết hợp đồng bán hàng.
Công việc này do phòng kinh doanh thực hiện : Phòng kinh doanh bao gồm
giám đốc kinh doanh, phó giám đốc kinh doanh và nhân viên kinh doanh làm nhiệm
vụ lên kế hoạch bán hàng, xây dịch hình ảnh và tác phong chuyên nghiệp cho cửa
hàng, phát triển hệ thống kinh doanh và dịch vụ theo chuỗi, thu nhận thông tin thị
trường, lập kế hoạch kinh doanh. Khi có các hợp đồng bán hàng lớn phòng kinh
doanh là bộ phận trực tiếp giao dịch với khách hàng và ký kết hợp đồng với khách
hàng.
- Giao hàng, vận chuyển hàng.
Cũng do phòng kinh doanh thực hiện. Trong bộ phận phòng kinh doanh có nhiệm
vụ đào tạo nhân viên và cung cấp đủ nguồn nhân lực cho chuỗi cửa hàng trong
phạm vi phụ trách. Bộ phận nhân viên làm nhiệm vụ giao hàng, vận chuyển hàng
mỗi khi có phát sinh giao dịch bán hàng. Nhân viên giao hàng sẽ có nhiệm vụ giao
hàng tận nơi trong cùng khu vực cho khách hàng.
- Kiểm tra, kiểm soát hoạt động bán hàng
Phòng quản lý phát triển hệ thống làm nhiệm vụ lập kế hoạch và phát
triển hệ thống kinh doanh và dịch vụ theo chuỗi, thiết lập, duy trì và phát triển hệ
thống thông tin khách hàng, xây dựng và phát triển chính sách cho từng nhóm
khách hàng và kiểm tra kiểm soát mọi hoạt động bán hàng và hoạt động kinh doanh
trong khu vực.
- Bảo hành sản phẩm
Phòng dịch vụ và bảo hành thực hiện các hoạt động dịch vụ và bảo hành ở
chuỗi cửa hàng, thực hiện và phát triển dịch vụ gia tăng ( như sim, thẻ cào, nạp nhạc
chuông) và dịch vụ bảo hành, sửa chữa, quản lý, thoe dõi và hỗ trợ khách hàng, xây
dựng và phát triển hệ thống thông tin về khách hàng va xây dựng, thực hiện phát
triển chính sách kinh doanh dịch vụ.
- Chăm sóc khách hàng.

Phòng chăm sóc khách hàng thực hiện các công việc lập kế hoạch thăm dò
nhu cầu và chăm sóc khách hàng định kỳ, tiếp nhận các yêu cầu khuyến nại của
khách hàng, xử lý và báo cáo đối cho các bên có liên quan . xây dựng, thực hiện và
phát triển các hoạt động chăm sóc khách hàng nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng,
đánh giá sự hài lòng khách hàng của công ty.
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH BÁN LẺ FPT.
2.1. Kế toán doanh thu.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.
* Chứng từ kế toán
+ Hóa đơn bán hàng
+ Phiếu xuất kho
+ Hóa đơn thuế hóa trị gia tăng
+ Hoá đơn xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ…
+ Bảng kê hàng hoá bán ra
+ Giấy đề nghị nhập lại hàng
+Phiếu nhập hàng trả lại
Ngoài ra công ty sử dụng một số chứng từ khác như: Phiếu thu, phiếu chi,
giấy báo Nợ, giấy báo Có….
Đầu ra của quá trình bán hàng là hóa đơn GTGT, được thực hiện bởi kế toán
bán hàng.
*Quy trnh luân chuyn chứng từ theo phương thức bán lẻ.
- Bước 1: Khi khách hàng vào mua nhân viên bán hàng sẽ tư vấn cho khách về
sản phẩm, về giá cả từng mặt hàng. Khi khách hàng đồng ý nhân viên bán hàng sẽ
ghi thông tin của khách hàng vào phiếu Oder : tên, số điện thoại, địa chỉ nếu lấy hóa
đơn cá nhân. Còn khi khách hàng lấy hóa đơn công ty sẽ ghi thông tin về tên công

