Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Kế toán hàng hóa tại công ty xăng dầu thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY
XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ

SINH VIÊN: MAI THỊ MỸ ANH

Niên khóa: 2015 - 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY
XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên : Mai Thị Mỹ Anh

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Lớp: K49A - Kiểm toán
Niên khóa: 2015 - 2019

Huế, tháng 5 năm 2019




LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành tốt khóa học vừa qua cũng như khóa luận tốt nghiệp này,
em đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn, chia sẻ và góp ý nhiệt tình của q
thầy cơ trường Đại học Kinh tế Huế.
Với lịng kính trọng và sự tri ân sâu sắc, trước tiên em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là những thầy
cơ đã tận tình dạy bảo em, trang bị cho em nhiều kiến thức quý báu trong suốt
thời gian học tập tại trường.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền, người
đã ln hướng dẫn nhiệt tình từ lúc định hướng chọn đề tài cũng như q trình
hồn thiện nghiên cứu, tạo điều kiện thuận lợi để giúp em có thể hồn thành
luận văn này.
Đồng thời, em xin cảm ơn quý anh chị kế tốn viên và Ban lãnh đạo Cơng ty
Xăng dầu Thừa Thiên Huế đã ln quan tâm, nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn,
trao đổi đề tài, cung cấp nhiều số liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho em tìm hiểu
thơng tin Cơng ty trong suốt q trình thực tập tại đơn vị để em có thể hồn
thành khóa luận này. Cuối cùng, em xin cảm ơn phịng Kế tốn – Tài chính của
Cơng ty về những kiến thức và kinh nghiệm trong công tác nghiên cứu, thu thập
thông tin và xử lý số liệu trong q trình hồn thành khóa luận này. Một lần
nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Mai Thị Mỹ Anh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
1.3.1. . Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................... 3
1.3.2. . Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................... 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.5. Cấu trúc đề tài ..................................................................................................... 4

Phần II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN HÀNG HĨA TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI .......................................................................................... 6
1.1. Tổng quan về hàng hóa........................................................................................ 6
1.1.1. . Khái quát chung về hàng hóa ......................................................................................... 6
1.1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho .................................................................................. 6
1.1.1.2. Khái niệm hàng hóa ........................................................................................ 7
1.1.1.3. Đặc điểm của hàng hóa ................................................................................... 7
1.1.1.4. Phân loại hàng hóa .......................................................................................... 8
1.1.1.5. Vai trị của hàng hóa ....................................................................................... 8
1.1.2. . Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của cơng tác kế tốn hàng hóa .................................. 9
1.1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý và hạch tốn hàng hóa .............................................. 9
1.1.2.2. Yêu cầu quản lý hàng hóa ............................................................................. 10

1.1.2.3. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn hàng hóa ....................................................... 11
1.2. Nội dung kế tốn hàng hóa theo Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho ....... 12
1.2.1. . Xác định giá trị hàng hóa .............................................................................................. 12
1.2.2. . Giá gốc hàng hóa ............................................................................................................ 12
1.2.3. . Phương pháp tính giá trị hàng hóa .............................................................................. 13
SVTH: Mai Thị Mỹ Anh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

1.2.3.1. Phương pháp thực tế đích danh ..................................................................... 13
1.2.3.2. Phương pháp bình quân gia quyền................................................................. 14
1.2.3.3. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) .................................................. 15
1.2.4. . Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phịng giảm giá hàng hóa............. 15
1.2.5. . Ghi nhận chi phí .............................................................................................. 17
1.2.6. . Trình bày báo cáo tài chính .......................................................................................... 17
1.3. Cơng tác kế tốn hàng hóa theo chế độ kế tốn hiện hành .................................. 18
1.3.1. . Chứng từ kế toán............................................................................................................. 18
1.3.2. . Sổ sách kế toán ................................................................................................................ 19
1.3.3. . Kế toán tổng hợp hàng hóa ........................................................................................... 19
1.3.3.1. Tài khoản vận dụng ....................................................................................... 19
1.3.3.2. Kế tốn tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xun ............ 21
1.3.4. . Kế tốn dự phịng giảm giá hàng hóa ......................................................................... 24
1.3.4.1. Đối tượng lập dự phòng ................................................................................ 24
1.3.4.2. Thời điểm lập dự phòng ................................................................................ 24
1.3.4.3. Phương pháp lập dự phòng ............................................................................ 25
1.3.4.4. Xử lý khoản dự phòng ................................................................................... 25
1.3.4.5. Xử lý hủy bỏ đối với hàng hóa đã trích lập dự phịng .................................... 25

