Tải bản đầy đủ (.pdf) (303 trang)

bài giảng đại cương về tài chính tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 303 trang )

B
ÀI
1
Đ
ẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
N
HỮNG NỘI DUNG CHÍNH
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN TỆ
1.1. Khái niệm về tiền tệ
1.2. Chức năng của tiền
1.3. Cung và cầu tiền tệ
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÀI CHÍNH
1.1. Khái niệm về tài chính
1.2. Chức năng của tài chính
1.3. Hệ thống tài chính
1.4. Chính sách tài chính quốc gia
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN TỆ
1.1. Khỏi niệm về tiền tệ
1.1.1. Sự ra đời của tiền tệ
1.1.2. Định nghĩa về tiền tệ
1.1.3. Sự phỏt triển cỏc hỡnh thỏI tiền tệ
1.2. Chức năng của tiền tệ
1.3. Cung và cầu tiền tệ
“Trình bày nguồn gốc phát sinh của tiền tệ, nghĩa là phải khai
triển cái biểu hiện của giá trị, biểu hiện bao hàm trong quan
hệ giá trị của hàng hóa, từ hình thái ban đầu giản đơn nhất
và ít thấy rõ nhất cho đến hình thái tiền tệ là hình thái mà ai
nấy đều thấy”.
K.Marx
HT giản đơn  HT mở rộng  HT chung  HT tiền tệ
S


Ự RA ĐỜI CỦA TIỀN TỆ
S
Ự RA ĐỜI CỦA TIỀN TỆ
Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên

Điều kiện ra đời: Thời kỳ cộng đồng nguyên thuỷ bắt đầu tan rã, phát sinh quan hệ
trao đổi trực tiếp hàng đổi lấy hàng (rất lẻ tẻ, không thường xuyên, mang tính
ngẫu nhiên).

Phương trình trao đổi: x hàng hoá A = y hàng hoá B
VD: 5 đấu thóc = 1 tấm vải
vật chủ động vật bị động
vật tương đối vật ngang giá

Nhận xét:

A trao đổi được với B do hao phí lao động để tạo ra x hàng hoá A tương
đương với hao phí lao động để tạo ra y hàng hoá B.

hàng hoá A và hàng hoá B có vị trí và tác dụng khác nhau.
S
Ự RA ĐỜI CỦA TIỀN TỆ
Hình thái giá trị toàn bộ hay mở rộng

Điều kiện ra đời

Phân công lao động xã hội lần thứ nhất (chăn nuôi tách khỏi trồng trọt)  năng suất
lao động tăng  có sản phẩm dư thừa để trao đổi.

Cộng đồng nguyên thuỷ tan rã, hình thành gia đình, chế độ tư hữu  đòi hỏi phải tiêu

dùng sản phẩm của nhau.
Từ 2 điều kiện đó, lúc này có nhiều hàng hoá tham gia trao đổi.

Phương trình trao đổi
5 đấu thóc = 1 tấm vải = 2 cái cuốc = 1 con cừu

Nhận xét:

Trong hình thái mở rộng có nhiều hàng hoá tham gia trao đổi, nhưng vẫn là trao đổi
trực tiếp.
 Mỗi hàng hoá là vật ngang giá riêng biệt của một hàng hoá khác (chưa có VNG
chung), nên những người trao đổi khó đạt được mục đích ngay.
Hình thái giá trị chung

Điều kiện ra đời

Cuộc phân công lao động xã hội lần thứ hai xuất hiện (thủ công nghiệp tách khỏi
nông nghiệp)  Năng suất lao động tăng, trao đổi trở thành hiện tượng kinh tế phổ
biến.

Từng vùng, khu vực hình thành chợ (thị trường) trao đổi hàng hoá
 Đòi hỏi tách ra một hàng hoá để trao đổi nhiều lần với các hàng hoá khác (đó là hàng hoá
nào?)

Phương trình trao đổi
5 đấu thóc = 1 tấm vải
2 cái cuốc =
1 con cừu =
0,2 gr vàng =


Nhận xét:

Trong phương trình trao đổi trên chỉ có một hàng hoá đóng vai trò VNG chung, giá trị
mọi hàng hoá đều được biểu hiện ở VNG chung, và trao đổi chỉ thực hiện qua 2 lần
bán và mua.

VNG chung còn mang tính chất địa phương và thời gian.
S
Ự RA ĐỜI CỦA TIỀN TỆ
Hình thái tiền tệ

Điều kiện ra đời

Do sự phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hoá

Sự mở rộng nhanh chóng của thị trường dân tộc và thị trường thế giới
 Đòi hỏi phải có VNG chung thống nhất.
Kim loại vàng đã giữ được vị trí này và hình thái tiền tệ ra đời.
Tại sao kim loại vàng đóng vai trò VNG chung?

Phươngtrình trao đổi: 5 đấu thóc = 0,2 gr vàng
2 cái cuốc =
1 con cừu =
1 tấm vải =

Nhận xét:

Kim loại vàng là VNG chung cho cả thế giới hàng hoá. Lúc này thế giới
hàng hoá được chia thành 2 bên: một bên là hàng hoá - tiền tệ, một bên là
hàng hoá thông thường.


