Tải bản đầy đủ (.pdf) (181 trang)

Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị hàn tự động nối ống có đường kính lớn ở trạng thái không quay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 181 trang )


1


BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆN NGHIÊN CỨU CƠ KHÍ

CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.05/06-10



BÁO CÁO TỔNG KẾT
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI

Tên Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị hàn tự động nối ống
có đường kính lớn ở trạng thái không quay.”

Mã số: KC.05.09/06-10





Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Nghiên cứu Cơ khí – Bộ Công Thương

Chủ nhiệm đề tài: TS. Hoàng Văn Châu





8492



Hà Nội - 2010

2


BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆN NGHIÊN CỨU CƠ KHÍ

CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.05/06-10



BÁO CÁO TỔNG KẾT
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI

Tên Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị hàn tự động nối ống
có đường kính lớn ở trạng thái không quay.”

Mã số: KC.05.09/06-10


Chủ nhiệm đề tài Cơ quan chủ trì đề tài
(ký tên) (ký tên và đóng dấu)




TS. Hoàng Văn Châu TS. Nguyễn Chỉ Sáng

Ban chủ nhiệm chương trình Bộ Khoa học và Công nghệ

(ký tên) (ký tên và đóng dấu khi gửi lưu trữ)






TS. Trần Việt Hùng

Hà Nội - 2010

3

VIỆN NGHIÊN CỨU CƠ KHÍ
__________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà nội, ngày 20 tháng 4 năm 2010.



BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên Đề tài: Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị hàn tự động nối
ống có đường kính lớn ở trạng thái không quay.

Mã số: KC.05.09/06-10

Thuộc Chương trình KH&CN: Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng
công nghệ cơ khí chế tạo. Mã số: KC.05/06-10.
2. Chủ nhiệm Đề tài:
Họ và tên: Hoàng Văn Châu
Ngày, tháng, năm sinh: 17.03.1954 Nam/ Nữ: Nam
Học hàm, học vị: Tiến sỹ kỹ thuật
Chứ
c danh khoa học: - Chức vụ: Giám đốc PTN
Điện thoại: Tổ chức: 04.38370354
Nhà riêng: 04.37681649
Mobile: 0913.003681
Fax: 04.38370354
E-mail:

Tên tổ chức đang công tác: PTN trọng điểm CN Hàn và Xử lý bề mặt
Địa chỉ tổ chức: số 4 – Phạm Văn Đồng – Quận Cầu Giấy – TP. Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: số 5 – Trần Bình – Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà nội
3. Tổ chức chủ trì Đề tài:
Tên tổ chức chủ trì Đề tài: Viện Nghiên cứu Cơ khí – Bộ Công Thương
Điện thoại: 04.37643742 Fax: 04.37649883
E-mail:


4
Website: www.narime.gov.vn
Địa chỉ: số 4 – Phạm Văn Đồng – Quận Cầu Giấy – TP. Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: TS. Nguyễn Chỉ Sáng
Số tài khỏan: 931.01.020
Tại Kho bạc Nhà nước Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Công Thương


II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện Đề tài:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 12/ năm 2007 đến tháng 5/ năm 2010
- Thực tế thực hiện: từ tháng tháng 12/ năm 2007 đến tháng 5/ năm 2010
- Được gia hạn (nếu có):
- Lần 1 từ tháng…. năm…. đến tháng…. năm….
- Lần 2 ….
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 2.700 tr. đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 2.700 tr. đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 0 tr. đ.
+ Tỷ
lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có): -
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
1 29.01.2008 840

2 2007+2008 1.662,5 11.6.2008 324
3 2009 982 14.9.2009 1.036
4 2010 55,5 22.3.2010 350
Tổng cộng: 2.700 2.550


5
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với Đề tài:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
Tổng SNKH Nguồn
khác
Tổng SNKH Nguồn
khác
1 Trả công lao động
(khoa học, phổ
thông)
846 846 0 846 846 0
2 Nguyên, vật liệu,
năng lượng
1.384 1.384 0 1.335 1.335 0
3 Thiết bị, máy móc 10 10 0 10 10 0
4 Xây dựng, sửa
chữa nhỏ


5 Chi khác 460 460 0 444 444 0

Tổng cộng
2.700 2.700 0 2.635 2.635 0
- Lý do thay đổi (nếu có):

3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện Đề tài:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn,
phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện nếu có); văn
bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh nếu có)
Số
TT
Số, thời gian ban
hành văn bản
Tên văn bản Ghi chú
1 Số 1551/QĐ-
BKHCN, ngày
01.8.2007
Quyết định về việc phê duyệt
các tổ chức, cá nhân trúng
tuyển chủ trì thực hiện các đề
tài, dự án SXTN năm 2007
(đợt I) thuộc Chương trình
“Nghiên cứu, phát triển và
ứng dụng công nghệ cơ khí
chế tạo” mã số KC.05/06-10

2 Số 2808/QĐ-
BKHCN, ngày
27.11.2007

Quyết định phê duyệt kinh
phí 02 đề tài bắt đầu thực
hiện năm 2007 thuộc Chương
trình KH&CN trọng điểm cấp
Nhà nước giai đoạn 2006-
2010 “Nghiên cứu, phát triển
và ứng dụng công nghệ cơ
khí chế tạo” mã số KC.05/06-


6
10
3 Số 09/2007/HĐ-
ĐTCT-
KC.05/06-10,
ngày 21.1.2008
Hợp đồng Nghiên cứu khoa
học và Phát triển công nghệ


