Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
Phần I- Lý thuyết
Trong các sách vở viết về ngữ pháp tiếng Anh, các từ “a, an, the” được gọi là mạo từ (articles).
Ba mạo từ này đóng vai trò quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. A và an là các mạo từ bất định
(indefinite articles), còn “the” là mạo từ xác định (definite articles).
Việc sử dụng chính xác các mạo từ này là một trong những điểm khó khăn nhất trong ngữ pháp
tiếng Anh nên chúng ta cần chú ý. Dưới đây là các quy tắc và bài tập kèm theo.
1. Quy tắc 01
Dùng “a” trước một danh từ hoặc cụm danh từ đếm được, số ít là bất định (chưa được biết
đến, chưa được hiểu và được đề cập đến trước đó) và bắt đầu bằng một phụ âm.
Ví dụ:
+ Do you have a pencil?
+ There is a book on the table.
+ My father bought a used car.
2. Quy tắc 02
Dùng “an” trước một danh từ hoặc cụm danh từ số ít là bất định và bắt đầu bằng một
nguyên âm.
Ví dụ:
+ Do you have an umbrella?
+ Is there an eraser on the blackboard?
+ Mr.Bill is an honorable man.
Ghi chú: Việc dùng “a/an” là căn cứ vào “âm” chứ không phải vào chữ viết của từ theo
sau. Ví dụ: từ “one” mặc dù được viết bắt đầu bằng một nguyên âm “0”, nhưng theo cách
phát âm, nó lại được đọc bắt đầu bằng một phụ âm /wʌn/. Một số từ bắt đầu bằng mẫu tự
“u” lại mở đầu bằng một phụ âm /j/ khi phát âm. Ví dụ: “unit” được phát âm là /ju:nit/.
Cũng như vậy, các từ bắt đầu bằng hai mẫu tự “eu” như trong từ Europe hoặc mẫu tự “u”
như trong “use” đôi khi có âm giống như âm chúng ta nghe ở đầu từ “you” khi ta phát âm
từ này.
Bài tập áp dụng
Bài 01: Điền “a, an” vào chỗ trống phù hợp
1. He is ….ugly man.
2. Vietnam is…united country.
3. This port is….unfinished one.
4. Could you tell me where I can find….good restaurant in this town?
5. Sure. There’s….place near here. It’s… excellent restaurant.
6. Is it….easy to walk from here?
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
7. Yes. It’s right next to….used book store.
Đáp án: 1.an 2.a 3.an 4.a 5.a, an 6.an 7.a
Bài 02: Điền “a, an” vào chỗ trống thích hợp
1. My English class is….early class.
2. ….engine that works well is necessary for that job.
3. France is… European country.
4. There’s no cosy place like… home.
5. Do you like… hot dog?
6. It was too late:….hour after midnight.
Đáp án: 1.an 2.an 3.a 4.a 5.a 6.an
Bài 03: Nhẹ nhàng phát âm mỗi từ, cụm từ sau. Điền a/ an vào chỗ trống thích hợp
1. …unusual story
2. ….useful book
3. ….honest person
4. ….university
5. horse
6. ….used car
7. ….horse
8. … uniform
9. ….European
10.…ear
Đáp án: 1.an 2.a 3.an 4.a 5.a 6.a 7.a 8.a 9.a 10.an
3. Quy tắc 03
Không dùng “a/an” với các danh từ số nhiều
Ví dụ:
+ Ta không dùng: “I have a brother and a sisters in Hanoi.”, mà phải dùng:
“I have brother and sisters in Hanoi.”
+ Ta không dùng: “There are an oranges in the basket.”, mà phải dùng:
“There are oranges in the basket.”
4. Quy tắc 04
Không dùng “a/an” với các danh từ không đếm được
Ví dụ:
+ Ta không dùng: “I drank a milk yesterday.”, mà phải dùng:
“I drank milk yesterday.”
+ Ta không dùng: “We need an information about the accident.”, mà phải dùng:
“We need information about the accident.”
Bài tập áp dụng
Bài 01: Hoàn chỉnh các câu sau bằng danh từ không đếm được. Không dùng mạo từ.
pepper money food tea air coffee water
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
1. I like salt but I don’t like…………because it makes me sneeze.
2. We’re hungry. We want…
3. I want to buy a car, so I need……
4. In the U.S………….is a more popular drink than……….
5. People need……….to breathe and……… to drink.
Đáp án: 1.pepper 2.food 3.money 4.coffee, tea 5.air, water
Bài 02: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống, nếu không cần mạo từ thì điền “ϕ”
1. … calorie is…unit of……heat.