ty, mã số thuế, số điện thoại, địa chỉ công ty. Sau đó sẽ dẫn khách hàng qua quầy kế
toán _thu ngân để thực hiện việc thanh toán sau đó sẽ đưa Phiếu Oder cho nhân viên
kế toán .
- Bước 2: Khách hàng sẽ thỏa thuận với nhân viên thu ngân về hình thức thanh
toán có thể thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng,
thanh toán bằng thẻ tín dụng hay thẻ visa. Sau khi thanh toán xong khách hàng sẽ
qua bên kho để nhận hàng.
- Bước 3: Kế toán kho sẽ giao hàng cho khách và kiểm tra hàng đảm bảo giao
cho khách đúng sản phẩm khách hàng đã mua, cùng với các phụ kiện đi kèm. Sau
đó kế toán kho sẽ làm phiếu xuất kho bằng cách bắn imel in trên sản phẩm vào phần
mền hoặc nhập mã hàng nếu là phụ kiện vào phần mền. Sau đó cập nhật phiếu xuất
kho và hướng dẫn khách hàng sang bên kế toán lấy hóa đơn.
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
- Bước 4: Kế toán sau khi cầm oder thông tin khách hàng sẽ tìm kiếm các thông
tin khách hàng trên hệ thống để kiểm tra xem đã có mã khách hàng này chưa. Nếu
chưa có nhân viên kế toán sẽ tạo mã khách hàng mới nhập các thông tin khách
hàng vào phần mền, lưu vào hệ thống và in hóa đơn bán hàng( hóa đơn giá trị gia
tăng) sau đó giao cho khách hàng.
- Bước 5: Khi nhận được đầy đủ những chứng từ đảm bảo số hàng đã được bán,
căn cứ vào Hoá đơn bán hàng, Phiếu xuất kho, sau khi kế toán phản ánh doanh thu
bán hàng vào Sổ bán hàng, kế toán phải phản ánh giá vốn hàng bán.Do đó kế toán
xác định giá vốn hàng bán để ghi vào cột Tiền vốn của lô hàng đã bán đó vào Sổ
bán hàng cũng như vào cột xuất của Thẻ kho kế toán.
Kết thúc quy trình bán hàng
Hoá đơn GTGT ở công ty được lập thành 3 liên theo đúng chế độ kế toán
Liên1 : Lưu tại quyển gốc
Liên 2: Khách hàng giữ (Hoá đơn đỏ)
Liên 3: Thủ kho giữ, cuối tháng chuyển cho phòng kế toán.

* Ví dụ bán hàng
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
Biểu 2.1 : Hóa đơn giá trị gia tăng
CÔNG TY TNHH BÁN LẺ FPT
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ
GIA TĂNG
Mẫu số:
01GTKT3/001
Tầng 5, Tòa nhà Zodiac, Phố Duy Tân, Q. Cầu Giấy,
Hà Nội Ký hiệu: HN/11P
Điện thoại:(84-4) 7300 7300 Fax: (84-4) 3795 9049 Liên 2 : Giao cho người mua Số: 0000438
Mã số thuế : 0104264737 Ngày 01 Tháng 08 năm 2011 Nợ:……………….
SỐ TÀI KHOẢN: 05680568004 Có: …………….
TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG- CN HÀ NỘI
Đơn vị bán hàng : 92 Hai Bà Trưng Địa chỉ: 92 Hai Bà Trưng
Đơn vị mua hàng: C.Ty TNHH TM CN và Dịch Vụ Kỹ Thuật Nam Thái Sơn Địa chỉ: Quốc lộ 51, Mỹ Xuân, Tân Thành, Bà Rịa Vũng Tàu
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 3501450936
STT Tên hàng hóa dịch vụ Mã số
Đơn vị
tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 ĐTDĐ Samsung P6200 White 1170100 1 9,999,091 9,999,091
2 Miếng dán màn hình P6200 tap 4152006 1 109,091 109,091
3 Khuyến mại đĩa CD ứng dụng 1410114 1 0 0
4 Khuyến mại bao da P6200 1410115 1 0 0
5 Khuyến mại thẻ Data 3G P6200 1410116 1 0 0
6 Khuyến mại túi du lịch sam sung 1410090 1 0 0
Cộng tiền hàng 10,108,182
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1,010,818

