Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

bài tập phân tích đầu tư chứng khoán mức sinh lời và rủi ro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.46 KB, 13 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

BÀI THUYẾT TRÌNH
MÔN: PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
TOPIC 1:
BÀI TẬP CHƯƠNG 2: MỨC SINH LỜI VÀ RỦI RO
Giảng viên hướng dẫn: MBA.Trần Văn Trung
Lớp: 10DNH1
Nhóm 1:
1. Nguyễn Thị Thúy An (1) 7. Diệp Lệ Nhàn (67)
2. Lưu Huy Đạt (12) 8. Nguyễn Đại Phong (80)
3. Triệu Thị Hạnh Dung (22) 9. Phan Nhã Phương (81)
4. Huỳnh Thị Phượng Hằng (28) 10. Bùi Lương Quốc Thái (87)
5. Phạm Thị Liễu (45) 11. Trần Phương Thảo (97)
6. Nguyễn Thị Thúy Nga (58) 12. Phạm Thị Thanh Thủy(110)
13. Huỳnh Anh Tiến (111)
Tp Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013
2
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

BÀI THUYẾT TRÌNH
MÔN: PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
TOPIC 1:
BÀI TẬP CHƯƠNG 2: MỨC SINH LỜI VÀ RỦI RO
Giảng viên hướng dẫn: MBA.Trần Văn Trung
Lớp: 10DNH1
Nhóm 1:


1. Nguyễn Thị Thúy An (1) 7. Diệp Lệ Nhàn (67)
2. Lưu Huy Đạt (12) 8. Nguyễn Đại Phong (80)
3. Triệu Thị Hạnh Dung (22) 9. Phan Nhã Phương (81)
4. Huỳnh Thị Phượng Hằng (28) 10. Bùi Lương Quốc Thái (87)
5. Phạm Thị Liễu (45) 11. Trần Phương Thảo (97)
6. Nguyễn Thị Thúy Nga (58) 12. Phạm Thị Thanh Thủy(110)
13. Huỳnh Anh Tiến (111)
Tp Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO
BÀI 1. Năm ngoái, bạn mua 500 cổ phiếu của công ty T với giá 37.000 VND/
cổ phiếu. Bạn đã nhận được tổng số 10.000.000 cổ tức trong năm. Hiện tại giá
cổ phiếu của công ty T là 38.000 VND.
a. Bạn có mức lãi vốn là bao nhiêu
b. Tổng mức sinh lời của bạn là bao nhiêu
c. Bạn có phải bán cổ phiều của công ty T để được tính mức lãi vốn vào tổng
mức sinh lời không? Giải thích.
Giải:
a. Mức lãi vốn = = =2,7%
b. Tổng mức sinh lời =

+ = + =
56,76%
c.Không cần bán. vì bản chất của tổng mức sinh lời phải bao gồm khoản
chênh lệch giữa hiện giá và giá cổ phiếu đã mua.
BÀI 2. Ta có 2 dự án đầu tư khác nhau A và B, cả 2 có lãi suất mong đợi khác
nhau và độ lệch tiêu chuẩn cũng khác nhau. Đánh giá độ rũi ro của 2 dự án?
Phương án A Phương án B
Tỷ suất lợi nhuận mong đợi 45% 20%
Độ lệch tiêu chuẩn 15% 10%

Giải:
• Ta có
=> Phương án A rủi ro hơn phương án B

=>Trong trường hợp này không kết luận được, cần tính thêm CV
2


Vậy phương án B rủi ro hơn phương án A (vì
BÀI 3. Nhà đầu tư muốn mua cổ phiếu của công ty Acó các số liệu về lợi
nhuận đạt được của công ty trong 3 năm vừa qua: ta có lãi suất trung bình của
3 năm liền như sau: k1 = 15%, k2= -5%, k3 = 20%. Hỏi lải suất bình quân và
mức độ rủi ro của dự án đầu tư.
Giải
Lãi suất bình quân:
Mức độ rủi ro của dự án đầu tư:
%
BÀI 4. Năm ngoái bạn mua 500 cổ phiếu của công ty T với giá 37.000
đồng/cp. Bạn đã nhận được tổng số 2 triệu đồng cổ tức trong năm. Hiện tại
giá cp của công ty T là 38.000 đồng.
a) Bạn có mức lãi vốn là bao nhiêu ?
b) Tổng mức sinh lời của bạn là bao nhiêu?
Giải:
a. Mức lãi vốn trên mỗi cổ phiếu:
38.000 – 37000 = 1.000 (đồng)
b. Tổng mức sinh lời trên mỗi cổ phiếu:
*Cổ tức mỗi cổ phiếu: 2.000.000/ 500 = 4.000 (đồng).
• Tính bằng giá trị tuyệt đối:
R = mức lãi vốn + cổ tức (1 cổ phiếu) = 1.000 + 4.000 = 5.000 (đồng)
• Tính theo phần trăm:

3
R = = 13,51% (hay 5.000/ 37.000 = 13,51%).
BÀI 5. Ông A đầu tư 10.400.000 VNĐ vào 200 cp của công ty F một năm
trước và nhận 600.000 VNĐ cổ tức. Ông ta đã bán cp ngày hôm nay với giá
54.250 VNĐ.
a) Tổng mức sinh lời của ông ta là bao nhiêu?
b) Tỷ lệ cổ tức là bao nhiêu?
Giải:
a/
Tổng mức sinh lợi = cổ tức + mức lời (lỗ) vốn = 600.000+ (54.250 - 52.000) x
200 = 1.050.000 VND
Mức sinh lời tính theo phần trăm:
b/ Tỷ lệ cổ tức:
BÀI 6. Có 2 dự án A và B. Cả 2 dự án đều có thời gian sử dụng là 1 năm.
Vốn đầu tư của dự án A là 20.000 USD, sau 1 năm sử dụng có lợi nhuận
trước thuế là 3900USD, thu thanh lý (đã trừ phí) là 600USD.
Còn vốn đầu tư cho dự án B là 25.000USD, sau 1 năm sử dụng mang lại lợi
nhuận trước thuế là 4600USD, thu thanh lý (đã trừ phí) là 400USD.
Thuế suất thuế TNDN là 32%. Hãy dực vào chỉ tiêu IRR để kết luận chọn dự
án nào?
Giải
Dự án A:
• Số tiền thu về được sau 1 năm :
4
a= Vốn đầu tư + (Lợi nhuận trước thuế + thu thanh lý (đã trừ chi phí)) x (1-
thuế TNDN)
= 20.000 + (3.900 +600) x(1-32%) = 23.060
• Mức sinh lời nội bộ:
PV = => 20.000 = => IRR
A

= 15,3%
Dự án B:
• Dòng tiền thu về được sau 1 năm :
a= 25.000 + (4600 + 400) x(1-32%) = 28.400
• Mức sinh lời nội bộ:
PV = => 25.000 = => IRR
B
= 13,6%.
Kết luận: Vì IRR
A
>IRR
B
=> Chọn dự án A.
5
BÀI 7. Khả năng mà nền kinh tế tăng trưởng trong năm sau là 60%, khả năng
suy thoái là 20% và khả năng bùng nổ kinh tế là 20%. Nếu nền kinh tế suy
thoái, mức sinh lời kỳ vọng đối với một khoản đầu tư là 5%. Khi kinh tế tăng
trưởng, mức sinh lời kỳ vọng là 8% và kinh tế bùng nổ là 15%.
a) Tính mức sinh lời kỳ vọng
b) Tính độ lệch chuẩn của mức sinh lời.
Giải
a ) Mức sinh lời kỳ vọng
8% x 60%+5% x 20%+15% x 20% = 8.8%
b ) Độ lệch chuẩn của mức sinh lời
= =
0.033
BÀI 8. Khả năng xảy ra của nền kinh tế ở 4 mức độ là như nhau trong năm
sau. Dưới đây là mức sinh lời đối với cp P và cp Q
Tình trạng kinh tế Cp P Cp Q
1 0,04 0,05

2 0,06 0,07
3 0,09 0,10
4 0,06 0,14
a/ Tính mức sinh lời kỳ vọng của mỗi cổ phiếu là bao nhiêu?
Mức sinh
lời(1)
Xác suất(2) (1)*(2) (1)-E®=(3) (1-E®)^2=(4) (4)*(2)
7 0,05 0,35 -3 9 0,45
8 0,1 0,8 -2 4 0,4
9 0,2 1,8 -1 1 0,2
10 0,3 3 0 0 0
11 0,2 2,2 1 1 0,2
12 0,1 1,2 2 4 0,4
13 0,05 0,65 3 9 0,45
Mức sinh lời kỳ vọng 10
Var 2,1
SD 1,45
6
=14.71%
7
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ông X vừa bán 100 cổ phiếu của công ty A với giá 40 USD/cổ
phiếu, ông ta mua cổ phiếu đó một năm trước đây với giá 30 USD/cổ phiếu,
năm vừa qua ông ta có nhận cổ tức 2 USD/cổ phiếu. Vậy thu nhập trước thuế
của ông từ 100 cổ phiếu A là:
a. 1000 USD
b. 1200 USD
c. 1300 USD
d. Tất cả đều sai
Câu 2: Một số rủi ro không thể kiểm soát được:

1. Rủi ro lãi suất 3. Rủi ro sức mua
2. Rủi ro kinh doanh 4. Rủi ro tài chính
a. chỉ 2 & 3
b. chỉ 1 & 3
c. chỉ 3 & 4
d. chỉ 1 & 4
Câu 3: Nếu 2 cổ phiếu có hệ số tương quan = 1, thì không nên đưa chúng
vào với nhau trong danh mục đầu tư.
a. Đúng
b. Sai
c. Còn tùy đó là loại cổ phiếu nào.
Câu 4: Đối tượng công bố thông tin thị trường chứng khoán gồm:
a. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết.
b. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ.
c. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, cống ty
chứng khoán.
d. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng
khoán, trung tâm giao dịch.
Câu 5: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố báo cáo tài chính năm
trên:
8
a. 3 số báo liên tiếp của một lờ báo
b. 4 số báo liên tiếp của một tờ báo
c. 5 số báo liên tiếp của một tờ báo
d. 6 số báo liên tiếp của một tờ báo
Câu 6: Công ty chứng khoán được phép:
a. Làm đại lư phát hành chứng khoán niêm yết
b. Làm đại lư phát hành chứng khoán chưa niêm yết
c. Tư vấn cổ phần hóa, xác định giá trị doanh nghiệp
d. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 7: Căn cứ và sự luân chuyển của các nguồn vốn, TTCK chia làm
a) Thị trường nợ và thị trường trái phiếu
b) Thị trường tập trung và thị trường OTC
c) Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
d) Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 8: Đối tượng công bố thông tin thị trường chứng khoán gồm:
a. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết.
b. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lư quỹ.
c. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lư quỹ, công ty chứng
khoán.
d. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lư quỹ, công ty
chứng khoán, trung tâm giao dịch.
Câu 9: Hệ số bê ta trong mô hình CAPM có thể có giá trị như sau:
a. <0
b. =0
c. >0
d. Chỉ có b&c
e. Tất cả đều đúng.
Câu 10: Chỉ tiêu đo lường rủi ro trong đầu tư chứng khoán là gì?
a. Hệ số Beta(β)
b. Độ lệch chuẩn(δ)
9
c. Hệ số tương quan
d. Cả a và c đều đúng
e. Cả a và b đều đúng
Câu 11: Một cổ phiếu có độ rủi ro thấp khi:
a. Giá của cổ phiếu có độ lệch chuẩn nhò, mức độ biến thiên giá của cổ
phiếu này quanh trung bình cao
b. Giá của cổ phiếu có hệ số Beta lớn và có độ lệch chuẩn nhỏ
c. Giá của cổ phiếu có độ lệch chuẩn nhỏ, mức độ biến thiên giá của cổ

phiếu này quanh trung bình thấp
d. Cả 3 phương án đều đúng
Câu 12: 0 < <1 trong mô hình CAMP có ý nghĩa gì:
a. Chứng khoán đang xem xét có mức rủi ro lớn hơn so với danh mục thị
trường
b. Chứng khoán đang xem xét không có rủi ro gì
c. Chứng khoán đang xem xét có rủi ro thấp hơn so với danh mục thị
trường
d. Cả ba phương án trên đều sai
Câu 13: Hệ số bê ta trong mô hình CAPM có thể có giá trị như sau:
a. <0
b. =0
c. >0
d. Chỉ có b&c
e. Tất cả đều đúng.
ERIC Corporation là cty mẹ của 4 cty con.Tỷ trọng vốn đầu tư vào các cty
con và hệ số b của các cty như sau:
Cty con Tỷ trọng vốn ĐT
Cty cung cấp điện 60% 0,7
Cty sx cáp 25% 0,9
Cty phát triển BĐS 10% 1,3
Các dự án đầu tư quốc
tế
5% 1,5
10
Câu 14: Hệ số của cty mẹ là:
a. 0,5
b. 1
c. 0,85
d. 0

Câu 15: Nếu tỷ suất LN fi RR = 6% và fần bù RR thị trường = 5%,tỷ suất
LN đòi hỏi của cty mẹ là:
a. 12%
b. 11,25%
c. 10,5%
d. 10,25%
Câu 16: ERIC đang cân nhắc thay đổi chiến lược kinh doanh: giảm vốn ĐT
vào lĩnh vực cung cấp năng lượng điện còn 50% và tăng đầu tư vào các dự án
quốc tế.Tỷ suất LN đòi hỏi của cty sẽ NTN nếu những thay đổi này xảy ra?
a. Không thay đổi
b. Tăng lên
c. Giảm xuống
d. Không có cơ sở kất luận
11

×