Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Chuyên đề thực tập giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần tài nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.04 KB, 70 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Lê Hải Hà

LỜI CAM ĐOAN
Tên em là: Trần Thị Hòa
Sinh viên lớp: QTKD Thương mại K11B
MSV : LT110926
Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Tài Nguyên, với sự hướng
dẫn của cô giáo Th.s. Đinh Lê Hải Hà cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các
anh, chị trong cơng ty, Tơi đã hồn thành báo cáo thực tập với chuyên đề:
‘‘Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ
phần Tài Nguyên.”
Tôi xin cam đoan bài báo cáo của tơi khơng có sự sao chép, copy từ tài
liệu khác.

SV: Trần Thị Hoà
Lớp: QTKD TMK11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Lê Hải Hà

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn cơ giáo Th.s Đinh Lê Hải Hà đã
tận tình giúp đỡ, góp ý và hướng dẫn tơi trong q trình nghiên cứu và thực
hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cơ trong Khoa Quản trị thương mại và
kinh tế Quốc tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội. Đã nhiệt tình giúp
đỡ và quan tâm đến lớp QTKD Thương mại K11B trong suốt thời gian học.


Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Công ty cựng cỏc cụ,
chỳ và các anh, chị trong Công ty Cổ phần Tài Nguyên. Đặc biệt là cỏc cụ,
chỳ và các anh chị phịng tài chinh – kế tốn của Cơng ty đã tạo điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập và hồn thiện Chun đề này.
Chúc thầy cô cựng cỏc cụ, chỳ, anh, chị trong Công ty Cổ phần Tài : Sức
khỏe và công tác tốt.

SV: Trần Thị Hoà
Lớp: QTKD TMK11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Lê Hải Hà

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TÀI NGUYÊN 4
1.1. Quá trình hình thành và phát triển về Công ty cổ phần Tài Nguyên

4

1.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty. 5

1.2.1. Lĩnh vực hoạt động.

5

1.2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty.

8

1.2.3. Đặc điểm về cán bộ công nhân viên trong Công ty. 13
1.2.4. Đặc điểm về sản phẩm: 16
1.2.5. Đặc điểm về thị trường và khách hàng:

18

1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty những năm gần
đây. 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TÀI NGUN

23

2.1. Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty.
23
2.1.1. Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Cơng ty.

23

2.1.2. Tình hình hiệu quả sử dụng vốn cố định của Cơng ty

25


2.1.3. Tình hình và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty. 28
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.
2.2.1. Các nhân tố bên ngoài.

33

33

2.2.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp.

34

SV: Trần Thị Hoà
Lớp: QTKD TMK11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Lê Hải Hà

2.3. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.
2.3.1. Các thành tựu chủ yếu

SV: Trần Thị Hoà

36

39

1


Lớp: QTKD TMK11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.3.2. Các hạn chế chủ yếu

GVHD: ThS. Đinh Lê Hải Hà

40

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TÀI NGUYÊN

41

3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty trong thời gian tới.
41
3.1.1. Đối với hoạt động Bất động sản 41
3.1.2. Đối với hoạt động chế biến và khai thác khoáng sản

42

3.2. Những thuận lợi và khó khăn của Cơng ty trong thời gian tới.
3.2.1. Thuận lợi.

43

3.2.2. Khó khăn


44

43

3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của
Cơng ty.

46

3.3.1. Chđ động xây dựng kế hoạch và sử dụng vốn sản xuÊt
kinh doanh.

46

3.3.2. Phân cấp cải tiến , sử dụng đổi mới hiệu quả và quản lý chặt chẽ
TSCĐ.

47

3.3.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 48
3.3.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định.

