Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

chương 20: Hệ thống đèn, đông hồ, công tắc xe máy SHI 125/150

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 20 trang )

20-1
20. ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC
VỊ TRÍ HỆ THỐNG 20-2
THÔNG TIN BẢO DƯỢNG 20-3
ĐÈN PHA 20-4
ĐÈN TÍN HIỆU RẼ TRƯỚC/
ĐÈN VỊ TRÍ 20-5
ĐÈN TÍN HIỆU BÁO RẼ SAU/
ĐÈN PHANH/ĐÈN SAU 20-6
ĐÈN SOI BIỂN SỐ 20-7
BỘ ĐỒNG HỒ 20-7
ĐỒNG HỒ BÁO XĂNG/CẢM BIẾN
MỰC XĂNG 20-11
ĐỒNG HỒ BÁO NHIỆT ĐỘ DUNG DỊCH
LÀM MÁT/CẢM BIẾN ECT 20-12
CÔNG TẮC MÁY 20-14
CÔNG TẮC TAY LÁI 20-16
CÔNG TẮC ĐÈN PHANH 20-16
CÔNG TẮC HÃM 20-17
RƠ LE CHÍNH 20-17
RƠ LE BÁO RẼ 20-18
CÒI 20-19
20
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC
20-2
VỊ TRÍ HỆ THỐNG
CẢM BIẾN MỰC XĂNG
(nằm trong bơm xăng)
CÒI
CÔNG TẮC
ĐÈN PHANH TRƯỚC


BỘ ĐỒNG HỒ
RƠ LE ĐÈN BÁO RẼ
RƠLE CHÍNH
CÔNG TẮC MÁY
CÔNG TẮC ĐÈN PHANH SAU/
CÔNG TẮC HÃM
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC
20-3
THÔNG TIN BẢO DƯỢNG
CHUNG
Cần lưu ý những điểm sau khi thay thế bóng đèn halogen.
– Đeo găng tay sạch khi thay thế bóng đèn pha halogen. Không để lại dấu vân tay trên bóng đèn, vì như vậy có thể tạo thành
những điểm nóng trên đèn gây hỏng bóng đèn.
– Nếu bạn tiếp xúc với bóng đèn bằng tay trần, dùng một miếng vải thấm cồn lau sạch bóng đèn để tránh làm giảm tuổi thọ
của bóng đèn.
Bóng đèn halogen sẽ rất nóng khi đèn pha bật và vẫn còn nóng một lúc sau khi đèn tắt. Chắc chắn là đèn đã nguội trước khi °
thực hiện bảo dưỡng.
Ráp ốp chắn bụi sau khi tháo bóng đèn. °
Dùng một bếp điện làm nóng hỗn hợp nước/chất làm mát để kiểm tra cảm biến ECT. Tránh để các vật liệu dễ cháy gần bếp °
điện. Mặc quần áo bảo hộ, găng tay cách điện và kính che mắt.
Kiểm tra tình trạng của bình điện trước khi thực hiện bất kỳ kiểm tra yêu cầu đúng điện áp bình điện. °
Thực hiện kiểm tra thông mạch với các công tắc được ráp trên xe. °
Dưới đây là những mã màu được dùng trong phần này. °
Bu: Xanh G: Lục Lg: Lục nhạt W: Trắng
Bl: Đen Gr: Xám O: Cam Y: Vàng
Br: Nâu Lb: Xanh nhạt R: Đỏ
THÔNG SỐ KĨ THUẬT
MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Bóng đèn Đèn trước (pha/cốt) 12 V – 60/55 W
Đèn phanh/đèn sau 12 V – 21/5 W