2. …….snow and……….ice are forms of…….water.
3. …….European cars are usually…… good machines.
4. …….glass is made from…….sand.
5. It is…….honor to have…….university degree.
Đáp án: 1.A, a, ϕ 2.ϕ, ϕ, ϕ 3.ϕ, ϕ 4.ϕ, ϕ 5.an, a
5. Quy tắc 05
Không dùng “the” trước các danh từ bất định
Ví dụ:
+ Ta không dùng: “Mary likes to drink the milk.”, mà phải dùng:
“Mary likes to drink milk.”
+ Ta không dùng: “Does John have the brothers and sisters ?”, mà phải dùng:
“Does John have the brothers and sisters ? ”
6. Quy tắc 06
Không dùng “the” với “there + be” vì tất cả các danh từ dù số ít hay số nhiều thì đều bất
định nếu đứng sau cấu trúc “there +be”.
Ví dụ:
+ Ta không dùng: “There were the birds in the trees.”, mà phải dùng:
“There were birds in the trees.”
+ Ta không dùng: “There is the book on the table.”, mà phải dùng:
“There is a book on the table.”
Bài tập áp dụng
Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống, nếu không cần mạo từ thì điền “ϕ”
1. There is….wonderful place that my children like to visit on… holidays.
2. It is… zoo of….city.
3. … little boys usually love big animals like….bears, lions and tigers.
4. Especially Jeane likes standing near….giraffe, gazing at it eating…leaves.
5. There are vaste meadows where… grows verdant.
6. I like to go there because it is such… quite and beautiful place.
7. It takes me… hour to get to school from my house.
8. My father doesn’t drink coffee, but he does drink… tea.
9. Photos show that there’s……big canyon on Mars.
10. I have an aunt and… uncle in American.
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
Đáp án: 1.a, ϕ 2.the, the 3. ϕ , ϕ 4.a, ϕ 5. ϕ 6.a 7.an 8. ϕ 9.an 10. ϕ
Ghi chú: Trường hợp đặc biệt
Một số danh từ có thể là danh từ đếm được trong một số trường hợp và là danh từ
không đếm được trong các trường hợp khác.
Ví dụ:
+ Einstein developed a theory regarding space and …ϕ ….time.
+ We had …a…great time at the beach last week.
7. Quy tắc 07
Dùng “a” với nghĩa “for each”- mỗi hoặc “per”- một khi danh từ bắt đầu bằng một âm
phụ âm.
Ví dụ:
+ Eggs are only 79 cents a dozen.
+ My car gets 26 miles a gallon.
8. Quy tắc 08
Dùng “an” với nghĩa “for each”- mỗi hoặc “per”- một khi danh từ bắt đầu bằng một âm
nguyên âm.
Ví dụ:
+ An airliner can travel more than 600 miles an hour.
+ This perfume costs 300 dollars an ounce.
Bài tập áp dụng: Điền “a,an” vào chỗ trống thích hợp
1. The speed limit on this highway is sixty five miles… hour.
2. Lan here costs $30.000… acre.
3. This gold chain sells for $40.000… inch.
4. Workers in this company work forty hours… week.
5. When I was in college, I had a job that paid $1.60… hour.
6. Gold used to sell for thirty- five dollars… ounce.
7. I feel my dog twice… day.
Đáp án:1.an 2.an 3.an 4.a 5.an 6.an 7.a
9. Quy tắc 09
Dùng “the” với “in the morning, in the afternoon”, và “in the evening”.
Ví dụ:
+ In the morning, I usually have bread and milk.
+ English classes are held in the afternoon.
10. Quy tắc 10
Không dùng mạo từ cho “at night”
Ví dụ:
+ Ta không được dùng: “I always watch television at the night.”, mà phải dùng là:
“I always watch television at night.”
11. Quy tắc 11
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
Dùng “the” khi danh từ đã được nói đến.
Ví dụ:
+ I saw a dog. The dog ran away.
+ A woman and a girl came into the shop. The woman was the girl’s mother.