4. Tổ chức phối hợp thực hiện Đề tài:
Số
TT
Tên tổ chức
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên tổ chức đã
tham gia thực
hiện
Nội dung

tham gia
chủ yếu
Sản phẩm
chủ yếu
đạt được
Ghi
chú*
1
Bộ môn Hàn và
Công nghệ kim
loại - Trường
Đại học Bách
khoa Hà Nội
Bộ môn Hàn và
Công nghệ kim
loại - Trường Đại
học Bách khoa
Hà Nội
Thu thập tài
liệu, tính toán
thiết kế.
Báo cáo
chuyên đề

2
Nhà máy chế
tạo cơ khí Sông
Đà - Công ty
Sông Đà 9-
TCT Sông Đà

Nhà máy chế tạo
cơ khí Sông Đà -
Công ty Sông Đà
9-TCT Sông Đà
Chế tạo thiết
bị, đồ gá. Thử
nghiệm.
Thiết bị và
đồ gá. Mẫu
thử nghiệm.

- Lý do thay đổi (nếu có):

5. Cá nhân tham gia thực hiện Đề tài:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10
người kể cả chủ nhiệm)
Số
TT
Tên cá nhân
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên cá nhân
đã tham gia
thực hiện
Nội dung
tham gia
chính
Sản phẩm
chủ yếu đạt
được

Ghi
chú*
1
TS. Hoàng Văn
Châu
TS. Hoàng Văn
Châu
Chủ nhiệm Đề tài,
điều hành chung.
Kết quả, báo cáo
tổng hợp ĐT.

2
KS. Nguyễn
Đình Sao
KS. Nguyễn
Đình Sao
Thiết kế điện, điều
khiển, lập trình phục
vụ cho thiết kế, chế
tạo, thử nghiệm hệ
thống thiết bị.
Thiết bị điện, điều
khiển, lập trình hệ
thống thiết bị.

3
KS. Phạm Thanh
Hoài
KS. Phạm

Thanh Hoài
Thiết lập Quy trình
công nghệ, thử
nghiệm, vận hành hệ
thống thiết bị, đồ gá.
Quy trình công
nghệ, thử nghiệm,
vận hành hệ thống
thiết bị, đồ gá.

4
KS. Lục Vân
Thương
KS. Lục Vân
Thương
Thiết kế điện, điều
khiển, lập trình phục
vụ cho thiết kế, chế
tạo, thử nghiệm hệ
thống thiết bị và đồ
gá.
Thiết bị điện, điều
khiển, lập trình hệ
thống thiết bị.


7
5
KTV. Khương
Văn Thiềng

KTV. Khương
Văn Thiềng
Kỹ thuật viên hàn,
vận hành hệ thống
thiết bị, đồ gá.
Vận hành hệ thống
thiết bị, đồ gá.

6
PGS.TS. Nguyễn
Thúc Hà
PGS.TS.
Nguyễn Thúc

Chủ nhiệm nhánh đề
tài: nghiên cứu công
nghệ, xây dựng bộ cơ
sở dữ liệu điều khiển
hệ thống thiết bị hàn
ống, nghiên cứu trạng
thái ứng suất và biến
dạng, xử lý nhiệt sau
khi hàn ống đường
kính lớn.
Bộ cơ sở dữ liệu
điều khiển hệ
thống thiết bị hàn
ống.
Nghiên cứu trạ
ng

thái ứng suất và
biến dạng, xử lý
nhiệt sau khi hàn.

7
TS. Bùi Văn
Hạnh
TS. Bùi Văn
Hạnh
Nghiên cứu thiết lập
quy trình công nghệ,
xây dựng bộ cơ sở
dữ liệu điều khiển,
thử nghiệm hệ thống
thiết bị.
Quy trình công
nghệ. Bộ cơ sở dữ
liệu điều khiển,
thử nghiệm hệ
thống thiết bị.

8
KS. Phạm Văn
Long
KS. Phạm Văn
Long
Chủ nhiệm nhánh đề
tài: tham gia chế tạo
đồ gá định vị và hệ
thống thiết bị hàn và

thử nghiệm hệ thống
thiết bị triển khai áp
dụng vào sản xuất.
Đồ gá định vị và
hệ thống thiết bị
hàn. Triển khai áp
dụng vào sản xuất.

9
KS. Trần Quốc
Khánh

KS. Trần Quốc
Khánh

Tham gia chế tạo đồ
gá và thiết bị hàn, thử
nghiệm hệ thống thiết
bị, triển khai áp dụng
vào sản xuất.
Đồ gá định vị và
hệ thống thiết bị
hàn. Triển khai áp
dụng vào sản xuất.

10
KS. Nguyễn Văn
Tấn
KS. Nguyễn
Văn Tấn

Tham gia chế tạo đồ
gá và thiết bị hàn, thử
nghiệm hệ thống thiết
bị, triển khai áp dụng
vào sản xuất.
Đồ gá định vị và
hệ thống thiết bị
hàn. Triển khai áp
dụng vào sản xuất.

- Lý do thay đổi ( nếu có):

6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia )
Ghi
chú*

1 Đoàn ra: đi Nhật Bản trao
đổi và học hỏi kinh nghiệm:
5 người, 175,5 tr. đ.
Đoàn ra: đi Nhật Bản, tháng

9/2008, kinh phí: 162 tr.đ.
, thăm Hiệp hội Kỹ sư Hàn
Nhật, số lượng: 4 người.

