Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

Chuẩn mực kế toán Trung Quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.97 KB, 101 trang )

ChuÈn mùc
kÕ to¸n doanh nghiÖp
1 1
Nội dung
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp : Chuẩn mực cơ bản ( 3)
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp : Trình bày các mối quan hệ và giao dịch với các bên có liên
quan (17)
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp : Báo cáo lu chuyển tiền tệ (23)
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp : Các sự kiện phát sinh sau ngày lập bảng cân đối kế
toán
(34)
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp : Tái cơ cấu các khoản nợ (38)
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp : Doanh thu (45)
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp : Đầu t (51)
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp : Hợp đồng xây dựng cơ bản (60)
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp : Thay đổi chính sách kế toán, các ớc tính kế toán, và việc
chỉnh sửa các lỗi kế toán (68)
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp : Các giao dịch không thực hiện bằng
tiền
(75)
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp : Các sự kiện bất thờng (79)
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp : Tài sản vô hình (84)
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp : Chi phí đi vay (91)
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp : Tài sản đi thuê (98)
2 2
ChuÈn mùc kÕ to¸n doanh nghiÖp:
ChuÈn mùc c¬ b¶n
3 3
Nội dung
Cộng hoà nhân dân Trung Hoa
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp :


Chuẩn mực cơ bản
chơng I các điều khoản chung Điều 1-9
chơng ii Các nguyên tắc chung 10-21
chơng iii tài sản 22-33
chơng iv nợ 34-37
chơng v vốn chủ sở hữu 38-43
chơng vi doanh thu 44-46
chơng vii chi phí 47-53
chơng viii lãi, lỗ 54-56
chơng ix báo cáo tài chính 57-64
chơng x các điều khoản bổ sung 65-66
4 4
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp
Chuẩn mực cơ bản
_____________________________
Cộng hoà nhân dân Trung Hoa
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp :
Chuẩn mực cơ bản
Chơng I: Điều khoản chung
Điều 1: Theo "Luật Kế toán của nớc CHNDTH", Chuẩn mực này đợc ban hành
nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế thị trờng theo định
hớng xã hội trên đất nớc của chúng ta, chuẩn mực hoá các hoạt động
kế toán và đảm bảo chất lợng của các thông tin kế toán.
Điều 2: Chuẩn mực này có thể đợc áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp trên
phạm vi lãnh thổ CHNDTH. Các doanh nghiệp Trung Hoa hoạt động
bên ngoài lãnh thổ CHNDTH (sau đây gọi tắt là "các doanh nghiệp ở
nớc ngoài") cũng phảI lập và công khai các báo cáo tài chính tuân theo
các quy định của các cơ quan chức năng trong nớc ban hành dựa theo
Chuẩn mực này.
Điều 3: Hệ thống kế toán doanh nghiệp phải tuân thủ theo Chuẩn mực này.

Điều 4: Doanh nghiệp cần hạch toán chính xác các nghiệp vụ đã phát sinh để
cung cấp các báo cáo với chất lợng tin cậy về các hoạt động kinh tế và
tài chính của đơn vị mình.
Điều 5: Báo cáo tài chính và báo cáo kế toán cần đợc lập trên cơ sở các doanh
nghiệp hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động trong tơng lai gần.
Điều 6: Doanh nghiệp phải hạch toán các nghiệp vụ và lập các báo cáo tài
chính cho các kỳ kế toán khác nhau. Kỳ kế toán có thể là năm tài chính,
một quý, hay một tháng bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm dơng lịch.
Điều 7: Các doanh nghiệp phải ghi sổ theo dõi bằng đồng Remibi (NDT).
Ngoại tệ có thể đợc sử dụng là đồng tiền hạch toán nếu doanh nghiệp
có hầu hết các giao dịch sử dụng bằng ngoại tệ. Tuy nhiên, để lập các
báo cáo tài chính, các giao dịch bằng ngoại tệ phải đợc quy đổi sang
NDT. Đây là yêu cầu mới nhất áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt
động ở nớc ngoài khi báo cáo kết quả kinh tế tài chính có liên quan đến
các tổ chức trong nớc.
Điều 8: Các bút toán kép ghi nợ và có đợc thực hiện cho tất cả các nghiệp vụ
kế toán phát sinh.
Điều 9: Ghi chép kế toán và báo cáo tài chính đợc soạn lập bằng tiếng Trung
quốc. Các doanh nghiệp đóng tại địa phơng, doanh nghiệp đóng tại n-
ớc ngoài, các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài hay các doanh
nghiệp nớc ngoài có thể sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay tiếng nớc
ngoài song song với tiếng Trung Quốc.
Chơng II: Các nguyên tắc chung
5 5
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp
Chuẩn mực cơ bản
_____________________________
Điều 10: Ghi chép kế toán và báo cáo tài chính phải đợc lập dựa trên các nghiệp
vụ phát sinh thực tế, để phản ánh khách quan tình hình tài chính và
kết quả hoạt động của doanh nghiệp.

Điều 11: Thông tin kế toán phải đợc xây dựng đáp ứng yêu cầu kiểm soát vĩ mô
nền kinh tế, nhu cầu của ngời sử dụng báo cáo bên ngoài đơn vị để tìm
hiểu tình hình tài chính và kết quả kinh doanh, nhu cầu của ban lãnh
đạo doanh nghiệp trong công tác tăng cờng hoạt động quản lý và tài
chính của đơn vị.
Điều 12: Các ghi chép kế toán và báo cáo tài chính đợc lập theo các phơng pháp
kế toán quy định, và các thông tin kế toán của doanh nghiệp phải
mang tính so sánh và thuận tiện trong việc phân tích.
Điều 13: Các phơng pháp kế toán đợc sử dụng cần mang tính nhất quán từ giai
đoạn này sang giai đoạn khác và không đợc tuỳ tiện sửa đổi. Những
thay đổi và lý do thay đổi, nếu cần, và những thay đổi này ảnh hởng
tới tình hình tài chính của doanh nghiệp và kết quả hoạt động sẽ phải
đợc trình bày trong thuyết minh báo cáo tài chính.
Điều 14: Việc lập Báo cáo kế toán và tài chính phải đợc hoàn thành theo đúng
thời hạn yêu cầu.
Điều 15: Báo cáo kế toán và tài chính cần đợc lập một cách rõ ràng, nhất quán
để giúp cho việc tìm hiểu, kiểm tra và sử dụng.
Điều 16: Yêu cầu áp dụng nguyên tắc kế toán dồn tích.
Điều 17: Thu nhập cần phảI phù hợp với các chi phí liên quan phát sinh trong
kỳ kế toán.
Điều 18: Nguyên tắc thận trọng phải đợc tuân thủ để xác định thích hợp các
khoản lỗ và chi phí phát sinh.
Điều 19: Giá trị của toàn bộ tài sản phải đợc ghi chép đầy đủ theo nguyên giá
taị thời điểm phát sinh. Giá trị ghi sổ kế toán sẽ không đợc điều chỉnh
thậm chí cả khi có sự giao động về giá cả, ngoại trừ luật pháp của nhà
nớc; các quy định ban hành yêu cầu có những biện pháp xử lý cụ thể
hay các điều chỉnh cần đợc thực hiện.
Điều 20: Sự khác biệt giữa chi phí thu nhập và chi phí vốn cần phải đợc làm rõ.
Các khoản chi đợc gọi là chi phí thu nhập khi mà lợi ích của doanh
nghiệp chỉ liên quan tới năm tài chính hiện thời; và nó đợc gọi là chi