Đèn soi biển số 12 V – 5 W
Đèn báo rẽ 12 V – 21 W x 4
Đèn vò trí 12 V – 5 W x 2
Đèn đồng hồ 12 V – 1,7 W x 3
Đèn báo pha 12 V – 1,7 W
Đèn chỉ thò báo rẽ 12 V – 3,0 W x 2
Đèn báo lỗi hệ thống PGM-FI LED (Đi ốt phát quang)
Đèn chỉ thò thay dầu động cơ LED (Đi ốt phát quang)
Cầu chì Cầu chì chính 30 A
Cầu chì phụ 15 A x 1, 10 A x 4
MÔMEN LỰC SIẾT
Vít đèn soi biển số 1,5 N.m (0,15 kgf.m, 1,1 lbf.ft)
Ốc nối dây đồng hồ tốc độ 3,4 N.m (0,35 kgf.m, 2,5 lbf.ft)
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC
20-4
ĐÈN TRƯỚC
THAY BÓNG ĐÈN
Cẩn thận không làm
xước chụp đèn trong khi
bảo dưỡng.
Tháo ốp trước tay lái (trang 2-17).
Tháo ốp chắn bụi và đầu nối bóng đèn.
CHÚ Ý
Không để lại dấu tay trên bóng đèn halogen. Vì như
vậy có thể tạo thành những điểm nóng trên bóng
đèn làm vỡ bóng.
Tháo vòng giữ bóng bằng cách vặn nó ngược chiều
kim đồng hồ.
Tháo bóng đèn trước và thay mới.
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

CHÚ Ý:
Khớp các lẫy cài vào rãnh hợp lý. °
Khi ráp ốp chắn bụi, khớp các dây vào phần khuyết của hộp đèn và cố đònh ốp chắn bụi vào hộp °
đèn.
BÓNG ĐÈN
PHẦN KHUYẾT
ĐẦU NỐI
VÒNG GIỮ
ỐP CHẮN BỤI
THÁO/RÁP
Tháo ốp trước tay lái (trang 2-17).
Tháo ba vít và bộ đèn pha đồng thời trượt ốp tay
lái lên để tháo nó.
ĐÈN PHA
CÁC VÍT
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC
20-5
ĐÈN TÍN HIỆU BÁO RẼ TRƯỚC/ĐÈN VỊ TRÍ
THAY BÓNG ĐÈN
BÓNG ĐÈN TÍN HIỆU BÁO RẼ
Tháo đui đèn bằng cách vặn nó ngược chiều kim
đồng hồ. Tháo đui/bóng đèn ra khỏi ốp dưới trước,
cẩn thận không làm hỏng dây đèn.
Ấn bóng đèn vào trong, vặn nó ngược chiều kim
đồng hồ để tháo ra và thay thế bóng đèn mới.
Kiểm tra tình trạng phớt cao su xem có còn tốt
không và thay mới nếu cần.
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
ĐUI ĐÈN BÓNG ĐÈN
PHỚT CAO SU

BÓNG ĐÈN VỊ TRÍ
Tháo ốp trước phía trên (trang 2-10).
Kéo đui đèn ra khỏi hộp đèn.
Tháo đui/bóng đèn ra khỏi ốp dưới trước, cẩn thận
không làm hỏng dây đèn.
Kéo bóng đèn ra khỏi đui đèn và thay thế bóng
đèn mới.
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
ĐUI ĐÈNBÓNG ĐÈN
THÁO/RÁP
Đi dây hợp lý
(trang 1-16).
Tháo ốp trước phía dưới (trang 2-11).
Tháo ba vít và xoay bộ đèn tín hiệu báo rẽ/đèn
vò trí.
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
CÁC VÍT
ĐÈN TÍN HIỆU BÁO RẼ/
ĐÈN VỊ TRÍ
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC
20-6
ĐÈN TÍN HIỆU BÁO RẼ SAU/ĐÈN PHANH/ĐÈN SAU
THAY BÓNG ĐÈN
Tháo như sau:
– hai vít
– chụp đèn phanh/đèn sau
– các vít
– các chụp đèn tín hiệu báo rẽ
CÁC VÍT
VÍT

CÁC CHỤP ĐÈN PHANH/ĐÈN SAU
CHỤP ĐÈN TÍN HIỆU BÁO RẼ
Ấn bóng đèn vào trong, vặn nó ngược chiều kim
đồng hồ để tháo và thay thế bóng đèn mới.
Chắc chắn gioăng chụp đèn được ráp đúng vò trí và
còn tốt, sau đó thay thế gioăng mới nếu cần.
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
BÓNG ĐÈN
GIOĂNG
BÓNG ĐÈN
THÁO/RÁP
Cẩn thận không làm
gãy các lẫy cài trên ốp
khung.
Tháo ốp thân (trang 2-6).
Tháo 6 vít tự ren và bộ đèn kết hợp.
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
BỘ ĐÈN KẾT HP
LẪY
VÍT TỰ REN
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC
20-7
ĐÈN SOI BIỂN SỐ
THAY BÓNG ĐÈN
Tháo vít, đệm và hộp đèn soi biển số ra khỏi chắn
bùn sau.
Kéo đui đèn ra khỏi hộp đèn.
Kéo bóng đèn ra khỏi đui đèn và thay thế bóng
đèn mới.
Ráp theo thứ tự ngược lại với lúc tháo.

