Tải bản đầy đủ (.pdf) (460 trang)

Nghiên cứu sản xuất thức ăn công nghiệp nuôi thương phẩm cá chẽm (lates calcarifer), cá giò (rachycentron caradum) phục vũ xuất khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 460 trang )


BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC 06/06-10



BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT THỨC ĂN CÔNG NGHIỆP NUÔI
THƯƠNG PHẨM CÁ CHẼM (Lates calcarifer), CÁ GIÒ
(Rachycentron canadum)
PHỤC VỤ XUẤT KHẨU
MÃ SỐ: KC.06.15/06-10




Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Nghiên cứu Nuôi Trồng Thủy sản2
Chủ nhiệm đề tài: TS. Vũ Anh Tuấn





8713


Tp Hồ Chí Minh 2011


BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC 06/06-10

BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT THỨC ĂN CÔNG NGHIỆP NUÔI THƯƠNG
PHẨM CÁ CHẼM (Lates calcarifer), CÁ GIÒ (Rachycentron canadum)
PHỤC VỤ XUẤT KHẨU
MÃ SỐ: KC.06.15/06-10

Chủ nhiệm đề tài Viện Nghiên cứu NTTS 2




TS. Vũ Anh Tuấn

Ban chủ nhiệm chương trình KC06/06-10 Bộ Khoa học và Công nghệ
KT. Chủ nhiệm Chương trình Văn phòng Các Chương trình
Phó Chủ nhiệm KT. Giám Đốc
Phó Giám đố
c




TS. Phạm Hữu Giục TS. Nguyễn Thiện Thành


Tp Hồ Chí Minh 2011

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan báo cáo này là công trình nghiên cứu của đề tài “Nghiên
cứu sản xuất thức ăn công nghiệp nuôi thương phẩm cá Chẽm (Lates
calcarifer), cá Giò (Rachycentron canadum) phục vụ xuất khẩu, mã số
KC.06.15/06-10” do Viện Nghiên cứu Nuôi Trồng Thủy sảnII chủ trì và Bộ
Khoa Học Công Nghệ là cơ quan chủ quản. Các kết quả, số liệu nêu trong
báo cáo là trung thực và chỉ được báo cáo, sao chép khi có sự đồng ý của
chủ nhiệm đề
tài và cơ quan chủ trì.

Chủ nhiệm đề tài



TS. Vũ Anh Tuấn

LỜI CẢM ƠN
Xin cảm ơn Ban chủ nhiệm chương trình KC.06/06-10 và Văn phòng Các
Chương Trình, đặc biệt là Ts. Nguyễn Thiện Thành, Ts. Nguyễn Văn
Thành, Ts. Phạm Hữu Giục thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc và tạo điều
kiện tốt nhất để đề tài triển khai thành công.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo cơ Cơ quan Chủ trì là Viện Nghiên cứu Nuôi
Trồng Thủy sản II, Phân viện Nghiên cứu Thủy s
ản Minh hải đã cử cán bộ
tham gia đề tài, đã cung cấp những cơ sở vật chất để thực hiện đề tài.
Cảm ơn Lãnh đạo của hai cơ quan phối hợp thực hiện đề tài là Viện Nghiên
cứu Thiết kế Chế tạo Máy Nông nghiệp và Trung tâm Quốc gia Giống Hải

sản Miền bắc đã tạo điều kiện tốt nhất đề đề
tài triển khai thành công.

- 1 -
PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA ĐỀ TÀI
Số
TT
Chức danh khoa học,
học vị, họ và tên
Tổ chức công tác
1 Ts. Vũ Anh Tuấn Viện Nghiên cứu Nuôi Trồng Thủy sản2
2
ThS. Đoàn Văn Cao
Viện Nghiên cứu Thiết kế Chế tạo Máy
Nông nghiệp
3
ThS. Đỗ Văn Hải Trung tâm Quốc gia Giống Hải sản Miền
bắc - Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy
sản I
4 Ks. Bạch Thị Quỳnh Mai Viện Nghiên cứu Nuôi Trồng Thủy sản2
5 Ks. Lê Hữu Hiệp Viện Nghiên cứu Nuôi Trồng Thủy sản2
6 Ks. Trần Quốc Bình Viện Nghiên cứu Nuôi Trồng Thủy sản2
7 Ks. Nguyễn Thúy An Viện Nghiên cứu Nuôi Trồng Thủy sản2
8 Ks. Nguyễn Đình Kỳ Viện Nghiên cứu Nuôi Trồng Thủy sản2
9 Ks. Nguyễn Thành Trung Viện Nghiên cứu Nuôi Trồng Thủy sản2
10 ThS. Lê Văn Ninh
Viện Nghiên cứu Thiết kế Chế tạo Máy
Nông nghiệp
11 Ts. Lê Đức Trung Viện Nghiên cứu Nuôi Trồng Thủy sản2

12 Ks.Phạm Minh Ghi Viện Nghiên cứu Nuôi Trồng Thủy sản2
13 Ks. Nguyễn Đình Kỳ Viện Nghiên cứu Nuôi Trồng Thủy sản2
14 Ks. Nguyễn Văn Giang Viện Nghiên cứu Nuôi Trồng Thủy sản2


- 2 -

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN II
__________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011


BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài
Nghiên cứu sản xuất thức ăn công nghiệp nuôi thương phẩm cá Chẽm (Lates
calcarifer), cá Giò (Rachycentron canadum) phục vụ xuất khẩu. Mã số:
KC06.15/06-10
Thuộc chương trình: Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ
tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực, KC 06/06-10
2. Chủ nhiệm đề tài
H
ọ và tên: Vũ Anh Tuấn
Ngày, tháng, năm sinh: 1975 Nam/ Nữ: Nam
Học hàm, học vị: Tiến Sỹ Dinh Dưỡng Nuôi Trồng Thủy Sản

Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên
Chức vụ: Phân viện phó Phân Viện Nghiên Cứu Thủy Sản Minh Hải, Kiêm
Trưởng trại Thực Nghiệm Thủy Sản Bạc Liêu
Điện thoại: Tổ chức: 0780 3838 722 Mobile: 0989 575 087
Fax: 0780 3838 722 E-mail:

- 3 -
Tên tổ chức đang công tác: Phân Viện Nghiên Cứu Thủy Sản Minh Hải
Địa chỉ tổ chức: 21-24 Phan Ngọc Hiển, P6, Tp. Cà Mau
Địa chỉ nhà riêng: số 7 Mạc Đĩnh Chi, P5, Tp. Cà Mau, tỷnh Cà Mau
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản II
Điện thoại: (08)-8299592 Fax: (08)-8226807
E-mail:
Website: www.vienthuysan2.com.vn
Địa chỉ: 116 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
Họ và tên thủ trưởng tổ
chức: TS. Nguyễn Văn Hảo
Số tài khoản: 931.01.01.000.47 tại Kho bạc Nhà nước Quận 1, Tp. Hồ Chí
Minh
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Khoa Học và Công Nghệ
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 03 năm 2008 đến tháng 12 năm 2010
- Thực tế thực hiện: từ tháng 03 năm 2008 đến tháng 12 năm 2010
- Được gia hạn (nếu có): không
2. Kinh phí và sử d
ụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 3.284 triệu đồng, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 3.284 triệu đồng.

+ Kinh phí từ các nguồn khác: 0 triệu đồng.

- 4 -
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có):
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
1 2008 1.200 2008 421 421
2 2009 1.142 2009 754 754
3 2010 942 2010 952 952
4 2010 2010 1156 1156
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với đề tài:
Đơn vị tính: Triệu đồng
1. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
Số
TT
Số, thời gian ban

hành văn bản
Tên văn bản Ghi chú
1
Số 194/VPCT-
TCKT ngày
22/10/2007
Thủ tục mua sắm tài sản của đề tài dự
án
Công văn
đến
2
Số 2475/QĐ-
BKHCN ngày
Thành lập Hội đồng Khoa học và
Công nghệ cấp Nhà nước tư vấn tuyển
Quyết định
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
ST
T
Nội dung
các khoản
chi
Tổng SNKH Nguồn
khác
Tổng SNKH Nguồn
khác
1 Trả công lao
động (khoa
học, phổ
thông)

816 816 0 816 816 0
2 Nguyên, vật
liệu, năng
lượng
2.008 2.008 0 2.050 2.050 0
3 Thiết bị, máy
móc
90 90 0 88 88 0
4 Xây dựng,
sửa chữa nhỏ
20 20 0 20 20 0
5 Chi khác 350 350 0 310 310

Tổng cộng
3.284 3.284 0 3.284 3.284

- 5 -
26/10/2007 chọn tổ chức cá nhân chủ trì đề tài để
thực hiện trong kế hoạch năm 2008
thuộc Chương trình KHCN trọng
điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-
2010
3 Số 253/QĐ-
BKHCN ngày
21/2/2008
Phê duyệt kinh phí các đề tài cấp nhà
nước bắt đầu thực hiện năm 2008
thuộc chương trình “Nghiên cứu, phát
triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến
trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu

chủ lực” mã số KC06.15/06-10
Quyết định
4 Số146/VTSII
ngày 20 tháng 06
năm 2008
Chỉ định thầu cung cấp bể composite
phục vụ ương nuôi cá chẽm, cá giò
cho đề tài KC06.15/06-10
Quyết định
5 Số 113/VPCT-
HCTH ngày
9/6/2008
Điều chỉnh một số hạng mục kinh phí
của đề tài KC06.15/06-10
Công văn
đến
6 Số 184/VTS 2
ngày 23/6/2008
Kiến nghị một số vấn đề thực hiện đề
tài KC06.15/06-10
Công văn
đến
7 Số 206/VPCT-
CTKC.06/06-10
ngày 28/8/2008
Tham luận tại Hội thảo khoa học về
Nông nghiệp
Công văn
đến
8 Số 300/VPCT-

TCKT ngày
24/10/2008
Xây dựng kế hoạch đấu thầu Công văn
đến
9 Số
17/2009/KC06-10
ngày 14/4/2009
Báo cáo sơ kết đánh giá kết quả thực
hiện giữa kỳ
Công văn
đến
10 Số
24/2009/VPCT-
CTKC.06-10
ngày 3/7/2009
Thay đổi địa điểm VPCT.KC.06/06-
10
Công văn
đến
11 Số 25/VPCCT-
CTKC.06/06-10
ngày 7/7/2009
Kiểm tra định kỳ đề tài, dự án đợt 1
năm 2009
Công văn
đến
12 Số 319/VPCT-
CTKC.06/06-10
ngày 3/8/2009
Triển khai thực hiện đề tài mã số

KC.06.15/06-10
Công văn
đến
13 Số 337/VTS2
ngày 21/8/2009
Triển khai đề tài KC.06.15/06-10 Công văn đi
14 Số 347/VPCT- Đôn đốc đăng ký bảo hộ quyền Công văn

- 6 -
CTKC.06/06-10
ngày 26/8/2009
SHCN, quyền đối với giống cây trồng đến
15 Số 215/VTSII
ngày 3/11/2009
Phê duyệt dự toán chi tiết gói thầu
mua sắm vật tư sắt thép để chế tạo
máy
Quyết định
16 Số 2539/QĐ-
BKHCN ngày
12/11/2009
Phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm
tài sản thiết bị, vật tư nguyên vật liệu
năm 2009
Quyết định
17 Số 431/VPCT-
CTKC.06/06-10
ngày 23/11/2009
Kiểm tra định kỳ đề tài, dự án đợt 2 Công văn
đến

18 Số 231/VTSII
ngày 25/11/2009
Phê duyệt hồ sơ yêu cầu và tiêu chuẩn
đánh giá hồ sơ đề xuất gói thầu “vật
tư sắt thép”
Quyết định
19 Số 520/VTS 2
ngày 4/12/2009
Xin cấp tiếp kinh phí cho đề tài Công văn đi
20 Số 151/VPCTTĐ-
THKH ngày
25/3/2010
Gia hạn thời gian tổ chức đấu thầu,
thời gian nộp hồ sơ đề xuất gói thầu
vật tư sắt thép của đề tài KC06.15/06-
10
Công văn
đến
21 Số 157/VPCTTĐ-
THKH ngày
30/3/2010
Xác nhận khối lượng sản phẩm của đề
tài
Công văn
đến
22 Số 138/TB-
VPCTTĐ ngày
14/4/2010
Xét duyệt quyết toán ngân sách năm
2009