phí vốn khi lợi ích của doanh nghiệp kéo dài trong một vài năm tài
chính.
Điều 21: Báo cáo tài chính phải phản ánh tổng thể tình hình tài chính và kết quả
hoạt động của doanh nghiệp. Các nghiệp vụ có liên quan tới các hoạt
động kinh tế lớn phải đợc làm rõ, phân loạI một cách thích hợp đợc
hạch toán và trình bày riêng biệt trên báo cáo tài chính.
Chơng III: Tài sản
6 6
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp
Chuẩn mực cơ bản
_____________________________
Điều 22: Tài sản là một nguồn lực kinh tế, có thể đợc đo lờng bằng giá trị tiền tệ,
do doanh nghiệp sở hữu hoặc kiểm soát, nó bao gồm tất cả các tài sản,
các quyền sở hữu nh là một ngời cho vay đối với các đối tợng vay, và
các quyền khác.
Điều 23: Trong hạch toán kế toán, tài sản thông thờng đợc phân chia thành tài
sản lu động, đầu t dài hạn, tài sản cố định, tài sản vô hình, tài sản chờ
kết chuyển và các tài sản khác.
Điều 24: Tài sản lu động là những tài sản đợc ghi nhận hoặc đợc sử dụng trong
vòng 1 năm kể từ khi mua hoặc trong vòng một chu kỳ hoạt động lớn
hơn một năm. Nó bao gồm tiền mặt, tiền mặt ký quỹ, đầu t ngắn hạn,
các khoản phải thu, các khoản trả trớc, và hàng tồn kho
Điều 25: Tiền mặt và các loại ký quỹ khác cần đợc hạch toán theo số thu và
thanh toán thực tế.
Điều 26: Các khoản đầu t ngắn hạn là các loại chứng khoán giao dịch trên thị tr-
ờng có thể đợc ghi nhận tại bất cứ thời điểm nào, và là những chứng
khoán có thời hạn nắm giữ dới một năm cũng nh là các khoản đầu t
khác với thời hạn từ một năm trở xuống.
Các loại chứng khoán giao dịch trên thị trờng sẽ đợc hạch toán theo
nguyên giá tại thời điểm phát sinh.

Thu nhập hay các khoản phải thu và chênh lệch giữ giá bán và giá trị
ghi sổ của loạI chứng khoán này sẽ đợc hạch toán vào lãi, lỗ trong kỳ.
Các loạI chứng khoán sẽ đợc phản ánh trên sổ chi tiết và trong các báo
cáo kế toán.
Điều 27: Các khoản phải thu và trả trớc bao gồm: Phải thu các khoản nợ, phải
thu khách hàng, phải thu khác, tài khoản trả trớc và các chi phí đã
thanh toán trớc
Các khoản phải thu và các khoản trả trớc sẽ đợc hạch toán theo số phát
sinh thực tế.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi sẽ đợc hạch toán trên tài khoản phải
thu. Dự phòng nợ phải thu sẽ đợc phản ánh là khoản giảm trừ của tài
khoản phải thu trên báo cáo tài chính.
Các khoản phải thu và trả trớc cần xoá sổ và thu đúng thời hạn, và
phảI đối chiếu định kỳ với các bên có liên quan. Bất cứ một khoản phải
thu nào, nếu chứng minh đợc rằng nó không có khả năng thu hồi theo
quy định của Nhà nớc, chúng sẽ đợc ghi nhận nh là khoản nợ khó đòi
và đợc xoá sổ trên cơ sở lập khoản dự phòng nợ khó đòi để tính lãi, lỗ
trong kỳ.
Chi phí trả trớc sẽ đợc khấu trừ theo kỳ hởng lợi, và số d sẽ đợc phản
ánh riêng trên báo cáo tài chính.
7 7
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp
Chuẩn mực cơ bản
_____________________________
Điều 28: Hàng tồn kho bao gồm hàng hoá, thành phẩm, bán thành phẩm, hàng
hoá đang trong quá trình chế biến, nguyên vật liệu, nhiên liệu,
contener hàng, vật phẩm giá trị thấp hoặc kém phẩm chất và còn tồn
kho để bán hàng, sản xuất hay tiêu thụ trong quá trình hoạt động.
Toàn bộ hàng tồn kho sẽ đợc hạch toán theo giá gốc tại thời điểm phát
sinh. Doanh nghiệp theo dõi hàng tồn kho theo giá kế hoạch hay chi