2 Đoàn vào: Đoàn Nhật vào, 2
người, 30 tr. đ.
Đoàn vào: Đại diện Hội Kỹ
sư Hàn Nhật, tháng 4/2009,
kinh phí: 30 tr.đ., số lượng: 3


8
người.
- Lý do thay đổi (nếu có):

7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm )
Ghi chú*
1
+ Hội thảo 1: Công nghệ hàn tự
động trong xây lắp thủy điện.
+ Thời gian: 2008.
+ Kinh phí: 20 tr. đ.

+ Địa điểm: Hà Nội.
+ Hội thảo 1: Công nghệ hàn tự
động trong xây lắp thủy điện.
+ Thời gian: 2008.
+ Kinh phí: 20 tr. đ.
+ Địa điểm: Hà Nội.

2
+ Hội thảo 2: Thiết bị và vật liệu
hàn tự động nối ống không quay
đường kính lớn.
+ Thời gian: 2008.
+ Kinh phí: 10 tr. đ.
+ Địa điểm: Hà Nội.
+ Hội thảo 2: Thiết bị và vật
liệu hàn tự động nối ống không
quay đường kính lớn.
+ Thời gian: 2008.
+ Kinh phí: 10 tr. đ.
+ Địa điểm: Hà Nội.

- Lý do thay đổi (nếu có):

8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát
trong nước và nước ngoài)
Thời gian
(Bắt đầu: tháng 9/2007, kết
thúc: tháng 5 năm 2010)
Số

TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Người,
cơ quan
thực hiện
1
Xây dựng thuyết minh chi tiết
được duyệt của Đề tài.
9/2007
÷12/2007
9/2007
÷12/2007
Viện NCCK
2
Nội dung 1: Nghiên cứu tính toán,
thiết kế hệ thống thiết bị hàn tự
động nối ống đường kính lớn từ
20 inch ( 529 mm ) đến 240 inch
(6.096 mm), chiều dày thành ống
14-30 mm ở trạng thái không quay
cho các công trình thủy điện vừa
và nhỏ bao gồm: đồ gá định tâm
theo mặt ngoài của ống, đồ gá
định tâm bên trong ống, cụm thiết

bị hàn: nguồn hàn, xe hàn, vành
dẫn hướng, bộ điều khiển.
12/2007
÷ 6/2008
12/2007
÷ 6/2008
Viện NCCK,
Bộ môn Hàn
và Công nghệ
kim loại -
ĐHBK Hà
Nội,
Nhà máy chế
tạo cơ khí
Sông Đà -
Công ty Sông
Đà 9-TCT
Sông Đà

9
3
Nội dung 2: Chế tạo 01 bộ đồ gá
định tâm theo mặt ngoài của ống,
02 bộ đồ gá định tâm bên trong
ống cho 2 loại đường kính ống 72
inch (1.829 mm) và 100 inch
(2.438 mm), xe hàn, vành dẫn
hướng. Lập trình điều khiển quá
trình hàn tự động và chuyển động
của hệ thống thiết bị.

7/2008
÷12/2008
7/2008
÷12/2008
Viện NCCK,
Nhà máy chế
tạo cơ khí
Sông Đà -
Công ty Sông
Đà 9-TCT
Sông Đà
4
Nội dung 3: Nghiên cứu lý
thuyết quy hoạch thực nghiệm và
áp dụng xác định chế độ công
nghệ hàn nối ống đường kính lớn
ở trạng thái không quay, xây
dựng Bộ cơ sở dữ liệu về chế độ
công nghệ hàn bao gồm: điện áp
hàn U, dòng điện hàn I, tốc độ
hàn V phù hợp với vị trí hàn
trong hệ tọa độ cực theo chu vi
đường ống hàn.
1/2009
÷ 6/2009
1/2009
÷ 6/2009
Viện NCCK,
Bộ môn Hàn
và Công nghệ

kim loại -
ĐHBK Hà
Nội
5
Nội dung 4: Hàn thử trên mô hình
nối ống đường kính lớn 72 inch
(1.829 mm) và 100 inch (2.438
mm), chiều dày thành ống 14-30
mm ở trạng thái không quay bằng
hệ thống thiết bị đã chế tạo, kiểm
tra đánh giá chất lượng mối hàn
theo các yêu cầu kỹ thuật của
đường ống trong ngành thủy điện.
7/2009
÷ 12/2009
7/2009
÷ 12/2009
Viện NCCK,
Nhà máy chế
tạo cơ khí
Sông Đà -
Công ty Sông
Đà 9-TCT
Sông Đà
6
Nội dung 5: Ứng dụng hàn thực tế
hệ thống thiết bị cho hàn đường
ống không quay của công trình
thủy điện.
10/2009

÷ 5/2010
10/2009
÷ 5/2010
Viện NCCK,
Nhà máy chế
tạo cơ khí
Sông Đà -
Công ty Sông
Đà 9-TCT
Sông Đà
- Lý do thay đổi (nếu có):

III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số
TT
Tên sản phẩm và
chỉ tiêu chất lượng
Đơn
vị đo
Số lượng
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được

10
chủ yếu
1

Hệ thống thiết bị
hàn tự động nối
ống đường kính lớn
ở trạng thái không
quay từ 20 inch
(529 mm) đến 240
inch (6.096 mm)
bộ 01 01 01
2
Đồ gá định tâm bên
trong ống 72 inch
(1.829 mm) và 100
inch (2.438 mm).

bộ 01 01 01
3
Đồ gá định tâm bên
ngoài ống.
bộ 01 01 01

- Lý do thay đổi (nếu có):

b) Sản phẩm Dạng II:
Yêu cầu khoa học
cần đạt

Số
TT
Tên sản phẩm


Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú

1 Bộ tài liệu tính toán thiết kế
và quy trình chế tạo hệ thống
thiết bị hàn tự động nối ống
đường kính lớn ở trạng thái
không quay.
- Bộ bản vẽ thiết
kế theo yêu cầu
TCVN.
- Thiết kế được
thực hiện và ấn
loát bằng công
cụ AUTOCAD.
- Bộ bản vẽ thiết
kế theo yêu cầu
TCVN.
- Thiết kế được
thực hiệ
n và ấn
loát bằng công
cụ AUTOCAD.