Công văn
đến
23 Số 153/VTSII
ngày 15/4/2010
Đăng ký thông báo mời chào hàng
cạnh tranh với báo đấu thầu
Công văn đi
24 Số 179/VTSII
ngày 29/4/2010
Đăng ký thông báo tiếp tục phát hành
hồ sơ yêu cầu và gia hạn thời gian tiếp
nhận hồ sơ đề xuất với báo đấu thầu
Công văn đi
25 Số 222/VTSII
ngày 24/5/2010
Báo cáo tình hình tổ chức chào hàng
cạnh tranh gói thầu “vật tư sắt thép”
Công văn đi
26 Số 225/VPCTTĐ-
THKH ngày
29/4/2010
Tiến độ thực hiện các đề tài, dự án
thuộc chương trình
Công văn
đến
27 Số 267/VPCTTĐ-
THKH ngày
26/5/2010
Triển khai thực hiện đấu thầu của đề
tài KC06.15/06-10

Công văn
đến
28 Số 19/VPCTTĐ-
CTKC06/06-10
Tiến độ thực hiện đề tài, dự án
KC06.15/06-10
Công văn
đến

- 7 -
ngày 3/6/2010
29 Số 311/VTSII
ngày 15/6/2010
Mua thiết bị điện của dây chuyền thức
ăn đề tài mã số KC06.15/06-10
Công văn đi
30 Số 156/VTS 2
ngày 4/8/2010
Thành lập hội đồng đánh giá báo cáo
chuyên đề 1, 2, 3
Quyết định
31 Số 419/VTSII
ngày 6/8/2010
Xin điều chỉnh hạng mục kinh phí
trong nội dung thiết kế, chế tạo dây
chuyền thức ăn của đề tài
KC06.15/06-10
Công văn đi
32 Số 72/VTSII ngày
7/9/2010

Phê duyệt kết quả chào hàng cạnh
tranh gói thầu “vật tư sắt thép”
Quyết định
33 Số 455/VPCTTĐ-
THKH ngày
13/9/2010
Điều chỉnh một số khoản mục kinh
phí của đề tài KC06.15/06-10
Công văn
đến
34 Số 225/VTS II
ngày 19/11/2010
Thành lập hội đồng đánh giá cơ sở đề
tài cấp nhà nước
Quyết định
35 Số 227/VTSII
ngày 22/11/2010
Thành lập hội đồng đánh giá báo cáo
chuyên đề nội dung 4, 5
Quyết định
36 Số 228/VTSII
ngày 22/11/2010
Thành lập hội đồng đánh giá báo cáo
chuyên đề nội dung 7
Quyết định
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
ST
T
Tên tổ chức
đăng ký theo

Thuyết minh
Tên tổ chức
đã tham gia
thực hiện
Nội dung
tham gia
chủ yếu
Sản phẩm
chủ yếu đạt
được
Ghi chú*
1 Viện Nghiên
Cứu Thiết Kế
Chế Tạo Máy
Nông Nghiệp
Viện Nghiên
Cứu Thiết Kế
Thế Tạo Máy
Nông Nghiệp
Nghiên cứu,
thiết kế, chế
tạo dây
chuyền sản
xuất thức ăn
có công suất
300-500
kg/giờ

01 dây
chuyền sản

xuất thức ăn
cho cá có
công suất
300-500
kg/giờ

2 Trung tâm
Quốc gia
Giống Hải
sản Miền bắc

Trung tâm
Quốc gia
Giống Hải
sản Miền bắc

Theo dõi thí
nghiệm nuôi
thương
phẩm cá Giò
bằng thức ăn
của đề tài
Báo cáo
chuyên đề



- 8 -
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp,

không quá 10 người kể cả chủ nhiệm)
STT
Tên cá nhân đăng
ký theo Thuyết
minh
Tên cá nhân
đã tham gia
thực hiện
Nội dung
tham gia
chính
Sản phẩm
chủ yếu đạt
được
Ghi
chú*
1 Ts. Vũ Anh Tuấn Ts. Vũ Anh
Tuấn
Chủ nhiệm Hoàn thành
đề tài

2 ThS. Đoàn Văn
Cao
Ths. Đoàn
Văn Cao
Dây
chuyền
thức ăn
Hoàn thành
dây chuyền

sx thức ăn

3 ThS. Cao Văn
Hạnh
ThS. Đỗ Văn
Hải
Thí
nghiệm
nuôi
thương
phẩm cá
Giò
Hoàn thành
báo cáo
chuyên đề

4 Ks. Bạch Thị
Quỳnh Mai
Ks. Bạch Thị
Quỳnh Mai
Thư ký Hoàn thành
đề tài

5 ThS. Nguyễn Thị
Quang Thuỷ
KS. Lê Hữu
Hiệp
Theo dõi
thí nghiệm
Hoàn thành

báo cáo
chuyên đề

6 Ks. Nguyễn Thành
Trung
Ks. Nguyễn
Thành Trung
Phân tích
sinh hóa
Các bảng số
liệu về sinh
hóa

7 ThS. Lê Văn Ninh ThS. Lê Văn
Ninh
Thiết kế,
chế tạo dây
chuyền SX
thức ăn
Hoàn thành
dây chuyền
sx thức ăn

8 Chưa xác định Ks. Trần
Quốc Bình
Theo dõi
thí nghiệm
Hoàn thành
báo cáo
chuyên đề


9 Chưa xác định Ks. Nguyễn
Thúy An
Theo dõi
thí nghiệm
Hoàn thành
báo cáo
chuyên đề

10 Chưa xác định Ks.Phạm
Minh Ghi
Theo dõi
thí nghiệm
Hoàn thành
báo cáo
chuyên đề



- 9 -
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
STT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian,
kinh phí, địa điểm )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
địa điểm )
Ghi
chú*

1 Hội thảo tổng kết và triển
khai kế hoạch các năm
Báo cáo sơ kết tình hình thực hiện
đề tài năm 2008 và kế hoạch năm
2009, Viện Nghiên cứu Nuôi
Trồng Thủy sảnII, Tp HCM