phí chỉ tiêu sẽ hạch toán các chi phí biến đổi và điều chỉnh chi phí kế
hoạch (hay chi phí theo chỉ tiêu) vào nguyên giá theo định kỳ.
Khi xuất hàng tồn kho, doanh nghiệp có thể hạch toán theo các phơng
pháp sau: Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc; phơng pháp bình quân gia
quyền; phơng pháp bình quân từng lần; phơng pháp đích danh; phơng
pháp nhập sau, xuất trớc
Hàng tồn kho đợc kiểm kê định kỳ. Bất cứ sự d thừa, thiếu hụt, quá
hạn, hỏng hóc và thiệt hại phát sinh thì cần điều chỉnh để thanh lý
trong năm và hạch toán vào lãi, lỗ trong kỳ.
Toàn bộ hàng tồn kho cần đợc trình bày theo giá gốc trên báo cáo kế
toán.
Điều 29: Đầu t dài hạn là các khoản đầu t với thời gian kéo dài từ 1 năm trở lên
bao gồm đầu t cổ phiếu, đầu t trái phiếu và các khoản đầu t khác.
Tuỳ từng điều kiện, đầu t cổ phiếu và đầu t khác sẽ đợc hạch toán theo
phơng pháp chi phí hoặc phơng pháp vốn sở hữu tơng ứng.
Đầu t trái phiếu sẽ đợc hạch toán theo só thanh toán thực tế. Lãi suất sẽ
đợc tính cộng dồn theo số thực tế phát sinh và đợc phản ánh riêng.
Khi mua trái phiếu có thởng hay chiết khấu, thì phần chênh lệch giữa
giá mua và mệnh giá sẽ đợc phân bổ trong suốt kỳ cho đến ngày đáo
hạn của trái phiếu.
Lãi thu đợc trong kỳ đầu t trái phiếu và chênh lệch giữa giá gốc và lãi
thu đợc thông qua bán trái phiếu và giá ghi sổ và lãi cộng dồn nhng
cha thu sẽ đợc hạch toán vào lãi, lỗ trong kỳ.
Đầu t cổ phiếu, đầu t trái phiếu và các khoản đầu t khác sẽ đợc trình
bày riêng biệt trên các báo cáo kế toán.
Đầu t trái phiếu có ngày đáo hạn trong vòng 1 năm sẽ đợc phản ánh
riêng trên báo cáo kế toán trong phần thuyết minh tài sản lu động.
Điều 30: Tài sản cố định là tài sản có thời gian sử dụng trên 1 năm, đơn giá đợc
theo quy định và giá trị còn lại của tài sản đợc giảm dần theo thời gian
sử dụng nh: nhà xởng và vật kiến trúc, máy móc và thiết bị, thiết bị

vận tải, công cụ và dụng cụ
Tài sản cố định đợc hạch toán theo nguyên giá. Lãi vay và các chi phí
có liên quan khác nhằm mục đích hình thành tài sản cố định, chênh
8 8
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp
Chuẩn mực cơ bản
_____________________________
lệch tỷ giá do chuyển đổi các khoản vay bằng ngoại tệ, nếu phát sinh
trớc khi bàn giao đa tài sản vào sử dụng hay sau khi đa vào sử dụng
nhng cha quyết toán hoàn tất dự án thì sẽ đợc hạch toán vào giá trị tài
sản cố định; nếu phát sinh sau những điều kiện nêu trên thì sẽ hạch
toán vào lãi, lỗ trong kỳ.
Tài sản cố định do viện trợ sẽ đợc hạch toán theo giá trị đánh giá lại so
với giá thị truờng, mức độ sử dụng hay xác định lại giá trị do ngời
cung cấp thực hiện. Chi phí liên quan đến việc nhận tài sản cố định đ-
ợc viện trợ sẽ hạch toán vào giá trị tài sản cố định.
Tài sản cố định thuê tài chính đợc hạch toán theo các TSCĐ hình thành
và phải thuyết minh giải thích trong thuyết minh báo cáo tài chính.
Khấu hao tài sản cố định đợc hạch toán theo quy định của nhà nớc.
Trên cơ sở nguyên giá, giá trị còn lại ớc tính, thời gian sử dụng của
TSCĐ hay công suất hoạt động ớc tính, khấu hao TSCĐ sẽ đợc hạch
toán theo phơng pháp đờng thẳng hay phơng pháp khấu hao theo
công suất hoạt động (hay đầu ra sản phẩm). Phơng pháp khấu hao
giảm dần đợc áp dụng nếu có sự phê duyệt hay tham chiếu theo các
quy định có liên quan.
Nguyên giá tài sản, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại sẽ đợc phản ánh
riêng biệt trong báo cáo kế toán.
Chi phí thực tế phát sinh với mục đích hình thành tài sản cố định hay
cấu thành tài sản cố định trớc khi bàn giao đa vào sử dụng sẽ đợc hạch
toán riêng trên tài khoản xây dựng cơ bản dở dang trong báo cáo kế

toán.
Tài sản cố định phải đợc kiểm kê định kỳ. Lãi lỗ thuần phát sinh từ
việc thải hồi hay thanh lý, và phần d thừa, thiếu hụt tài sản cố định sẽ
đợc hạch toán vào lãi, lỗ trong kỳ.
Điều 31: Tài sản vô hình là tài sản đợc doanh nghiệp tạo dựng và sử dụng qua
một thời gian dài hoạt động mà không cần có tác động của yếu tố vật
chất, nó bao gồm: các phát minh hay công nghệ không có bằng sáng
chế, nhãn hiệu thơng mại, bản quyền, quyền sử dụng, và uy tín
Tài sản vô hình khi mua sẽ đợc hạch toán theo chi phí thực tế. Tài sản
vô hình đợc hình thành từ việc góp vốn của các nhà đầu t sẽ đợc hạch
toán theo giá trị đánh giá hay giá trị xác định trong hợp đồng. Tài sản
vô hình do doanh nghiệp tự tạo dựng sẽ đợc hạch toán theo chi phí
thực tế trong quá trình hình thành.
Toàn bộ tài sản vô hình sẽ đợc khấu hao bình quân định kỳ qua các
giai đoạn mang lạI lợi ích từ các chi phí này sẽ đợc phản ánh theo
nguyên giá trên các báo cáo kế toán.
9 9
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp
Chuẩn mực cơ bản
_____________________________
Điều 32: Tài sản chờ kết chuyển là các chi phí mà không đợc hạch toán toàn bộ
vào lãi lỗ trong kỳ nhng đợc phân bổ định kỳ trong những năm tới
gồm các chi phí tổ chức, chi phí phát sinh do sửa chữa lớn và các chi
phí hoàn thiện cuả các tài sản cố định đi thuê
Các chi phí phát sinh của doanh nghiệp qua giai đoạn đầu t sẽ đợc
hạch toán là chi phí tổ chức ngoại trừ những chi phí đợc hạch toán vào
các giá trị tài sản hay nguyên vật liệu có liên quan. Các chi phí tổ chức
sẽ đợc phân bổ bình quân trong một số năm nhất định sau khi doanh
nghiệp đa vào sử dụng.
Chi phí phát sinh do sửa chữa lớn hay hoàn thiện các tài sản cố định đi