1.3.4.6. Phương pháp kế tốn dự phịng giảm giá hàng hóa ........................................ 26
1.3.5. . Kiểm sốt hàng hóa ........................................................................................................ 27
1.3.5.1. Kiểm kê hàng hóa phát hiện thừa .................................................................. 27
1.3.5.2. Kiểm kê hàng hóa phát hiện thiếu ................................................................. 28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN HÀNG HĨA TẠI CƠNG
TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ .................................................................... 29
2.1. Tổng quan về công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế ............................................... 29
2.1.1. . Lịch sử hình thành và q trình phát triển của cơng ty ........................................... 29
2.1.2. . Vai trò, chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của cơng ty ............................. 30
2.1.2.1. Vai trị ........................................................................................................... 30
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................................... 31
2.1.2.3. Lĩnh vực hoạt động ....................................................................................... 32
2.1.3. . Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty .............................................................. 32
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................... 32
SVTH: Mai Thị Mỹ Anh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận ........................................................... 33
2.1.4. . Tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty......................................................................... 35
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................... 35
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các thành viên ....................................................... 36
2.1.4.3. Tổ chức cơng tác kế tốn ............................................................................... 38
2.1.5. . Khái qt tình hình các nguồn lực chủ yếu của cơng ty giai đoạn 2015-2017 ... 42
2.1.5.1. Tình hình lao động ........................................................................................ 42
2.1.5.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn ....................................................................... 45
2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 49

2.2. Tổ chức cơng tác kế tốn hàng hóa tại công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế ......... 54
2.2.1. . Đặc điểm và phân loại hàng hóa của cơng ty ............................................................ 54
2.2.2. . Kế tốn nhập kho hàng hóa tại công ty ...................................................................... 56
2.2.2.1. Phương thức mua hàng.................................................................................. 56
2.2.2.2. Chứng từ kế toán ........................................................................................... 57
2.2.2.3. Sổ sách kế toán ............................................................................................. 58
2.2.2.4. Xác định giá trị hàng hóa nhập kho ............................................................... 60
2.2.2.5. Vận dụng tài khoản ....................................................................................... 60
2.2.2.6. Quy trình hạch toán kế toán........................................................................... 61
2.2.3. . Kế toán xuất kho hàng hóa tại cơng ty ....................................................................... 66
2.2.3.1. Phương thức bán hàng ................................................................................... 66
2.2.3.2. Chứng từ kế toán ........................................................................................... 66
2.2.3.3. Sổ sách kế tốn ............................................................................................. 67
2.2.3.4. Phương pháp tính giá trị hàng hóa xuất kho................................................... 67
2.2.3.5. Vận dụng tài khoản ....................................................................................... 68
2.2.3.6. Quy trình hạch tốn kế tốn........................................................................... 69
2.2.4. . Kiểm sốt hàng hóa tại cơng ty .................................................................................... 77
2.2.5. . Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phịng giảm giá hàng hóa tại cơng
ty
83
2.2.6. . Ghi nhận chi phí tại cơng ty............................................................................. 83
2.2.7. . Trình bày khoản mục hàng hóa trên báo cáo tài chính của cơng ty ...................... 84
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC KẾ TỐN HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY
XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN .... 85
SVTH: Mai Thị Mỹ Anh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền


3.1. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn hàng hóa tại công ty xăng dầu Thừa Thiên
Huế 85
3.1.1. . Ưu điểm ............................................................................................................................ 85
3.1.2. . Nhược điểm ..................................................................................................................... 87
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn hàng hóa tại công ty xăng dầu
Thừa Thiên Huế ......................................................................................................... 89
3.2.1. . Một số u cầu để hồn thiện cơng tác kế tốn hàng hóa tại cơng ty ................... 89
3.2.2. . Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn hàng hóa tại cơng ty .......... 89

Phần III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 91
3.1. Kết luận ............................................................................................................. 91
3.2. Kiến nghị........................................................................................................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Mai Thị Mỹ Anh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCKT

Báo cáo kế tốn

BCTC


Báo cáo tài chính

BTC

Bộ Tài chính

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CHXD

Cửa hàng xăng dầu

CMKT

Chuẩn mực kế tốn

CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp


DPGG

Dự phịng giảm giá

DT

Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng

GTTCTTHĐ

Giá trị thuần có thể thực hiện được

GVHB

Giá vốn hàng bán

HH

Hàng hóa

HTK

Hàng tồn kho

KH


Khách hàng

KT

Kế tốn

KTTC

Kế tốn tài chính

LN

Lợi nhuận

PXK

Phiếu xuất kho

SVTH: Mai Thị Mỹ Anh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

SL

Số lượng

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TL

Tỷ lệ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TT

Thông tư

UBND

Ủy ban nhân dân


XDCB

Xây dựng cơ bản

SVTH: Mai Thị Mỹ Anh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Tình hình lao động của cơng ty xăng dầu Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 –
2017........................................................................................................................... 43
Bảng 2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của cơng ty xăng dầu Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2015 - 2017 ....................................................................................................... 46
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2015 - 2017 ....................................................................................................... 51
Biểu 2.1. Sổ cái TK 156 – Hàng hóa .......................................................................... 59
Biểu 2.2. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ của công ty xăng dầu khu vực V ... 63
Biểu 2.3. Biên bản giao nhận xăng dầu ...................................................................... 64
Biểu 2.4. Phiếu nhập kho ........................................................................................... 65
Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT – Phương thức bán bn .................................................... 73
Biểu 2.6. Hóa đơn GTGT – Phương thức bán lẻ......................................................... 76
Biểu 2.7. Bảng tổng hợp chứng từ xuất hàng hóa trên phần mềm máy tính ................ 78
Biểu 2.8. Báo cáo cân đối nhập – xuất – tồn kho hàng hóa ......................................... 79
Biểu 2.9. Báo cáo xuất bán hàng hóa ......................................................................... 80
Biểu 2.10. Chọn bể, vịi bơm cho kiểm kê hàng hóa trên phần mềm máy tính ............ 81

Biểu 2.11. Biên bản kiểm kê tồn kho xăng dầu .......................................................... 82

SVTH: Mai Thị Mỹ Anh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Trang
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ nhập kho hàng hóa .......................................... 22
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch tốn nghiệp vụ xuất kho hàng hóa ........................................... 23
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế ............. 33
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế .................... 36
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy tính tại cơng ty ................ 41
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ nguồn nhập hàng của công ty .......................................................... 57
Sơ đồ 2.6. Quy trình lập chứng từ mua hàng nhập kho ............................................... 61
Sơ đồ 2.7. Quy trình lập chứng từ bán hàng theo phương thức bán buôn .................... 71

SVTH: Mai Thị Mỹ Anh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.


Lý do chọn đề tài
Đối với nhiều doanh nghiệp thì yếu tố quyết định cơ bản để đảm bảo cho quá

trình kinh doanh được tiến hành liên tục chính là hàng tồn kho. Hàng tồn kho là yếu tố
liên quan trực tiếp, là đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Do đó, cung ứng hàng tồn kho kịp thời với giá cả hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Xét cả về mặt hiện vật lẫn về
mặt giá trị thì hàng tồn kho là một trong những yếu tố không thể thiếu trong doanh
nghiệp. Đó là một phần quan trọng trong tài sản lưu động và liên quan đến quá trình
cung ứng, dự trữ, lưu thơng của nhiều doanh nghiệp. Chính vì vậy, quản lý hàng tồn
kho chính là quản lý vốn kinh doanh và tài sản của doanh nghiệp. Đặc biệt là với
doanh nghiệp thương mại, tổ chức mua bán hàng hóa nhằm tìm kiếm lợi nhuận thì
hàng hóa là một yếu tố rất quan trọng và việc quản lý hàng hóa trong doanh nghiệp là
hết sức cần thiết. Việc quản lý hàng hóa khơng chỉ giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo kịp
thời các nghiệp vụ kinh tế diễn ra hàng ngày mà cịn giúp doanh nghiệp có một lượng
hàng hóa dự trữ đúng định mức, khơng dự trữ q nhiều gây ứ đọng vốn, mặt khác
không dự trữ quá ít để đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được tiến
hành liên tục, không bị gián đoạn. Cần quản lý hàng hóa một cách khoa học, hợp lý để
góp phần tiết kiệm chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp. Để làm
được điều đó, các doanh nghiệp cần phải sử dụng các công cụ hợp lý, trong đó kế tốn
là cơng cụ giữ vai trị quan trọng nhất. Kế tốn hàng hóa cung cấp những thông tin cần
thiết về việc quản lý và sử dụng hàng hóa, giúp cho những người quản lý doanh
nghiệp, các nhà lãnh đạo đề ra những biện pháp quản lý chi phí và hàng hóa một cách
kịp thời, phù hợp với định hướng phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra, cơng tác kế
tốn hàng hóa có ý nghĩa vơ cùng quan trọng khi lập báo cáo tài chính, vì nếu giá trị
hàng hóa bị sai lệch sẽ dẫn đến các chỉ tiêu khác trên báo cáo tài chính sai lệch. Sự sai
lệch của giá trị hàng hóa sẽ làm giá trị tài sản lưu động và tổng giá trị tài sản của
doanh nghiệp thiếu chính xác, giá vốn hàng bán ảnh hưởng đến chỉ tiêu lãi gộp, lãi
ròng của doanh nghiệp. Hơn nữa, sự sai lệch của một kỳ sẽ chuyển tiếp qua kỳ tiếp
SVTH: Mai Thị Mỹ Anh