Việc biểu hiện giá trị của mọi hàng hoá được cố định vào vàng.
Như vậy, tiền tệ là sản phẩm của quá trình sản xuất và trao đổi hàng hoá.
S
Ự RA ĐỜI CỦA TIỀN TỆ
 Những hàng hoỏ đúng vai trũ VNG chung để trao đổi trực tiếp
nhiều lần với hàng hoỏ khỏc.
 Hàng hoỏ đú là quý, hiếm, gọn, nhẹ, dễ bảo quản, dễ chuyờn chở
và phự hợp với tập quỏn trao đổi từng địa phương.
 Hàng hoỏ tiền tệ là: da thỳ, vỏ sũ, vũng đỏ, muối, vải
Các hình thức tiền tệ
(1) Tiền bằng hàng hoỏ thụng thường
 Tiền vàng xuất hiện đầu tiên vào những năm 685 - 652 (TK thứ 7) trước
công nguyên ở vùng Lidia - Tiểu Á, đồng tiền vàng có in hình nổi để
đảm bảo giá trị.
 Thế kỷ 16 nhiều nước sử dụng vàng làm tiền, có nước vừa sử dụng tiền
vàng, vừa sử dụng tiền bạc.
 Tiền vàng trở nên thông dụng và lưu thông phổ biến vào thế kỷ 19 và
đầu thế kỷ 20.
 Ngày nay, vàng được đưa vào dự trữ cho các quốc gia và cá nhân. Đồng
thời nó được sử dụng trong thanh toán quốc tế cho một số trường hợp:
XNK hàng hoá tiểu ngạch, trả tiền mua hàng hoá khi quốc gia đó
không được vay nợ, số chênh lệch trong thanh toán clearing
(2)Tiền vàng
Các hình thức tiền tệ
 Tiền đỳc bằng cỏc thứ kim loại thường: đồng, chỡ, kẽm, nhụm
 Lưu thụng phổ biến trong cỏc triều đại phong kiến, do nhà vua
giữ độc quyền phỏt hành.
 Ngày nay nhiều nước vẫn dựng tiền đỳc lẻ, do Ngõn hàng Trung
ương phỏt hành.

(3) Tiền đúc bằng kim loại kém giá
Các hình thức tiền tệ
 Tiền được làm bằng nguyên liệu giấy.
 Tiền giấy được phát hành từ các triều đại phong kiến: Trung Hoa
đời nhà Tống thế kỷ 11, ở Việt Nam thời vua Hồ Quý Ly thế kỷ
15.
 Giấy bạc ngân hàng là loại tiền giấy thực sự cần thiết cho lưu
thông xuất hiện từ đầu thế kỷ 17 ở Hà Lan, do Ngân hàng
Amstecdam phát hành.
 Ngày nay, Ngân hàng Trung ương các nước đều phát hành giấy
bạc ngân hàng vào lưu thông.
(4) Tiền giấy
Các hình thức tiền tệ

Hỡnh thức tiền tệ này được sử dụng bằng cỏch ghi chộp trong sổ sỏch kế
toỏn (của ngõn hàng và khỏch hàng).
 Tiền chuyển khoản xuất hiện lần đầu tiờn tại nước Anh vào giữa thế kỷ 19.

Tiền chuyển khoản được sử dụng thụng qua cỏc cụng cụ thanh toỏn:
Giấy tờ thanh toán
(séc, UNC, NPt
2
)
Thẻ thanh toán
(ghi nợ, ký quỹ, TD )
Thanh toán tức thời
(qua hệ thống máy vi
tính đã nối mạng)
 Ngày nay tiền chuyển khoản chiếm tỉ trọng lớn ( 80%) tổng phương
tiện thanh toỏn.

(5) Tiền ghi sổ (bút tệ)
Các hình thức tiền tệ
 Định nghĩa tiền tệ của Cỏc Mỏc:
Tiền tệ là một hàng hoỏ đặc biệt, đúng vai trũ VNG chung để thực hiện
quan hệ trao đổi.
- Tiền tệ là một hàng hoỏ
- Tiền tệ là một hàng hoỏ đặc biệt
 Định nghĩa tiền tệ của cỏc nhà kinh tế hiện đại
Tiền tệ là bất cứ một phương tiện nào được xó hội chấp nhận làm
phương tiện trao đổi với mọi hàng hoỏ, dịch vụ và cỏc khoản thanh
toỏn cỏc khoản nợ.
Các định nghĩa về tiền tệ:
Theo sự hiểu biết của bạn:
1. Tiền tệ cú mấy chức năng?
2. Thứ tự cỏc chức năng?
3. Tờn gọi của từng chức năng?
4. Nội dung chớnh của cỏc chức năng?
5. Đồng Việt Nam cú những chức năng nào?
Các chức năng của tiền tệ
Chức năng đơn vị đo lường giá trị
- Khái niệm: Tiền được dùng để đo giá trị trong nền kinh tế
Giỏ trị hàng húa
Giỏ trị dịch vụ
Giỏ trị sức lao động

Đơn vị định giỏ
(giỏ trị của tiền)
Giỏ cả
Khi thực hiện chức năng đơn vị định giỏ, tiền đó chuyển giỏ trị thành giỏ cả. Giỏ cả
là biểu hiện bằng tiền của giỏ trị.