Tổng cộng tiền thanh toán 11,119,000
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu một trăm mười chín ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán àng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ tên) ( Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
(Cần kim tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
Biểu 2.2 : Hóa đơn giá trị gia tăng
CÔNG TY TNHH BÁN LẺ FPT
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ
GIA TĂNG
Mẫu số:
01GTKT3/001
Tầng 5, Tòa nhà Zodiac, Phố Duy Tân, Q. Cầu
Giấy, Hà Nội Ký hiệu: HN/11P
Điện thoại:(84-4) 7300 7300 Fax: (84-4) 3795
9049 Liên 2 : Giao cho người mua Số: 0000489
Mã số thuế : 0104264737 Ngày 01 Tháng 08 năm 2011 Nợ:……………….
SỐ TÀI KHOẢN: 05680568004 Có: …………….
TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG- CN HÀ NỘI
Đơn vị bán hàng : 92 Hai Bà Trưng Địa chỉ: 92 Hai Bà Trưng
Đơn vị mua hàng: Chị Phương Lan Địa chỉ: Số nhà 34, Hai Bà Trưng, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: /////////////////
STT Tên hàng hóa dịch vụ Mã số
Đơn vị
tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 ĐTDĐ Samsung S5360 1170113 Chiếc 1 2,853,636 2,853,636
2 Miếng dán màn hình S5360 4152001 Cái 1 0 0
3 Khuyến mại thẻ nhớ 2G 1412300 Cái 1 0 0

Cộng tiền hàng 2,853,636
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 285,364
Tổng cộng tiền thanh toán 3,139,000
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu một trăm ba mươi chín nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán àng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ tên) ( Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)

(Cần kim tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
* Ví dụ về khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu thường có khoản chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Ở doanh nghiệp khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán được trừ trực tiếp khi khách hàng thanh toán và trừ trực tiếp trên
hóa đơn do đó khoản giảm trừ doanh thu chỉ có khoản hàng bán bị trả lại
Ví dụ khách hàng trả lại hóa đơn ở mẫu biểu 2.2. Khi khách hàng mang trả
lại sản phẩm kế toán kho sẽ kiểm tra sản phẩm, khách hàng chỉ được trả lại khi sản
phẩm còn nguyên vẹn không bị xây xước. Khi thủ kho đồng ý nhập lai sản phẩm
vào kho thì khách hàng sẽ mang hóa đơn sang bên bộ phận kế toán bán hàng. Kế
toán bán hàng sẽ nhận hóa đơn khách hàng trả lại và gửi lại tiền cho khách hàng và
làm thủ tục nhập hàng bị trả lại.
Kế toán bán hàng vào phần mền kế toán vào phân hệ bán hàng vào nhập
hàng trả lại, sau đó nhập hóa đơn phiếu xuất hệ thống sẽ hiện lên hóa đơn khách
hàng đã mua. Kế toán nhập thông tin cần thiết sau đó in phiếu Nhập hàng bán bị trả
lại.( Mẫu biểu 2.3)
Cùng với phiếu nhập hàng trả lại kế toán làm đề nghị nhập lại hàng
(Mẫu biểu 2.4)
Sau đó kế toán kẹp hóa đơn đỏ, phiếu nhập hàng trả lại cùng với đề nghị
nhập lại hàng. Kẹp 2 chứng từ đó lại với nhau sau đó kế toán bán hàng shop chuyển

lên cho kế toán trên văn phòng.
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
Biểu 2.3 : Phiếu nhập hàng trả lại
CÔNG TY TNHH BÁN LẺ FPT
Tầng 5, Tòa nhà Zodiac, P. Duy Tân, Q. Cầu Giấy, TP Hà Nội
Mã số thuế: 0104264737
Điện thoại: (84-4) 7300 7300 Fax (84-4) 37059049
PHIẾU NHẬP HÀNG TRẢ LẠI
ĐVT:Đồng
STT Tên sản phẩm Imel Mã hàng
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1
ĐTDĐ
Samsung
S5360
11189700121 1170113 1 -2,853,636 -2,853,636
2
Miếng dán
màn
hình S5360
11907898737 4152011 1 0 0
3
Khuyến mại
thẻ nhớ 2G
11890890899 1412300 1 0 0
Thuế suất thuế GTGT 10%

