Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

bài giảng thị trường cổ phiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 32 trang )

1
CHƯƠNG 3 :
THN TRƯỜNG CỔ PHIẾU
Nội dung
1. Công ty đại chúng
2. Quyền của cổ đông
3. Cổ phiếu
4. Chính sách cổ tức
5. Định giá cổ phiếu
6. Tình hình thị trường cổ phiếu Việt Nam
2
1. Công ty đại chúng
a)
Khái niệm công ty đại chúng
 Phân loại doanh nghiệp
 Định nghĩa công ty cổ phần
 Sở hữu tư nhân (trừ trường hợp nhà nước giữ trên
50% cổ phần)
 Nhiều chủ sở hữu
 Trách nhiệm hữu hạn
 Vốn được chia thành các phần nhỏ bằng nhau gọi
là cổ phần
 Công ty cổ phần và công ty đại chúng
 Phát hành rộng rãi ra công chúng >< công ty phát hành
riêng lẻ
 Có trên 100 cổ đông không phải cổ đông nội bộ
 Công ty đại chúng và công và công ty đã niêm yết
3
 Ưu và nhược điểm của công ty cổ phần
 Ưu điểm
 Trách nhiệm hữu hạn


 Có pháp nhân độc lập với người sở hữu
 Khả năng chuyển nhượng cổ phần
 Dễ dàng tài trợ cho các dự án thông qua
phát hành
 Quản trị chuyên nghiệp
 Nhược điểm
 Chậm thay đổi
 Thuế : thuế thu nhập doanh nghiệp và
thuế thu nhập cá nhân cổ đông
 Chi phí quản lý cao
4
Đại hội cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Ban kiểm soát
Tổ chức công ty cổ phần
b) Đại hội đồng cổ đông
 Là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, quyết
định thành lập, giải thể, điều lệ, lập hội đồng quản
trị, ban kiểm soát, chiến lược công ty
 Hình thức
 Đại hội thường niên
 Đại hội bất thường
5
Triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường :
>10% vốn đại diện sở hữu trên 6 tháng
Quorum : tỷ lệ vốn tối thiểu có người đại diện có mặt để đại
hội có giá trị
Triệu tập lần 1 : >65% vốn
Triệu tập lần 2 : >50% vốn, sau 30 ngày kể từ lần 1

Triệu tầp lần 3 : không cần quorum nhưng phải sau 20
ngày kể từ lần 2
Đa số : >50%, 65% hay >75% số vốn có mặt biểu quyết, tỷ
lệ tùy vào vấn đề quan trọng hay không
 Cần sở hữu bao nhiêu phần trăm cổ phần để có thể quyết
định 1 vấn đề của công ty ?
c) Hội đồng quản trị
 Cơ quan đại diện Đại hội cổ đông giữa 2 kỳ đại hội
 Thực hiện các chiến lược do đại hội thông qua;
 “quản lý” ban giám đốc (tuyển dụng, trả công,
kiểm soát và sa thải, thay thế)
 Số người :11, trong đó có thể có người không phải
cổ đông, thành viên bên ngoài
 Trên thực tế, Hội đồng quản trị có thể lạm quyền
(khi thực hiện điều hành) hoặc bị vô hiệu khi Ban
giám đốc lạm quyền
6
d) Ban giám đốc
 Quyết định bởi Đại hội hoặc HĐQT
 Không nhất thiết phải là cổ đông, có thể là người làm
thuê
 Vấn đề chi phí đại diện (agency cost)
e) Ban kiểm soát
 Kiểm tra hoạt động của giám đốc và HĐQT
 Vì liên quan đến báo cáo tài chính nên có thành viên
rành về kế toán.
 Độc lập với Ban giám đốc và HĐQT.
 Có thể bị vô hiệu
f) Vấn đề quản trị công ty (corporate governance)
7