52

3.3.5. Tổ chức đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên.

55

3.3.6. Thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn l ưu

động. 57
3.3.7. Thực hiện cơ chế thưởng phạt trong q trình sử dụng vốn.
3.3.8. Bảo tồn và phát triển nguồn vốn
KẾT LUẬN

57

58

60

SV: Trần Thị Hoà
Lớp: QTKD TMK11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Lê Hải Hà

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNT

: Công ty cổ phần Tài Nguyên

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

VCĐ


: Vốn cố định

VLĐ

: Vốn lưu động

TSCĐ

: Tài sản cố định

SV: Trần Thị Hoà
Lớp: QTKD TMK11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Lê Hải Hà

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần Tài Nguyên.
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động của Công ty thời điểm 01/12/2011

7

13

Bảng 1.3 : Thu nhập bình qn của lao động trong Cơng ty. 15
Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ 2009 – 2011.

20


Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản của Công ty Tài Nguyên từ năm 2009 – 2011. 23
Bảng 2.2 : Cơ cấu nguồn vốn của Công ty cổ phần Tài Nguyên

24

Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty từ năm 2009 – 2011.
25
Bảng 2.4: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty cổ phần Tài Nguyên26
Bảng 2.5: Cơ cấu VLĐ của công ty cổ phần Tài Nguyên

29

Bảng 2.6: Bảng cơ cấu thể hiện sự chênh lệch giữa các năm 2009, 2010, 2011
29
Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty cổ phần Tài Nguyên
31
Bảng 2.8: Hiệu quả sử dụng vốn của Cơng ty. 37

SV: Trần Thị Hồ
Lớp: QTKD TMK11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Lê Hải Hà

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài.
Sự đổi mới sâu sắc và mạnh mẽ của nền kinh tế theo hướng nhiều thành
phần, có sự quản lý vĩ mơ của nhà nước địi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tìm

cho mình một hướng đi hợp lý để theo kịp xu thế phát triển đất nước nói riêng
và theo kịp tiến bộ thế giới nói chung. Do vậy, nhu cầu vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, cho việc đầu tư phát triển là ngày càng lớn. Điều đó địi hỏi
doanh nghiệp phải huy động cao độ cả nguồn vốn trong nước lẫn nguồn vốn
nước ngoài, đồng thời phải đảm bảo sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhất,
trên cơ sở tơn trọng các ngun tắc tài chính, tín dụng.
Chính vì vậy, yêu cầu đặt ra với các doanh nghiệp hiện nay là phải xác
định và đáp ứng được nhu cầu vốn thường xuyên, cần thiết, tối thiểu; phải xác
định được doanh nghiệp mình hiện nay đang thừa hay thiếu vốn; hiệu quả sử
dụng vốn ra sao và các giải pháp nào cần thực hiện để nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp mỡnh. Đõy cũng chính là những vấn đề rất đáng
quan tâm hiện nay và thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư tài chính doanh
nghiệp.
Vốn là một trong những yếu tố cơ bản để quyết định sự hình thành tồn
tại và phát triển của một doanh nghiệp. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, các doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn đầu tư ban đầu và trong quá
trình kinh doanh, các doanh nghiệp vẫn phải tiếp tục bỏ thêm vốn để mở rộng
sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời, tối đa hóa lợi nhuận, có nghĩa là
phải sử dụng vốn đã bỏ ra sao cho có hiệu quả nhất.
Trong nền kinh tế hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày
càng gay gắt thì hiệu quả quản lý và sử dụng vốn là vấn đề quan trọng đối với
các doanh nghiệp, bởi có sử dụng vốn hiệu qủa thì doanh nghiệp mới tạo ra

