Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO HỆ THỐNG HẠN CHẾ CUỘC GỌI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.34 KB, 4 trang )

Chuyên ngành Điện tử
NGHIÊN CứU THIếT Kế, CHế TạO Hệ THốNG HạN CHế CUộC GọI
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại ngày nay, hệ thống thông tin liên lạc là một trong những vấn đề quan trọng của
loài ngời. Nhất là những ứng dụng của kỹ thuật thông tin liên lạc vào lĩnh vực kinh tế, khoa học và đời
sống, chính nhờ nó mà con ngời và xã hội loài ngời đã phát triển không ngừng.
Trong những thập niên gần đây, ngành bu chính viễn thông đã phát triển mạnh mẽ, tạo ra bớc
ngoặt quan trọng trong lĩnh vực thông tin nhằm đáp ứng nhu cầu của con ngời.
Khi nhu cầu về thông tin của con ngời đợc đáp ứng một cách rộng rãi, sẽ nảy sinh những vấn
đề nh :bảo mật thông tin cho ngời sử dụng, bảo vệ ngời sử dụng trớc những hành vi vi phạm về kinh tế,
giúp ngời sử dụng bảo mật những địa chỉ mong muốn,Vì thế ngành bu chính viễn thông luôn là đề tài
cho các nhà khoa học, các kỹ s và đông đảo các bạn đọc tham gia nghiên cứu.
Trong số các đề tài về bu chính viễn thông ở nớc ta, đề tài về hạn chế số điện thoại cho ngời
sử dụng điện thoại cố định đã đợc nghiên cứu, chế tạo và đợc tích hợp trên các tổng đài điện thoại.
Nhng hiện nay, nhu cầu trao đổi thông tin của khách hàng ngày một tăng,do đó tốc độ tăng số
thuê bao khá nhanh. Khi mà điện thoại không còn là vấn đề xa lạ đối với con ngời, các mối quan hệ
xã hội ngày càng phức tạp, do đó nhu cầu thêm những tính năng mới khi sử dụng điện thoại ngày
càng cần thiết ,trong số những nhu cầu đó,vấn đề hạn chế cuộc gọi đi đến một máy cố định nào đó
đang trở nên cấp thiết , bởi vậy việc sử dụng mạch hạn chế số điện thoại cho máy cố định đã trở nên
cần thiết đối với từng thuê bao.
Từ những nhận thức nhu cầu của con ngời về vấn đề bảo mật (đăc biệt đối với nớc ta), chúng
em đã quyết định đăng kí tham gia đề tài.
2.Nội dung khoa học của đề tài
2.I. Sơ đồ khối và nguyên lý hoạt động của hệ thống
Hệ thống hạn chế số điện thoại (dùng cho ngời sử dụng điện thoại cố định nào đó),hạn chế
những số điện thoại gọi đi (đối với máy điện thoại của mình), khi mà không muốn cho ngời khác gọi
những số đó.
2.1.1. Sơ đồ khối của hệ thống
Học viện Công nghệ BC - VT
Tuyển tập đề tài nghiên cứu khoa học HS-SV
Hình1.1 Sơ đồ khối tổng quát hệ thống hạn chế số điện thoại.


2.1.2. Hoạt động của hệ thống
Bình thờng RƠLE luôn ở trạng thái đóng (thông mạch).
Khi ngời sử dụng nhấc handset (ống nghe) của máy điện thoại để nghe (khi có tín hiệu đòi
nhấc máy từ tổng đài đa đến).
Khối Nhận biết nhấc máy đa tín hiệu báo hiệu nhấc máy tới Vi điều khiển để Vi điều
khiển kiểm tra có chuông hay không.
Khi có chuông thì Vi điều khiển điều khiển cho RƠLE ở trạng thái đóng. Nh vậy cuộc
gọi từ máy khác tới,diễn ra bình thờng.
Khi ngời sử dụng nhấc handset của máy điện thoại để thực hiện cuộc gọi tới một máy khác.
Khi không có chuông, nếu ngời sử dụng bấm nút trên bàn phím, khối Giải mã DTMF
thực hiện giải mã, rồi đa tới Vi điều khiển.
Vi điều khiển thực hiện các phép so sánh:
Học viện Công nghệ BC - VT
R LE
Phát
hiện
chuông
Vi điều
khiển
Giải mã
DTMF
Nhận biết
nhấc máy
Mạch nhớ
(EEPROM)
Giao tiếp
(RS 232)
Máy vi tính
Điện thoại
Đờng dây