2 Quy trình công nghệ lắp ráp,
kiểm tra, vận hành hệ thống
thiết bị hàn tự động nối ống.

- QTCN chế tạo
các thiết bị hoàn
chỉnh của hệ
thống.
- QTCN khả thi
được áp dụng
trong sản xuất
và được cơ sở
sản xuất chấp
thuận bằng văn
- QTCN chế tạo
các thiết bị hoàn
chỉnh của hệ
thống.
- QTCN kh
ả thi
được áp dụng
trong sản xuất
và được cơ sở
sản xuất chấp
thuận bằng văn


11
bản. bản.
3 Bộ tài liệu hướng dẫn sử
dụng, bảo dưỡng hệ thống
thiết bị.
- Bộ tài liệu
hướng dẫn sử

dụng theo yêu
cầu TCVN.
- Bộ tài liệu
hướng dẫn sử
dụng theo yêu
cầu TCVN.

4 Quy trình công nghệ sử dụng
hệ thống thiết bị hàn tự động
nối ống đường kính lớn ở
trạng thái không quay.
- QTCN hoàn
chỉnh bao gồm
tất cả các
nguyên công
theo yêu cầu
trong xây lắp
thuỷ điện.
- QTCN khả thi
được áp dụng
trong sản xuất
và được cơ sở
sản xuất chấp
thuận bằng văn
bản.
- QTCN hoàn
chỉnh bao gồm
t
ất cả các
nguyên công

theo yêu cầu
trong xây lắp
thuỷ điện.
- QTCN khả thi
được áp dụng
trong sản xuất
và được cơ sở
sản xuất chấp
thuận bằng văn
bản.

- Lý do thay đổi (nếu có):

c) Sản phẩm Dạng III:
Yêu cầu khoa học
cần đạt

Số
TT
Tên sản phẩm

Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Số lượng,
nơi công bố
(Tạp chí, nhà
xuất bản)
1 Bài báo khoa học. 03 bài

Nội dung thông
tin khoa học
công nghệ có
tính mới, các
kết luận khoa
học có giá trị cả
về lý thuyết và
thực tiễn.
05 bài
Nội dung thông
tin khoa học
công nghệ có
tính mới, các
kết luận khoa
học có giá trị cả
về lý thuyết và
thực tiễn.

Hội nghị
KHCN Cơ khí
chế tạo toàn
quốc lần 1,
2009: 3 bài, lần
2, 2010: 2 bài

- Lý do thay đổi (nếu có):

d) Kết quả đào tạo:
Số lượng
Số

TT
Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
1 Thạc sỹ, Công nghệ Hàn 2 2 5.2010

12
2 Tiến sỹ, Công nghệ hàn 1
(đã bảo vệ 2
chuyên đề)
5.2010
- Lý do thay đổi (nếu có):

đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống
cây trồng:
Kết quả
Số
TT
Tên sản phẩm
đăng ký
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được

Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
1
Hệ thống thiết bị hàn tự
động nối ống đường
kính lớn ở trạng thái
không quay
01 01 5.2010
2
Quy trình công nghệ hàn
tự động nối ống đường
kính lớn ở trạng thái
không quay

01 01 5.2010
- Lý do thay đổi (nếu có):

e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
Thời gian
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa
chỉ nơi ứng dụng)
Kết quả
sơ bộ
1

Hệ thống thiết bị hàn
tự động nối ống đường
kính lớn ở trạng thái
không quay
3-5/2010
Công trình
thủy điện Nậm
Khánh, huyện
Bắc Hà, tỉnh
Lào Cai.
Hàn tự động
nối các mối
nối cho đường
ống áp lực
không quay.


2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công
nghệ so với khu vực và thế giới…)
- Công nghệ hàn tự động các mối nối ở tư thế đứng và ngửa trong môi trường
khí bảo vệ: đã làm chủ và lựa chọn được chế độ hàn phù hợp đảm bảo mức độ
ổn định và chất lượng mối hàn tốt. Trình độ công nghệ đạt tương đương so
với Thái Lan, Malayxia và tiệm cận với công nghệ hàn của Nhật.

13
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các sản phẩm
cùng loại trên thị trường…)

Hệ thống thiết bị hàn tự động nối ống đường kính lớn ở trạng thái
không quay đã được ứng dụng để hàn đường ống áp lực cho Công trình thủy
điện Nậm Khánh tại huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai.
Hiệu quả: nhờ quá trình tự động hóa việc cấp dây hàn, tự động dịch
chuyển theo quỹ đạo theo đúng tốc độ hàn mà có thể định vị chính xác rãnh
hàn và hồ quang
ổn định, tăng năng suất lao động 3-4 lần so với hàn thủ công
bằng que hàn tay, chất lượng mối hàn ổn định không phụ thuộc vào tay nghề
của người thợ hàn.

