Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Công Ty Cổ Phần Khoa Học Và Công Nghệ Xây Dựng.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.54 KB, 40 trang )

Báo cáo tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ

MỤC LỤC
MỤC LỤC i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU v
Lời mở đầu 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
XÂY DỰNG

2

1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG..............................2
1.2.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẨN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG...3
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần Khoa học và Công
nghệ xây dựng

3

1.2.1.1.Chức năng của công ty................................................................3
1.2.1.2. Nhiệm vụ của công ty..................................................................3
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty cổ phần
Khoa học và Công nghệ xây dựng

4



1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất – kinh doanh của công ty cổ phần
Khoa học và Công nghệ xây dựng

5

1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤTKINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẨN KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ XÂY DỰNG.....................................................................................6
1.3.1. Mơ hình tổ chức bộ máy

6

1.3.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức

7

1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
SV: Nguyễn Thị Phương Linh

7
i
MSV: 13120684


Báo cáo tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ

1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG. 11

CHƯƠNG II: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ XÂY
DỰNG

15

2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ XÂY DỰNG........................................15
2.1.1. Mơ hình tổ chức kế toán. 15
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán

16

2.1.2.1. Kế toán trưởng.........................................................................16
2.1.2.2. Kế toán tổng hợp.......................................................................17
2.1.2.3. Kế tốn thanh tốn....................................................................17
2.1.2.5. Kế tốn chi phí và giá thành.....................................................17
2.1.2.6. Thủ quỹ.....................................................................................18
2.1.2.7. Kế tốn đội thi cơng..................................................................18
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ XÂY DỰNG........................................19
2.2.1. Các chính sách kế toán chung

19

2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 20
2.2.2.1. Chế độ chứng từ.......................................................................20
2.2.2.2 Cách thức tổ chức và quản lý chứng từ kế toán.........................20
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 20
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán

2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán

22

24

2.3. TỔ CHỨC MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TỐN CHỦ YẾU TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG. 24
2.3.1. Kế toán nguyên vật liệu
SV: Nguyễn Thị Phương Linh

24
ii
MSV: 13120684


Báo cáo tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ

2.3.2. Kế toán TSCĐ 27
2.3.3. Kế toán tiền lương

29

CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC
HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG 32
3.1.ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN...................................32
3.1.1. Ưu điểm32

3.1.2. Nhược điểm

32

3.1.3.Biện pháp khắc phục 33
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN......................33
3.2.1. Ưu điểm33
3.2.2.Nhược điểm

34

3.2.3.Biện pháp khắc phục 34
KẾT LUẬN

35

SV: Nguyễn Thị Phương Linh

iii
MSV: 13120684


Báo cáo tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BH

Bán hàng


BHXH

Bảo hiểm xã hội
Cán bộ công nhân

CBCNV

viên

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CP

Cổ phần
Đại hội đồng cổ

ĐHĐCĐ

đông

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐQT

Hội đồng quản trị


NVL

Nguyên vật liệu

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

SV: Nguyễn Thị Phương Linh

iv
MSV: 13120684


Báo cáo tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Quy trình sản xuất sản phẩm của cơng ty.....................................5
Bảng 1.2: Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp............................................6

Bảng 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy......................................................................7
Bảng 1.4: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013.................................12
Bảng 2.1: Sơ đồ bộ máy kế tốn....................................................................15
Bảng 2.2: Quy trình hạch tốn kế tốn theo hình thức Nhật ký chung......23
Bảng 2.3: Sơ đồ kế toán chi tiết NVLtheo phương pháp thẻ song song......26
Bảng 2.4: Sơ đồ lập và luân chuyển chứng từ về TSCĐ..............................29
Bảng 2.5: Quy trình kế tốn tiền lương........................................................31

SV: Nguyễn Thị Phương Linh

v
MSV: 13120684


Báo cáo tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ

Lời mở đầu
Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang trong tiến trình
phát triển cùng với q trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, gắn với
sự hợp tác kinh tế giữa các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.Điều này
thể hiện rõ qua việc Việt Nam gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO
vào cuối năm 2006. Đây là cơ hội cũng như thách thức đối với nền kinh tế
Việt Nam nói chung và với các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng, đặc biệt là
các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trước sự thay đổi lớn lao của nền kinh tế, các
doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng cần phải
giữ vững vai trò cầu nối trong kinh doanh thương mại, dịch vụ, khơng ngừng
nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ, nâng cao hiệu quả kinh doanh, làm
chủ được thị trường giá cả, từ đó góp sức cạnh tranh với các cơng ty nước

ngồi.
Để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao địi hỏi các nhà quản lý phải
có những thông tin kịp thời để ra quyết định kinh doanh. Kế tốn được coi là
cơng cụ đắc lực trong quản lý kinh tế với nhiệm vụ thu thập, xử lý thơng tin,
cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho các nhà quản lý, làm cơ sở để các
nhà quản lý có được các quyết định kinh doanh đúng đắn, từ đó giúp doanh
nghiệp có hướng đi đúng, tạo hiệu quả kinh doanh và không ngừng phát triển.
Với sự hướng dẫn của cô giáo Nguyễn Thị Mỹ và các nhân viên phịng
kế tốn cơng ty CP Khoa học và Cơng nghệ xây dựng, em đã hồn thành được
báo cáo tổng hợp về cơng ty. Do thời gian tìm hiểu và thực tập có hạn nên
những vấn đề được trình bày khó tránh khỏi nhiều sai sót, vì vậy em kính
mong có sự đóng góp ý kiến của cơ giáo và các kế tốn viên tại cơng ty để
báo cáo này có thể hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Nguyễn Thị Phương Linh