Bài tập áp dụng: Điền “the, ϕ” vào chỗ trống phù hợp.
1. My father comes home from work at five o’clock in… afternoon.
2. In… morning, I am often awakened by birds singing.
3. The stars appear in the sky at… night.
4. My parents like to read in……evening.
5. Even fish sleep at… night.
6. The doctor treated a patient……patient got well.
7. I planted a garden… garden grew.
8. The mailman put some letters in the box……letters were for me.
9. Robert wrote a book… book was a textbook.
10.I caught a train in Nha Trang, but I was late because……train broke down.
Đáp án: 1.the 2.the 3. ϕ 4.the 5. ϕ 6.The 7.The 8. The 9. The 10.the
12.Quy tắc 12
“Some’ và “any” chỉ được dùng với danh từ bất định không đếm được hoặc danh từ bất
định số nhiều. Chúng ta cũng có thể dùng “any, some” trong câu hỏi với danh từ bất
định số nhiều hoặc danh từ bất định không đếm được, nhưng “any” thường được dùng
nhiều hơn.
Bài tập áp dụng: Điền “some, any” vào chỗ trống phù hợp.
1. I don’t have……….money.
2. There aren’t……….snakes in Ireland.
3. After the storm, there were…… leaves in the street.
4. Put……… butter in that pan, or the eggs will starts to stick.
5. We did the job without……….difficulty.
6. …… children were playing in the park.
7. Do you have……… money?
8. Did you give………… food to that poor man?
9. Is there……… juice in the fridge?
10.Have you read…………… books by Ernest Hemingway?
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
Đáp án: 1.any 2.any 3.some 4.some 5.any 6.Some
7.some/any 8.some/any 9.some/any 10.some/any
13. Quy tắc 13
Dùng “the” khi danh từ theo sau nó đã được biết đến (khi danh từ được hiểu ngầm
hoặc quá rõ ràng, nó đã được xác định hoặc biết đến.
Ví dụ:
+ Be careful! You’re spiling coffee on the floor.
+ I picked up my suitcase and the handle broke off.
Bài tập áp dụng: Điền “the” vào chỗ trống thích hợp
1. Lan went fishing, stood up in the boat, and fell in……water.
2. I don’t like traveling by air. I’m always afraid……….plane will crash.
3. The teacher asked a question, but Jimmy didn’t know………answer.
4. Kyoko can’t study in Australia because she doesn’t know………language.
5. Jim’s mother said: “Jimmy, get your feet off…………table.”
Đáp án: 1.the 2.the 3.the 4.the 5.the
14. Quy tắc 14
Dùng “the” khi danh từ được một cụm giới từ làm cho xác định.
Ví dụ:
+ The back of this room is dirty.
+ The man in the red shirt is my boss.
Bài tập áp dụng: Điền “the, of, in, on, at, to” vào chỗ trống phù hợp.
1. … roof……my house needs repair.
2. The teacher erased…….blackboard……our classroom.
3. …… book…….the table in mine.
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
4. … man…….the door is a salesman.
5. Where is……key……… this room?
Đáp án: 1.The/ of 2.the/ in (hoặc of) 3.The/ on 4. The/at 5.the/to
Ghi chú: Nằm ngoài các quy tắc trên:
Các cụm giới từ có “of” thường làm cho một từ trở thành xác định, vì vậy “the” được sử
dụng. Tuy vậy, “of” và “the” còn đi với nhau theo những cách khác. Trong bài tập dưới
đây, “of the” được dùng để cho thấy từ được nói đến là đặc biệt hoặc xác định. “Of the”
không được dùng để khái quát hóa về từ đó.
Most All Some
Most of the All of the Some of the
Many Much
Many of the Much of the
Ví dụ:
+ Bất định: Most women like cosmetics. (Một câu khái quát về phụ nữ)
+ Xác định: Most of the women in my family like cosmetics. (những phụ nữ nói riêng)
Bài tập áp dụng:
Bài 01: Điền “most, most of the” vào chỗ trống thích hợp
1. ……………cats won’t drink coconut milk.
2. ……………buildings near the center of the town were damaged.
3. ………… people at the party enjoyed themselves.
4. ………… people don’t like snakes.
5. Robert has read………….books on that shelf.
Đáp án: 1. Most 2. Most of the 3. Most of the 4. Most 5. Most of the
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
Bài 02: Điền “All, all of the” vào chỗ trống thích hợp
1. I don’t know…………people in my hometown.
2. Not……… fish lay eggs.
3. …………words on the chalkboard were misspelled.