thuê sẽ đợc trích bình quân trong các năm.
Toàn bộ tài sản chờ kết chuyển sẽ đợc phản ánh trong báo cáo kế toán
theo số d mà cha đợc tính khấu hao.
Điều 33: Các tài sản khác là các tài sản dài hạn ngoài các loại tài sản đợc nêu ở
trên.
Chơng IV: Nợ
Điều 34: Một khoản nợ là một khoản do doanh nghiệp phải trả có thể đợc đo
bằng giá trị tiền tệ và chúng sẽ đợc thanh toán trong tơng lai cho ngời
cung cấp tài sản hay dịch vụ đó.
Điều 35: Nhìn chung các khoản nợ đợc phân thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Điều 36: Nợ ngắn hạn là khoản nợ cần đợc thanh toán hết trong vòng 1 năm
hay một chu kỳ hoạt động lớn hơn một năm, bao gồm các khoản nợ
phải trả ngắn hạn, phải trả các phiếu yêu cầu thanh toán, phải trả nhà
cung cấp, tạm ứng từ khách hàng, phải trả lơng cộng dồn, thuế phải
trả, phải trả lợi tức, phải trả cổ tức, phải trả khác, dự phòng chi phí
Nợ ngắn hạn sẽ đợc hạch toán theo số phát sinh thực tế. Nợ ngắn hạn
phát sinh nhng giá trị yêu cầu để dự toán sẽ phản ánh theo số ớc tính
hợp lý, và sau đó điều chỉnh theo số thực tế.
Số d nợ ngắn hạn sẽ đợc phản ánh trên các báo cáo kế toán.
Điều 37: Nợ dài hạn là các khoản nợ đợc phản ánh với thời gian trên một năm
hay một chu kỳ hoạt động lớn hơn 1 năm, gồm các khoản nợ phải trả
dài hạn, phải trả hối phiếu và các khoản phải trả dài hạn khác
Nợ dài hạn gồm các khoản vay từ các tổ chức tài chính và các đơn vị
khác. Nó sẽ đợc hạch toán độc lập theo tính chất của từng khoản nợ
với giá trị thực tế tại thời điểm phát sinh.
Trái phiếu sẽ đợc hạch toán theo giá trị danh nghĩa. Khi trái phiếu phát
hành có thởng hay có chiết khấu, phần chênh lệch giữa giá trị thực tế
thu nhận và giá trị danh nghĩa sẽ đợc hạch toán độc lập, và đợc xoá sổ
10 10
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp

Chuẩn mực cơ bản
_____________________________
định kỳ bởi việc ghi tăng hay giảm chi phí tiền lãi của các kỳ kế toán
cho đến khi trái phiếu đáo hạn.
Phải trả dài hạn bao gồm phải trả cho các thiết bị nhập khẩu, phải trả
cho các tài sản cố định đợc hình thành từ thuê mua tài chính. Phải trả
dài hạn đợc hạch toán theo giá trị thực tế.
Nợ dài hạn sẽ đợc phản ánh theo từng khoản vay dài hạn, phải trả trái
phiếu, phải trả dài hạn trên báo cáo kế toán.
Các khoản nợ dài hạn đến hạn trả trong vòng 1 năm đợc phản ánh
theo khoản mục riêng tại phần thuyết minh cho các khoản nợ ngắn
hạn.
Chơng V: Vốn chủ sở hữu
Điều 38 Vốn chủ sở hữu là tiền lãi của các nhà đầu t đợc để lại trong số tài sản
thuần của doanh nghiệp, gồm các khoản vốn đầu t vào doanh nghiệp
của các nhà đầu t, dự trữ vốn, dự trữ thặng d, và các khoản lãi cha
phân phối để lại trong doanh nghiệp
Điều 39. Vốn đầu t là nguồn vốn đầu t thực tế vào doanh nghiệp do các nhà đầu
t góp vốn, có thể dới các hình thức tiền mặt, hàng hoá vật chất hay các
tài sản khác phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp.
Vốn đầu t có thể đợc hạch toán theo số đầu t thực tế.
Cổ phiếu của đơn vị phát hành sẽ đợc hạch toán vào vốn cổ phiếu theo
mệnh giá cổ phiếu phát hành.
Việc từ phía nhà nớc cho doanh nghiệp sẽ đợc hạch toán vào các khoản
đầu t của chính phủ nếu không có các quy định khác.
Điều 40. Dự trữ vốn gồm các đảm bảo đối với vốn cổ phiếu, khoản tiền lãi hợp
lệ từ tài sản thông qua đánh giá lại hay giá trị tài sản viện trợ đợc chấp
thuận
Điều 41. Dự trữ thặng d là quỹ dự trữ đợc thiết lập từ lợi nhuận theo các quy
định có liên quan của chính phủ.

Dự trữ thặng d sẽ đợc hạch toán theo số thực tế.
Điều 42. Lợi nhuận cha phân phối là lợi nhuận để lại phân phối trong tơng lai
hay không phân phối ngay.
Điều 43. Vốn đầu t, dự trữ vốn, dự trữ thặng d và lợi nhuận cha phân phối sẽ đ-
ợc phản ánh trên các báo cáo kế toán. Thâm hụt, nếu có, sẽ đợc phản
ánh là khoản giảm trừ trong vốn chủ sở hữu.
Chơng VI : Doanh thu
Điều 44. Doanh thu là nguồn thu tài chính của doanh nghiệp nh là thu từ bán
hàng, dịch vụ và các hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp,
doanh thu chủ yếu từ hoạt động kinh doanh và từ hoạt động khác.
11 11
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp
Chuẩn mực cơ bản
_____________________________
Điều 45. Doanh nghiệp sẽ ghi nhận thoả đáng cho các khoản doanh thu và hạch
toán doanh thu theo đúng thời điểm phát sinh.
Doanh nghiệp sẽ ghi nhận doanh thu khi hàng hoá đợc bán, dịch vụ
đã cung cấp tiền đã nhận.
Doanh thu của các hợp đồng theo dự án dài hạn (gồm dịch vụ lao
động) sẽ đợc ghi nhận một cách thích hợp, nhìn chung, theo phơng
pháp cả giai đoạn hay phơng pháp theo hợp đồng.
Điều 46: Hàng bán bị trả lại, trợ cấp bán hàng hay chiết khấu hàng bán sẽ đợc
hạch toán nh một khoản giảm trừ của doanh thu hoạt động.
Chơng VII: Chi phí
Điều 47: Chi phí là khoản phát sinh của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất
và hoạt động.
Điều 48: Chi phí trực tiếp phát sinh của một doanh nghiệp trong quá trình sản
xuất và cung ứng dịch vụ, gồm có chi phí lao động trực tiếp, chi phí
nguyên liệu trực tiếp, giá mua hàng hoá và các chi phí trực tiếp khác sẽ
đợc tính trực tiếp vào chi phí sản xuất hay chi phí hoạt động; chi phí