MÔ MEN SIẾT: 1,5 N.m (0,15 kgf.m, 1,1 lbf.ft)
HỘP ĐÈN
VÍT VÀ ĐỆM
BÓNG ĐÈN
ĐUI ĐÈN
BỘ ĐỒNG HỒ
KIỂM TRA DÂY MÁT/NGUỒN
Tháo các đầu nối 9P và 6P đồng hồ.
Tại đầu nối bên bó dây, kiểm tra như sau:
DÂY NGUỒN VÀO:
Đo điện áp giữa cực (+) dây đen/nâu của đầu nối
6P và mát (-).
Phải có điện áp bình điện khi công tắc máy bật
"ON".
Nếu không có điện áp, kiểm tra như sau:
– đứt mạch dây Đen/nâu.
– cháy cầu chì "ĐỒNG HỒ" (15 A)
– công tắc rơ le khởi động (trang 19-14)
– công tắc máy (trang 20-14)
– rơ le chính (trang 20-17)
DÂY MÁT
Kiểm tra thông mạch giữa cực dây Lục của đầu
nối 9P và mát.
Phải thông mạch ở mọi thời điểm.
Nếu không thông mạch, kiểm tra đứt mạch dây
Lục.
ĐƯỜNG ĐIỆN ÁP DỰ PHÒNG
Đo điện áp giữa cực (+) dây Lục nhạt/đen của đầu
nối 9P và mát (-).
Phải có điện áp bình điện tại mọi thời điểm.

Nếu không có điện áp, kiểm tra như sau:
– đứt mạch dây Lục nhạt/đen.
– cháy cầu chì "ĐỒNG HỒ" (10 A)
– đứt mạch dây Đỏ ở hộp cầu chì
ĐẦU NỐI 6PĐẦU NỐI 9P
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC
20-8
THAY BÓNG ĐÈN
Tháo ốp trước tay lái (trang 2-17).
Kéo đui đèn ra khỏi hộp đồng hồ.
Kéo bóng đèn ra khỏi đui đèn và thay thế bóng
đèn mới.
Nếu thay thế đèn đồng hồ phía dưới thì tháo bộ
đồng hồ ra (trang 20-8).
BÓNG ĐÈNĐUI ĐÈN
ĐÈN ĐỒNG HỒ
PHÍA DƯỚI
THÁO/RÁP
Tháo như sau:
– ốp trước phía trên (trang 2-10)
– ốp sau tay lái (trang 2-18)
– tấm trụ tay lái (trang 2-12)
Tháo các đầu nối 9P, 6P và 3P.
ĐẦU NỐI 9P ĐẦU NỐI 3P
ĐẦU NỐI 6P
Tháo như sau:
– đầu nối công tắc đèn phanh trước
– đầu nối công tắc đèn phanh sau
– đầu nối công tắc hãm
CÁC ĐẦU NỐI

CÁC ĐẦU NỐI
Tháo kẹp dây bộ đồng hồ ra khỏi tấm dẫn hướng
khí phía sau.
TẤM DẪN HƯỚNG
KHÍ PHÍA SAU
KẸP DÂY
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC
20-9
Đỡ bộ đồng hồ không để
nó treo trên bó dây.
Đi các dây và cáp hợp lý
(trang 1-16).
Nới lỏng ốc nối dây công tơ mét và tháo dây đồng
hồ ra.
Tách dây bộ đồng hồ ra khỏi dẫn hướng dây trên
trụ tay lái.
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
MÔ MEN LỰC SIẾT:
Ốc nối dây đồng hồ tốc độ:
3,4 N.m (0,35 kgf.m, 2,5 lbf.ft)
ỐC NỐI
DẪN HƯỚNG DÂY
DÂY BỘ ĐỒNG HỒ
DÂY ĐỒNG HỒ TỐC ĐỘ
THÁO RÃ/RÁP
Tháo bộ đồng hồ ra (trang 20-8).
Tháo như sau:
– ba đầu nối (3P, 2P và dây đơn)
– vít tự ren (4 x 14 mm) và kẹp dây
– hai vít đệm (3 x 10 mm) và các cực (Lục nhạt/