Tiền thuế GTGT -285,364
Cộng tiền hàng -3,139,000
Ngày 05 tháng 08 năm 2011
Người lập Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn v ị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu)
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
Biểu 2.4 : Đề nghị nhập lại hàng
CÔNG TY TNHH BÁN LẺ FPT
Tầng 5, Tòa nhà Zodiac, P. Duy Tân, Q. Cầu Giấy, TP HN
Mã số thuế: 0104264737
Điện thoại: (84-4) 7300 7300 Fax (84-4) 37059049
Tên người lập: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Lý do lập: Do khách hàng trả lại sản phẩm
Tình trạng sản phẩm: Mới 100%
ĐỀ NGHỊ NHẬP LẠI HÀNG
ĐVT:Đồng
STT Tên sản phẩm Mã hàng
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
1
ĐTDĐ Samsung
S5360 1170113 1 2,853,636 2,853,636
2
Miếng dán màn
hình S5360 4152011 1 0 0
3
Khuyến mại
thẻ nhớ 2G 1412300 1 0 0

Thuế suất thuế GTGT 10%
Tiền thuế GTGT 285,364
Cộng tiền hang 3,139,000
Ngày 05 tháng 08 năm 2011
Người lập Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu)
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu.
* Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
Đối với những khách hàng mua hàng tại các shop bán lẻ của FPT. Sau khi
khách hàng thanh toán sẽ nhận hóa đơn cá nhân hoặc hóa đơn công ty do kế toán
shop lập và giao cho khách hàng.
Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu như sau:
- Bước 1: Khi khách hàng thanh toán nhân viên kế toán sẽ in hóa đơn bán
hàng trên phần mền. Hóa đơn bao gồm 3 liên: Liên 1 giao cho khách hàng, 2 liên
còn lại lưu tại shop.
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
- Bước 2: Cuối ngày căn cứ vào hóa đơn bán hàng nhân viên kế toán nộp tiền
ngân hàng, nhân viên giao dịch ngân hàng sẽ viết giấy nộp tiền cho kế toán bán
hàng một liên, bên ngân hàng giữ một liên. Sau đó kế toán bán hàng nộp lại liên
ngân hàng đưa cho cùng với chứng từ và bảng kê bán lẻ hàng hóa. Sau đó gửi lên
cho kế toán trên văn phòng, kế toán trên văn phòng sẽ viết số phiếu thu và kế toán
bán hàng sẽ áp công nợ.
- Bước 3: Căn cứ vào chứng từ gốc này kế toán tiến hành vào sổ chi tiết
doanh thu bán hàng.
Tại các shop bán lẻ thì kế toán kho phải theo dõi số lượng hàng bán ra trên
các bảng kê hàng hóa để tránh hiện tượng thâm hụt hàng trong kỳ.
Quy trình ghi sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu.
Đối với khoản hàng bán bị trả lại:

- Bước 1: Khi khách hàng mua hàng sau đó thanh toán tiền hàng xong trường
hợp khách hàng trả lại ngay hoặc đổi sản phẩm khác thì kế toán hủy hóa đơn giá trị
gia tăng bằng cách gạch chéo vào 3 hóa đơn, sau đó in hóa đơn bán hàng khác cho
khách hàng. Nếu trong trường hợp khách hàng mua hàng thanh toán và nhận hóa
đơn giá trị gia tăng và trả lại vì hàng bị lỗi phần mền, hoặc muốn đổi sản phẩm khác
thì khách hàng sẽ mang hóa đơn bán hàng do kế toán giao khi mua hàng cùng với
sản phẩm mua đến shop để trả lại hàng.
- Bước 2 : Kế toán bán hàng sẽ nhận lại hóa đơn bán hàng và làm phiếu trả lại
hàng trên phần mền, giấy đề nghị nhập lại hàng. Sau đó kế toán sẽ kẹp 3 bản này
lại với nhau đưa cho thủ kho ký xác nhận đã nhận lại hàng và gửi lên văn phòng.
- Bước 3 : Kế toán trên văn phòng sẽ nhận các chứng từ và ghi vào sổ chi tiết
hàng bán bị trả lại
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết bán hàng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tên hàng hoá : Điện thoại di động sam sung
(Tháng 08 năm 2011)
Đơn vị tính: Đồng

NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Số hiệu NT SL


Đơn giá T Thành tiền
01/08 0000438 01/08 Bán ĐTDĐ P6200 white
cho công ty Nam Thái
Sơn
111 1 11,119,000 11,119,000
01/08 0000489 01/08 Bán ĐTDĐ S5360 cho
chị Phương Lan
111 1 3,139,000 3,139,000
02/08 0005011 02/08 Bán ĐTDĐ I9100 cho
Công ty Lan Anh
112 10 12.499.000 120.499.000
05/08 0005001 05/08 Bán ĐTDĐ N700 cho
công ty An Bình
111 1 14,999,000 14,999,000
………………. …… …….
31/08 0005032 31/08 Bán ĐTDĐ E1050 cho chị
Quỳnh Anh
111 2 499,000 998,000
Cộng phát sinh 9,242,450,000
Ngày 30 tháng 8 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu và khóa các sổ kế toán chi tiết. Sau đó
căn cứ vào sổ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết.
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
Biểu 2.6. Trích bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(Tháng 8 năm 2011)
Đơn vị tính: Đồng
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
TK
ĐƯ
Doanh thu bán hang Tổng thành tiền
I Số dư đầu tháng ………….
II số phát sinh trong tháng
1 Bán ĐTDĐ Samsung 111 9,242,450,000 9,242,450,000
2 Bán máy ảnh KTS 111 145,350,000 145,350,000
3 Bán hàng ĐTDĐ Nokia 111 12,145,700,000 12,145,700,000
4 Bán phụ kiện 111 2,140,990,000 2,140,990,000
5 Bán Máy tính xách tay 111 15,470,899,000 15,470,899,000
6 ……… …. ……… ……………
7 Tổng cộng 42,150,670,000 42,150,670,000

Ngày 31 tháng 08 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
Biểu 2.7: Trích sổ chi tiết khoản giảm trừ doanh thu.
SỔ CHI TIẾT KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
TK 531 : Hàng bán bị trả lại
Tên hàng hoá : Điện thoại Samsung
(Tháng 08 năm 2011)
Đơn vị tính: Đồng

NTGS

Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu hàng bán bị trả lại
Số hiệu NT SL

Đơn giá T Thành tiền
01/08 0006001 05/08 Chị Phương Lan trả lại ĐT
S5360 do lỗi phần mền
111 1 3,139,000 3,139,000
14/08 0006011 14/08 Cty Nhật Anh đổi I9100 sang
Ịphone 4S
111 1 11,999,000 11,999,000
20/8 0006023 20/8 Chị Hoa trả lại ĐTDĐ N7000 111 1 14,999,000 14,999,000
Cộng phát sinh 3 30,137,000 30,137,000
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu.
* Tài khoản sử dụng.
Khi sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ thì toàn bộ doanh thu được
phản ánh vào TK511. Kết cấu TK 511: ‘‘ DTBH và CCDV ”
Bên Nợ:
- Khoản chiết khấu thương mại
- Giảm giá hàng bán
- Trị giá hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 _ xác định kết quả kinh doanh
Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm thực hiện trong kì hạch toán.

Và TK này được chi tiết theo nhóm mặt hàng và mỗi nhóm mặt hàng lại
được phân theo từng mặt hàng. TK này có các TK chi tiết cấp 2:
+ TK51111: Doanh thu máy tính xách tay.
+ TK 51112: Doanh thu điện thoại.
+ TK 51113: Doanh thu máy ảnh KTS.
+ TK 5114: Doanh thu máy tính để bàn.
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
+ TK 51115: Doanh thu phụ kiện
* Quy trình ghi sổ
Ghi sổ tổng hợp doanh thu: Hằng ngày, từ các chứng từ gốc hóa đơn bán
hàng( hóa đơn giá trị gia tăng), phiếu thu Kế toán căn cứ vào các chứng từ này ghi
vào sổ Nhật ký chung hoặc sổ nhật ký đặc biệt, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên
sổ Nhật ký đặc biệt( Nhật ký bán hàng) để ghi vào sổ cái TK 511
Ghi sổ tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu: Cũng giống như việc ghi sổ
tổng hợp doanh thu. Căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán ghi sổ tổng hợp các
khoản giảm trừ doanh thu.
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
Biểu 2.8: Trích sổ nhật ký chung.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2011
Đơn vị tính: Đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
ĐG