f) Vấn đề quản trị công ty
• Quan hệ lợi ích : 1) chủ sở hữu và người quản lý điều hành  2) chủ
sở hữu và các tác nhân liên quan đến công ty (stakeholder) như HĐQT,
chủ nợ, nhà nước, khách hàng, các nhóm quyền lực khác; 3) giữa các
nhóm cổ đông nhỏ và cổ đông lớn
• Vấn đề chính : người quản lý phản bội lợi ích của chủ sở hữu
VD: giám đốc có thể sử dụng các chính sách sau đề “qua mặt” cổ đông
 Chính sách lương, thưởng, cổ tức, phát hành cổ phiếu cho CBCNV
 Hình thành “đế chế” thông qua các quan hệ  không thể thay thế,
làm méo các thông tin, làm méo các quan hệ hàng ngang và trên dưới
 Công ty gia đình là đối tác (nhà cung cấp, khách hàng, cung ứng
dịch vụ cho công nhân)
 Chi phí cho lợi ích riêng nhân danh công ty
 Thông tin về công ty không đầy đủ, không kịp thời đến cổ đông
 59-year-old effect (hiệu ứng tuổi 59), “golden parachute”
f) Vấn đề quản trị công ty
•Các phương pháp kiểm soát và giải quyết : 1) luật hóa, nhất là luật
doanh nghiệp, luật chứng khoán; 2) thực thi luật; 3) dùng biện pháp thị
trường (thị trường cổ phiếu và thị trường lao động); 4) cơ chế nội bộ
công ty : kiểm soát của HĐQT đối với Ban giám đốc, vai trò của Ban
Kiểm soát
• Thị trường cổ phiếu : 1) trả công cho giám đốc bằng cổ phiếu (stock
option); 2) bắt buộc giám đốc mua cổ phần để cùng chịu trách nhiệm (tác
dụng tốt khi dưới 10%, phản tác dụng khi trên 50%; 3) bắt buộc công
khai sở hữu, thu nhập trên thị trường, công khai các hoạt động mua bán
chứng khoán
8
Phạm Duy Nghĩa, ĐH. Kinh tế TP.HCM
Thornton, Private Equity in Vietnam : Investment sentiment and Outlook November
2009 Survey

9
2. Quyền của cổ đông
Các loại cổ đông
 Cổ đông định chế (the zinzin)
 Cổ đông thể nhân
 Cồ đông lớn (≥5% cổ phần)
 Cổ đông nội bộ (HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban giám đốc,
cán bộ )
 Cổ đông liên quan (người thân của những người trên)
 Cổ đông nhỏ
2. Quyền của cổ đông
a) Quyền thông tin
 Khi nào?
 Thông tin định kỳ
 Thông tin bất thường : khi có thay đổi vốn hoặc khi có thay đổi thành
phần ban giám đốc …
 Thông tin tức thời : khi có sự cố, tranh chấp, kiện tụng…
 Thông tin theo yêu cầu của cơ quan chủ quản : UBCKNN hay Sở
Giao dịch, cơ quan nhận đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế,
 Thông tin gì ?
: các báo cáo tài chính (bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ (cash-flows),
thuyết minh báo cáo tài chính, Bản cáo bạch, Báo cáo thường niên
 Vấn để bất cân xứng thông tin
(asymmetric information): 1) IR và
định giá cổ phiếu; 2) Nghịch lý vay nợ và uy tín; 3) Giám đốc qua mặt; 4)
thông tin về cổ tức trên thị trường cổ phiếu
10
b) Quyền thu nhập
 Cổ tức

 Quyền chia tài sản khi thanh lý công ty
 Quyền mua cổ phiếu khi phát hành bổ sung
c) Quyền bầu cử
 Quyền tương ứng với tỷ lệ cổ phần sở hữu, không
tương ứng với số người tham dự
 Quyền triệu tập đại hội cổ đông khi sở hữu tỷ lệ cổ
phiếu đủ lớn và đủ lâu (>10% vốn trên 6 tháng)
 Vấn đề tỷ lệ cổ phần tối thiểu tham gia đại hội cổ
đông (không hợp pháp)
 Ủy quyền
 Cách thức bầu cử - có chú ý đến cổ đông nhỏ
Phạm Duy Nghĩa, ĐH Kinh tế TP.HCM
11
3. Cổ phần
a) Phân loại cổ phần
 Cổ phần phổ thông (cổ phần thường) và cổ
phần ưu đãi
 Cổ phần ưu đãi cổ tức
 Cổ phần ưu đãi quyền bầu cử
 Cổ phần ưu đãi hoàn trả (rất ít sử dụng)
 khả năng chuyển đổi giữa cổ phần ưu đãi thành
cổ phần phổ thông (mà không ngược lại)
 Cổ phần ghi tên và không ghi tên
 Cổ phần và cổ phiếu
 Phân loại cổ phiếu trên thị trường
• Cổ phiếu tăng trưởng - tốc độ tăng giá cao hơn mức trung
bình của thị trường (cổ tức thường bằng cổ phiếu mới):
ngành có thị trường triển vọng, kỹ thuật cao
• Cổ phiếu thu nhập – cổ tức bằng tiền cao hơn mức trung
bình thị trường : thị trường bão hòa, thị trường các sản