3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
TT
Nội dung
Thời gian
thực hiện
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người chủ
trì…)
I Báo cáo định kỳ
Lần 1 15.9.2008
Thiết kế tổng thể hệ thống thiết bị hàn.
Thiết kế chi tiết xây dựng Bộ tài liệu thiết kế
theo yêu cầu TCVN cho các cụm thiết bị và chi
tiết của hệ thống thiết bị hàn.
Thiết lập Quy trình công nghệ chế tạo các thiết
bị của Hệ thống hàn tự động.
Lần 2 15.3.2009
Chế tạo và lắp ráp các thiết bị.
Lần 3 15.9.2009

Báo cáo kết quả thí nghiệm cho các vị trí hàn
khác nhau trên chu vi ống 72 inch.
Báo cáo kết quả thí nghiệm cho các vị trí hàn
khác nhau trên chu vi ống 100 inch.
Báo cáo kết quả quy hoạch thực nghiệm.
Báo cáo chế độ công nghệ hàn tối ưu cho các
đường kính ống 72 và 100 inch.
Báo cáo khoa học về trạng thái ứng suất biến
dạng hàn
Bộ tài liệu công nghệ xử lý nhiệt ống trên mô
hình thí nghiệm.
Lần 4 15.3.2010
Đề tài tiếp tục thực hiện các công việc nghiên
cứu đề ra theo các nội dung còn lại để cùng với
Công ty Cơ khí lắp máy và sửa chữa Sông Đà 9
áp dụng trên công trình thủy điện Nậm Khánh
tại Bắc Hà, Lào Cai.
II Kiểm tra định kỳ

Lần 1 17.10.2008
Phó Chủ nhiệm Chương trình, PGS.TS.
Nguyễn Ngọc Chương:
- ĐT tiến hành nghiêm túc, cần đẩy nhanh tiến

14
độ.
- Chỉnh sửa các bản vẽ và báo cáo theo quy
định.
- Chú ý kế hoạch đấu thầu mua sắm thiết bị.
Lần 2 16.5.2009

Chủ nhiệm Chương trình, TS. Trần Việt Hùng:
- Báo cáo cần chỉnh sửa theo thực tế và bám sát
TM ĐT.
- Cần đăng ký sớm giải pháp hữu ích.
- Cần đẩy nhanh tiến độ (chậm 6 tháng).
- Chưa có báo cáo đoàn ra, đoàn vào, kế hoạch
mua sắm.
- Nhật ký ĐT cần in và ghi chép thường xuyên.
- Chú ý vấn đề hàn phía dưới ống.
Lần 3 30.11.2009
Chủ nhiệm Chương trình, TS. Trần Việt Hùng:
- Báo cáo cần chỉnh sửa theo mẫu mới và chuẩn
xác các số liệu. Thiếu đoàn ra, nhật ký ĐT.
- Kinh phí cần báo cáo chi tiết.
- Cần đẩy nhanh tiến độ (chậm 5 tháng).
Lần 4 07.5.2010
Chủ nhiệm Chương trình, TS. Trần Việt Hùng:
- Về cơ bản ĐT hoàn thành đúng tiến độ, có
khả năng nghiệm thu đúng hạn.
- Về tài chính: Đã quyết toán hơn 80% kinh phí
được cấp.
- Đề nghị VP CCT gửi giấy xác nhận kinh phí.
III Nghiệm thu cơ sở 15.6.2010





Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)



Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)







TS. Hoàng Văn Châu TS. Nguyễn Chỉ Sáng







BÁO CÁO TỔNG KẾT
Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị hàn tự động nối ống có đường kính lớn ở trạng thái không quay „



______________________________________________________________________

Đề tài Nghiên cứu khoa học và Phát triển công nghệ KC.05.09/06-10
1
MỤC LỤC




Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Mở đầu
Chương I. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước và trong nước
1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
1.3. Tổng quan về các Patent công bố trên thế giới
1.4. Tổng quan về các Tiêu chuẩn liên quan
1.5. Kết luận chương 1.
Chương II. Thiết kế tổng thể hệ thống thi
ết bị
2.1. Nguyên lý thiết kế tổng thể
2.2. Chức năng các bộ phận cấu thành
2.3. Yêu cầu kỹ thuật chính của các cụm thiết bị
2.3.1. Xe hàn
2.3.2. Bộ cấp dây hàn
2.3.3. Cơ cấu dao động đầu hàn
2.3.4. Bộ cấp khí bảo vệ
Trang
6
7
8
9
13
13
19
23

24
25
27
27
27
29
29
29
29
30

BÁO CÁO TỔNG KẾT
Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị hàn tự động nối ống có đường kính lớn ở trạng thái không quay „



______________________________________________________________________

Đề tài Nghiên cứu khoa học và Phát triển công nghệ KC.05.09/06-10
2
2.3.5. Nguồn hàn
2.3.6. Bộ định vị đầu hàn
2.3.7. Đồ gá định tâm
2.3.8. Hồ sơ thiết kế tổng thể
2.4. Các yêu cầu công nghệ chính đối với các cụm thiết bị
2.4.1. Xe hàn
2.4.2. Cơ cấu cấp dây
2.4.3. Hệ thống cấp khí
2.4.4. Cơ cấu dao động đầu hàn
2.4.5. Bộ nguồn hàn

2.4.6. Định vị đầu hàn
2.4.7. Đồ gá định tâm ống hàn
2.5. Tính toán thiết kế xe hàn.
2.5.1. Chọn động cơ điện
2.5.2. Phân phối tỉ số truyền
2.5.3. Tính toán bộ truyền trong hộp giảm tốc
2.6. Thiết kế đường ray và xe hàn nối ống không quay.
2.7. Tính toán đồ gá định tâm.
2.7.1. Nguyên lý hoạt động.
2.7.2. Tính lực nắn tròn ống.
2.7.3. Tính lực đẩy trên các thanh và lực củ
a Piston.
2.7.4. Tính lực bền các chốt và thanh truyền lực.
30
30
31
31
32
32
33
34
34
34
35
35
36
36
37
38
65