SC
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
STT chuyển sang ……… ……
01/08 HĐ 000483 01/08 Thu tiền bán hàng
Doanh thu
Thuế GTGT
111
511
333
3,139,000
2,853,636
285,364
01/08 PX90 01/08 Giá vốn hàng bán
Trị giá hàng hóa
632
156
2,798,000
2,798,000
01/08 HĐ 000498 01/08 Hóa đơn tiền điện chưa thanh toán 641
331
4,854,022
4,854,022
01/08 PX 91 01/08 Xuất phụ kiện cho bán hang 6415
153
2,876,000
2,876,000
01/08 PC 159 01/08 Chi phí quảng cáo bán hang 811

111
3,890,000
3,890,000
… …. …… …………………
05/08 PC 189 05/08 Trả lãi tiền vay Tiên phong bank 635
112
9,589,321
9,589,321
05/08 PC 176 05/08 Mua văn phòng phẩm cho BH 6415
111
540,000
540,000
05/08 PC 178 05/08 Khách hàng trả lại hàng do máy bị lỗi phần
mền
531
333
111
2,853,636
285,364
3,139,000
05/08 PT 100 05/01 Thu tiền bán hàng 111
131
18,999,000
18,999,000
05/08 HĐ 000501 05/08 Chi phí phục vụ cho bán hang 632
331
9,589,500
9,589,500
…. … …… …………………
12/08 HĐ 000538 05/08 Bán ĐTDĐ

Doanh thu
Thuế GTGt
131
5111
3331
11,119,000
10,108,182
101,082
12/08 PX167 12/08 Giá vốn hàng hàng bán 632
156
9,279,000
9,279,000
12/08 HĐ 11498 12/08 Chi phí phục vụ cho bán hang 632
331
2,673,000
2,673,000
… …. … ………………….
31/08 BPBKH 31/08 Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán
hàng
6416
214
9,750,054
9,750,054
31/08 BTTTL 31/08 Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hang 6411
334
98,834,576
98,834,576
… …… … …………
Cộng C trang sau 87,009,876,054 87,009,876,054
Ngày 31 tháng 08 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký tên, đóng dấu)
Căn cứ vào số liệu đã phản ánh trên sổ nhật Nhật ký chung, kế toán tiến hành
vào sổ cái tài khoản. Sau đó đối chiếu số liệu trên sổ cái tài khoản với bảng tổng
hợp chi tiết để tìm sai sót có thể xả ra và có biện pháp điều chỉnh kịp thời.
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
Biểu 2.9 : Trích sổ cái tài khoản 511
SỔ CÁI TK 511
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu TK: TK 511
Tháng 08 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
NKC
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Trang STT
Nợ Có
Số dư đầu tháng
01/08 01/08 ĐTDĐ Samsung P620 111 11,119,000
01/08 01/08 Bán Iphone 4s 64G 111 21,999,000
… ……… ……
05/08 05/08 Bán ĐTDĐ FPT 111 899,000
05/08 05/08 Bán phụ kiện 111 3,968,000

…. … ……. ………………… …. … … ………….
31/08 31/08 Bán máy tính xách tay 111 16,790,000
31/08 31/08 Bán iphone 4s 111 16,999,000
31/08 31/08 K/C sang TK 911 42,150,670,000 42,150,670,000
Cộng phát sinh tháng 42,150,670,000
Ngày 30 tháng 08 năm
2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
Biểu 2.10 : Trích sổ cái tài khoản 531
SỔ CÁI TK 531
Tên tài khoản: Hàng bán bị trả lại
Số hiệu TK : TK 511
(Tháng 08 năm 2011)
Đơn vị tính: Đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số hiệu
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Trang STT
dòng Nợ Có
Số dư đầu tháng
SPS trong tháng

01/08 01/08 A Long trả lại điện thoại
Nokia N9 do lỗi phần mền
12,999,000
05/08 05/08 KH trả lại S5360 do hàng bị
lỗi
3,139,000
14/08 14/08 Cty Nhật Anh đổi I9100
sang Ịphone 4S
11,999,000
20/8 20/8 Chị Hoa trả lại ĐTDĐ N700 14,999,000
…. …………… …………
31/08 31/08 Kết chuyển sang 511 111 59,036,00
0
31/08 02/08 Cộng PS 111 59,036,000 59,036,00
0
Ngày 30 tháng 08 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
* Chứng từ kế toán
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Hợp đồng nhà cung cấp
- Hóa đơn mua hàng
- Giấy đề nghị thanh toán
- Phiếu chi