đỏ, Lục)
– 6 vít đệm (3 x 22 mm) và các cực (gắn đồng hồ
đo nhiệt độ dung dòch làm mát và đồng hồ báo
xăng)
– đui đèn/bó dây
3 x 22 mm ĐUI ĐÈN
ĐẦU NỐI
BÓ DÂY
KẸP
3 x 10 mm
4 x 14 mm
Tháo 5 vít tự ren (3 x 16 mm) và các chụp đồng
hồ.
CHỤP ĐỒNG HỒ
VÍT TỰ REN
Tháo hai vít đệm (4 x 10 mm) và hai nắp đồng
hồ.
VÍT ĐỆM
NẮP
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC
20-10
Tháo tấm phản quang và bộ đồng hồ.
BỘ ĐỒNG HỒ TẤM PHẢN QUANG
Cẩn thận không làm
hỏng bảng mạch.
Tháo 5 vít (3 x 14 mm) và tấm mạch in (đèn chỉ thò
LED và đồng hồ/công tắc) ra khỏi nắp phía dưới.
NẮP PHÍA DƯỚI
BẢNG MẠCH
(ĐÈN CHỈ THỊ LED)

BẢNG MẠCH
(ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC)
CÁC VÍT
Tháo đầu nối bảng mạch ra khỏi bảng mạch in đèn
chỉ thò LED.
ĐẦU NỐI BẢNG MẠCH
(ĐÈN CHỈ THỊ LED)
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC
20-11
ĐỒNG HỒ /CÔNG TẮC
ỐP ĐỒNG HỒ
KẸP
ĐUI ĐÈN
NẮP
ĐẦU NỐI
3 x 22 mm
ĐÈN CHỈ THỊ LED
BỘ ĐỒNG HỒ
TẤM PHẢN QUANG
BÓNG ĐÈN
NẮP DƯỚI
3 x 16 mm
3 x 14 mm
3 x 10 mm3 x 10 mm
4 x 10 mm
ĐẦU NỐI
4 x 14 mm
Ráp theo thứ tự ngược lại lúc tháo.
Ráp đui đèn và các cực dây đèn vào đúng vò trí
như hình vẽ.

Lục/ ĐenXanh nhạt
Cam
XanhĐen
Đen
Đen
Lục
Đen/Xám
Vàng/
trắng
Đen
Lục/xanh
Đen
Lục nhạt/Đỏ
ĐỒNG HỒ BÁO XĂNG/CẢM BIẾN MỰC XĂNG
CHÚ Ý:
Cảm biến mực xăng được ráp trên bơm xăng °
(bơm xăng tích hợp cảm biến mực xăng). Không
được tháo bơm xăng. Thay cả bộ bơm xăng nếu
bò hỏng.
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC
20-12
KIỂM TRA HỆ THỐNG
Đảm bảo chức năng của đồng hồ đo nhiệt độ dung
dòch làm mát và đèn chỉ thò hoạt động tốt.
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
Tháo đầu nối 5P bơm xăng ra.
Kiểm tra thông mạch giữa cực dây Lục/đen của
đầu nối 5P bên bó dây và mát.
Chúng phải thông mạch.
Tháo ốp trước tay lái ra (trang 2-17).