SV: Trần Thị Hồ

1

Lớp: QTKD TMK11B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Lê Hải Hà

được lợi nhuận, tích luỹ nó để phát triển nguồn vốn của mình, tạo ra sức cạnh
tranh với các đối thủ bằng tiềm lực tài chớnh.Vậy làm thế nào để sử dụng vốn
có hiệu quả đó là một vấn đề lớn. Đây là qỳa trỡnh phức tạp mà không phải
doanh nghiệp nào cũng có thể làm tốt.
Hoạt động trong giai đoạn hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới,
các doanh nghiệp Việt Nam phải đương đầu với rất nhiều vấn đề khó khăn,
một trong những vấn đề khó khăn lớn chính là vốn. Vốn là chỡa khoỏ, là
phương tiện để biến các ý tưởng kinh doanh thành hiện thực, hiệu quả sử
dụng vốn quyết định sự thành - bại của doanh nghiệp, vì vậy bất kỳ một
doanh nghiệp nào cũng quan tâm đến vốn và hiệu quả sử dụng vốn.
Xuất phát từ ý nghĩa trên, qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Tài
Nguyên trên cơ sở những kiến thức đã được học ở trường cùng với sự hướng
dẫn tận tình của giáo viên Th.s Đinh Lê Hải Hà và sự giúp đỡ nhiệt tình của
các anh, các chị trong công ty, em chọn đề tài :“ thực trạng và giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần Tài Ngun.”
Thơng qua việc tìm hiểu phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty, để đưa ra những nhận định về nguyên nhân của thực trạng sử dụng
vốn, từ đó có những nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công
ty Cổ phần Tài Nguyên. Tơi hy vọng rằng, với bài viết này của mình có thể
chỉ ra được những tồn tại trong Cơng ty, trên cơ sở đó nhằm đưa ra những ý
kiến, kiến nghị góp phần nâng cao hơn nữa về hiệu quả sử dụng vốn tại Cơng
ty.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hoá cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, từ đó
hồn thiện và bổ sung một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong
các doanh nghiệp.
SV: Trần Thị Hoà


2

Lớp: QTKD TMK11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Lê Hải Hà

Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần Tài
Nguyên, nắm bắt được các thuận lợi cũng như khó khăn mà cơng ty gặp phải.
Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty
Tài Nguyên
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn.
Phạm vi nghiên cứu: Chuyên đề tập trung nghiên cứu về Hiệu quả sử
dụng vốn của công ty cổ phần Tài Nguyên. Trên cơ sở phân tích thực trạng và
đưa ra những giải pháp hữu hiệu về vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
của Công ty cổ phần Tài Nguyên.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Chuyên đề nghiên cứu sử dụng tổng hợp phương pháp: Phương pháp
thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp, đánh giá dựa trên các tài liệu sưu
tập… Kết hợp với suy luận để làm sáng tỏ chuyên đề.
Thu thập số liệu trong công ty, quan sát thực tế, phỏng vấn nhân viên
trong công ty.
5. Kết cấu của đề tài gồm : 3 chương
Chương 1: Tổng quan về Công ty cổ phần Tài Nguyên
Chương 2: Thực trạng tình hình sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
cổ phần Tài Nguyên.
Chương 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty

cổ phần Tài Nguyên

SV: Trần Thị Hoà

3

Lớp: QTKD TMK11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Lê Hải Hà

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TÀI NGUYÊN
1.1. Q trình hình thành và phát triển về Cơng ty cổ phần Tài
Ngun
Tên gọi Cơng ty

: CƠNG TY CỔ PHẦN TÀI NGUYÊN

Tên giao dịch đối ngoại

: TAI NGUYEN CORPORATION

Tên viết tắt

: TAI NGUYEN CORP

Logo:


Địa chỉ doanh nghiệp

: Số 61 ngừ 562 đường Láng, phường Láng

Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội.
Văn phũng giao dịch : Số 17, lô 2A, đường Trung Yên 1, phường Yờn
Hũa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Từ ngày 30/ 03/ 2012 Văn phòng giao dịch chuyển đến: Phòng 301, nhà
E3A, KĐT mới Yờn Hũa, phường Yờn Hũa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Số điện thoại