- Biên bản giao nhận hàng hóa
* Quy trnh luân chuyn chứng từ:
- Bước1: Căn cứ vào hóa đơn mua hàng và biên bản giao nhận hàng hóa. Kế
toán kho thực hiện việc kiểm kê hàng hóa về số lượng, chủng loại và các phụ kiện
đi kèm xem có đầy đủ không. Nếu hàng hóa bị thiếu phụ kiện, không đúng chủng
loại sẽ gửi kèm trả lại người giao hàng. Khi kiểm kê đủ số lượng kế toán kho sẽ ký
xác nhận vào biên bản giao nhận hàng hóa, người giao hàng giữ một bản và kế toán
kho giữ một bản.
- Bước2: Sau khi kiểm tra xong kế toán kho sẽ giao cho kế toán bán hàng
hóa đơn mua hàng. Kế toán bán hàng sẽ dựa vào PO giá mà nhà quản lý đã đặt so
sánh với giá trên hóa đơn mua hàng. Trường hợp giá trên hóa đơn thấp hơn hoặc
bằng với giá PO đã đặt trước với nhà cung cấp thì kế toán bán hàng sẽ thủ tục nhập
kho còn nếu giá trên hóa đơn mua hàng cao hơn thì kế toán bán hàng sẽ mail lại cho
kế toán văn phòng khi nào kế toán văn phòng yêu cầu nhập mới nhập.
- Bước 3: Tất cả hóa đơn mua hàng, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán kế
toán lưu lại sau đó chuyển nộp lên văn phòng. Kế toán văn phòng dựa vào các
chứng từ đó để xác định giá vốn hàng bán.
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
Biểu 2.11: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH Bán lẻ FPT Mấu số: 02-VT
Địa chỉ: Tầng 5 tòa nhà Zodiac, Phố Duy Tân QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO Số: 167
Ngày 01 tháng 08 năm 2011 Nợ: TK 632
Có: TK 156
Người nhận hàng: Công ty TNHH TM CN và dịch vụ kỹ thuật Nam Thái Sơn
Địa chỉ(Bộ phận): Quốc lộ 51, Mỹ Xuân, Tân Thành, Bà Rịa, Vũng Tàu.
Lý do xuất kho: Xuất bán cho khách hàng

Xuất tại kho: 92 Hai Bà Trưng.
STT Tên hàng hóa Mã số Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 ĐTDĐ Samsung P6200 White 1170100 Chiếc 1 9,199,000 9,199,000
2 Miếng dán mành hình P6200 4152006 Cái 1 80,000 80,000
3 KM đĩa CD ứng dụng 1410114 Cái 1 0 0
4 KM bao da P6200 1410115 Cái 1 0 0
5 KM thẻ data 3G P6200 1410116 Cái 1 0 0
6 KM túi du lịch samsung 1410090 Cái 1 0 0
Cộng X X X X 9,279,000
Xuất,ngày 01 tháng 08 năm 2011
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu)
* Cách tính giá vốn hàng bán
Công ty căn cứ vào giá thực tế nhập kho của hàng hóa và sử dụng phương
pháp thực tế đích danh để tính giá thực tế xuất kho trong kỳ.
Giá mua Trị giá Các chi phí Thuế nhập khẩu Chiết khấu
thực tế của = mua của + phát sinh trong + phải nộp - giảm giá
hàng hóa hàng hóa quá trình thu mua ( Nếu có) hàng mua
Khi nhập kho hàng hóa thì mỗi hàng hóa sẽ làm thủ tục nhập kho bằng cách
thủ kho ( kế toán kho) sẽ bắn số imel được ký hiệu trên mỗi sản phẩm vào phần
mền và thực hiện đồng bộ hàng hóa. Đối với phụ kiện không có số imel thì thủ kho
sẽ nhập kho bằng cách nhập mã số sản phẩm đã được quy định vào. Tất cả hàng
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
hóa trong kho hầu hết được quản lý thông qua mỗi số imel của từng hàng hóa, khi