2 Hội thảo tổng kết và triển
khai kế hoạch các năm
Báo cáo sơ kết tình hình thực hiện
đề tài năm 2009 và kế hoạch năm
2010, Viện Nghiên cứu Nuôi
Trồng Thủy sảnII, Tp HCM

8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc -
tháng … năm)
ST
T
Các nội dung, công việc
chủ yếu (Các mốc đánh giá
chủ yếu)
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Người,
cơ quan
thực hiện

1 Nội dung 1: Nghiên cứu đặc điểm sinh học và tập tính của cá Chẽm,
cá Giò ở các giai đoạn khác nhau đối với 6 dạng thức ăn công
nghiệp
- Công việc 1: Nghiên cứu
đặc điểm sinh học và tập tính
của cá Chẽm giống, cá Chẽm
thịt với 3 cỡ thức ăn khác
nhau, 3 độ nổi của thức ăn
khác nhau
5-7/2008 10/2008
Ks. Lê Hữu
Hiệp, Viện
NCNTTS 2
- Công việc 2: Nghiên cứu
đặc điểm sinh học và tập tính
của cá Giò giống, cá Giò thịt
với 3 cỡ thức ăn khác nhau, 3
độ nổi của thức ăn khác nhau
5-7/2008 10/2008
Ks. Trần Quốc
Bình, Viện
NCNTTS 2
2 Nội dung 2: Nghiên cứu xác định khả năng tiêu hoá biểu kiến của
cá Chẽm, cá Giò ở các giai đoạn khác nhau với các nguyên liệu làm
thức ăn
- Công việc 1: Nghiên cứu
xác định độ tiêu hoá biểu kiến
của cá Chẽm giống, cá Chẽm
thịt về các nguyên liệu làm
thức ăn

7-10/2008 3/2009
Ks. Lê Văn
Trúc, Viện
NCNTTS 2

- 10 -
- Công việc 2: Nghiên cứu
xác định độ tiêu hoá biểu kiến
của cá Giò giống, cá Giò thịt
về các nguyên liệu làm thức
ăn
7-10/2008 1/2009
Ks. Nguyễn
Thúy An, Viện
NCNTTS 2
- Công việc 3: Phân tích thành
phần sinh hoá của nguyên
liệu, phân cá và thức ăn 7-11/2008 4/2009
Ks. Nguyễn
Thành Trung,
Trung Tâm
CNSTH, Viện
NCNTTS 2
3
Nội dung 3: Nghiên cứu xác định nhu cầu tối ưu về protein và năng
lượng của cá Chẽm, cá Giò ở các giai đoạn
- Công việc 1: Nghiên cứu
xác định nhu cầu tối ưu về
protein và năng lượng của cá
Chẽm giống, cá Chẽm thịt

10-
12/2008
12/2009
Ks. Trần Quốc
Bình, Viện
NCNTTS 2
- Công việc 2: Nghiên cứu
xác định nhu cầu tối ưu về
protein và năng lượng của cá
Giò giống, cá Giò thịt
10-
12/2008
7/2009
Ks. Nguyễn
Thuý An, Viện
NCNTTS 2
- Công việc 3: Phân tích thành
phần sinh hoá của cá Chẽm,
cá Giò, nguyên liệu và thức
ăn
9-11/2008 7/2009
Trung Tâm
Phân Tích Dịch
Vụ Thí Nghiệm
4
Nội dung 4: Nghiên cứu xác định nhu cầu tối ưu về các axít béo thiết
yếu cho cá Chẽm, cá Giò ở các giai đoạn
- Công việc 3: phân tích axít
béo thiết yếu của nguyên
liệu, và thức ăn

11-
12/2008
10/2009
Trung Tâm
Phân Tích Dịch
Vụ Thí Nghiệm
- Công việc 1: Nghiên cứu
xác định nhu cầu tối ưu về
linoleic axít, linoleic axít,
EPA, và DHA của cá Chẽm
giống, cá Chẽm thịt
3-10/2009 6/2010
Ks. Trần Văn
Sỹ, Viện
NCNTTS 2
- Công việc 2: Nghiên cứu
xác định nhu cầu tối ưu về
linoleic axít, linoleic axít,
EPA, và DHA của cá Giò
giống, cá Giò thịt
3-10/2009 6/2010
Ks. Nguyễn
Văn Giang,
Viện NCNTTS
2
5
Nội dung 5: Nghiên cứu nhu cầu các chất bổ sung trong thức ăn cá
Chẽm, cá Giò ở các giai đoạn

- 11 -

- Công việc 1: Nghiên cứu
xác định nhu cầu phytase
trong thức ăn cho cá Chẽm
giống, cá Chẽm thịt
11/2009-
2/2010
6/2010
Ks. Lê Hữu
Hiệp, Viện
NCNTTS 2
- Công việc 2: Nghiên cứu
xác định nhu cầu phytase
trong thức ăn cho cá Giò
giống, cá Giò thịt
11/2009-
2/2010
6/2010
Ks. Nguyễn
Đình Kỳ, Viện
NCNTTS 2
- Công việc 3: Phân tích
phytase trong 4 loại thức ăn
cho 2 loài ở 2 giai đọan
10-
11/2009

Ks. Nguyễn
Thành Trung,
Trung Tâm
CNSTH, Viện

NCNTTS 2
6 Nội dung 6: Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo dây chuyền sản xuất thức
ăn có công suất 300-500 kg/giờ
Công việc 1: Thiết kế dây
chuyền
5-6/2008 12/2008
- Nghiên cứu, tính toán, thiết
kế máy ép đùn năng suất:
300-500 kg/giờ
6-7/2008 12/2008
ThS.Đoàn Văn
Cao, Viện
NCTKCTMNN
- Nghiên cứu, tính toán, thiết
kế máy nghiền mịn sản xuất
500 kg/giờ
7-8/2008 12/2008
ThS.Đoàn Văn
Cao, Viện
NCTKCTMNN
- Nghiên cứu, tính toán, thiết
kế máy sấy thức ăn thuỷ sản
năng suất 500 kg/giờ
9-10/2008 12/2008
Ks.Đoàn Văn
Huân, Viện
NCTKCTMNN
- Nghiên cứu, tính toán, thiết
kế máy phun tẩm chất dẫn dụ
và vi lượng năng suất 500

kg/giờ
10-
11/2008
12/2008
Ks.Nguyễn T.
Huyết, Viện
NCTKCTMNN
- Nghiên cứu, tính toán, thiết
kế lắp đặt dây chuyền sản
xuất thức ăn thuỷ sản năng
suất 500 kg/giờ (điện, hơi và
vị trí mặt bằng)
11-
12/2008
12/2008
ThS.Đoàn Văn
Cao, Viện
NCTKCTMNN
Công việc 2: Nghiên cứu chế
tạo