75
75
77
79
82

BÁO CÁO TỔNG KẾT
Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị hàn tự động nối ống có đường kính lớn ở trạng thái không quay „



______________________________________________________________________

Đề tài Nghiên cứu khoa học và Phát triển công nghệ KC.05.09/06-10
3
2.8. Thiết kế hệ thống điện.
2.8.1. Cơ sở thiết kế hệ thống điện.
2.8.2. Số liệu ban đầu tính toán, thiết kế hệ thống điện.
2.8.3. Tính toán các thiết bị cung cấp và bảo vệ.
2.8.4. Tính toán mạch điện điều khiển và điện động lực cho các động
cơ công suất nhỏ.
2.8.5. Tính toán mạch điều khiển và mạ
ch động lực.
2.9. Thiết kế hệ thống điều khiển.
2.9.1. Cơ sở thuật toán điều khiển hệ thống.
2.9.2. Lưu đồ điều khiển hệ thống.
2.9.3. Lưu đồ nhập các thông số đầu vào.
2.9.4. Lưu đồ chương trình tính toán
2.9.5. Lưu đồ chương trình điều khiển công nghệ hàn.
2.9.6. Sơ đồ khối hệ thống điều khiên

2.9.7. Gi
ải thích các sơ đồ.
2.9.8. Cơ sở tính và chọn PLC
2.10. Tính toán hệ thống thủy lực.
2.10.1. Chức năng, nguyên lý hoạt động.
2.10.2. Tính toán hệ thống thủy lực.
Chương III. Công nghệ xử lý nhiệt sau khi hàn.
3.1. Nh÷ng vÊn ®Ò chung.
3.2. C¬ së lý thuyÕt tÝnh to¸n chÕ ®é gia nhiÖt.
85
85
86
87
89
97
101
103
106
108
110
110
111
112
115
118
118
120
124
124
125


BO CO TNG KT
ti: Nghiờn cu thit k ch to h thng thit b hn t ng ni ng cú ng kớnh ln trng thỏi khụng quay



______________________________________________________________________

ti Nghiờn cu khoa hc v Phỏt trin cụng ngh KC.05.09/06-10
4
3.2.1. Xử lý nhiệt trớc khi hàn.
3.2.2. Xử lý nhiệt trong quá trình hàn.
3.2.3. Xử lý nhiệt sau khi hàn.
3.3. Thiết bị công nghệ xử lý nhiệt.
3.3.1. Thiết bị xử lý nhiệt nung nóng bằng khí đốt.
3.3.2. Thiết bị xử lý nhiệt nung nóng bằng điện trở.
3.3.3. Thiết bị xử lý nhiệt nung nóng bằng dòng cảm ứng tần số công
nghiệp.
3.4. Thứ tự các bớc công nghệ xử lý nhiệt.
3.5. Kiểm tra chất lợng công việc.
3.6. An toàn lao động và bảo vệ môi trờng.
Chng IV. Quy hoch thc nghim xỏc nh thụng s phự hp v
nghiờn cu thc nghim thit lp Quy trỡnh cụng ngh hn t ng ni
ng ng kớnh ln trng thỏi khụng quay.
4.1. Chn hm mc tiờu trong mụ hỡnh toỏn hc mụ phng cht lng
mi hn.
4.2. Phng phỏp x lý s liu thc nghim bng th
ng kờ toỏn hc.
4.3. Phng phỏp tớnh toỏn xõy dng hm mc tiờu
4.4. Xỏc nh thụng s phự hp tớ u ch hn.

4.5. Đặc điểm công nghệ hàn tự động các mối nối ống ở trạng thái
không quay.
4.6. Quá trình nghiên cứu.
4.7. Thiết lập Quy trình công nghệ hàn tự động trong khí bảo vệ cho
đờng ống áp lực thủy điện.
125
126
127
129
129
129
129
130
130
130
131
133
133
134
135
139
145
147
154

BÁO CÁO TỔNG KẾT
Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị hàn tự động nối ống có đường kính lớn ở trạng thái không quay „




______________________________________________________________________

Đề tài Nghiên cứu khoa học và Phát triển công nghệ KC.05.09/06-10
5
4.8. Hàn ống 72 inch.
4.9. Hàn ống 100 inch.
4.10. Chế độ công nghệ hàn tự động nối ống không quay trên toàn
bộ quỹ đạo hàn.
4.11. KÕt luËn ch−¬ng IV.
Kết luận và kiến nghị.
1. KÕt luËn.
2. Tån t¹i vµ kiÕn nghÞ.
Lời cảm ơn.
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục

155
156
158
159
161
161
163
164
165
















BO CO TNG KT
ti: Nghiờn cu thit k ch to h thng thit b hn t ng ni ng cú ng kớnh ln trng thỏi khụng quay



______________________________________________________________________

ti Nghiờn cu khoa hc v Phỏt trin cụng ngh KC.05.09/06-10
6

DANH MC CC Kí HIU, CC CH VIT TT



d
- đờng kính dây hàn.
U
h
- điện áp hồ quang.
I

h
- cờng độ dòng điện hàn.
V
d
- tốc độ cấp dây hàn.
V
h
- tốc độ hàn.
Q
kh
- lu lợng khí.
P
kh
- áp suất khí.

T
- giới hạn chảy của vật liệu.