Kiểm tra các dây Xám/đen và Vàng/trắng xem có
thông mạch giữa đồng hồ báo xăng và cảm biến
mực xăng. Phải thông mạch.
Nếu các mục trên bình thường thì kiểm tra đứt
°
mạch hoặc lỏng tiếp xúc các dây liên quan.
Nếu các dây bình thường, kiểm tra cảm biến °
mực xăng (trang 20-12). Nếu bình thường thì
thay thế bộ đèn.
Lục/ Đen
Xám/đen
Vàng/ trắng
Vàng/ trắng
Xám/đen
KIỂM TRA CẢM BIẾN MỰC XĂNG
Tháo bộ bơm xăng (trang 5-21).
Đo điện trở giữa các cực đầu nối.
TIÊU CHUẨN (20°C/68°F):
Cực
Vò trí phao xăng
Lên Xuống
Lục/đen –
Vàng/trắng
25– 45 Ω 400 – 700 Ω
Vàng/Trắng
– Xám/đen
450 – 750 Ω
Nếu nó nằm ngoài giá trò tiêu chuẩn thì thay thế
bộ bơm xăng.
Lên

Xuống
Xám/đen
Vàng/trắng
Lục/đen
ĐỒNG HỒ BÁO NHIỆT ĐỘ DUNG DỊCH LÀM MÁT/CẢM BIẾN ECT
KIỂM TRA HỆ THỐNG
Đảm bảo chức năng của đồng hồ báo xăng và đèn
chỉ thò hoạt động tốt.
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
Tháo đầu nối 3P cảm biến nhiệt độ dung dòch làm
mát động cơ (ECT).
Nối mát cực dây Lục/xanh của đầu nối 3P bằng
một đoạn cáp nối.
Bật công tắc máy ON và kiểm tra đồng hồ báo
nhiệt độ dung dòch làm mát.
Kim đồng hồ phải chỉ đến dấu "H".
Nếu kim đồng hồ dòch chuyển, kiểm tra cảm
°
biến ECT (trang 20-14).
Nếu kim không chạy, kiểm tra như sau. °
ĐẦU NỐI 3P
ĐỒNG HỒ
CẢM BIẾN ECT
Lục/xanh
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC
20-13
Tháo ốp trước tay lái ra (trang 2-17).
Kiểm tra dây Lục/xanh xem có thông mạch giữa
đồng hồ báo nhiệt độ dung dòch làm mát và đầu
nối 3P cảm biến ECT.

Chúng phải thông mạch.
Lục/xanh
Tháo cực dây Lục/đen của đồng hồ báo nhiệt độ
dung dòch làm mát bằng cách tháo vít.
Kiểm tra thông mạch giữa cực dây Lục/đen và
mát.
Chúng phải thông mạch
Nếu các mục trên bình thường thì kiểm tra đứt °
mạch hoặc lỏng tiếp xúc các dây liên quan.
Nếu các dây bình thường, thay thế bộ đồng hồ. °
Lục/ Đen
VÍT
Nhiệt độ dung dòch làm mát thấp nhưng kim
đồng hồ vẫn chỉ dấu "H"
Tháo như sau:
– hộp đựng đồ (trang 2-5)
– ốp trước tay lái (trang 2-17)
Tháo đầu nối 3P cảm biến ECT.
Tháo cực dây Lục/xanh của đồng hồ báo nhiệt độ
dung dòch làm mát bằng cách tháo vít.
Kiểm tra thông mạch giữa cực dây Lục/xanh và
mát.
Phải không thông mạch.
Nếu thông mạch, kiểm tra đứt mạch dây Lục/ °
xanh.
Nếu không thông mạch, kiểm tra cảm biến ECT °
(trang 20-14). Nếu cảm biến bình thường, thay
thế bộ đồng hồ.
Lục/xanh
VÍT

Lục/xanh
CẢM BIẾN ECT
ĐẦU NỐI 3P
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC
20-14
KIỂM TRA CẢM BIẾN ECT
Tháo cảm biến ECT (trang 5-32).
Treo cảm biến ECT vào một cốc đựng dung dòch
làm mát (hỗn hợp tỷ lệ 1:1) trên một bếp điện và
đo điện trở cảm biến khi nhiệt độ dung dòch làm
mát tăng dần.
Ngâm cảm biến ECT ngập sâu đến ren của nó
°
sao cho khoảng cách từ đầu dưới cảm biến tới
mặt bếp là 40 mm (1,57 in).
Giữ nhiệt độ không đổi trong 3 phút trước khi
°
kiểm tra. Nhiệt độ thay đổi đột ngột sẽ cho kết
quả không chính xác. Không được để nhiệt kế
hoặc cảm biến ECT chạm vào cốc.
Nhiệt độ 80°C (176°F) 120°C (248°F)
Điện trở 47 – 57 Ω 14 – 18 Ω
CẢM BIẾN ECT
NHIỆT KẾ
CỰC
(Lục/xanh)
Nếu điện trở nằm ngoài giới hạn trên 10% tại bất kì trạng thái nào thì thay cảm biến ECT.
Ráp cảm biến ECT (trang 5-32).
CÔNG TẮC MÁY
KIỂM TRA