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

theo và gây ra sai lầm liên tục, gây ảnh hưởng rõ ràng đến tính hữu dụng của các báo
cáo tài chính. Do đó, việc tổ chức cơng tác kế tốn hàng hóa hồn chỉnh mang lại hiệu
quả cao là việc rất cần thiết và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với bất kỳ doanh
nghiệp nào, nhất là doanh nghiệp thương mại.
Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế là một cơng ty thương mại, vì vậy hàng hóa
là một yếu tố quan trọng của cơng ty. Chính vì thế mà việc nghiên cứu các nguyên tắc
và phương pháp tính giá hàng hóa, phương pháp hạch tốn kế tốn hàng hóa trong
doanh nghiệp là hết sức cần thiết, bởi vì mỗi phương pháp tính giá trị hàng hóa khác
nhau thì các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính cũng thay đổi. Việc lựa chọn một phương
pháp tính giá thích hợp cho doanh nghiệp là rất cần thiết. Nhận thức được tầm quan
trọng của kế tốn hàng hóa đối với cơng ty xăng dầu Thừa Thiên Huế, do đó tơi đã
chọn đề tài “Thực trạng cơng tác kế tốn hàng hóa tại cơng ty xăng dầu Thừa Thiên
Huế” làm khóa luận tốt nghiệp với mong muốn trau dồi và củng cố kiến thức về mặt lý
luận cũng như học hỏi kinh nghiệm thực tế để hoàn thiện hơn những kiến thức đã học
và phục vụ cho công việc sau này.

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

- Mục tiêu chung: Tìm hiểu thực tế và đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác kế tốn hàng hóa tại cơng ty xăng dầu Thừa Thiên Huế.

- Mục tiêu cụ thể: Để thực hiện được mục tiêu chung đã đề ra cần thực hiện được
3 mục tiêu cụ thể sau:
+

Thứ nhất, hệ thống hóa và tổng hợp những vấn đề lý luận về cơng tác kế
tốn hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại.

+ Thứ hai, tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn hàng hóa
tại cơng ty xăng dầu Thừa Thiên Huế.
+ Thứ ba, vận dụng lý luận về kế toán hàng hóa cùng với thực tiễn tại cơng ty
xăng dầu Thừa Thiên Huế để đưa ra nhận xét và đề xuất một số giải pháp
hồn thiện cơng tác kế tốn hàng hóa tại cơng ty.

SVTH: Mai Thị Mỹ Anh

2


Khóa luận tốt nghiệp

1.3.

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác kế tốn hàng hóa tại cơng ty xăng
dầu Thừa Thiên Huế, cụ thể là cơng tác kế tốn nhập kho, xuất kho hàng hóa, quản lý
hàng hóa của cơng ty.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu này được thực hiện tại công ty xăng dầu
Thừa Thiên Huế
- Về thời gian:
+ Các số liệu kế toán được thu thập để phục vụ cho việc phân tích, đánh giá
tình hình lao động, tài sản – nguồn vốn và tình hình sản xuất kinh doanh là
các số liệu tổng hợp của 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017, các số liệu về
tài sản - nguồn vốn và tình hình sản xuất kinh doanh trong năm 2018 của
công ty chưa được kiểm tốn nên khơng được đưa vào phân tích trong đề
tài.
+ Các số liệu kế toán được thu thập để phục vụ cho q trình tính giá trị hàng
hóa, các hóa đơn, chứng từ trong q trình nhập, xuất hàng hóa là các số
liệu, hóa đơn, chứng từ được thu thập trong năm 2018, 2019.
- Về nội dung: Qua ba năm từ năm 2015 đến năm 2017, hàng hóa luôn chiếm tỷ
trọng rất lớn trong tổng giá trị HTK của công ty. Cụ thể, năm 2015 HH chiếm
91,08%; đến năm 2016 chiếm 94,65% và năm 2017 tỷ trọng này chiếm 93,52%
tổng giá trị HTK. Bên cạnh đó, hàng hóa của cơng ty rất đa dạng về chủng loại.
Do đó đề tài này tập trung nghiên cứu việc vận dụng những nội dung của
CMKT và chế độ kế toán Việt Nam vào cơng tác kế tốn hàng hóa tại cơng ty.

1.4.

Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập dữ liệu

SVTH: Mai Thị Mỹ Anh

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

+ Phương pháp tài liệu: Thu thập các thông tin từ sách, báo, web để xây dựng
nên khung lý thuyết của khóa luận; thu thập các chứng từ giúp tìm hiểu về
quy trình ln chuyển chứng từ trong cơng tác kế tốn hàng hóa tại cơng ty.
+ Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập những số liệu về tình hình lao động,
tình hình tài sản – nguồn vốn, tình hình kết quả hoạt động kinh doanh, các
thông tin trên thuyết minh báo cáo tài chính và các thơng tin chung về tình
hình của cơng ty, từ đó hệ thống hóa những thông tin thu thập được một
cách hợp lý, khoa học.
+ Phương pháp quan sát: Quan sát quá trình nhân viên kế toán ghi chép, nhập
liệu, tổ chức và luân chuyển chứng từ liên quan đến hàng hóa của cơng ty
nhằm mơ tả, phân tích, đánh giá.
+ Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp phỏng vấn kế toán trưởng và nhân viên
kế tốn tại cơng ty để tìm hiểu về các hình thức kế toán, phương pháp kế
toán doanh nghiệp sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ của doanh
nghiệp.
- Phương pháp phân tích
+ Phương pháp so sánh: So sánh, đối chiếu các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả hoạt dơng kinh doanh, tình hình lao động để tìm hiểu
xu hướng phát triển và mức độ biến động của các chỉ tiêu đó.
+ Phương pháp phân tích số liệu: Phân tích tình hình nguồn lực, tình hình kinh
doanh của cơng ty qua các năm để thấy được sự thay đổi và tìm ra nguyên
nhân của sự biến động đó cũng như phân tích thực trạng cơng tác kế tốn
hàng hóa tại cơng ty, từ đó có cái nhìn tổng quan về cơng ty và đưa ra một
số biện pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty.


1.5.

Cấu trúc đề tài
Nội dung của đề tài nghiên cứu “Thực trạng cơng tác kế tốn hàng hóa tại cơng

ty xăng dầu Thừa Thiên Huế” gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
SVTH: Mai Thị Mỹ Anh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Trong đó gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn hàng hóa tại cơng ty xăng dầu Thừa
Thiên Huế.
Chương 3: Đánh giá công tác kế tốn hàng hóa tại cơng ty xăng dầu Thừa Thiên
Huế và một số giải pháp hoàn thiện.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Mai Thị Mỹ Anh

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Phần II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN HÀNG HĨA TRONG
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1.

Tổng quan về hàng hóa

1.1.1. Khái quát chung về hàng hóa
1.1.1.1.

Khái niệm hàng tồn kho

Theo đoạn 03, Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho (Ban hành và công bố
theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính) định nghĩa:
Hàng tồn kho là những tài sản:
- Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
- Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Hàng tồn kho bao gồm:
- Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường,
hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia cơng chế biến;
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa
làm thủ tục nhập kho thành phẩm;

- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và
đã mua đang đi trên đường;
- Chi phí dịch vụ dở dang.

SVTH: Mai Thị Mỹ Anh

6


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.1.2.

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Khái niệm hàng hóa

Theo điểm a, khoản 1, điều 29, chương II, thơng tư 200/TT-BTC do Bộ Tài
chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014: “Hàng hóa là các loại vật tư, sản phẩm do
doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (bán bn và bán lẻ)”.
“Hàng hóa là những đối tượng được doanh nghiệp mua và bán trong hoạt động
kinh doanh.” (Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức, 2011, tr.97)
“Hàng hóa trong doanh nghiệp bao gồm các loại vật tư, sản phẩm có hình thái
vật chất hay khơng có hình thái vật chất mà doanh nghiệp mua về (hoặc hình thành từ
các nguồn khác) với mục đích để bán. Hàng hóa trong doanh nghiệp được hình thành
chủ yếu do mua ngồi. Ngồi ra, hàng hóa cịn có thể được hình thành do nhận vốn
góp, do nhận thu nhập liên doanh, do thu hồi nợ,... Mục đích của hàng hóa là mua về
để bán chứ khơng phải sử dụng để chế tạo sản phẩm hay thực hiện các dịch vụ trong
doanh nghiệp.” (Nguyễn Văn Công, 2007, tr.235)
1.1.1.3.


Đặc điểm của hàng hóa

- Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thơng qua mua bán trên thị trường để có
thể thỏa mãn nhu cầu của con người.
- Hàng hóa khơng tham gia vào quá trình sản xuất hay tiêu dùng của doanh
nghiệp. Nó được doanh nghiệp mua về nhằm mục đích bán..
- Hàng hóa rất đa dạng và phong phú. Sản xuất không ngừng phát triển, nhu
cầu tiêu dùng luôn biến đổi và có xu hường ngày càng tăng dẫn đến hàng hóa ngày
càng đa dạng, phong phú và nhiều chủng loại.
- Mỗi loại hàng hóa có những đặc tính riêng có thể ảnh hưởng đến số lượng,
chất lượng hàng hóa trong quá trình thu mua, vận chuyển, bảo quản và bán ra.
- Hàng hóa ln thay đổi về chất lượng, mẫu mã,... phụ thuộc vào trình độ phát
triển của sản xuất và nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng.