phNm tiêu dùng rộng rãi cho các nhu cầu cơ bản
• Cổ phiếu đầu cơ – venture capital (R&D, khai khoáng ),
suất sinh lợi và rủi ro cao trên thị trường
• Cổ phiếu chu kỳ (cầu sản phNm biến động theo chu kỳ
kinh tế)
12
Phân loại cổ phiếu trên thị trường theo quy mô công ty
(Capitalization)
• Cổ phiếu công ty lớn, nổi tiếng (Big Cap hay Blue Chip)
• Cổ phiếu công ty trung bình (Middle Cap)
• Cổ phiếu công ty nhỏ (Small Cap)
Tháng 7/2010
13
3.2%662 11,807SSI10
3.3%689 12,292PVD9
3.4%712 12,701VIC8
3.6%743 13,255HPG7
4.7%977 17,442DPM6
5.2%1,082 19,311BVH5
5.3%1,107 19,750PVF4
5.7%1,179 21,041STB3
5.8%1,209 21,578HAG2
8.1%1,673 29,859VNM1
% of Market
Capitalization
Capitalization
(Million USD)
Capitalization
(Billion VND)CompanyRank
10 công ty có vốn hóa thị trường lớn nhất HOSE – Blue Chip

(tính trên số cổ phiếu niêm yết ngày 05/10/2009)
10 công ty có vốn hóa thị trường nhỏ nhất HOSE – Small Cap
(tính trên số cổ phiếu niêm yết ngày 05/10/2009)
0.01%1.120CYC173
0.01%2.952TYA172
0.02%3.562TTC171
0.02%3.868LBM170
0.02%4.174IFS169
0.02%4.376VPK168
0.02%4.580TCR167
0.02%4.885TRI166
0.02%5.089PNC165
0.03%5.394MTG164
% of Market
Capitalization
Capitalization
(Million USD)
Capitalization
(Billion VND)CompanyRank
14
b)
Giá trị của cổ phiếu
 Mệnh giá (face value): Các cổ phiếu ở Việt Nam đều
có mệnh giá 10.000 VND. Tuy nhiên, cổ phiếu
thường có thể có mệnh giá hoặc không. Mệnh giá cổ
phiếu ưu đãi quan trọng vì để tính cổ tức với lãi suất
cố định
Tại sao cổ phiếu thường không nhất thiết phải có
mệnh giá ?
Vốn đăng ký phát hành = mệnh giá x số lượng được

phép phát hành (số lượng đăng ký phát hành)
b)
Giá trị cổ phiếu
 Giá trị sổ sách (book value): là giá trị tính
toán từ sổ sách kế toán, giá trị kế toán của cổ
phiếu
Giá trị sổ sách = (Tổng tài sản – Tổng nợ – giá
trị vô hình – giá trị kế toán của cổ phiếu ưu
đãi (nếu có)) /số lượng cổ phiếu thường đang
lưu hành
15
 Giá trị nội tại (intrinsic value): giá trị lý
thuyết khi định giá cổ phần.
 Giá thị trường (market price)
 Vốn hóa thị trường = giá thị trường x số lượng cổ
phiếu đang lưu hành
 Thặng dư vốn cổ phần = giá phát hành – mệnh giá
 Liên hệ giữa các giá trị
Giá trị sổ sách (đ)
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
0 20 40 60 80 100 120 140 160
Giá trị sổ sách các công ty niêm yết tại TP.HCM ngày 10/04/2008
16