- Nghiên cứu, chế tạo máy ép
đùn 1-3/2009 11/2010
ThS.Lê Văn
Ninh, Viện
NCTKCTMNN

- 12 -
- Nghiên cứu, chế tạo máy
nghiền mịn 4-5/2009 11/2010

Ks.Trần Quyết
Thắng, Viện
NCTKCTMNN
- Nghiên cứu, chế tạo máy
phun tẩm chất dẫn dụ 6-7/2009 11/2010
Ks.Nguyễn Văn
Thành, Viện
NCTKCTMNN
- Nghiên cứu, chế tạo máy sấy
viên
8-9/2009 11/2010
Ts.Đậu Trung
Kiên, Viện
NCTKCTMNN
- Nghiên cứu, chế tạo máy
trộn
10-
11/2009
11/2010
Ks.Nguyễn Văn
Thành, Viện
NCTKCTMNN
- Nghiên cứu chế tạo các gầu
tải và các thiết bị vận chuyển
(quạt, Cyclon, van chặn khí,
v.v )
11/2009 11/2010
Ks.Trần Quyết
Thắng, Viện
NCTKCTMNN

- Nghiên cứu lắp ráp, chạy
thử dây chuyền 1-4/2010 11/2010
ThS.Đoàn Văn
Cao, Viện
NCTKCTMNN
Công việc 3: Vận chuyển dây
chuyền và Lắp đặt và chạy
thử
11/2010
ThS.Đoàn Văn
Cao, Viện
NCTKCTMNN
. Ts. Lê Đức
Trung
7
Nội dung 7: Nghiên cứu lập công thức thức ăn, sản xuất thức ăn và
nuôi thử nghiệm
- Công việc 1: Nghiên cứu thử
nghiệm thức ăn cho cho
Chẽm giống, cá Chẽm thịt
2-6/2010 10/2010
Ks.Phạm Minh
Ghi, Viện
NCNTTS 2
- Công việc 2: Nghiên cứu thử
nghiệm thức ăn cho cá Giò
giống, cá Giò thịt
2-6/2010 10/2010
Ks. Trần Quốc
Bình, Viện

NCNTTS 2
- Công việc 3: Nghiên cứu
nuôi thử nghiệm cá Chẽm
dùng thức ăn của đề tài
6-11/2010 11/2010
Nguyễn Thuý
An, Viện
NCNTTS 2
- Công việc 4: Nghiên cứu
nuôi thử nghiệm cá Giò dùng
thức ăn của đề tài
6-11/2010 11/2010
ThS.Đỗ Văn
Hải, TT Quốc
Gia Giống Hải
Sản Miền Bắc
- Công việc 5: Đánh giá chất
lượng nước khi nuôi cá Chẽm,
6-11/2010 11/2010
Ks. Lê Thị Bình
Viện NCNTTS

- 13 -
cá Giò dùng thức ăn của đề tài
so với thức ăn khác
2
- Lý do thay đổi (nếu có):
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:

STT
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất
lượng chủ yếu
Đơn
vị đo
Số
lượng
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt
được
1 Thức ăn công nghiệp nuôi
thương phẩm cá Chẽm kích
cỡ 20-200 g



100 kg



- Protein tối ưu %

45
50

- Năng lượng tối ưu MJ/kg

17

20

- Axít béo tối ưu %

2,0
3,0

- FCR

1,5
1,1

- Giá thành đ/kg

14.000 18.000
2 Thức ăn công nghiệp nuôi
thương phẩm cá Chẽm kích
cỡ > 500 g

100 kg




- Protein tối ưu %

40
48

- Năng lượng tối ưu MJ/kg


17
20

- Axít béo tối ưu %

2,0
3,0

- FCR

1,5
1,3

- Giá thành đ/kg

13.000 17.000
3 Thức ăn công nghiệp nuôi
thương phẩm cá Giò kích cỡ
20-200 g


100 kg


- Protein tối ưu %

45
55


- Năng lượng tối ưu MJ/kg

17
20

- Axít béo tối ưu %

2,0
3,6

- FCR

1,5
1,1

- Giá thành đ/kg

14.000 18.000
4 Thức ăn công nghiệp nuôi
thương phẩm cá Giò kích cỡ >
500 g

100 kg




- Protein tối ưu %

40

50

- 14 -

- Năng lượng tối ưu MJ/kg

17
21

- Axít béo tối ưu %

2,0
3,0

- FCR

1,5
1,3

- Giá thành đ/kg

13.000 17.000
5 Dây chuyền công nghệ sản
xuất thức ăn viên nổi bằng
công nghệ ép đùn và cấp nhiệt
bằng nồi hơi nước





1 dây
chuyền







- Công suất Kg/giờ

300-500 300-500

- Giá thành Triệu

1300 1300
- Lý do thay đổi (nếu có):
b) Sản phẩm Dạng II:
Yêu cầu khoa học
cần đạt
STT Tên sản phẩm
Theo kế hoạch Thực tế
đạt được
Ghi chú
1 Báo cáo về
đặc điểm sinh
học, tập tính
ăn của cá
Chẽm, cá Giò
ở 2 giai đoạn