SVTH: Mai Thị Mỹ Anh

7


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.1.4.

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Phân loại hàng hóa

Hàng hóa trong doanh nghiệp đa dạng về chủng loại, khác nhau về nguồn gốc
hình thành, đặc điểm, tính chất, điều kiện bảo quản. Để quản lý hàng hóa tốt nhất cần
phân loại và sắp xếp hàng hóa một cách hợp lý theo các tiêu thức nhất định.
- Phân loại theo vật tư, thiết bị, công nghệ phẩm tiêu dùng:

+ Hàng kim khí điện máy;
+ Hàng hóa chất mỏ;
+ Hàng xăng dầu;
+ Hàng dược phẩm;
+ Hàng dệt may, bông vải sợi;
+ Hàng da cao su;
+ Hàng gốm sứ, thủy tinh;
+ Hàng mây, tre đan;
+ Hàng rượu bia, thuốc lá;...
- Phân loại theo nguồn gốc sản xuất:
+ Ngành hàng nông sản;
+ Ngành hàng lâm sản;
+ Ngành hàng thủy sản.
Phân loại theo khâu lưu thơng:

-

+ Hàng hóa ở khâu bán bn;
+ Hàng hóa ở khâu bán lẻ.
- Phân theo phương thức vận động:
+ Hàng hóa chuyển qua kho;
+ Hàng hóa chuyển giao bán thẳng.
1.1.1.5.

Vai trị của hàng hóa

Hàng hóa là một bộ phận lớn của hàng tồn kho, thuộc tài sản lưu dộng của
doanh nghiệp, nó chiếm vị trí quan trọng trong tồn bộ q trình sản xuất kinh doanh,
ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy, việc cung ứng hàng hóa
kịp thời với giá cả hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình kinh doanh và tiêu

SVTH: Mai Thị Mỹ Anh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

thụ sản phẩm trên thị trường. Xét cả về mặt hiện vật lẫn về mặt giá trị, hàng hóa là một
trong những yếu tố khơng thể thiếu của q trình kinh doanh thương mại, là một bộ
phận quan trọng của tài sản lưu động. Q trình vận động của hàng hóa cũng là quá
trình vận động của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Chính vì vậy, quản lý hàng
hóa chính là quản lý vốn kinh doanh và tài sản của doanh nghiệp.
1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của công tác kế tốn hàng hóa
1.1.2.1.

Sự cần thiết phải quản lý và hạch tốn hàng hóa

- Đối với giá trị sản phẩm dịch vụ:
Để có thể cạnh tranh trên thị trường hiện nay thì hàng hóa khơng những cần
phải đáp ứng được các yêu cầu về mặt chất lượng, thỏa mãn nhu cầu của thị trường mà
còn cần được cung cấp ở mức giá hợp lý. Do đó, doanh nghiệp phải ln theo dõi giá
trị hàng hóa trong kho, tình hình biến động giá cả trên thị trường để biết được sự tăng
giảm của giá trị hàng hóa, từ đó phản ánh đúng giá trị thực tế của hàng hóa đó.
- Đối với việc kiểm sốt chi phí:
Bảo tồn vốn kinh doanh, nhất là vốn lưu động, cả về mặt hiện vật lẫn giá trị là
mối quan tâm lớn của các doanh nghiệp. Hàng hóa là tài sản lưu động, thường chiếm
tỷ trọng lớn và chủ yếu trong quá trình kinh doanh nên nó là đối tượng tất yếu trong
việc kiểm sốt chi phí của doanh nghiệp.

Mặt khác, việc nhập xuất hàng hóa thường xuyên xảy ra và hàng hóa thường có
nhiều loại khác nhau, chúng có cơng dụng khác nhau và có ảnh hưởng lớn đến q
trình kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, chỉ có hạch tốn chính xác, hợp lý mới
đảm bảo theo dõi được tình hình biến động của từng loại hàng hóa. Đó là cơ sở cho
việc theo dõi và kiểm sốt hàng hóa trong doanh nghiệp.
- Đối với việc đáp ứng hiệu quả các yêu cầu quản lý:
Quản lý hàng hóa trong doanh nghiệp là một u cầu tất yếu. Vì vậy kế tốn giữ
một vai trị hết sức quan trọng trong cơng tác hạch tốn và quản lý hàng hóa. Kế tốn
hàng hóa là cơng cụ quan trọng và không thể thiếu của quản lý hàng hóa, nhằm đáp
ứng nhu cầu của xã hội, ngăn ngừa hạn chế đến mức thấp nhất những hao hụt, mất mát
SVTH: Mai Thị Mỹ Anh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