gián tiếp phát sinh trong quá trình sản xuất và cung ứng dịch vụ của
một doanh nghiệp đợc phân bổ vào chi phí sản xuất và hoạt động,
theo các tiêu thức phân bổ nhất định.
Điều 49: Chi phí chung và chi phí hành chính phát sinh từ bộ phận hành chính
của doanh nghiệp trong quá trình tổ chức, quản lý sản xuất và hoạt
động. Chi phí tài chính, chi phí mua hàng để bán, và chi phí bán hàng,
cung cấp dịch vụ sẽ đợc hạch toán trực tiếp vào chi phí phát sinh trong
kỳ và phản ánh vào lãi, lỗ của kỳ đó.
Điều 50. Chi phí đã thanh toán trong kỳ nhng cha đợc tính vào kỳ hiện tại hay
kỳ tới sẽ đợc phân bổ và hạch toán trong kỳ hiện tại hay kỳ tiếp theo.
Chi phí của kỳ hiện tại nhng cha thanh toán sẽ đợc ghi nhận là khoản
chi phí cộng dồn và tính vào chi phí phát sinh của kỳ đó.
Điều 51 Nhìn chung, các doanh nghiệp cần tính giá thành sản phẩm hàng
tháng.
Doanh nghiệp sẽ lựa chọn áp dụng phơng pháp tính giá thành theo
tính chất sản xuất và hoạt động của doanh nghiệp mình, loại hình
quản lý sản xuất và yêu cầu quản lý chi phí. Nếu doanh nghiệp đã lựa
chọn áp dụng phơng pháp nào sẽ không đợc tuỳ tiện thay đổi.
Điều 52 Doanh nghiệp sẽ tính chi phí và giá thành theo số thực tế phát sinh.
Việc lựa chọn áp dụng chi phí theo các chỉ tiêu, hay chi phí theo kế
hoạch trong việc hạch toán, chi chép hàng ngày thì cần tính các chi phí
biến đổi, và điều chỉnh chúng vào nguyên giá tại thời điểm cuối tháng
khi lập các báo cáo kế toán.
12 12
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp
Chuẩn mực cơ bản
_____________________________
Điều 53. Doanh nghiệp sẽ kết chuyển giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp vào
chi phí hoạt động theo đúng về số lợng và thời điểm, sau đó lãi và lỗ
sẽ đợc tính vào chi phí trong kỳ.

Chơng VIII: Lãi, lỗ
Điều 54 Lãi là kết quả hoạt động của một doanh nghiệp trong kỳ kế toán, gồm
lãi hoạt động kinh doanh, lãi thuần hoạt động đầu t và thu nhập thuần
không từ hoạt động kinh doanh.
Lãi hoạt động kinh doanh là số d của thu nhập từ hoạt động kinh
doanh sau khi trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh, chi phí định kỳ và
toàn bộ thuế doanh thu, thuế luỹ tiến và các khoản phí.
Lãi thuần từ hoạt động đầu t là số d của khoản thu từ hoạt động đầu t
bên ngoài sau khi trừ đi lỗ của hoạt động đầu t.
Thu nhập thuần không từ hoạt động kinh doanh là số d của khoản thu
không từ hoạt động kinh doanh trừ chi phí không từ hoạt động kinh
doanh. Thu nhập, chi phí không từ hoạt động kinh doanh không có
liên quan trực tiếp tới hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Điều 55. Lỗ của doanh nghiệp phát sinh sẽ đợc tính theo đúng quy định hiện
hành.
Điều 56 Các khoản mục bao gồm lãi và phân phối lợi nhuận sẽ đợc phản ánh
riêng biệt trên báo cáo tài chính. Kế hoạch phân chia lợi nhuận cha đợc
phê duyệt vào thời điểm công bố trên báo cáo tài chính sẽ đợc ghi rõ
trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
Chơng IX: Báo cáo tài chính
Điều 57 Báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp, phản ánh tình hình tài chính và
kết quả hoạt động của doanh nghiệp, gồm bảng cân đối kế toán, báo
cáo thu nhập, và báo cáo thay đổi tình hình tài chính (hay báo cáo lu
chuyển tiền tệ) cùng với kế hoạch đi kèm, thuyết minh báo cáo tài
chính, và báo cáo giải thích tình hình tài chính.
Điều 58. Bảng cân đối kế toán là báo cáo kế toán phản ánh tình hình tài chính
của doanh nghiệp tại một thời điểm.
Các khoản mục phản ánh trên báo cáo tài chính cần đợc tập hợp theo
các loại tài sản, nợ và vốn chủ sở hữu, và sẽ phản ánh theo từng khoản
mục.

Điều 59. Báo cáo thu nhập là một báo cáo kế toán phản ánh kết quả hoạt động
của trong doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, cũng nh là việc phân
chia kết quả thu nhập.
Các khoản mục trên báo cáo thu nhập cần đợc tập hợp việc phân chia
lợi nhuận sẽ đợc phản ánh theo từng khoản mục.
13 13
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp
Chuẩn mực cơ bản
_____________________________
Các khoản phân chia lợi nhuận trên báo cáo thu nhập có thể đợc phản
ánh riêng trên báo cáo phân chia lợi nhuận.
Điều 60 Báo cáo thay đổi tình hình tài chính là báo cáo kế toán sẽ phản ánh
tổng quát các nguồn tài chính, sử dụng vốn lu động và những thay đổi
trong kỳ kế toán.
Các khoản mục phản ánh sự thay đổi tình hình tài chính đợc phân chia
theo 2 nhóm: nguồn vốn hoạt động và sử dụng vốn hoạt động. Chênh
lệch giữa tổng nguồn vốn và tổng số sử dụng là số tăng (hay giảm)
thuần của vốn hoạt động. Nguồn vốn hoạt động đợc phân chia thành
nguồn lợi nhuận và nguồn khác; sử dụng vốn hoạt động đợc phân chia
vào: việc phân chia lợi nhuận và sử dụng khác, toàn bộ sẽ đợc phản
ánh theo từng khoản mục.
Doanh nghiệp cũng có thể lập báo cáo lu chuyển tiền tệ phản ánh thay
đổi tình hình tài chính.
Báo cáo lu chuyển tiền tệ là báo cáo kế toán phản ánh tình hình thu chi
tiền mặt của một doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định.
Điều 61 Báo cáo tài chính cần phản ánh các thông tin tài chính có tính chất so
sánh với kỳ kế toán trớc đó. Nếu việc phân loại và nội dung các khoản
mục trong báo cáo của kỳ kế toán trớc đó mâu thuẫn với kỳ hiện tại thì
những khoản mục này sẽ đợc điều chỉnh theo kỳ kế toán hiện thời.
Điều 62. Báo cáo kế toán cần đợc soạn lập từ các số liệu ghi chép trên sổ kế toán,