đối với 6 dạng
thức ăn khác
nhau
Xác định được cỡ
thức ăn phù hợp cho
mỗi giai đoạn, cho
mỗi loài.
Xác định được độ
nổi của thức ăn phù
hợp cho mỗi giai
đoạn, cho mỗi loài
Thức ăn phù hợp cho
cá Chẽm là thứ
c ăn
chìm chậm; cỡ 2 mm
phù hợp cho cá cỡ
30g/con và cỡ 6-8
phù hợp cho cỡ 500
g/con. Cá Giò thích
hợp với mọi loại thức
ăn, cỡ 2 mm phù hợp
với cỡ 100 g/con, cỡ
8-12 phù hợp cho cỡ
trên 500g/con

2 Báo cáo về
thành phần
sinh hoá của
nguyên liệu và
độ tiêu hoá

biểu kiến của
cá Chẽm, cá
Giò ở các giai
đoạn cá giống,
cá thịt
Bảng số liệu về
thành phần sinh hoá
của nguyên liệu.
Bảng số liệu về độ
tiêu hoá biểu kiến
của cá Chẽm giống,
cá Chẽm thịt đối với
các nguyên liệu làm
thức ăn.
Xác định được bảng
s
ố liệu về độ tiêu hoá
biểu kiến của cá Giò
Cá Chẽm có độ tiêu
hóa biểu kiến cao với
bột cá Chilê, bột cá
Vũng Tàu, bột cá Cà
Mau, bột phụ phẩm
gia cầm, cám gạo,
bột đậu nành Ấn Độ,
bột đậu nành nguyên
hạt rang, dầu cá, và
dầu mực. Cá Giò có
độ tiêu hóa cao với
bột cá Cà mau, bột



- 15 -
giống, cá Giò thịt với
các nguyên liệu làm
thức ăn
cá chi lê, bột pp gia
cầm, bột sò, dầu cá,
dầu mực
3 Báo cáo về
nhu cầu tối ưu
về protein và
năng lượng
của cá Chẽm,
cá Giò ở mỗi
giai đoạn cá
giống, cá thịt
Xác định được nhu
cầu tối ưu về protein
và năng lượng của cá
Chẽm giống, cá
Chẽm thịt thông qua
các thông số về tốc
độ tăng trưởng, tăng
trọng, tỷ lệ sống, và
hệ số thức ă
n.
Xác định được nhu
cầu tối ưu về protein
và năng lượng của cá

Giò giống, cá Giò
thịt thông qua các
thông số về tốc độ
tăng trưởng, tăng
trọng, tỷ lệ sống, và
hệ số thức ăn.
Nhu cầu tối ưu về
P/E của cá Chẽm
giống là
580/22=26,3g/MJ, cá
Chẽm thịt là 470/22=
21,36 g/MJ, cá Giò
giống P/E là 520/22
=23,64 g/MJ; cá Giò
là 500/20=20,64
g/MJ.

4 Báo cáo về
nhu cầu tối ưu
về LNA và
LOA của cá
Chẽm giống,
cá Chẽm thịt,
cá Giò giống,
cá Giò thịt









Xác định được nhu
cầu tối ưu về LOA
và LNA của cá
Chẽm giống, cá
Chẽm thịt thông qua
các thông số về tốc
độ tăng trưởng, tăng
trọng, tỷ lệ sống, và
hệ số thức ăn.
Xác đị
nh được nhu
cầu tối ưu về LOA
và LNA của cá Giò
giống, cá Giò thịt
thông qua các thông
số về tốc độ tăng
trưởng, tăng trọng, tỷ
lệ sống, và hệ số thức
ăn.
Tỷ lệ tối ưu về axít
linoleic và axít
linolenic cho cá
Chẽm giống là 1:1.5
(LOA= 15 g/kg và
LNA= 23 g/kg); cá
Chẽm thịt là 1:1
(LOA=LNA=16

g/kg); cá Giò giống
là 1.0 : 1.0 (14 g/kg
LOA và 14 g/kg
LNA); cá Giò thịt là
2:1 (20 g/kg LOA và
10 g/kg LNA).








- 16 -
Báo cáo về
nhu cầu tối ưu
về EPA và
DHA của cá
Chẽm giống,
cá Chẽm thịt,
cá Giò giống,
cá Giò thịt
Xác định được nhu
cầu tối ưu về EPA và
DHA của cá Chẽm
giống, cá Chẽm thịt
thông qua các thông
số về tốc độ tăng
trưởng, tăng trọng, tỷ

lệ sống, và hệ số thức
ăn.
Xác định được nhu
cầu tối
ưu về EPA và
DHA của cá Giò
giống, cá Giò thịt
thông qua các thông
số về tốc độ tăng
trưởng, tăng trọng, tỷ
lệ sống, và hệ số thức
ăn.
Tỷ lệ tối ưu về
EPA/DHA cho cá
Chẽm giống và cá
Chẽm thịt 1:1.5 (7
g/kg EPA và 11 g/kg
DHA); cá Giò giống
là 2:1 (7 g/kg EPA
và 14 g/kg DHA); cá
Giò thịt là 1:1 (7
g/kg EPA và 7 g/kg
DHA).


5 Báo cáo về
nhu cầu tối ưu
về phytase
trong thức ăn
của cá Chẽm

giống, cá
Chẽm thịt, cá
Giò giống, cá
Giò thịt
Xác định được nhu
cầu tối ưu về phytase
của cá Chẽm giống,
cá Chẽm thịt thông
qua các thông số về
tốc độ tăng trưởng,
tăng trọng, tỷ lệ
sống, và hệ số thức
ăn.
Xác định đượ
c nhu
cầu tối ưu về phytase
của cá Giò giống, cá
Giò thịt thông qua
các thông số về tốc
độ tăng trưởng, tăng
trọng, tỷ lệ số, và hệ
số thức ăn.
Nhu cầu tối ưu về
hoạt độ phytase trong
thức ăn cho cá Chẽm
giống là 9,7 PTU/g;
cá Chẽm thịt là 2,8
PTU/g; cá Giò giống
là 2,8 PTU/g; cá Giò
thịt là 2,8 PTU/g.



6 Báo cáo về
thiết kế dây
chuyền sản
xuất thức ăn
cho cá có công
suất 300-500
Có đầy đủ các bản
thiết kế từng bộ
phận chính của dây
chuyền (máy ép đùn,
máy nghiền, máy
trộn, máy phun tẩm,
Đã có 1 dây chuyền
sản xuất thức ăn cho
cá biển có năng suất
300-500 kg/giờ, và
các bản vẽ chi tiết
của các bộ phận.