4. Almost………….cars have seats belts today.
5. Almost………… people in North Dakota speak English.
Đáp án: 1.all of the 2.all 3.All of the 4.all 5.all of the
15. Quy tắc 15
Dùng “the” khi danh từ được một mệnh đề tính từ hoặc một cụm tính từ làm cho xác
định.
Ví dụ:
* Mệnh đề tính từ:
+The teacher that we had last semester was especially good.
+ The man that hired me yesterday left the company today.
*Cụm tính từ:
+ The woman standing by the door is my sister.
+ The teenagers living next door play loud music at night.
Bài tập áp dụng: Điền “the” và “mệnh đề tính từ hợp lí nhất vào mỗi chỗ trống
that bit that she failed that I live in who robbed the bank
that burned the forest that we had for English class.
1. The police arrested……… man…………….
2. ……… dog……………ran away.
3. ……………….teacher……………….was very good.
4. …………………house…………………is on Colt Road.
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
5. Mary has to repeat…………….classes………….
Đáp án: 1.the man who robbed the bank 2.The dog that bit me
3.The teacher that we had for English class 4.The house that I live in
5.the classes that she failed
*Ghi chú: Ngoại lệ của quy tắc 15: Không dùng mạo từ “the” khi mệnh đề tính từ
hoặc cụm tính từ không làm cho danh từ xác định.
Ví dụ: I want a pen that works
16. Quy tắc 16
Không dùng mạo từ trước tên của đường phố: street, avenue, road, lane hoặc boulevard.
Ví dụ:
+ I live on Ninth Streat.
+ Harris Boulevard crosses Main Street.
Bài tập áp dụng: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống, nếu không cần mạo từ thì điền “ϕ”
1. Cross………Thirtieth Avenue and turn right on……… Elm.
2.Mr. Bill lived on……Sierrs Vista lane for almost thirty years.
3. I can’t remember the name of…… street that she lives on.
4.There’s………road in front of my house.
5.Do…… Pine Avenue and…………34
th
Street run parallel to each other?
Đáp án: 1 ϕ, ϕ 2. ϕ 3.the 4.a 5. ϕ, ϕ
*Ghi chú: Trường hợp ngoài quy tắc trên: Chúng ta không dùng mạo từ trước tên của
đường phố, nhưng nếu những tên đường ấy được dùng như tính từ thì đứng trước chúng là
một mạo từ.
Ví dụ:
+ New York is a very crowed city.
+ The New York jeweley shops are attractive.
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
17. Quy tắc 17
Không dùng mạo từ khi khái quát hóa về danh từ trừu tượng.
Ví dụ:
+ Love is a beautiful thing + Crime is growing problem.
Bài tập áp dụng
Bài 01: Gạch chân các danh từ là danh từ trừu tượng
1.sand 2.employment 3.water 4.protection 5.fuel
6.strength 7.cheese 8.advice 9.food 10.weight
Đáp án: 2, 4, 6, 8, 10 là các danh từ trừu tượng
Bài 02: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống
1. …… beauty is only skin deep.
2. …….faith and patience are wonderful qualities.
3. …….love that he had for her was deep.
4. That man is only interested in…….wealth.
5. ………friendship that we shared was important.
Đáp án: 1. ϕ 2. ϕ 3.The 4. ϕ 5.The
Ghi chú: Ngoại lệ:
*Danh từ trừu tượng thường có dạng tính từ
Ví dụ: Tính từ Dang từ trừu tượng
Happy Happiness
Honest Honesty
Wise Wisdom
*Danh từ trừu tượng cũng thường có các dạng động từ
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
Ví dụ: Động từ Danh từ trừu tượng
Advise Advice
Cry Crying
Weigh weight
18.Quy tắc 18
Không dùng mạo từ khi khái quát hóa ở số nhiều
Ví dụ:
+ Cats can climb trees but dogs can’t
+ People everywhere love music.
Bài tập áp dụng: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống
1. …….pigeons can find their way home from hundreds of miles away.
2. ………pigeons that we feed at the park are not afraid of people.
3. I don’t know anything about………cars.
4. I don’t know anything about … cars produced in Britain.
5. ……… airplanes are fascinating machines.