: 04.62510894/62518518/62550066

Fax

: 04.62510895

SV: Trần Thị Hoà

4

Lớp: QTKD TMK11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Lê Hải Hà

Website

: www.tainguyen.vn


Cơng ty Cổ phần Tài Ngun được hình thành dựa trên nền tảng các
công ty sau:
 Công ty TNHH Dương Quân
 Công ty TNHH Tư vấn và Đầu tư Tài Nguyên
 Công ty Cổ phần Tài Nguyên
Ngày 24/02/2006, Công ty TNHH Dương Quân được thành lập với giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102024446 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hà Nội cấp ngày 24/02/2006.
Ngày 25/8/2006, Công ty TNHH Dương Quân được đổi tên thành Công
ty TNHH Tư vấn và Đầu tư Tài Nguyên. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 0102024446 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 25/8/2006.
Ngày 02/7/2007, Công ty TNHH Tư vấn và Đầu tư Tài Nguyên được
chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Tài Nguyên. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103018230 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hà Nội cấp ngày 02/7/2007.
Ngày 18/6/2008, Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Tài Nguyên được
đổi tên thành Công ty Cổ phần Tài Nguyên. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 0103018230 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 18/6/2008.
Ngày 26/5/2009, Cơng ty thành lập Văn phịng đại diện và đăng ký thay đổi
lần 4 số 0103018230 do Sở kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 26/05/2009
1.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty.
1.2.1. Lĩnh vực hoạt động.
Hoạt động kinh doanh của Công ty gồm các lĩnh vực chủ yếu như:
SV: Trần Thị Hoà

5

Lớp: QTKD TMK11B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Lê Hải Hà

 Lĩnh vực khoáng sản : Khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản và
tư vấn trong lĩnh vực khoáng sản. Với hoạt động này Công ty đang thực hiện
dự án khai thác quặng chì – kẽm hàm lượng thấp ở mỏ chì – kẽm của khu vực
bản Xỏ Nhố, xó Mựn Chung, Huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên để chế biến
tinh quặng đạt tiêu chuẩn chất lượng nhằm cung cấp nguyên liệu cho các nhà
máy trong nước và xuất khẩu. Nhà máy Xỏ Nhố được Công ty TNHH Tài
nguyên Và khoáng sản Hà Nội – Điện Biên quản lý. Công suất của nhà máy
hiện nay là 150 tấn quặng nguyên khai/ ngày. Nhà máy chính thức đi vào hoạt
từ quý IV năm 2009 và đã mang lại lợi nhuận cho Công ty. Do đặc điểm thõn
quặng tại mỏ khai thác, Công ty áp dụng kỹ thuật khai thác quặng nguyên
khai lộ thiên. Sản phẩm tinh quặng chì kẽm của Cơng ty đạt hàm lượng chì,
kẽm 50% và đạt tiêu chuẩn xuất khẩu theo quy định của Thông tư số
08/2008/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương về việc
hướng dẫn xuất khẩu khẩu khoáng sản. Đối với hoạt động tư vấn trong lĩnh
vực khoáng sản, tuy thời gian hoạt động chưa lâu nhưng cán bộ lãnh đạo và
nhân viên Cơng ty đã có kinh nghiệm tư vấ trình tự thủ tục xin cấp phép khai
thác khống sản. Hoạt động tư vấn trong lĩnh vực khoáng sản một mặt tạo
thêm lợi nhuận, mặc khỏc giỳp đội ngũ cán bộ nhân viên tích lũy thêm kinh
nghiệm trong lĩnh vực xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản để hỗ trợ cho
hoạt động khai thác, chế biến và kinh doanh khống sản của Cơng ty.
 Bất động sản: Lĩnh vực này đã được Công ty triển khai từ năm 2009
với hai hoạt động chính là tư vấn, mơi giới bất động sản và kinh doanh bất
động sản. Hoạt động này do Công ty con là Công ty Cổ phần sàn bất động sản
Tõy nguyờn thực hiện. Việc lập Công ty Cổ phần sàn bất động sản Tõy
Nguyờn nhằm tạo thờm kờnh phõn phối tiêu thụ sản phẩm cho chính cơng ty
mà sắp tới đây là sản phẩm của dự án xây dựng khu chung cư và văn phòng

làm việc cho th tại khu chung cư Nhân Chính. Ngồi ra Cơng ty cổ phần
SV: Trần Thị Hoà