hàng hóa trong các khâu của quá trình kinh doanh thương mại, từ đó làm tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp. Việc tập trung quản lý một cách chặt chẽ ở tất cả các khâu từ
thu mua, dự trữ đến tiêu thụ; trên tất cả các khía cạnh: số lượng, chất lượng, chủng
loại, giá cả,... là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong việc tiết kiệm chi phí vận
chuyển, chi phí bảo quản, xác định giá vốn hàng bán, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
Hằng ngày, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành tập hợp các
chứng từ, kiểm tra, đối chiếu, sắp xếp chúng theo thứ tự và ghi sổ kế toán, tổng hợp số
liệu về tình hình thu mua, vận chuyển, bảo quản, tình hình nhập – xuất – tồn của hàng
hóa. Định kỳ, kế tốn cùng các bộ phận, phịng ban chức năng thực hiện việc phân
tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình thanh tốn với nhà cung

cấp, tình hình bảo quản, xuất bán hàng hóa trong quá trình kinh doanh nhằm phát hiện
ra những điểm bất hợp lý trong khâu lập kế hoạch, quản lý cũng như xuất bán. Từ đó
điều chỉnh kế hoạch thu mua hợp lý hơn, đề ra các phương hướng, giải pháp hoàn
thiện hơn cho việc quản lý nhằm tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.2.2.

Yêu cầu quản lý hàng hóa

Hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại có một tầm quan trọng rất lớn, nó ảnh
hưởng đến mục tiêu và sự tồn tại của doanh nghiệp. Chính vì thế, quản lý hàng hóa là
một cơng việc quan trọng trong doanh nghiệp. Để hoạt động kinh doanh được tiến
hành liên tục, khơng bị gián đoạn thì phải có một lượng hàng dự trữ nhất định. Tuy
nhiên, lượng hàng hóa dự trữ này ln bị biến động do hoạt động kinh tế tài chính diễn
ra ở các khâu mua, bán hàng hóa. Do đó, để làm tốt cơng tác quản lý hàng hóa, doanh
nghiệp cần tổ chức theo dõi chặt chẽ ở tất cả các khâu thu mua, bảo quản, dự trữ, xuất
bán. Trong quá trình này, nếu quản lý không tốt sẽ ảnh hưởng đến chất lượng và giá trị
hàng hóa. Quản lý tốt hàng hóa sẽ hạn chế hư hỏng, mất mát, rủi ro thiệt hại xảy ra
trong q trình kinh doanh, tiết kiệm được chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp. Quản lý tốt hàng hóa cịn là điều kiện để xác định hiệu quả kinh doanh
và đánh giá tài sản của doanh nghiệp một cách đầy đủ, xác thực, đảm bảo tính trung
thực, khách quan của thơng tin trình bày trên báo cáo tài chính.
SVTH: Mai Thị Mỹ Anh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền


Với ý nghĩa đó, việc quản lý hàng hóa trong doanh nghiệp đòi hỏi phải chặt chẽ
ở tất cả các khâu, từ thu mua, bảo quản đến dự trữ và xuất bán.
- Ở khâu thu mua: Hàng hóa cần phải được quản lý về mặt số lượng, quy cách,
chủng loại, chất lượng, giá mua và chi phí mua, thực hiện kế hoạch thu mua đúng tiến
độ, thời gian, phù hợp với kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời tăng
nhanh vòng quay của vốn lưu động.
- Ở khâu bảo quản: Cần phải thực hiện tổ chức quản lý kho tàng, bến bãi một
cách hợp lý, khoa học, thực hiện đúng chế độ bảo quản đối với từng loại hàng hóa để
tránh mất mát, hư hỏng.
- Ở khâu xuất bán: Trong khâu này cần phải tổ chức tốt việc ghi chép, phản
ánh tình hình xuất bán của hàng hóa trong q trình kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ở khâu dự trữ: Doanh nghiệp phải đảm bảo xác định được định mức dự trữ
tối đa, tối thiểu, đảm bảo cho quá trình lưu thơng được tiến hành bình thường, khơng
bị ngưng trệ do cung ứng không kịp thời hoặc gây ứ đọng vốn do dự trữ quá nhiều.
1.1.2.3.

Nhiệm vụ của công tác kế tốn hàng hóa

Kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Thực hiện việc đánh giá và phân loại hàng hóa phù hợp với yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp.
- Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ sách kế toán phù hợp với phương
pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng trong doanh nghiệp để ghi chép, phân loại, tổng
hợp số liệu về tình hình hiện có và sự biến động hàng hóa trong quá trình kinh doanh,
cung cấp số liệu kịp thời để xác định giá trị của hàng hóa.
- Tham gia việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch thu mua, tình
hình thanh tốn với người bán và tình hình tiêu thụ hàng hóa trong q trình kinh
doanh.
- Tham gia kiểm kê đánh giá hàng hóa theo chế độ Nhà nước quy định, báo
cáo về tình hình nhập – xuất – tồn hàng hóa phục vụ cho cơng tác quản lý.