6. …………airplanes of World War II were fascinating machines.
Đáp án: 1. ϕ 2.The 3. ϕ 4.the 5. ϕ 6.The
19.Quy tắc 19
Không dùng mạo từ với tên của các trường đại học hay cao đẳng.
Ví dụ:
+ Jim goes to Tay Bac university in Son La.
+ My sister graduated from Hanoi university.
Ghi chú: Ngoại lệ:
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
Tuy nhiên, chúng ta lại dùng mạo từ “the” với tên trường đại học, cao đẳng khi có từ of.”
Ví dụ:
+ She attends the university of Salanmance in Japan.
+ The College of Architecture is not far from here.
Bài tập áp dụng: Hoàn thành các câu sau với các mạo từ phù hợp
1. I work at a biology station for……University of Minesota.
2. ……Utah State University and……….University of Utah are different schools.
3. …… Kansai Gaidai University is in Japan.
4. ………Cobby College is located in Waterville, Maine.
5. Professor powers works in……College of Enineering.
6. … Oberlin College is in the state of Ohio.
7. U of C is in San Diego, California.
8. I enrolled in…….College of Fine Arts.
9. …….Temasek Junior College is one of several Junior College in Singapore.
10.There isn’t…….university in the town of Silver Springs.
Đáp án: 1.the 2. ϕ, the 3. ϕ 4. ϕ 5.the 6. ϕ 7.The 8.the 9. ϕ 10.a
20. Quy tắc 20:
Không dùng mạo từ với tên nước, thành phố hoặc tiểu bang.
Ví dụ:
+ Hanoi is the capital of Vietnam.
+ Germany borders France.
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
Bài tập áp dụng: Điền mạo từ vào chỗ trống thích hợp
1. The capital of……Thailand is Bangkok.
2. … Alabama is a southern state in the US.
3. Puerto Penasco is a city in……Mexico.
4. ……Chicago is called “the Windy City”.
5. Australia is an island continent.
Đáp án: 1. ϕ 2. ϕ 3. ϕ 4. ϕ 5. ϕ
Ngoài quy tắc: Dùng “the” trong tên của các nước có các từ như “united, union,
Kingdom hoặc republic”.
Ví dụ:
+ The United Arab Emirates is a country in the Midle East.
+ The Republic of South Africa occupies over 1.000 square miles.
21. Quy tắc 21
Dùng “the” với so sánh tuyệt đối
Ví dụ:
+ The Graduate was one of the best movies I’ve ever seen.
+ Alaska is the biggest state in the U.S.
Bài tập áp dụng: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống
1. The porpoise is…… very intelligent animal.
2. The porpoise is one of……most intelligent animals.
3. Spanish is……easy language to spell.
4. I think Spanish is……easiest language to spell.
5. This is one of… most interesting books I’ve ever read.
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
Đáp án: 1. a 2.the 3.an 4.the 5.the
Ngoại lệ:
* Tính từ sở hữu cũng có thể thay thế “the” trong so sánh tuyệt đối.
Ví dụ:
+ I like Hung’s novels. I think “phong ba tinh doi” is his best.
+ They have committed many crimes, but this is their worst.
* Khi so sánh tuyệt đối được dùng với trạng từ, “the” có thể được dùng mà không có
danh từ.
Ví dụ:
+ Who drives the most carefully in your family?
+ Of all animals, the snail is the slowest.
22. Quy tắc 22
Không dùng “the” với so sánh tương đối
Ví dụ:
+ Magaret is a better student than her sister.
+ He drives faster than me.
Bài tập áp dụng: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống
1. Michael is… more talented baseball player than I.
2. Motorcycles are usually… noisier machines than cars.
3. I can’t make the 7:30 flight. Can I get… later flight?
4. Algebra is……easier subject than calculus.
5. People have……bigger brains than most other animals.
Đáp án: 1.a 2.ϕ 3.a 4.an 5. Φ
Ngoại lệ:
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
Mạo từ bất định “a,an” đôi khi có thể xuất hiện giữa một danh từ và tính từ của nó
trong dạng so sánh tương đối dùng “as….as”. Một số câu có “too” cùng chung quy
tắc này.
Ví dụ:
+ London is a romantic city./ London is as romantic a city as Paris.
+ It’s an expensive car to buy./ It’s too expensive a car for me to buy.