- 17 -
kg/giờ máy sấy, gầu tải) và
bản vẽ chi tiết của cả
dây chuyền

7 Công thức
thức ăn cho cá
Chẽm giai

đoạn 20-200g
Thức ăn đầy đủ dinh
dưỡng cần thiết, hệ
số thức ăn thấp dưới
1,5, giá thức ăn thấp
hơn thức ăn cùng
loại nhập khẩu
Đã có công thức thức
ăn cho cá Chẽm
giống có FCR =
1,10, giá thành
18.000 đ/kg thấp hơn
thức ăn thương mại
(21.000đ/kg).

8 Công thức
thức ăn cho cá
Chẽm > 500 g
Thức ăn đầy đủ dinh
dưỡng cần thiết, hệ
số thức ăn thấp dưới
1,5, giá thức ăn thấp
hơn thức ăn cùng
loại nhập khẩu
Đã có công thức thức
ăn cho cá Chẽm thịt
có hệ số thức ăn =
1,30 với giá thành
17.000 đ/kg thấp so
với thức ăn thương

mạ
i (21.000đ/kg).

9 Công thức
thức ăn cho cá
Giò từ 20-200
g
Thức ăn đầy đủ dinh
dưỡng cần thiết, hệ
số thức ăn thấp dưới
1,5, giá thức ăn thấp
hơn thức ăn cùng
loại nhập khẩu
Đã có công thức thức
ăn cho cá Giò giống
với hệ số thức ăn là
1,1 với giá thành
18.000 đ/kg, thấp
hơn thức ăn thương
m
ại 21.000 đ/kg.

10 Công thức
thức ăn cho cá
Giò > 500g
Thức ăn đầy đủ dinh
dưỡng cần thiết, hệ
số thức ăn thấp dưới
1,5, giá thức ăn thấp
hơn thức ăn cùng

loại nhập khẩu
Đã có công thức thức
ăn cho cá Giò thịt có
hệ số thức ăn là 1,3
với giá thành
17.000đ/kg thấp hơn
giá thức ăn thương
mại (21.000 đ/kg).

11 Quy trình công
nghệ sản xuất
thức ăn cho cá
Chẽm
Gồm đủ các công
đoạn: chọn nguyên
liệu có độ giải tiêu
cao (>80%); Nhu cầu
tối ưu về protein/
năng lượng, axít béo
(LOA, LNA, EPA,
DHA), phytase cho
cá giống, cá thịt; Sản
xuất thức ăn, đóng
Đã có quy trình sản
xuất thức ăn cho cá
Chẽm từ việc chọn
nguyên liệu, lập công
thức thức ăn, phân
loại nguyên li
ệu, trộn

nguyên liệu, nghiền,
trộn ẩm, ép viên các
cỡ khác nhau, sấy,
tẩm dầu và đóng bao


- 18 -
bao và bảo quản
12 Quy trình công
nghệ sản xuất
thức ăn cho cá
Giò
Gồm đủ các công
đoạn: chọn nguyên
liệu có độ giải tiêu
cao (>80%); Nhu cầu
tối ưu về protein/
năng lượng, axít béo
(LOA, LNA, EPA,
DHA), phytase cho
cá giống, cá thịt; Sản
xuất thức ăn, đóng
bao và bảo quản
Đã có quy trình sản
xuất thức ăn cho cá
Chẽm từ việc chọn
nguyên liệu, lập công
thức thức ăn, phân
loại nguyên liệu, trộn
nguyên liệu, nghiền,

trộn ẩm, ép viên các
cỡ khác nhau, sấy,
tẩm dầu và đóng bao

13 Báo cáo tổng
kết
Đạt yêu cầu của báo
cáo khoa học
Đã nghiệm thu cơ sở

- Lý do thay đổi (nếu có):
c) Sản phẩm Dạng III:
Yêu cầu khoa học
cần đạt
STT
Tên sản phẩm
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Số
lượng,
nơi công
bố
1 Khả năng tiêu hoá
biểu kiến của cá
Chẽm (Lates
calcarifer, Bloch,
1970) giống với các
nguyên liệu làm thức

ăn
Đăng trên một
trong hai tạp
chí:
- Aquaculture
Nutrition
- Tạp chí Nông
Nghiệp và
PTNT
Tạp chí Nông
nghiệp và PTNT đã
đồng ý cho đăng, đã
chỉnh sửa theo yêu
cầu của tạp chí và
chờ công bố đăng

2 Bài báo 2: Nghiên
cứu tỷ lệ tối ưu về
protein-năng lượng
(P/E) cho cá Chẽm
(Lates calcarifer,
Bloch 1970) thương
phẩm
Đăng trên một
trong hai tạp
chí:
- Aquaculture
Nutrition
- Tạp chí Nông
Nghiệp và

PTNT
Đã được chấp nhận
đăng trên tạp chí
Sông Mê kông. Có
xác nhận của tạp chí

- Lý do thay đổi (nếu có): Bài báo “Khả năng tiêu hóa của cá Giò đối với một
số nguyên liệu thường dùng trong sản xuất thức ăn công nghiệp” đang làm

- 19 -
các thủ tuc đăng trên tạp chí Aquaculture Nutrition. Nên bài này không thể
đăng đồng thời trên tạp chí NN và PTNT.
d) Kết quả đào tạo:
Số lượng
Số
TT
Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được
Ghi chú
(Thời gian
kết thúc)
1
Thạc sỹ nuôi trồng
thủy sản, Đại học Nha
Trang
Học viên Mai Thị

Bích Hạnh, MSSV :
606270, Khóa : 2009
1 1 12/2010
- Lý do thay đổi (nếu có):
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống
cây trồng:
Kết quả
STT
Tên sản
phẩm
đăng ký
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú
(Kết
thúc)
1
2 3 4 5
2
Đăng ký
chất lượng
4 loại thức
ăn