6

Lớp: QTKD TMK11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Lê Hải Hà

sàn bất động sản Tõy Nguyờn cũng được Công ty mẹ hỗ trợ về tài chính để
chủ động tìm kiếm thêm nguồn hàng trên thị trường bất động sản cung cấp
cho sàn giao dịch.
 Vật liệu xây dựng: Công ty định hướng mở rộng hoạt động thương mại
trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. Các đối tác của Công ty là các công ty kinh
doanh trong lĩnh vực bất động sản, do đó Cong ty có nhiều lợi thế về quan hệ
kinh doanh. Bên cạnh đó, Cơng ty sẽ trực tiếp cung cấp vật liệu xây dựng cho
các dự án do Cong ty làm chủ đầu tư nhằm tiết kiệm và hạ giá thành sản
phẩm, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần Tài Nguyên.

STT

Tên ngành nghề

1

Tư vấn đầu tư


2

Môi giới, xúc tiến thương mại

3

San lấp mặt bằng các công trình xây dựng

4

Thi cơng xây dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp

5

Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách

6

Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ du lịch khác (khơng
bao gồm kinh doanh phịng hát karaoke, quán Bar, vũ trường)

7

Môi giới bất động sản, dịch vụ nhà đất

8

Kinh doanh bất động sản

9


Khai thác, chế biến và kinh doanh khoáng sản (trừ khoáng sản Nhà
nước cấm

10

Kinh doanh các dịch vụ về môi trường

11

Kinh doanh dịch vụ ăn uống, giải khát

12

Tư vấn về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

13

Tư vấn giới thiệu việc làm trong nước

14

Đào tạo bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất
động sản và quản lý sàn bất động sản

15

Kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại

SV: Trần Thị Hoà


7

Lớp: QTKD TMK11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Lê Hải Hà

16

Kinh doanh dịch vụ bất động sản
1.2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy của Cơng ty.

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG
BAN
KIỂM
SỐT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN
CỐ
VẪN
BAN GIÁM ĐỐC

CÁC PHỊNG CHỨC NĂNG

PHỊNG
HÀNH CHÍNH


PHỊNG
ĐẦU TƯ

PHỊNG
KẾ TỐN

PHỊNG
TÀI CHÍNH

 Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty gồm tất
cả các cổ đơng có quyền biểu quyết. ĐHĐCĐ quyết định những vấn đề được
Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định. ĐHĐCĐ thông qua các báo cáo tài
SV: Trần Thị Hoà

8

Lớp: QTKD TMK11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Lê Hải Hà

chính hàng năm của Cơng ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu,
miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát của Công ty…
 Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, quản trị
Công ty giữa hai kỳ Đại hội. HĐQT đại diện cho các cổ đơng, có tồn quyền
nhân danh Cơng ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền

lợi của Cơng ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ
đông. HĐQT công ty có 05 thành viên. Cơ cấu HĐQT được thơng qua tại
ĐHĐCĐ ngày 03/04/2010 của Công ty như sau:
ễng Nguyễn Gia Long

Chủ tịch HĐQT

Ông Trương Sơn Hiền

Thành viên HĐQT

Ông Nguyễn Bá Huấn

Thành viên HĐQT

ễng Đoàn Văn Tú

Thành viên HĐQT

ễng Nguyễn Gia Minh

Thành viên HĐQT

 Ban kiểm soát
Ban kiểm soát là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội
đồng cổ đơng bầu ra. Ban kiểm sốt có nhiệm vu kiểm tra tính hợp lý, hợp
pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Cơng ty.
Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc. Ban
kiểm soát chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông và pháp luật về những
cơng việc thực hiện của Ban. Ban kiểm sốt của Cơng ty có 03 thành viên. Cơ

cấu Ban kiểm sốt được thơng qua tại ĐHĐCĐ ngày 03/04/2010 của Cơng ty
như sau:

SV: Trần Thị Hoà

9

Lớp: QTKD TMK11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Lê Hải Hà

Ơng Vũ Tuấn Hồng

Trưởng Ban kiểm sốt

Ơng Tạ Quang Huy

Thành viên

Ông Trần Thị Trâm

Thành viên

 Ban điều hành
Ban điều hành của Công ty bao gồm 01 Tổng giám đốc, 03 Phó Tổng
giám đốc và 01 Kế tốn trưởng. Tổng Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ
nhiệm, là người chịu trách nhiệm chính và duy nhất trước Hội đồng quản trị
về tất cả các hoạt động kinh doanh của Công ty. Phó Tổng giám đốc thực hiện

các nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc phân công hoặc ủy quyền. Kế toán
trưởng được Tổng giám đốc đề nghị và do HĐQT bổ nhiệm. Ban giám đốc
của Cơng ty như sau:
Ơng Trương Sơn Hiền

Tổng Giám đốc

Ơng Nguyễn Bá Huấn

Phó Tổng Giám đốc

Ơng Đồn Năng Tn

Phó Tổng Giám đốc

Ơng Vũ Tuấn Hồng

Phó Tổng Giám đốc

 Phịng Kế tốn:
Phịng kế tốn bao gồm kế toán trưởng và tối đa là 05 kế toán viên (theo
nhu cầu thực tế của cơng ty)
Kế tốn trưởng được Tổng giám đốc đề nghị và do HĐQT bổ nhiệm:
Bà Chu Thị Thanh Vân

Kế tốn trưởng

Phịng kế tốn phân tích thơng tin, số liệu kế tốn, tham mưu đề xuất các
giải pháp trong việc quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của Cơng ty;
SV: Trần Thị Hồ


10

Lớp: QTKD TMK11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Lê Hải Hà

Tham mưu cho lãnh đạo Công ty kiểm tra, kiểm sốt các hoạt động kinh tế tài
chính trong cơng ty, quản lý về mặt tài chính kế tốn, đảm bảo các hoạt động
về tài chính kế tốn: Thu, chi, cơng nợ...v.v của Công ty thực hiện đúng theo
các quy định về quản lý tài chính của Nhà nước ban hành, đúng với giấy phép
đăng ký kinh doanh của Công ty; Quản lý vốn và tài sản của Công ty; Kiểm
tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp thanh tốn nợ;
Cùng với phịng Đầu tư, Tài chính theo dõi các khoản thu chi, theo dõi các
khoản công nợ, quản lý việc sử dụng các nguồn vốn ở các đơn vị trực thuộc
theo đúng quy chế hoạt động SXKD của Công ty; Tham mưu cho lãnh đạo
Tổng công ty trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính - kế tốn, trong
đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng chế độ quản lý tài chính của Nhà
nước; Tổ chức theo dõi và đơn đốc các đơn vị thực hiện kế hoạch tài chính
được giao; Chịu trách nhiệm về công tác lao động tiền lương, BHXH, BHYT,
Bảo hộ lao động, Các chế độ của người lao động trong Cơng ty và các cơng
tác đồn thể xã hội của Công ty; Tổ chức quản lý kế toán (bao gồm đề xuất tổ
chức bộ máy kế toán và hướng dẫn hạch toán kế toán). Kiểm tra việc hạch
toán kế toán đúng theo chế độ kế toán Nhà nước ban hành đối với kế toán các
đơn vị thành viên nhất là các đơn vị hạch toán phụ thuộc; Định kỳ tập hợp
phản ánh cung cấp các thông tin cho cho lãnh đạo Tổng cơng ty về tình hình
biến động của các nguồn vốn, vốn, hiệu quả sử dụng tài sản vật tư, tiền vốn
của các đơn vị thành viên cũng như tồn Tổng cơng ty; Tham mưu đề xuất

việc khai thác. Huy động các nguồn vốn phục vụ kịp thời cho sản xuất kinh
doanh đúng theo các quy định của Nhà nước; Kiểm tra hoạt động kế tốn tài
chính của các đơn vị trong Tổng cơng ty (tự kiểm tra hoặc phối hợp tham gia
với các cơ quan hữu quan kiểm tra); Tổ chức hạch toán kế toán trực tiếp hoạt
động sản xuất kinh doanh của Văn phịng Tổng cơng ty. Tiếp nhận và phân
phối các nguồn tài chính (trợ cước, trợ giá, hỗ trợ lãi suất dự trữ lưu thơng,
SV: Trần Thị Hồ