Bài tập áp dụng: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống
1. This isn’t as… good….party as the one we had last year.
2. This party isn’t as….good….as the one we had last year.
3. It’s too… cold… day to go swimming.
4. It’s too….cold….to go swimming.
5. Teaching isn’t as….easy….as most students think.
6. Teaching isn’t as….easy… job as most students think.
7. This is too… heavy… suitcase for me to lift.
8. This is too… heavy… for me to life.
9. Tom isn’t as……prestigious……school as Princeton.
10. Tom isn’t as… prestigious… as Princeton.
Đáp án: 1.ϕ, a 2. ϕ, ϕ 3. ϕ, a 4. ϕ, ϕ 5. ϕ, ϕ
6. ϕ, a 7. ϕ, a 8. ϕ, ϕ 9. ϕ, a 10. ϕ, ϕ
Ngoại lệ:
Dùng “the” với dạng so sánh tương đối cho so sánh tương đối kép hoặc khi tính từ
trong một hình thức so sánh được dùng làm danh từ.
Ví dụ:
+ The bigger they are, the harder they fall.
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
+ The more I study, the more I learn.
Lưu ý: So sánh tương đối chỉ dùng để so sánh giữa hai danh từ với nhau. Đối với ba
danh từ hoặc hơn, ta dùng so sánh tuyệt đối.
23. Quy tắc 23
Dùng “the” với số thứ tự và những từ phân cấp khác như “next, last”.
Ví dụ:
+ The second semester begins in January.
+ I hope you enjoy the next song.
Bài tập áp dụng: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống
1. … next time, I have to take a test, I will study for it.
2. This is… second rainstorm we have had thic year.
3. … first czar of Russia was Ivan the Terrible.
4. Who was… last person to use the car?
5. Could you tell me when……next flight to New York is?
6. ……first time I saw her, I fell in love with her.
7. This is… third time that this bike has needed repair.
8. ……last dinosaur died at the end of the Cretaceous Period.
9. What time does……next bus arrive?
10. December 31 is….last day of the year.
Đáp án: 1.The 2.the 3.The 4.the 5.the
6.The 7.the 8.The 9.the 10.the
Ngoại lệ:
* Không dùng mạo từ với số thứ tự hoặc các phân cấp khác khi liệt kê các ý.
Ví dụ:
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
+ First, read the sentence. Next, choose an answer. Last, write your choice.
+ Here’s what to do. First, lock the door. Second, put the key in a safe place.
* Không dùng “the” với số thứ tự khi đề cập đến tên các giải thưởng.
Ví dụ:
+ First prize in the Olympics is a gold medal.
+ Olga won second prize in the competition.
* Không dùng “the” với “next, last” khi hai từ này chỉ các thời điểm cụ thể như:
“next month, last Christmas, last year…”
Ví dụ:
+ Next month, I’ll travel to Rome.
+ Last Christmas, I bought my sister a watch.
24. Quy tắc 24:
Dùng “the” khi khái quát hóa về toàn thể một loại động vật.
Ví dụ:
+ Humans have lived with the dog for thousands of years.
+ The passenger pigeon became extinct in the 20
th
century.
Bài tập áp dụng: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống
1. ….mammoth, which was very much like an elephant, became extinct at the end of
the Pleistocene Epoch.
2. … cat was domesticated centuries ago.
3. Although killed in great numbers,……coyote has increased its range.
4. The large land animal is… elephant.
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
5. … elephants are the largest land animals.
Đáp án: 1.The 2. The 3.the 4.the 5.ϕ
Ngoại lệ:
Dùng “a, an, the” nếu câu có nghĩa toàn thể loại động vật hoặc bất kì một con vật
nào trong loại của nó.
Ví dụ:
+ The elephant is a large animal
+ An elephant is a large animal.
25. Quy tắc 25
Dùng “the” với tên song, biển, đại dương và sa mạc.
Ví dụ:
+ The Congo River is in Africa.
+ The Sargasso Sea is located in the Atlantic Ocean.
Bài tập áp dụng: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống.
1. Mark Twain was the pilot of……Mississipi River steamboat.
2. Fiji is……South Pacific island.
3. Who wouldn’t like to sail……South Pacific?
4. … Amazon is one of the mightiest rivers on earth.