Tháo ốp trước phía trên ra (trang 2-10).
Tháo các bu lông bên phải ốp trước phía dưới
(trang 2-11).
Tháo đầu nối 2P công tắc máy.
Kiểm tra thông mạch giữa các cực đầu nối bên
công tắc tại mỗi vò trí công tắc.
Phải có sự thông mạch giữa các cực dây được bôi
màu sau đây:
MÀU Đỏ Đỏ/Đen
LOCK
OFF
ON
ĐẦU NỐI 2P
THÁO/RÁP
Tháo két tản nhiệt (trang 6-15).
Tháo mô tơ quạt và các đầu nối rơ le chính ra khỏi
tấm dẫn hướng khí phía sau.
Tháo rơ le đèn tín hiệu báo rẽ và ba kẹp dây ra
khỏi tấm dẫn hướng khí phía sau.
RƠ LE ĐÈN BÁO RẼ
ĐẦU NỐI RƠ LE
CHÍNH/QUẠT
KẸP DÂY
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC
20-15
Tách dây công tắc máy ra khỏi dẫn hướng dây của
tấm dẫn hướng khí phía sau.
Tháo kẹp dây và tấm dẫn hướng khí phía sau.
KẸP DÂY
DÂY CÔNG TẮC MÁY

TẤM DẪN HƯỚNG KHÍ
DẪN HƯỚNG DÂY
Tháo đầu nối 2P công tắc máy và tấm cao su ra.
ĐẦU NỐI 2P
TẤM CAO SU
Đi các dây và ống hợp
lý (trang 1-16).
Nới lỏng ốc nối dây khóa yên và tháo dây khóa
yên ra khỏi công tắc máy.
Tháo các bu lông bắt công tắc máy và công tắc
máy ra.
Siết các bu lông một chiều công tắc máy chắc
chắn.
Ráp các phần đã tháo theo thứ tự ngược với lúc
tháo.
CÔNG TẮC MÁY
BU LÔNG
DÂY
ỐC
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC
20-16
CÔNG TẮC TAY LÁI
KIỂM TRA
Tháo ốp sau tay lái (trang 2-18).
Kiểm tra thông mạch giữa các cực công tắc tại mỗi
vò trí công tắc máy.
Phải có sự thông mạch giữa các cực dây được bôi
màu tương ứng sau đây:
ST1 ST2 HL BAT
NHẢ

NHẤN
MÀU G/Y Y/R
CÔNG TẮC ĐỀ
ST1 ST2 HL BAT
(N)
P
(N)
H
MÀU Bu/W BI/R BI Br
CÔNG TẮC ĐÈN TRƯỚC
HO BAT
NHẢ
NHẤN
MÀU Lg BI
CÔNG TẮC CÒI
HI LO HL
LO
N
HI
MÀU Bu W BI/R
CÔNG TẮC PHA/CỐT
HI
BAT2
NHẢ
NHẤN
MÀU Bu BI/R
CÔNG TẮC ĐÈN VƯT
WWLWR
R
N

L
MÀU Gr O Lb
CÔNG TẮC ĐÈN BÁO RẼ
CÔNG TẮC
PHA/CỐT
CÒI
CÔNG TẮC
KHỞI ĐỘNG
ĐÈN TÍN HIỆU
BÁO RẼ
CÔNG TẮC
ĐÈN TRƯỚC
CÔNG TẮC ĐÈN PHANH
CÔNG TẮC ĐÈN PHANH TRƯỚC
Tháo ốp trước tay lái (trang 2-17).
Tháo các đầu nối công tắc đèn phanh và kiểm tra
thông mạch giữa các cực bên công tắc.
Phải thông mạch khi bóp tay phanh trước và không
thông mạch khi thả tay phanh trước.
CÔNG TẮC ĐÈN PHANH SAU
Tháo ốp trước tay lái (trang 2-17).
Tháo các đầu nối công tắc đèn phanh (các dây
Lục/vàng và Đen) và kiểm tra thông mạch giữa
các cực bên công tắc.
Phải thông mạch khi bóp tay phanh sau và không
thông mạch khi thả tay phanh sau.
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC
20-17
CÔNG TẮC HÃM
Tháo ốp trước tay lái (trang 2-17).