các dữ liệu hoàn chỉnh cần đợc kiểm tra một cách chính xác với các
thông tin có liên quan khác. Các báo cáo yêu cầu phải phản ánh một
cách trung thực và chính xác các số liệu các số liệu đúng về nội dung
và phát hành đúng thời gian phát sinh.
Điều 63 Báo cáo tài chính hợp nhất sẽ đợc doanh nghiệp soạn lập (Doanh
nghiệp này hoạt động với t cách là công ty mẹ) có sở hữu là 50% hay
nhiều hơn trong tổng vống của doanh nghiệp mà nó đầu t (Doanh
nghiệp này hoạt động với t cách là công ty con) hay có quyền kiểm
soát đối với toàn bộ doanh nghiệp mà nó đầu t. Báo cáo tài chính của
doanh nghiệp đợc đầu t trong một thời điểm kinh doanh không phù
hợp cho việc hợp nhất, và có thể không hợp nhất nhng cần đệ trình
đính kèm với báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ.
Điều 64. Thuyết minh báo cáo tài chính giải thích cho các khoản mục có liên
quan trong báo cáo của doanh nghiệp giúp cho việc tìm hiểu nội dung
của các báo cáo tài chính. Bao gồm:
(a) phơng pháp kế toán áp dụng cho kỳ kế toán hiện tại và kỳ
kế toán trớc;
14 14
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp
Chuẩn mực cơ bản
_____________________________
(b) thay đổi các chính sách kế toán giữa kỳ hiện tại và kỳ trớc,
ghi rõ lý do, tác động tới thực trạng tài chính và việc giải quyết của
doanh nghiệp với sự thay đổi đó;
(c) diễn giải các khoản mục bất thờng;
(d) các thông tin chi tiết liên quan đến các khoản mục chính đợc
liệt kê trên báo cáo kế toán; và
(e) những giải thích cần thiết khác giúp cho ngời sử dụng nắm
rõ hơn và tìm hiểu các báo cáo tài chính.
Chơng X: Các điều khoản bổ sung

Điều 65. Bộ Tài chính có trách nhiệm giải thích Chuẩn mực này
Điều 66. Chuẩn mực này có hiệu lực thi hành từ 01 tháng 7 năm 1993.
15 15
ChuÈn mùc kÕ to¸n doanh nghiÖp:
Trinh bµy c¸c mèi quan hÖ vµ giao dÞch
víi c¸c bªn cã liªn quan.
16 16
Nội dung
Cộng hoà nhân dân Trung Hoa
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp :
Trình bày các mối quan hệ và các giao dịch với các bên có liên quan.
Lời giới thiệu Đoạn 1 - 2
Các thuật ngữ 3
Mối quan hệ với các bên có liên quan 4 - 7
Giao dịch với các bên có liên quan 8
trình bày 9 - 11
Các điều khoản bổ sung 12 -13
17 17
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp
Trình bày các mối quan hệ và giao dịch với các bên có liên quan
______________________________________________________
Cộng hoà nhân dân Trung Hoa
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp :
Trình bày các mối quan hệ và giao dịch với các bên có liên quan.
Lời giới thiệu
1. Chuẩn mực này miêu tả việc trình bày thông tin về mối liên hệ với các bên
có liên quan và những giao dịch thực hiện với các bên này.
2. Chuẩn mực này không đề cập tới:
(a) việc trình bày trong báo cáo tài chính hợp nhất về các giao dịch
giữa các thành viên của tập đoàn; và

(b) việc trình bày giao dịch của các bên có liên quan trên báo cáo tài
chính của công ty mẹ đi kèm với báo cáo tài chính hợp nhất.
Các thuật ngữ
3. Các thuật ngữ sau đợc sử dụng trong chuẩn mực này đợc hiểu nh sau:
Kiểm soát là quyền can thiệp đến chính sách tài chính và hoạt động của một
doanh nghiệp để thu đợc lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp này.
Đồng kiểm soát là thoả thuận phân chia quyền kiểm soát trong các hoạt
động kinh doanh.
ả nh h ởng quan trọng là quyền tham gia vào việc quyết định chính sách tài
chính và hoạt động của một doanh nghiệp, nhng không tham gia thực hiện
những chính sách này. ý nghĩa ở đây là việc ảnh thởng tới các quyết định
gồm có: bổ nhiệm ban giám đốc doanh nghiệp hay những ngời tham gia điều
hành; tham gia xây dựng các chính sách của doanh nghiệp; thay đổi nhân sự
của công ty; hay tham gia vào việc xây dựng các doanh nghiệp khác có tính
độc lập về các thông tin kỹ thuật với doanh nghiệp báo cáo.
Công ty mẹ là doanh nghiệp có quyền kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp đến
doanh nghiệp khác.
Công ty con là doanh nghiệp bị kiểm soát bởi công ty mẹ.
Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp mà hoạt động kinh doanh của nó
thực hiện trên cơ sở nhất trí hợp tác theo thoả thuận, đợc điều hành và góp
vốn bởi từ 2 đơn vị trở lên.
Doanh nghiệp liên kết là doanh nghiệp mà một nhà đầu t có ảnh hởng lớn
và nó có thể là một đơn vị thành viên hoặc một liên doanh của nhà đầu t đó.
Nhà đầu t cá nhân lớn là một ngời đầu t có thể kiểm soát trực tiếp hay gián
tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp, ngời đó có số vốn đầu t chiếm từ 10%
trở lên trong số vốn của doanh nghiệp.
18 18
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp
Trình bày các mối quan hệ và giao dịch với các bên có liên quan