5. … Gobi Desert is located in Mongolia.
Đáp án: 1.a 2.a 3.the 4.The 5.The
26. Quy tắc 26
Dùng “the” với các tên số nhiều.
Ví dụ:
+ The Johnsons bought a new car last week.
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
+ The Aleutian Islands are a part of the state of Alaska.
Bài tập áp dụng: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống.
1. ….Judds are a popular mother/ daughter singing team.
2. ……Andes Mountains are in South America.
3. ……Rockefellers are a famous and wealthy family.
4. … Hawaiian Island are part of the United State.
5. My favourite baseball team is… New York Yankees.
Đáp án: 1.The 2.The 3.The 4.The 5.the
27. Quy tắc 27
Không dùng mạo từ cho tên của hồ, núi, đảo hoặc hẻm núi sâu.
Ví dụ:
+ Lake Baikal is the deepest lake in the world.
+ Tonga is an island in the South Pacific.
Bài tập áp dụng: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống.
1. … Devil’s Canyon is a dangerous place to hike.
2. Mr. Paul retired in a cabin on…….Lake Minnetonka.
3. One of the most beautiful rivers in the world is……Snake.
4. Only a few people have climbed… Mt. Everest.
5. ……Pitcairn is an island located in the Pacific Ocean.
Đáp án: 1.ϕ 2. ϕ 3.the 4. ϕ 5. ϕ
28. Quy tắc 28
Dùng “the” với tên khách sạn, nhà hát, nhà nghỉ, cầu và cao ốc.
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
Ví dụ:
+ The Hilton Hotel is located on Mian Street.
+ We stayed at the Philmore Motel.
Bài tập áp dụng: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống.
1. A famous sight in Honshu- Shikoku, Japan is……Ikuchi Bridge.
2. Dr. Potter’s office is in… Fine Arts building.
3. … Apollo is a famous New York theater.
4. ….Bates Motel is a bad place to stay.
5. The conference will be held at… Regis Hotel.
Đáp án: 1.the 2.the 3.The 4.The 5.the
Ngoại lệ:
Không dùng mạo từ với tên của tòa sảnh hoặc bệnh viện.
Ví dụ:
+ My dormitory is named Johnson Hall.
+ I was born in Hillsdale Hospital.
29. Quy tắc 29
Dùng “the” với tên sở thú, vườn hoa, viện bảo tang, học viện và công ty.
Ví dụ:
+ The Desert Botanicl Gardens is a wonderful place to spend an afternoon.
+ The Bradley institute is a business school.
Bài tập áp dụng: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống
1. … Hanging Gardens of Babylon were among the seven wonders of the ancient
world.
2. … Geology Museum is open from 10:00 to 5:00 on weekdays.
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
3. … Westinghouse Company makes household appliances.
4. Louis Bamberer founded……Institute for advanced study in 1930.
5. … San Diego Zoo is one of my favourite places to spend an afternoon.
Đáp án: 1.The 2.The 3.The 4.The 5.The
30. Quy tắc 30
Dùng “the” khi danh từ chỉ một vật duy nhất tồn tại.
Ví dụ:
+ The sun is only a small object in the galaxy.
+ The sky is blue.
Bài tập áp dụng: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống
1. A satellite will begin to burn up when it reenters… atmosphere.
2. Do you think that……moon can influence people’s behavior.
3. Our galaxy is only one of billions in… universe.
4. The hummingbird is the smallest bird in……world.
5. ……Western Hemisphere is also known as the New World.
Đáp án: 1.the 2.the 3.the 4.the 5.the
31. Quy tắc 31
Dùng “the” để diễn đạt số nhiều của các quốc tịch không có dạng số nhiều khác.
Ví dụ:
+ The French produce excellent wine.
+ The Japanese enjoy both western and eastern music.
Bài tập áp dụng: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống
1. …French are famous for their food.
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
2. Many visitors say that…….Americans are friendly.
3. ……Mexicans are fond of spicy food.
4. … Chinese invented paper and gun power.
5. ….Burmese share a border with… Chinese.
Đáp án: 1.the 2.ϕ 3. ϕ 4.The 5.The
32. Quy tắc 32
Dùng “the” với các tính từ trừu tượng dùng làm danh từ để miêu tả một nhóm
người.
Ví dụ:
+ The poor need the help of the government.