điện thoại
L1
L2
Chuyên ngành Điện tử
- Nếu số điện thoại đợc bấm không thuộc danh sách các số điện thoại bị hạn chế đã đ-
ợc chứa trong Mạch nhớ (EEPROM) thì cuộc gọi diễn ra bình thờng (RƠLE không
ngắt).
- Nếu số điện thoại đợc bấm thuộc danh sách các số điện thoại bị hạn chế đã đợc
chứa trong Mạch nhớ(EEPROM) thì Vi điều khiển chờ ngời sử dụng nhập password
trong một khoảng thời gian cho phép (khoảng 4 giây ).
- Nếu password đúng Vi điều khiển cho phép cuộc gọi diễn ra bình thờng
- Nếu password sai Vi điều khiển điều khiển ngắt RƠLE, cuộc gọi không diễn ra.
Máy tính dùng để nạp, xoá các số bị hạn chế cùng với password của chúng trên Mạch
nhớ(EEPROM).
Máy vi tính đợc ghép nối với hệ thống theo chuẩn truyền số liệu nối tiếp
RS232.
2.1.3. Mạch nguyên lý của hệ thống
C 8 2 8
Q 2
P 3 . 5 / T 1
C 2
1 0 4
D 3
1 5 V
R 1 9
1 0 k
C 8
1 0 u F
C 6
3 0 p F

T 1 I N
D 1
2 0 0 - 4 0 0 V
L 1
C 7
1 0 u F U 1 2
M T 8 8 7 0
1 7
1 6
1 5
1 4
1 3
1 2
1 1
1 0 9
3
2
6
4
11 8
7
8
5
S t / G T
E S t
S t D
Q 4
Q 3
Q 2
Q 1

T O E V S S
G S
I N -
P W D N
V R E F
I N +V D D
O S C 1
O S C 2
I N H
R 1 1
1 0 0
N 1
16
2
5
4
Đ ư ờ n g d â y đ i ệ n t h o ạ i
5 V
2 4 C O 2 A
2
4
5
6
81
3
A 1
G N D
S D A
S C L
V C CA 0

A 2
R 8
4 7 K
M A X 2 3 2
3
5
8 9
1 0
1 3
1
2
4
6
7
1 1
1 2
1 4
1 5
1 6
C 1 -
C 2 -
R 2 I N R 2 O U T
T 2 I N
R 1 I N
C 1 +
V +
C 2 +
V -
T 2 O U T
T 1 I N

R 1 O U T
T 1 O U T
G N D
V C C
C 1 0
1 0 u F
N 4
16
2
5
4
L 2
R 2
1 0 k
N 5
1 6
2
5
4
R 3
1 k
R 4
1 0 K
X 2 ( 8 0 5 1 )
R 1
1 0 0
L S 1
R E L A Y
2
3

4
7
6
5
1
8
C 4
1 0 5 - 2 5 0 V
E s t & S t / G T
Đ i ệ n t h o ạ i
1
2
C 5
3 0 p F
R 5
1 0 0 k
R 6
1 0 0 k
8 0 5 1
4 0
2 0
3 1
1 9
1 8
9
3 9
3 8
3 7
3 6
3 5