______________________________________________________
Cán bộ quản lý chủ chốt là những ngời có quyền và chịu trách nhiệm lập kế
hoạch, quản lý và kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp.
Các thành viên thân cận trong gia đình là các thành viên trong gia đình mà
có ảnh hởng, hay bị ảnh hởng bởi, những cá nhân có quan hệ giao dịch với
doanh nghiệp.
Mối quan hệ với các bên có liên quan
4. Nếu một bên có quyền trực tiếp hay gián tiếp kiểm soát, đồng kiểm soát
hay có những ảnh hởng lớn đến các quyết định của chính sách tài chính hay
hoạt động của các bên khác, họ đợc xem nh là các bên có liên quan theo
Chuẩn mực này. Nếu nh hai hay nhiều hơn các bên là đối tợng kiểm soát từ
cùng một bên khác, thì họ cũng đợc xem là các bên có liên quan theo Chuẩn
mực này.
5. Mối quan hệ giữa các bên có liên quan theo Chuẩn mực này chủ yếu đề
cập tới:
(a) doanh nghiệp mà nó trực tiếp hay gián tiếp kiểm soát hay bị kiểm
soát bởi doanh nghiệp báo cáo; và từ hai doanh nghiệp trở lên bị kiểm
soát bởi cùng một doanh nghiệp (nh là công ty mẹ, các công ty con, hay
các đơn vị bạn);
(b) các liên doanh;
(c) các doanh nghiệp liên kết;
(d) các nhà đầu t lớn, các cán bộ quản lý chủ chốt, hay các thành viên
thân cận trong gia đình của cán bộ đó; và
(e) các doanh nghiệp khác bị kiểm soát trực tiếp bởi các nhà đầu t cá
nhân lớn, hay những cán bộ quản lý chủ chốt hay các thành viên thân cận
trong gia định của cá nhân đó.
6. Các bên sau không gọi là các bên có liên quan theo Chuẩn mực này:
(a) ngời cung cấp tài chính, phục vụ công cộng, các văn phòng chính
phủ và cơ quan hành chính nhà nớc mà chỉ có các quan hệ thông thờng
với doanh nghiệp và không có các mối quan hệ khác, mặc dù họ có thể

tham gia vào việc quyết định các chính sách tài chính hay hoạt động của
doanh nghiệp, hay hạn chế tính tự chủ trong hoạt động của doanh nghiệp
dới một khía cạnh nhất định; và
(b) một khách hàng cá nhân, nhà cung cấp hay đại lý mà doanh nghiệp
giao dịch kinh doanh với khối lợng lớn chỉ vì sự phụ thuộc vào kết quả
kinh tế.
7. Một doanh nghiệp của Nhà nớc không đợc coi là các bên có liên quan chỉ
đơn giản do họ là đối tợng kiểm soát của nhà nớc. Tuy nhiên, khi các mối
quan hệ đợc đề cập nh trong đoạn 5 từ (a) đến (c) tồn tại giữa các doanh
nghiệp, hay khi họ có thể bị kiểm soát trực tiếp từ cùng một cán bộ quản lý
19 19
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp
Trình bày các mối quan hệ và giao dịch với các bên có liên quan
______________________________________________________
chủ chốt hay các thành viên thân cận trong gia đình của họ theo đoạn 5 (c),
thì họ có thể đợc coi là các bên có liên quan.
Giao dịch của các bên có liên quan
8. Các giao dịch với các bên có liên quan là các hoạt động nh: chuyển nguồn
vốn hay nghĩa vụ thực hiện giữa các bên có liên quan, ngay cả khi không đề
cập tới việc tính toán chi phí. Sau đây là các ví dụ về các giao dịch với các bên
có liên quan:
(a) mua hay bán hàng hoá thơng mại
(b) mua hay bán tài sản không phải là hàng hoá thơng mại;
(c) thuê hay nhận dịch vụ;
(d) thoả thuận đại lý;
(e) thoả thuận thuê, mớn;
(f) cung cấp tài chính (gồm các khoản nợ hay đóng góp vốn chủ sở
hữu, thực hiện bằng tiền mặt hay bằng hiện vật);
(g) bảo lãnh hay ký quỹ;
(h) hợp đồng quản lý;

(i) chuyển giao việc nghiên cứu và phát triển;
(j)hợp đồng cấp phép; và
(k) tiền lơng trả cho các nhân viên quản lý chủ chốt cấp cao.
Trình bày
9. Khi một mối quan hệ kiểm soát tồn tại giữa các bên có liên quan là các
doanh nghiệp, các vấn đề sau cần đợc trình bày trong phần thuyết minh báo
cáo tài chính, không kể liệu có các giao dịch thực hiện giữa các bên không;
(a) bản chất hay loại hình của doanh nghiệp kinh doanh, tên, đại diện
hợp pháp và nơi đăng ký của các doanh ngiệp có liên quan, vốn pháp
định và những thay đổi trong đó;
(b) các hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp có liên quan; và
(c) tỷ lệ nắm giữ vốn góp cổ phần hay lãi vốn chủ sở hữu và những
thay đổi trong đó
10.Khi có các giao dịch giữa một doanh nghiệp với các bên có liên quan, thì
doanh nghiệp báo cáo cần trình bày tính chất của mối quan hệ với các bên có
liên quan, loại hình giao dịch và các nhân tố chủ yếu của các giao dịch trong
thuyết minh báo cáo tài chính. Các nhân tố chủ yếu đó thông thờng, bao gồm:
(a) giá trị của các giao dịch, hay tỷ lệ đóng góp của nó;
(b) các khoản mục chủ chốt, hay tỷ lệ đóng góp của nó; và
(c) chính sách giá cả (gồm những giao dịch thực hiện trên cơ sở hỗ trợ
hay chỉ phải tính một khoản phí không đáng để)
20 20
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp
Trình bày các mối quan hệ và giao dịch với các bên có liên quan
______________________________________________________
11.Giao dịch với các bên có liên quan cần đợc trình bày theo từng bên và loại
hình giao dịch tham gia; giao dịch với các bên có liên quan về cùng một loại
giao dịch có thể đợc trình bày kết hợp khi nó không ảnh hởng đến việc tìm
hiểu của ngời đọc báo cáo tài chính.
Các điều khoản bổ sung