+ The deaf sometimes use hearing ear dogs.
Bài tập áp dụng: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống
1. Braille was invented to help… blind.
2. … unlucky never win at cards.
3. … needy should be help.
4. … needy people should be helped.
5. … strong survive and… weak die.
Đáp án: 1.the 2.The 3.The 4. ϕ 5.The, the
33. Quy tắc 33
Không dùng mạo từ cho tên của sân vận động, bệnh viện hay công viên.
Ví dụ:
+ My Dinh Stadium can seat 40.000 people.
+ We had a picnic at Kiwanis Park.
Bài tập áp dụng: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
1. ….Yellowstone Park is the most famous park in the U.S.
2. … Diablo Stadium cost four million dollars to build.
3. … Fiesta Mall is a great place to shop.
4. We’re having a picnic at Ferris Park next week.
5. There is a huge fountain in the middle of ……Sunshine Mall.
Đáp án: 1. ϕ 2. ϕ 3. ϕ 4. ϕ 5. ϕ
34. Quy tắc 34
Không dùng mạo từ với tên của các ngôn ngữ hoặc tôn giáo chưa được làm cho
xác định.
Ví dụ:
+ Spanish is spoken in most Latin American countries.
+ Buddhism is practiced by millions of people.
Bài tập áp dụng: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống
1. ……Arabic is spoken in the Middle East.
2. …….Italian is a romance language.
3. … Urdu is the official language of Pakistan.
Đáp án: 1. ϕ 2. ϕ 3. ϕ
Lưu ý: Nằm ngoài các quy tắc trên:
Mạo từ “the” dùng trước tên của một ngôn ngữ hoặc tôn giáo đã được làm cho xác
định bởi một mệnh đề tính từ, một cụm tính từ, hoặc một cụm giới từ.
Ví dụ:
The English spoken in American is only a little different from British English.
36. Quy tắc 36
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
Dùng “a” khi các từ “few/ little” được dùng với các từ “only/ just”
Ví dụ:
+ I have only a few friends
+ There is just a little.
Bài tập áp dụng: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống
1. Only……few students failed the test.
2. I don’t understand much English- just… little.
3. There are….few if any good reasons to criticize others.
4. He tried to make good grades but had… little success.
Đáp án: 1.a 2.a 3. ϕ 4. ϕ
37. Quy tắc 37
Dùng “the” để các phương hướng nếu chúng theo sau các giới từ như “to, in, on, at,
from”.
Ghi chú: Các hướng dẫn về phương hướng thường là các danh từ khi chúng theo
sau giới từ. Các phương hướng luôn có “the” nếu chúng là danh từ.
Ví dụ:
+ To the north, you can see a range of mountains.
+ The wind is blowing from the north.
38. Quy tắc 38
Không dùng mạo từ nếu phương hướng đi kèm ngay sau một động từ chỉ hành
động như “go, travel, turn, look, sail, fly, walk, move”.
Ví dụ:
+ We are considering going south next year.
+ When you get to 12
th
Street, turn north.
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang
Jan. 25
32
Chuyên đề: Mạo từ
Bài tập áp dụng: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống.
1. In… southern part of Silver Springs, there is a residential area.
2. A shopping center can be seen on……western side of the town.
3. Bell Mountain is located at……northern end of Silver Springs.
4. The Mississipi River flows…….sourth.
5. The wind usually comes from….west in this area.
Đáp án: 1.the 2.the 3.the 4.ϕ 5.the
Ghi chú: Nằm ngoài các quy tắc trên
* “in the part, on the side, at the end…”
Ví dụ:
+ The Great Lake are in the northern part of the U.S.
+ At the northern end of the town stands a tremendous smokestack.
+ There has been a lot of growth on the east side of this city.
39. Quy tắc 39
Không dùng mạo từ với các dạng của ‘go” trong các thành ngữ như “go to bed, goes
to school, went to college, going to class, go to church, go to jail”, hoặc các động từ
nhiều từ khác đã được rút gọn qua sử dụng nhiều lần.
Ví dụ:
+ I went to bed late last night.
+ He goes to class every day.
Bài tập áp dụng: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống
1. Do you go to……church.
2. How many days a week do you go to……class?
3. I went to… school in the East.
Người soạn: Vũ Thanh Tùng Trường THPT Lục Ngạn số 4- Bắc Giang