SVTH: Mai Thị Mỹ Anh

11


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Nội dung kế tốn hàng hóa theo Chuẩn mực kế tốn số 02 – Hàng tồn
kho

1.2.1. Xác định giá trị hàng hóa
- Theo đoạn 04, Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho:
Hàng hóa được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
- Theo điểm c, khoản 1, điều 29, chương II, thơng tư 200/2014/TT–BTC do
Bộ Tài chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014:
Kế toán nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên tài khoản 156 được phản ánh theo
nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế tốn “Hàng tồn kho”.
Giá gốc hàng hóa mua vào, bao gồm: Giá mua, chi phí thu mua (vận chuyển,
bốc xếp, bảo quản hàng từ nơi mua về kho doanh nghiệp, chi phí bảo hiểm,...), thuế
nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường (nếu có), thuế GTGT hàng
nhập khẩu (nếu không được khấu trừ).
Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa về để bán lại nhưng vì lý do nào đó
cần phải gia cơng, sơ chế, tân trang, phân loại chọn lọc để làm tăng thêm giá trị hoặc
khả năng bán của hàng hóa thì trị giá hàng mua gồm giá mua theo hóa đơn cộng (+)

chi phí gia cơng, sơ chế.
1.2.2. Giá gốc hàng hóa
Theo đoạn 05, Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho:
Giá gốc hàng hóa bao gồm: Chi phí mua và các chi phí liên quan trực tiếp khác
phát sinh để có được hàng hóa ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Chi phí mua
Theo đoạn 06, Chuẩn mực kế tốn số 02 – Hàng tồn kho:
Chi phí mua của hàng hóa bao gồm giá mua, các loại thuế khơng được hồn lại,
chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong q trình mua hàng và các chi phí khác có
SVTH: Mai Thị Mỹ Anh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hóa. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm
giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí
mua.
Chi phí liên quan trực tiếp khác
Theo đoạn 10, Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho:
Chi phí liên quan trực tiếp khác tính vào giá gốc hàng hóa bao gồm các khoản
chi phí khác ngồi chi phí mua hàng hóa.
1.2.3. Phương pháp tính giá trị hàng hóa
Theo điểm c, khoản 1, điều 29, Thơng tư 200/2014/TT-BTC về hướng dẫn chế
độ kế tốn doanh nghiệp:
Việc tính giá trị hàng hóa được áp dụng theo một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp thực tế đích danh;

- Phương pháp bình quân gia quyền;
- Phương pháp nhập trước, xuất trước.
1.2.3.1.

Phương pháp thực tế đích danh

Theo đoạn 14, Chuẩn mực kế tốn số 02 – Hàng tồn kho:
Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít
loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
Việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những
doanh nghiệp kinh doanh có ít loại hàng hóa và hàng háo có giá trị lớn, ổn định, có thể
nhận diện được thì mới có thể áp dụng phương pháp này.
+ Ưu điểm: Đây là phương án tốt nhất, đơn giản và dễ tính tốn, tn thủ ngun
tắc phù hợp của kế tốn, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị
của hàng hóa xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Giá trị
hàng hóa được phản ánh đúng theo giá trị thực tế.

SVTH: Mai Thị Mỹ Anh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

+ Nhược điểm: Không áp dụng được đối với những doanh nghiệp có nhiều loại
hàng hóa. Tốn nhiều cơng sức và chi phí.
1.2.3.2.


Phương pháp bình qn gia quyền

Theo đoạn 15, Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho:
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng hóa được
tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng hóa tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại
hàng hóa được mua trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào
mỗi khi nhập một lơ hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Phương pháp này thường được áp dụng trong các doanh nghiệp có tính ổn định
về giá cả hàng hóa khi nhập, xuất kho.
Theo phương pháp này, giá trị của hàng hóa được tính theo đơn giá bình qn.
Giá thực tế xuất kho

=

Số lượng xuất

X

Giá đơn vị bình quân

Giá đơn vị bình quân được xác định bằng nhiều cách:
- Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ:
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít loại hàng hóa nhưng
số lần nhập, xuất hàng hóa nhiều. Căn cứ vào giá thực tế tồn đầu kỳ để kế toán xác
định giá bình qn của một đơn vị hàng hóa.
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ

=


Số lượng hàng tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ

+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính tốn một lần vào cuối kỳ.
+ Nhược điểm: Độ chính xác khơng cao, cơng việc tính toán dồn vào cuối
kỳ gây ảnh hưởng các phần hành khác; chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời
của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập:
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít loại hàng hóa, có lưu
lượng nhập xuất ít.

SVTH: Mai Thị Mỹ Anh

14


×