3 4
3 3
3 2
2 1
2 2
2 3
2 4
2 5
2 6
2 7
2 8
1 0
1 1
1 2
1 3
1 5
8
7
V C C
G N D
E A
X 1
X 2
R S T
P 0 . 0 / A D 0
P 0 . 1 / A D 1
P 0 . 2 / A D 2
P 0 . 3 / A D 3
P 0 . 4 / A D 4
P 0 . 5 / A D 5

P 0 . 6 / A D 6
P 0 . 7 / A D 7
P 2 . 0 / A 8
P 2 . 1 / A 9
P 2 . 2 / A 1 0
P 2 . 3 / A 1 1
P 2 . 4 / A 1 2
P 2 . 5 / A 1 3
P 2 . 6 / A 1 4
P 2 . 7 / A 1 5
P 3 . 0 / R X D
P 3 . 1 / T X D
P 3 . 2 / I N T 0
P 3 . 3 / I N T 1
P 3 . 5 / T 1
P 1 . 7
P 1 . 6
C 3 1 0 u F
C 1 1
1 0 4
R 7
2 K
C ổ n g C O M
1
2
3
5 V
S t D
D 4
C 9

1 0 u F
D 2
Y 2
3 . 5 8 M H z
Q 1
A 5 6 4
S W 1
5 V
R 1 O U T
Hình 1.2 Sơ đồ nguyên lý của hệ thống
Học viện Công nghệ BC - VT
Tuyển tập đề tài nghiên cứu khoa học HS-SV
3.Phơng pháp nghiên cứu của đề tài
Để thực hiện đợc đề tài, chúng em cần phải xác định đợc phơng pháp nghiên cứu với trình tự nh sau:
Khảo sát :
Hệ thống nguyên lý hoạt động mạch điện thoại
Khảo sát IC MT8880
Khảo sát vi điều khiển 8951
Lập sơ đồ khối theo mục tiêu của đề tài :
Đó là hạn chế số điện thoại gọi đi từ máy của ngời sử dụng hệ thống.
Tính toán thiết kế phần cứng
Thiết kế phần mềm cho khối xử lý trung tâm:
Dùng ngôn ngữ lập trình Asembler.
Thiết kế giao diện trên máy vi tính:
Dùng ngôn ngữ lập trình VisualBasic
4.Khả năng ứng dụng trong thực tiễn
Từ tính cấp thiết của đề tài, do đó đề tài này có ứng dụng khá rộng rãi trong xã hội,đặc biệt
đối với cá nhân, gia đình và tập thể.
Sản phẩm có ứng dụng thực tiễn đối với ngời sử dụng điện thoại cố định,do đó chúng ta nên
giới thiệu sản phẩm qua khách hàng và trên các phơng tiện thông tin đại chúng để mọi ngời thấy đợc

tính năng mới khi kết hợp sản phẩm với điện thọai cố định. Khi mọi ngời thấy đợc u điểm của tính năng
mới doanh thu của ngành sẽ tăng.(ví dụ: tránh để trẻ nhỏ bấm vào các số nóng khi để chúng gần
điện thoại, )
Khả năng ứng dụng không chỉ với cá nhân mà còn rất hiệu quả trong các công sở. Trong công
sở sản phẩm dùng để hạn chế sự lạm dụng tài sản chung của các nhân viên, do sự lạm dụng ngày
càng nhiều trong đó có việc sử dụng điện thoại cho những mục đích riêng chiếm giá trị khá lớn.
Để tài này có thể hoạt động đáp ứng đủ các chức năng cần thiết mà không cần dùng tới máy
vi tính, nh vậy sẽ tăng khả năng và phạm vi ứng dụng. Nhng do thời gian và trình độ còn hạn chế nên
nhóm chúng em thiết kế ,chế tạo hệ thống cần dùng máy vi tính để hiển thị dữ liệu và trao đổi dữ liệu
với mạch nhớ (EEPROM).Chúng em hy vọng đề tài tiếp tục đợc phát triển để đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của con ngời.
Học viện Công nghệ BC - VT

×