B
- giới hạn kéo đứt của vật liệu.

5
- độ dãn dài tơng đối của vật liệu.
- độ co thắt tơng đối của vật liệu.
- tỷ trọng vật liệu.
a
K
- độ dai va đập của vật liệu.

















BÁO CÁO TỔNG KẾT
Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị hàn tự động nối ống có đường kính lớn ở trạng thái không quay „



______________________________________________________________________

Đề tài Nghiên cứu khoa học và Phát triển công nghệ KC.05.09/06-10
7










DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 2.1. Danh mục Hồ sơ tài liệu thiết kế tổng thể. 30
Bảng 2.2. Thông số trục động cơ. 37
Bảng 4.1. Ví dụ về quy hoạch thực nghiệm theo kiểu N=3
3
=27. 135
Bảng 4.2. Mức biến thiên và mã hóa các thông số công nghệ. 138
Bảng 4.3. Giá trị ma trận quy hoạch thực nghiệm. 140
Bảng 4.4. Thµnh phÇn hãa häc d©y hµn DW-100 150
Bảng 4.5. Thông số chế độ công nghệ hàn. 159














BÁO CÁO TỔNG KẾT
Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị hàn tự động nối ống có đường kính lớn ở trạng thái không quay „




______________________________________________________________________

Đề tài Nghiên cứu khoa học và Phát triển công nghệ KC.05.09/06-10
8

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang
Hình 1.1. Thiết bị hàn trong khí bảo vệ CO
2
của Falkewitch. 12
Hình 1.2. Thiết bị hàn Styk (Nga). 13
Hình 1.3. Thiết bị hàn đường ống bằng công nghệ hàn áp lực. 14
Hình 1.4. Hệ thống thiết bị hàn SPREAD (Nhật) 15
Hình 1.5. Thiết bị hàn ống của SUMITOMO METAL INDUSTRIES. 15
Hình 1.6. Đồ gá định tâm trong của Hãng Mathey Dearman (Mỹ). 16
Hình 2.1. Sơ đồ tính trục I. 51
Hình 2.2. Sơ đồ tính trục trung gian II. 54
Hình 2.3. Biểu đồ moment trục trung gian II. 55
Hình 2.4. Sơ đồ chọ
n ổ trục I. 61
Hình 2.5. Sơ đồ chọn ổ trục II. 63
Hình 2.6. Mô hình tính dầm. 66
Hình 2.7. Sơ đồ lực của xe hàn. 60
Hình 2.8: Sơ đồ tính lực khi α = 0
0
70
Hình 2.9: Sơ đồ tính lực khi α=90
0

71
Hình 2.10. Sơ đồ đồ gá định tâm trong. 74
Hình 2.11. Mặt cắt đồ gá định tâm trong. 75
Hình 2.12. Sơ đồ tính lực nắn ống. 76
Hình 2.13. Sơ đồ lực đẩy bung tròn ống. 79
Hình 2.14. Biểu đồ mômen tại tâm quay của đĩa. 80
Hình 2.15. Tính toán lực đẩy của Piston. 81
Hình 2.16. Sơ đồ tính moment của thanh đỡ. 83
Hình 2.17. Mặt cắt ngang thanh đỡ. 84
H×nh 4.1. Thö nghiÖm c¬ tÝnh mèi nèi. 152
H×nh 4.2. HiÓn thÞ gi¸ trÞ ®o c¬ tÝnh mÉu. 153
H×nh 4.3. KÕt nèi hÖ thèng thiÕt bÞ. 155

BÁO CÁO TỔNG KẾT
Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị hàn tự động nối ống có đường kính lớn ở trạng thái không quay „



______________________________________________________________________

Đề tài Nghiên cứu khoa học và Phát triển công nghệ KC.05.09/06-10
9
Hình 4.4. Biểu đồ các thông số chế độ hàn trên 12 cung của ống. 160



MỞ ĐẦU

Thông qua các công trình và kết quả đánh giá về tình hình nghiên cứu
ngoài nước [1, 2, 3, 4, 5] và trong nước [ 10, 11] về công nghệ hàn ống đường

kính lớn ở trạng thái không quay ta có thể thấy rằng xu hướng cơ khí hoá tự
động hoá quá trình hàn ngày càng phát triển cùng với việc ứng dụng thành tựu
của công nghệ tin học tự động hóa ngày một rộng rãi hơn.
Các công trình nghiên c
ứu của các nhà khoa học Nhật Bản [4,5] là một
trong những hướng tiên tiến, đã giải quyết được vấn đề dò tự động đường hàn
bằng camera kỹ thuật số, lập trình và điều khiển được chế độ công nghệ hàn
với sự trợ giúp của máy tính cho tất cả các tư thế hàn khác nhau trên quỹ đạo
mối hàn ống. Đây là một vấn đề còn hạn chế trong nghiên cứ
u ứng dụng ở
Việt Nam.
Một vài công trình đã nghiên cứu trước đây của các tác giả Việt Nam
[10,11] còn chưa đi sâu vào bản chất công nghệ và chỉ mới được coi là các
thử nghiệm ban đầu trong điều kiện PTN nên chưa có kết quả khả quan.
Vì vậy nhóm Đề tài đã đặt ra mục tiêu là thực hiện việc nghiên cứu tính
toán, thiết kế hoàn chỉnh hệ thống thiết bị hàn tự
động nối ống đường kính lớn
ở trạng thái không quay từ 20 inch (529 mm) đến 240 inch (6.096 mm) trong
lĩnh vực thủy điện và dầu khí.
Chế tạo hoàn chỉnh một hệ thống thiết bị hàn cho đường ống thủy điện
có đường kính tiêu chuẩn 72 inch (1.829 mm) và 100 inch (2.540 mm) với
chiều dày thành ống từ 14-30 mm bao gồm: thiết bị hàn, thiết bị dẫn hướng xe