- Đặc điểm:
+ Tiền phải cú giỏ trị danh nghĩa phỏp định
+ Tiền phải quy định thành đơn vị (tiền đơn vị)
Tiền đơn vị là chuẩn mực của thước đo, được biểu hiện bằng 01 đơn vị. Vớ dụ 1
USD (Mỹ), 1 DEM (CHLB Đức), 1 VND (Việt Nam)
+ Khi thực hiện chức năng đơn vị định giỏ khụng phải là tiền thực.
Các chức năng của tiền tệ
- ý nghĩa:
 Dựng chức năng này xỏc định được giỏ cả để thực hiện
trao đổi.
 Giảm được số giỏ cần phải xem xột, do đú giảm được chi
phớ và thời gian trao đổi.
- Khỏi niệm: Tiền tệ làm mụi giới trung gian trong quỏ trỡnh trao đổi hàng hoỏ (cú
nghĩa là tiền được dựng để chi trả, thanh toỏn lấy hàng hoỏ)
Trao đổi cú thể xảy ra 2 trường hợp:
 Lấy tiền ngay:
 Bỏn chịu hàng hoỏ, thanh toỏn tiền sau:
- Đặc điểm:
+ Cú thể sử dụng tiền mặt hoặc thanh toỏn khụng dựng tiền mặt (tiền CK)
+ Cú thể sử dụng tiền vàng hoặc tiền dấu hiệu
H - T - H
H  . . .
. . .  T
Chức năng phương tiện trao đổi
+ Chuẩn mực của tiền:
 Nú phải được tạo ra hàng hoạt
 Phải được chấp nhận một cỏch rộng rói
 Cú thể chia nhỏ được để đổi chỏc
 Dễ chuyờn chở
 Khụng bị hư hỏng

+ Trong lưu thụng chỉ chấp nhận một số lượng tiền nhất định
Số lượng tiền cần thiết cho lưu thụng tỷ lệ thuận với tổng số giỏ cả hàng hoỏ và tỷ lệ
nghịch với tốc độ lưu thụng bỡnh quõn của tiền trong cựng thời kỳ.
Chức năng phương tiện trao đổi
C
HỨC NĂNG PHƯƠNG TIỆN TRAO ĐỔI
- ý nghĩa:
 Mở rộng lưu thụng hàng hoỏ
 Kiểm soỏt tỡnh hỡnh lưu thụng hàng hoỏ
 Trao đổi thuận tiện, nhanh chúng. Do đú giảm được
thời gian, chi phớ trao đổi
- Khỏi niệm:
Tiền là phương tiện chứa giỏ trị, nghĩa là một phương tiện chứa sức
mua hàng theo thời gian. Chức năng này tớnh thời gian từ lỳc người
ta nhận được thu nhập tới lỳc người ta tiờu nú. Cú thu nhập khụng mua
ngay, mà mua sắm sau.
Tiền vận động theo cụng thức :
- Đặc điểm:
+ Phải dự trữ giỏ trị bằng tiền vàng
+ Cú thể dự trữ bằng tiền dấu hiệu hoặc gửi tiền vào Ngõn hàng với
điều kiện đồng tiền ổn định.
H - T . . . T - H
Chức năng phương tiện dự trữ giá trị
CHỨC NĂNG PHƯƠNG TIỆN DỰ TRỮ GIÁ TRỊ
- ý nghĩa:
 Điều tiết số lượng phương tiện lưu thụng.
 Tập trung, tớch luỹ được nhiều vốn cho cỏ nhõn,
doanh nghiệp và tổ chức tớn dụng
Khái niệm tính thanh khoản/tính lỏng:
Ví dụ: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần theo tính thanh

khoản của các hàng hoá sau:

Sổ tiết kiệm

Cổ phiếu

Một ngôi nhà

Chiếc xe đạp cũ
C
ÁC PHÉP ĐO LƯỢNG TIỀN CUNG ỨNG

M
1
= C + D : tiền mặt đang lưu hành + tiền gửi thanh toán, tiền gửi
không kỳ hạn

M
2
= M
1
+ tiền gửi tiết kiệm

M
3
= M
2
+ tiền gửi kỳ hạn

Khối tiền tệ mở rộng L = M

3
+ giấy tờ có giá khác như tín phiếu
kho bạc, thương phiếu, hối phiếu được NH chấp nhận
C
HẾ ĐỘ TIỀN TỆ

Khái niệm: là phương thức mà một quốc gia thực hiện
việc phát hành và quản lý lưu thông tiền tệ

Chế độ tiền tệ bao gồm 3 yếu tố

Bản vị tiền tệ

Đơn vị tiền tệ

Tên đồng tiền

Tiêu chuẩn giá gả

Hình thái tiền tệ

×