Tháo các đầu nối công tắc hãm (các dây Hồng và
Đen) và kiểm tra thông mạch giữa các cực bên
công tắc.
Phải thông mạch khi bóp tay phanh sau và không
thông mạch khi thả tay phanh sau.
RƠLE CHÍNH
KIỂM TRA
Tháo ốp trước phía trên (trang 2-10) và hộp cầu chì
ra khỏi tấm dẫn hướng khí phía trước.
Tháo rơ le chính.
Kiểm tra đầu nối xem có lỏng tiếp xúc hoặc mòn
các cực không.
RƠLE CHÍNH
ĐẦU NỐI
HỘP CẦU CHÌ
DÂY CUỘN RƠ LE
Đo điện áp giữa các cực dây Đỏ/đen (+) và Lục
(–) của đầu nối rơ le. Phải có điện áp bình điện khi
công tắc máy bật "ON".
Nếu không có điện áp, kiểm tra như sau:
– đứt mạch dây Lục.
– đứt mạch dây Đỏ/đen giữa rơ le chính và công
tắc máy.
– công tắc máy (trang 20-14)
Đỏ/Đen
(–)
(+)
Lục
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC
20-18

ĐƯỜNG CÔNG TẮC RƠ LE
Đo điện áp giữa cực dây Đỏ (+) của đầu nối rơ le
và mát (–).
Phải có điện áp bình điện tại mọi thời điểm.
Nếu không có điện áp, kiểm tra đứt mạch dây Đỏ.
Nếu dây Đỏ bình thường, kiểm tra đứt mạch dây
Đỏ/vàng giữa rơ le chính và hộp cầu chì.
(–)
(+)
Đỏ
KIỂM TRA CHỨC NĂNG
Nối ôm kế vào các cực rơ le bên công tắc.
NỐI: Đỏ – Đỏ/vàng
Nối điện áp 12V vào các cực rơ le bên đường tín
hiệu.
NỐI: Đỏ/đen (+) – Lục (–)
Phải thông mạch khi nối bình điện vào các cực rơ
le và không thông mạch khi tháo bình điện.
BÌNH ĐIỆN
Đỏ/vàng
Lục (-)
Đỏ
Đỏ /đen (+)
RƠ LE ĐÈN BÁO RẼ
KIỂM TRA
Tất cả các đèn tín hiệu báo rẽ đều không nháy
Tháo ốp trước phía trên ra (trang 2-10).
Tháo đầu nối 3P để tháo rơ le đèn tín hiệu báo rẽ.
Kiểm tra đầu nối xem có lỏng tiếp xúc hoặc mòn
các cực không.

Nối các cực dây Xám và Đen/nâu của đầu nối 3P
bằng một đoạn cáp nối.
Bật công tắc máy ON và kiểm tra các đèn tín hiệu
báo rẽ bằng cách bật công tắc đèn báo rẽ.
Nếu đèn không sáng, kiểm tra đứt mạch các °
dây Xám và Đen/nâu.
Nếu đèn sáng, kiểm tra đứt mạch dây Lục. Nếu °
bình thường thì thay thế rơ le.
ĐẦU NỐI
RƠ LE
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC
20-19
CÒI
KIỂM TRA
Tháo ốp trước phía trên ra (trang 2-10).
Tháo các đầu nối còi.
Nối bình điện 12V vào các cực của còi.
Còi bình thường nếu phát ra tiếng kêu khi bình
điện được nối vào các cực còi.
ĐẦU NỐI
CÒI
Cẩn thận không làm
hỏng các fin tản nhiệt.
THÁO/RÁP
Tháo các đầu nối dây còi.
Đưa tấm dẫn hướng khí phía sau và két tản nhiệt
về phía trước để tạo khe hở tháo bu lông.
Tháo bu lông và còi.
Ráp theo trình tự ngược lại với lúc tháo.
ĐẦU NỐI

BU LÔNG
GHI NHÔÙ

×