xuất thủ kho lại thực hiện chứng từ xuất bằng việc bắn số imel hàng hóa đó và dựa
vào đó mà kế toán phản ánh giá thực tế xuất kho cũng như giá bán của của sản
phẩm này.
Công ty sử dụng phương pháp tính giá xuất theo phương pháp giá thực tế
đích danh nên hàng hóa nhập theo giá nào thì sẽ được xuất theo giá đó.
* Quy trnh xuất kho hàng hóa tại mỗi shop:
- Bước 1: Khi khách hàng thanh toán tiền hàng thủ kho làm thủ tục xuất kho
bằng việc bắn imel của sản phẩm khách hàng cần mua vào phần mền .
-Bước 2: Sau đó cập nhập phiếu xuất kho vào hệ thống.
-Bước 3: Bên khách hàng nhận hàng và kiểm tra hàng.
-Bước 4: Chuyển phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan lên phòng kế
toán để kế toán tiến hành vào sổ.
Ví dụ: Ngày 01/04/2011 shop 92 Hai Bà Trưng nhập kho lô hàng máy điện
thoại Samsung S5360 của công ty Samsung electronic. Đơn giá mỗi sản phẩm
2,560,000 đ. Chi phí vận chuyển 10,000 đ/ sp.
Giá vốn sản phẩm S5360=2,560,000+ 10,000 = 2,570,000
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán.
* Quy trnh ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán.
Mỗi khi phát sinh giao dịch bán hàng, đồng thời với việc giao hàng kế toán
làm phiếu xuất kho. Dựa vào phiếu xuất kho, các chứng từ thanh toán đi kèm như
hóa đơn mua hàng, giấy đề nghị thanh toán và các chứng liên quan. Kế toán vào
sổ chi tiết giá vốn hàng bán.
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
Biểu 2.12: Trich sổ chi tiết giá vốn hàng bán
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK632: Điện thoại di động Samsung
Tên sản phẩm: Điện thoại di động samsung
Tháng 08 năm 2011

Đơn vị tính: Đồng
NT
GS
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
01/08 PX167 01/08 Xuất bán P6200 cho Cty
Nam Thái Sơn
156 10,029,000
01/08 PX234 01/08 Xuất bán S5360 cho Chị
Phương Lan
156 2,789,000
02/08 PX256 02/08 Xuất bán I9100 cho Công
ty Lan Anh
156 110,299,000
05/08 PX287 05/08 Xuất bán N700 công ty An
Bình
156 13,499,000
………………………
31/08 PX490 31/08 Xuất bán E 1050 cho Chị
Quỳnh Anh
156 679,000
Cộng phát sinh 8,456,508,000
Kết chuyển sang TK 911 8,456,508,000
Ngày 31 tháng 08 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
24

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng
Biểu 2.13. Trích bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT GÍA VỐN HÀNG BÁN
TK 632: Giá vốn hàng bán
(Tháng 8 năm 2011)
Đơn vị tính: Đồng

STT Tên hàng hóa, dịch vụ
TK
ĐƯ
Giá vốn
hàng bán
Tổng
thanh
toán
I Số dư đầu tháng
II số phát sinh trong tháng
1 Bán ĐTDĐ Samsung 111 8,456,508,000 8,456,508,000
2 Bán máy ảnh KTS 111 125,750,000 125,750,000
3 Bán hàng ĐTDĐ Nokia 111 10,117,245,000 10,117,245,000
4 Bán phụ kiện 111 1,699,140,000 1,699,140,000
5 Bán Máy tính xách tay 111 12,380,479,000 12,380,479,000
6 ……… …. ……… ……………
7 Tổng cộng 32,876,127,000 32,876,127,000

Ngày 31 tháng 08 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán.
* TK sử dụng:

DN sử dụng Tk 632 “ Giá vốn hàng bán” để hạch toán giá vốn của hàng xuất
bán trong kỳ. Kết cấu của tk này như sau:
- Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ.
- Bên Có:
Kết chuyển Trị giá vốn của hàng hóa đã bán vào TK kết quả.
- TK 632 là TK không có số dư.
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng loại hoạt động, từng loại hàng hóa.
+ TK 63211: Giá vốn máy tính xách tay
+ TK 63212: Giá vốn điện thoại.
+ TK 63213: Giá vốn máy ảnh
+ TK 63214: Giá vốn máy ảnh kĩ thuật số.
SV: Bùi Thị Hồng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
25

×