BÁO CÁO TỔNG KẾT
Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị hàn tự động nối ống có đường kính lớn ở trạng thái không quay „



______________________________________________________________________


Đề tài Nghiên cứu khoa học và Phát triển công nghệ KC.05.09/06-10
10
hàn, đồ gá định tâm ống bằng thủy lực, có các chỉ tiêu và tính năng kỹ thuật
tương đương với thiết bị cùng loại của các nước trong khu vực.
Trong quá trình thực hiện đề tài, xây dựng được Bộ cơ sở dữ liệu chế
độ công nghệ hàn nối ống đường kính lớn ở trạng thái không quay và thiết lập
Quy trình công nghệ hàn tự động nối ống không quay để ứng dụ
ng trong lĩnh
vực thuỷ điện ở Việt Nam.
Căn cứ vào mục tiêu nội dung nhiệm vụ của Chương trình Khoa học và
Công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2006-2010 “Nghiên cứu, phát
triển và ứng dụng công nghệ cơ khí chế tạo” KC.05/06-10 theo Quyết định số
2023 /QĐ-BKHCN ngày 13 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ là: tiếp thu, làm chủ công nghệ tiên ti
ến mang tính đột phá,
đồng thời đẩy mạnh sáng tạo phát minh, sáng chế, các giải pháp hữu ích, kiểu
dáng công nghiệp trong lĩnh vực cơ khí chế tạo, làm chủ thiết kế dây chuyền
thiết bị đồng bộ và nâng cao tỷ lệ nội địa hoá trong việc chế tạo các thiết bị
trong dây chuyền; thiết kế và chế tạo các máy móc, thiết bị phục vụ nhu cầu
phát triển của các ngành kinh tế quốc dân, nâng cao nă
ng lực, trình độ và khả
năng hợp tác của đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực cơ khí
chế tạo, Ban Chủ nhiệm Chương trình KC.05/06-10 đã quyết định chọn Đề
tài: “Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị hàn tự động nối ống có
đường kính lớn ở trạng thái không quay„ để thực hiện trong giai đoạn này.
Sau quá trình tuyển chọn, Vi
ện Nghiên cứu Cơ khí đã được xét chọn
trúng tuyển và là Cơ quan chủ trì thực hiện Đề tài.
Trên cơ sở các ý kiến chỉ đạo của Ban Chủ nhiệm Chương trình và ý
kiến đóng góp của các Hội đồng tư vấn chuyên ngành, của tập thể các chuyên

gia, Đề tài đã hoàn thiện mục tiêu nghiên cứu cụ thể đề ra bao gồm:

BÁO CÁO TỔNG KẾT
Đề tài: “Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị hàn tự động nối ống có đường kính lớn ở trạng thái không quay „



______________________________________________________________________

Đề tài Nghiên cứu khoa học và Phát triển công nghệ KC.05.09/06-10
11
1. Nghiên cứu tính toán, thiết kế hoàn chỉnh hệ thống thiết bị hàn tự động
nối ống đường kính lớn ở trạng thái không quay từ 20 inch (529 mm)
đến 240 inch (6.096 mm) trong lĩnh vực thủy điện và dầu khí.
2. Chế tạo hoàn chỉnh một hệ thống thiết bị hàn cho đường ống thủy điện
có đường kính tiêu chuẩn 72 inch (1.829 mm) và 100 inch (2.540 mm)
với chiều dày thành ống từ 14-30 mm bao gồm: thiết bị
hàn, thiết bị
dẫn hướng xe hàn, đồ gá định tâm ống bằng thủy lực, có các chỉ tiêu và
tính năng kỹ thuật tương đương với thiết bị cùng loại của các nước
trong khu vực.
3. Xây dựng Bộ tài liệu thiết kế và cơ sở dữ liệu chế độ công nghệ hàn tự
động nối ống đường kính lớn ở trạng thái không quay và Thiết lập Quy
trình công nghệ hàn tự
động nối ống không quay đạt các yêu cầu của
TCVN, ứng dụng trong lĩnh vực thuỷ điện vừa và nhỏ ở Việt Nam.

Xuất phát từ các mục tiêu đó, Đề tài đã xây dựng lên các nội dung
nghiên cứu theo từng giai đoạn cụ thể như sau:
1. Nội dung 1: Nghiên cứu tính toán, thiết kế hệ thống thiết bị hàn tự động

nối ống đường kính l
ớn ở trạng thái không quay từ 20 inch (529 mm)
đến 240 inch (6.096 mm) với chiều dày thành ống 14-30 mm ở trạng
thái không quay cho các công trình thủy điện vừa và nhỏ và các công
trình dầu khí bao gồm: đồ gá định tâm theo mặt ngoài của ống, đồ gá
định tâm bên trong ống, cụm thiết bị hàn: nguồn hàn, xe hàn, vành dẫn
hướng, bộ điều khiển.
2. Nội dung 2: Chế tạo Hệ thống thiết bị hàn ống đường kính lớn ở trạ
ng
thái không quay từ 20 inch (529 mm) đến 240 inch (6.096 mm) với
chiều dày thành ống 14-30 mm bao gồm vành dẫn hướng và các xe
hàn, đầu hàn, chế tạo 01 bộ đồ gá định tâm theo mặt ngoài của ống, 02

×