-
2.00
4.00
6.00
8.00
10.00
12.00
14.00
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90
Tỷ số giá / giá trị sổ sách (PBV) ngày 10/04/2008 của các công ty
niêm yết tại TP. HCM
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
160000
180000
1 9 17 25 33 41 49 57 65 73 81 89 97 105 113 121 129 137 145
Giá và giá trị sổ sách ngày 09/04/2008
xanh : giá ; đỏ : giá trị sổ sách
17
1,48
1,481,48
1,48
GMD
2,66

2,662,66
2,66
NKD
2,56
2,562,56
2,56
SSC
2,13
2,132,13
2,13
SAM
2,14
2,142,14
2,14
DHA
1,16
1,161,16
1,16
LAF
3,13
3,133,13
3,13
VTC
1,49
1,491,49
1,49
AGF
1,89
1,891,89
1,89

TMS
1,32
1,321,32
1,32
GIL
1,93
1,931,93
1,93
BT6
1,61
1,611,61
1,61
SAV
1,99
1,991,99
1,99
REE
1,53
1,531,53
1,53
HAS
1,63
1,631,63
1,63
SFC
PBV (10/08/05)Cổ phiếu
2,08
2,082,08
2,08
KHA

1,72
1,721,72
1,72
TRI
1,11
1,111,11
1,11
HAP
1,54
1,541,54
1,54
TNA
1,48
1,481,48
1,48
MHC
1,32
1,321,32
1,32
TS4
1,30
1,301,30
1,30
PNC
1,05
1,051,05
1,05
BBC
1,04
1,041,04

1,04
BPC
1,13
1,131,13
1,13
CAN
1,08
1,081,08
1,08
PMS
1,08
1,081,08
1,08
SGH
1,01
1,011,01
1,01
BBT
0,88
0,880,88
0,88
DPC
0,83
0,830,83
0,83
BTC
PBV (10/08/05)Cổ phiếu
0
10000
20000

30000
40000
50000
60000
BTC

D
P
C
BB
T
SGH

P
MS
CAN

B
PC
B
B
C

P
N
C

TS4

MHC


TNA

H
A
P

T
RI

K
H
A

S
FC

H
A
S
REE

S
AV

BT6

GIL
T
M

S

A
G
F

VT
C

L
AF
DHA
SAM
S
S
C

N
K
D

GM
D
Giá trị sổ sách
giá thị trường
Mệnh giá
Mệnh giá, giá trị sổ sách và giá thị trường của 30 công ty niêm yết ngày 10/08/2005
18
c) Số lượng cổ phiếu
 Số đăng ký phát hành 

vốn điều lệ = số đăng ký phát hành x mệnh giá
 Số phát hành
 Số đăng ký nhưng chưa phát hành
 Số cổ phiếu quỹ : cổ phiếu đã phát hành nhưng cơng
ty phát hành mua lại (khơng có quyền bầu cử, khơng
có quyền nhận cổ tức, làm giảm vốn)
 10/08/2005 DHA phát hành số cổ phiếu quỹ
71876 = (3500000 - 3428124)
c) Số lượng cổ phiếu
 Số lượng cổ phiếu đang lưu hành (outstanding) :
KL đang lưu hành = KL thực niêm yết + KL đã phát
hành nhưng chưa niêm yết + KL sắp phát hành
thêm (tính từ ngày giao dòch XR) - KL cổ phiếu
quỹ
 Số lượng cổ phiếu đang thả nổi ngồi cơng chúng
(public float), tính trên 100 cổ đơng, khơng phải
nhóm “insider” – những người liên quan.
 Số lượng cổ phiếu niêm yết
 Liên hệ giữa giá và số lượng (eg : HAP)
19
4. Chính sách cổ tức
 Nguồn phân bổ cổ tức : lợi nhuận ròng sau khi đã trích các
quỹ (phát triển sản xuất, phúc lợi, trả cổ tức cho cổ phiếu ưu
đãi,
 Phương pháp phân bổ cổ tức
 tiền mặt
 bằng cổ phiếu mới
 Ảnh hưởng của phân bổ cổ tức đến giá cổ phiếu –
một phương diện của thông tin bất đối xứng
(asymmetric informations)