11

Lớp: QTKD TMK11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Lê Hải Hà

cấp bổ sung vốn lưu động hoặc các nguồn hỗ trợ khác của Nhà nước...), đồng
thời thanh toán, quyết toán với Nhà nước, các cấp, các ngành về sử dụng các
nguồn hỗ trợ trên; Phối hợp cỏc phũng ban chức năng trong Tổng công ty
nhằm phục vụ tốt công tác sản xuất kinh doanh của Văn phịng cũng như cơng
tác chỉ đạo quản lý của lãnh đạo Tổng công ty với tồn ngành.
 Phịng Hành chính:
Tối đa 08 nhân viên tùy theo nhu cầu thực tế hoạt động của công ty.
Phịng hành chính tham mưu cho lãnh đạo về cơng tác tuyển dụng và đào
tạo nguồn nhân lực của Công ty; Chịu trách nhiệm đảm bảo, duy trì mọi nội
quy, kỷ kuật lao động, nề nếp làm việc của Công ty; Tham mưu cho lãnh đạo
trong công tác khen thưởng kỷ luật; Chịu trách nhiệm về công tác văn thư lưu
trữ; Chịu trách nhiệm về hành chính của Cơng ty, đón tiếp khách đến giao
dịch tại Cơng ty; Chịu trách nhiệm về một số cơng tác xã hội như: Phịng
chống lụt bão, thiên tai, phòng cháy chữa cháy, an ninh quốc phũng…; Chịu

trách nhiệm xây dựng, quản lý hệ thống internet, điện thoại, máy fax, các thiết
bị và tài sản khác của công ty; Chịu trách nhiệm về công tác truyền thơng,
quảng bá thương hiệu cho cơng ty.
 Phịng Đầu tư:
Phòng Đầu tư bao gồm Trưởng phòng Đầu tư và tối đa 03 cán bộ dự án.
Phòng đầu tư chịu trách nhiệm tìm kiếm các mỏ khống sản mới; tổ chức
xây dựng các hồ sơ, giấy tờ cần thiết để nộp và giải trình cho các Cơ quan
quản lý Nhà nước có thẩm quyền trong q trình xin phép khai thác và chế
biến khoáng sản; quản lý vốn đầu tư ở các cơng ty đã góp vốn liên kết, liên
doanh; tìm kiếm và đề xuất các cơ hội đầu tư mới cho Ban giám đốc.

SV: Trần Thị Hoà

12

Lớp: QTKD TMK11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Lê Hải Hà

Phịng Tài chính
Phịng tài chính bao gồm Trưởng phịng Tài chính và tối đa 03 chun
viên tài chính.
Phịng Tài chính phân tích cấu trúc & quản lý rủi ro tài chính, theo dõi
và quản lý các thơng tin về tài chính – chứng khốn, kiểm sốt các thơng tin
liên quan đến giao dịch cổ phần, cổ phiếu của công ty trên sàn chứng khốn,
theo dõi lợi nhuận và chi phí; điều phối, củng cố và đánh giá dữ liệu tài chính;
chuẩn bị các báo cáo đặc biệt, tham mưu cho Ban lãnh đạo về kế hoạch tài
chính – chứng khốn và các lĩnh vực khác của công ty.

1.2.3. Đặc điểm về cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động của Công ty thời điểm 01/12/2011
Tiêu chí

Số lượng (người)

I. Phân theo trình độ học vấn

130

1. Trên đại học

10

2. Trình độ đại học

34

3. Trình độ cao đẳng, trung cấp

20

4. Khác

66

II. Phân theo phân công lao động

130


1. Hội đồng quản trị/ Ban giám đốc

05/04

2. Lao động quản lý

35

3. Lao động trực tiếp

86

SV: Trần Thị Hoà

13

Lớp: QTKD TMK11B



×