12.Bộ Tài chính có trách nhiệm giải thích Chuẩn mực này.
13.Chuẩn mực này có hiệu lực thi hành từ 01 tháng 01 năm 1997.
21 21
ChuÈn mùc kÕ to¸n doanh nghiÖp:
B¸o c¸o lu chuyÓn tiÒn tÖ
(söa ®æi n¨m 2001)
22 22
Nội dung

Nớc Cộng hoà nhân dân Trung Hoa
Chuẩn mực kế toán Doanh nghiệp
Báo cáo lu chuyển tiền tệ (sửa đổi năm 2001)

lời Giới thiệu Đoạn 1-2
Các thuật ngữ 3
Phân loại các dòng tiền 4
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 5-7
Dòng tiền từ hoạt động đầu t 8-10
Dòng tiền từ hoạt động tài chính 11-13
Các khoản mua sắm hoặc thanh lý tại các công ty con hoặc
các đơn vị kinh doanh khác
14-16
Dòng tiền từ các tổ chức tài chính và các công ty bảo hiểm 17-19
Lập báo cáo lu chuyển tiền tệ 20-25
Các hoạt động đầu t và tài chính không liên quan đến thu chi
tiền mặt
26
Các điều khoản bổ sung 27
Phụ lục
Trình bày báo cáo lu chuyển tiền tệ (mẫu)

23 23
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp
Báo cáo lu chuyển tiền tệ
____________________________
Nớc Cộng hoà nhân dân Trung Hoa
Chuẩn mực kế toán Doanh nghiệp
Báo cáo lu chuyển tiền tệ (sửa đổi năm 2001)
Lời giới thiệu
1. Chuẩn mực này mô tả các phơng pháp lập báo cáo lu chuyển tiền tệ và các
thông tin cần thiết trình bày trên báo cáo lu chuyển tiền tệ.
2. Mục đích của báo cáo lu chuyển tiền tệ là cung cấp cho ngời sử dụng báo
cáo kế toán những thông tin về luồng lu chuyển tiền mặt và các khoản t-
ơng đơng tiền của một doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Qua đó giúp
ngời sử dụng báo cáo kế toán nắm bắt và đánh giá đợc khả năng tạo nguồn
tiền mặt và các khoản tơng đơng tiền, từ đấy dự đoán dòng tiền của doanh
nghiệp trong tơng lai.
Các thuật ngữ
3. Các thuật ngữ đợc sử dụng trong Chuẩn mực này đợc hiểu nh sau:
Tiền là tiền mặt tại quỹ và các khoản tiền gửi hiện có sử dụng cho mục
đích thanh toán.
Các khoản t ơng đ ơng tiền là các khoản đầu t ngắn hạn, các khoản đầu
t có tính chất thanh khoản cao hoặc có thể chuyển đổi ra tiền mặt mà ít có
rủi ro bị thay đổi giá trị. (Dới đây từ "tiền" sẽ đợc sử dụng để thề hiện cho
cả "tiền mặt" và "các khoản tơng đơng tiền", trừ trờng hợp sử dụng đồng
thời cùng với cụm từ "các khoản tơng đơng tiền").
Dòng tiền là các luồng thu và chi tiền mặt và các khoản tơng đơng tiền
của một doanh nghiệp.
Phân loại các dòng tiền
4. Các dòng tiền đợc chia ra làm ba loại chính nh sau:
(a) Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh;

(b) Dòng tiền từ hoạt động đầu t; và
(c) Dòng tiền từ hoạt động tài chính.
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
5. Hoạt động kinh doanh là các hoạt động và giao dịch của doanh nghiệp mà
không phải là hoạt động đầu t hoặc tài chính.
6. Dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh gồm:
(a) thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
(b) thu từ các khoản hoàn thuế; và
(c) các khoản thu liên quan từ các hoạt động kinh doanh khác.
7. Dòng tiền chi ra hoạt động kinh doanh bao gồm:
24 24
Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp
Báo cáo lu chuyển tiền tệ
____________________________
(a) tiền chi trả cho việc mua sắm hàng hoá và dịch vụ;
(b) tiền chi trả hoặc chi trả thay cho cán bộ công nhân viên
(c) chi trả cho các loại thuế; và
(d) tiền chi trả liên quan đến các hoạt động kinh doanh khác.
Dòng tiền từ hoạt động đầu t
8. Hoạt động đầu t là các hoạt động mua sắm hoặc thanh lý tài sản dài hạn
và các khoản đầu t khác không bao gồm các khoản tơng đơng tiền.
9. Dòng tiền thu từ hoạt động đầu t bao gồm:
(a) tiền thu từ việc hoàn trả khoản đầu t;
(b) tiền thu trên các khoản đầu t
(c) tiền thu thuần từ việc bán tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô
hình và các tài sản dài hạn khác, và
(d) tiền thu liên quan đến các hoạt động đầu t khác.
10.Dòng tiền chi cho hoạt đồng đầu t bao gồm:
(a) tiền chi để mua sắm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và tài sản dài hạn
khác;

(b) tiền chi mua các khoản đầu t; và
(c) các khoản chi liên quan đến hoạt động đầu t khác.
Dòng tiền từ hoạt động tài chính
11.Hoạt động tài chính là các hoạt động làm thay đổi quy mô và kết cấu của
vốn chủ sở hữu và các khoản vay của doanh nghiệp.
12.Dòng tiền thu vào từ hoạt động tài chính bao gồm:
(a) tiền nhận đợc do các doanh nghiệp khác đầu t
(b) tiền thu từ các khoản đi vay, và
(c) tiền thu từ các hoạt động tài chính khác.
13. Dòng tiền chi ra từ hoạt động tài chính bao gồm:
(a) tiền chi trả các khoản vay;
(b) tiền thanh toán cổ tức hoặc lợi nhuận; chi phí l i vay, vàã
(c) các khoản chi cho các hoạt động tài chính khác.
Các khoản mua sắm hoặc thanh lý tại các công ty con hoặc
các đơn vị kinh doanh khác
14.Tiền lu chuyển từ việc mua sắm hay thanh lý của các công ty con hoặc các
đơn vị kinh doanh khác cần đợc phân loại nh hoạt động đầu t và phải đợc
trình bày thành khoản mục riêng.
15.Toàn bộ các khoản tiền chi ra (hoặc nhận đợc) từ việc mua sắm (hoặc
thanh lý) của một công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác đợc trình bày
25 25

×