 Phân bổ nhiều hơn dự kiến
 Phân bổ ít hơn dự kiến
 Từ bỏ kế hoạch phân bổ
 Thay thế phương pháp phân bổ : từ tiền mặt sang cổ phiếu
mới
 Phân bổ cổ tức bằng cổ phiếu mới ảnh hưởng như thế nào đến
giá cổ phiếu liên quan – trường hợp HAP tháng 12/2003?
 Ngày công bố : 25/11 (khi đó công ty có 2.003.630 cổ
phiếu)
 Ngày giao dịch không hưởng quyền : 06/12
 Ngày đăng ký cuối cùng : 08/12
 Ngày thực hiện quyền : 09/12
 Ngày niêm yết bổ sung : 27/12
 Giá : 03/12 - 39300; 06/12 – 25000 (ngày 4 và 5 là ngày
thứ 7 và chủ nhật)
Công ty HAP sẽ phát hành 1.242.251 để
trả cổ tức 240.436 cổ phiếu và thưởng
1.001.815 cổ phiếu (tỷ lệ 100/62)
Công bố
thông tin
20
Ngày công
bố
Ngày giao
dịch
không
hưởng
quyền
Ngày đăng
ký cuối cùng

Ngày thực
hiện quyền
1-2 tuần
2 ngày giao
dịch
2-6 tuần
1-2 tuần
5. Định giá cổ phần
a) Thu nhập của cổ phần
 Thu nhập cổ tức bằng tiền mặt
 Thu nhập cổ tức bằng cổ phiếu mới
 Biến động giá cổ phiếu và giá trị còn lại sau khi
thanh lý công ty
b) Các phương pháp định giá
 Giá trị kế toán có điều chỉnh
 Hiện giá dòng cổ tức tương lai
 Hiện giá dòng tiền tương lai
 Giá trị đối chiếu trên thị trường chứng khoán
21
-1- Định giá cổ phiếu ưu đãi :
-2- Định giá cổ phiếu thường :
( )
( )
( )
p
Bp
p
pr
k
D

k
D
k
D
k
D
P =
+
++
+
+
+
=

1

1
1
2
( )
( ) ( ) ( )
n
e
n
n
e
n
e
e
k

P
k
D
k
D
k
D
P
+
+
+
++
+
+
+
=
11

1
1
2
21
( )
( ) ( )


+
++
+
+

+
=
ee
e
k
D
k
D
k
D
P
1

1
1
2
21
Nếu n chạy đến (∞)  P
n
/ (1+k
e
)
n
= 0
-3- Định giá cổ phiếu với tỷ suất tăng cổ tức không đổi :
(
)
( )
(
)

( )
(
)
( )


+
+
++
+
+
+
+
+
=
ee
e
k
gD
k
gD
k
gD
P
1
1

1
1
1

1
2
2
00
(
)
gk
D
gk
gD
P
ee

=

+
=
10
0
1
g
P
D
k
e
+=
0
1
22
-4- Định giá cổ phiếu với tỷ lệ tăng cổ tức không đều :

-5- Định giá cổ phiếu với 2 giai đoạn tăng cổ tức :
( )
( ) ( ) ( )
n
e
n
n
e
n
e
e
k
P
k
D
k
D
k
D
P
+
+
+
++
+
+
+
=
11


1
1
2
21
0
n
n
n
a
n
a
gk
Dk
gk
k
g
DP

+
+




















+
+

=
+

1
1
)1(
1
1
1
-6- Mô hình H: Tỷ suất tăng cổ tức (g
a
) giảm (hay tăng)
đều trong khoảng thời gian 2H trước khi đạt đến mức tăng
cố định, cân bằng trong dài hạn (g
n
)
[ ]
)()1(

0
nan
n
ggHg
gk
D
P −++

=
23
-7- Mô hình số nhân P/E:
gk
D
P
e

=
1
0
(
)
(
)
gk
b
gk
ED


=


==
1/
E
P
P/E
11
1
0
24
25

×