4
Đăng ký bảo hộ nhãn mác hàng
hóa của thức ăn hiệu K.C.F nhóm
31, gồm có 4 sản phẩm là thức ăn

cá Chẽm giống, thức ăn ăn cá
Chẽm thịt, thức ăn cho cá Giò
giống, thức ăn cho cá Giò thịt
29/11/20
11
- Lý do thay đổi (nếu có): Thay đổi sản phẩm là vì trên thực tế không thể đăng
ký bảo hộ vệ chất lượng sản phẩm mà chỉ có thể bảo hộ về tên, nhãn mác của
sản phẩm. Riêng về chất lượng sản phẩm đã được kiểm nghiệm tại Trung Tâm
Dịch Vụ Phân Tích thí nghiệm 4 loại thức ăn trên. Kết quả về chất lượng đạt
yêu cầu như
đề cương.
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế: chưa
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:

- 20 -
Đề tài đã thực hiện 34 thí nghiệm với việc bố trí thí nghiệm chặt chẽ, số liệu
thu thập chính xác, trung thực, đáng tin cậy. Đây là nguồn cơ sở dữ liệu để
tham khảo. Phương pháp nghiên cứu tiên tiến, hiện đại là tài liệu tham khảo
có giá trị cao khi nghiên cứu dinh dưỡng. Các phương pháp nghiên cứu sử
dụng mang tính thực tế cao. Đặc biệt đã kết hợp được kiến thứ
c dinh dưỡng
với việc sản xuất thực tế bằng việc phối trộn các công thức dựa trên nhu cầu
dinh dưỡng và phần mềm máy tính chuyên dụng – Brill Feed Formulation
(USA) là một trong những phần mềm phối trộn thức ăn mạnh nhất hiện nay
với nhiều chức năng đòi hỏi hiểu sâu về dinh dưỡng mới có thể áp dụng được.
Đề tài đã có 4 công thức thức ăn khác nhau, đã
được kiểm chứng qua thực tế
cho thấy có thể dùng các công thức này sản xuất thức ăn nuôi cá Chẽm, cá
Giò có hiệu quả kinh tế cao. Ngoài ra, đề tài đã nghiên cứu, thiết kế, chế tạo

được dây chuyền sản xuất thức ăn cho cá có năng suất 300-500 kg/giờ dùng
công nghệ bằng hơi nước. Nhìn chung, công nghệ nghiên cứu chế tạo dây
chuyền tương đương các nước trong khu vực như Trung Quốc, Đài Loan.
b) Hi
ệu quả về kinh tế xã hội:
Đề tài đã sản xuất ra thức ăn có hệ số thức ăn (FCR) cho cá Chẽm giống 1,1;
cá Chẽm thịt là 1,3; cá Giò giống là 1,0; cá Giò thịt là 1,3. So với với dùng
thức ăn cá tạp hệ số thức ăn là 4-5 và với thức ăn thương mại là 1,2-1,5 cho
thấy thức ăn của đề tài mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Kết quả nuôi thương phẩm cá Chẽ
m cho thấy cá khối lượng trung bình cá
Chẽm dùng thức ăn của đề tài sản xuất cao hơn so với dùng thức ăn thương
mại là 11,1 %, so với dùng cá tạp là 5,7 %.
So sánh về sử dụng thức ăn cho thấy hệ số thức ăn thực (FCRt) khi cho cá ăn
thức ăn đề tài sản xuất ra là 1,33; thức ăn thương mại là 1,56; và cho ăn cá tạp
là 4,3. Chi phí thức ăn cho 1 kg cá khi dùng thức ăn của đề tài là 28.000 đ
/kg;
khi dùng cá tạp là 27.500 đ/kg nhưng khi dùng thức ăn thương mại là 32.700
đ/kg. Như vậy, nếu cứ sản xuất 1000 kg cá Chẽm thì dùng thức ăn của đề tài

- 21 -
KC sẽ có chi phí thấp hơn dùng thức ăn thương mại là 4.700.000 đồng và so
với dùng cá tạp thì cao hơn là 500.000 đồng. Tổng hợp trên tăng trọng, hệ số
thức ăn có bảng so sánh hiệu quả kinh tế như sau:
Loại thức ăn KC UP CT
Thu (đ) 69.993.000 63.000.000 66.150.000
Khối lượng (kg) 1.111 1.000 1.050
Giá cá (đ/kg) 63.000 63.000 63.000
Chi (đ) 51.092.446 52.731.000 48.872.900
Chi thức ăn/kg cá 27.986 32.731 27.498

Chi thức ăn (đ) 31.092.446 32.731.000 28.872.900
Chi khác (đ)* 20.000.000 20.000.000 20.000.000
Lời (đ) 18.900.554 10.269.000 17.277.100
* Ghi chú: giả thiết rằng tất cả các chi phí khác đều giống nhau
Như vậy sử dụng thức ăn của đề tài khi nuôi cá Chẽm, có cùng diện tích, cùng
mật độ và các đầu tư khác giống nhau thì lợi nhuận sẽ cao hơn khi dùng thức
ăn thương mại; dùng cá tạp. Tương tự như vậy, khi tính hiệu quả kinh tế của
nuôi 1000 kg cá Giò thương phẩm dùng thức ăn thương mại, thi khi dùng thức
ăn của đề tài được 1.099,8 kg, còn dùng cá tạp được 1.172,7 kg. Với cá bán là
100.000 đ/kg thì thu và chi được liệ
t kê trong bảng sau. Trong đó các chi phí
khác là như nhau khi dùng thức ăn khác nhau.
Loại thức ăn KC UP CT
Thu (đ) 109.975.669 100.000.000 117.274.939
Khối lượng (kg) 1.100 1.000 1.173
Giá cá (đ/kg) 100.000 100.000 100.000
Chi (đ) 60.800.973 61.510.000 85.732.603
Chi thức ăn/kg cá 37.100 41.510 56.050
Chi thức ăn (đ) 40.800.973 41.510.000 65.732.603
Chi khác (đ)* 20.000.000 20.000.000 20.000.000
Lời (đ) 49.174.696 38.490.000 31.542.336
* Ghi chú: giả thiết rằng tất cả các chi phí khác đều giống nhau
Mặc dù tăng trọng của cá dùng cá tạp tăng cao nhất nhưng xét về hiệu quả
kinh tế cho thấy dùng dùng thức ăn của đề tài, thức ăn thương mại có hiệu quả

×