1
MSV: 13120684


Báo cáo tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ XÂY
DỰNG

1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ XÂY DỰNG
Cơng ty cổ phần Khoa học và Công nghệ xây dựng được thành lập vào
ngày 08/11/2009, theo giấy phép kinh doanh số 0104524343 được cấp bởi Sở
Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội. Cơng ty có địa chỉ hoạt động đặt tại số
110 đường Chiến Thắng, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà
Nội, do ông Lê Huy Sơn làm người đại diện.
Được thành lập vào năm 2009,trong hoàn cảnh Việt Nam và thế giới đều
đang phải đối mặt với khủng hoảng kinh tế, công ty cổ phần Khoa học và
Công nghệ xây dựng ra đời và đã cố gắng vươn lên trở thành một doanh
nghiệp có uy tín và có chỗ đứng vững chắc trong ngành xây dựng. Công ty đã
tham gia xây dựng nhiều cơng trình đạt chất lượng tốt, đảm bảo các yêu cầu
kỹ thuật và được các chủ đầu tư đánh giá cao. Bên cạnh đó, cơng ty cịn có bộ
máy lãnh đạo tổ chức điều hành gọn nhẹ, năng động, phù hợp với cơ chế thị
trường và đội ngũ cán bộ kỹ sư giàu kinh nghiệm, công nhân kỹ thuật lành
nghề, thiết bị công nghệ thi cơng đồng bộ. Hiện nay, với năng lực tài chính
dồi dào và ổn định, công ty đang cố gắng để mở rộng quy mô, đầu tư mua
sắm trang thiết bị hiện đại nhằm đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật ngày càng cao
của thị trường.
Đến nay,công ty đã đạt được nhiều thành công, thu hút được sự quan tâm
của
SV: Nguyễn Thị Phương Linh

2
MSV: 13120684


Báo cáo tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ


nhiều chủ đầu tư, tạo ra việc làm cho khoảng hơn 50 lao động với mức thu
nhập ổn định. Với tiêu chí ln mang đến những sản phẩm chất lượng, đảm
bảo tiến độ đã cam kết với khách hàng, công ty đã không ngừng đầu tư cải
tiến máy móc thiết bị, nâng cao tay nghề của cán bộ công nhân viên để theo
kịp tốc độ phát triển của thị trường trong tương lai.
1.2.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẨN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần Khoa học và Công
nghệ xây dựng
1.2.1.1.Chức năng của công ty
Theo đăng ký kinh doanh số 0104524343, hiện nay công ty đang hoạt
động về các lĩnh vực sau:
a) Xây dựng các cơng trình giao thông, thủy lợi, dân dụng, công nghiệp,
kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị.
b) Mua bán, cho thuê, máy móc thiết bị dùng trong xây dựng.
c) San lấp mặt bằng.
d) Bán buôn vật liệu xây dựng.
e) Mua bán phụ tùng, máy móc thiết bị cho xây dựng, giao thông.
f) Tái chế sắt, thép, kim loại màu.
g) Vận tải hàng hóa đường bộ bằng ô tô.
h)  Mua bán, cho thuê, máy móc thiết bị dùng trong xây dựng.
i) Thi cơng các cơng trình giao thơng.
j) Kinh doanh dịch vụ khu đô thị mới và cụm công nghiệp.
k) Gia cơng, lắp đặt, sửa chữa, bảo hành, bảo trì thíêt bị máy móc, cơ khí,
điện, điện tử tin học.

SV: Nguyễn Thị Phương Linh

3

MSV: 13120684


Báo cáo tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ

1.2.1.2. Nhiệm vụ của cơng ty
Cùng với q trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa, đất nước cũng đang
khơng ngừng đổi mới về nhiều mặt, đặc biệt là về cơ sở hạ tầng. Các cơng
trình xây dựng từ tầm cỡ vi mơ đến vĩ mô đã được xây dựng trên khắp cả
nước.
Đối với thành phố Hà Nội, nơi mà tập trung rất nhiều các cơng ty xây
dựng, có q trình đơ thị hóa cao, cơ sở vật chất kỹ thuật ln được cải tiến
thì nhiệm vụ trọng tâm của cơng ty cổ phần Khoa học và Công nghệ xây dựng
là đem đến cho khách hàng những cơng trình tốt nhất, chất lượng bảo đảm
nhất, giá cả cạnh tranh nhất để làm vừa lòng khách hàng.
Đến nay, sau 5 năm đi vào hoạt động, công ty cổ phần Khoa học và
Công nghệ xây dựng đã được công nhận là một trong những doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh có hiệu quả, tạo cơng ăn việc làm ổn định cho người lao
động, mang lại thu nhập cho các cổ đông của công ty và qua đó góp phần vào
việc xây dựng đất nước vững mạnh hơn.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty cổ
phần Khoa học và Công nghệ xây dựng
Trong cùng một thời gian, công ty cổ phần Khoa học và Công nghệ
xây dựng thường phải triển khai nhiều hợp đồng xây dựng khác nhau trên các
địa điểm xây dựng khác nhau nhằm hồn thành kịp tiến độ cơng trình theo
hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư. Với năng lực sản xuất hiện nay, công ty đã
tổ chức lực lượng lao động thành các đội thi công nhỏ. Điều này đã giúp cơng
ty tăng cường tính cơ động, linh hoạt và gọn nhẹ về mặt trang bị tài sản cố

định sản xuất, tận dụng tối đa lực lượng lao động tại chỗ và góp phần giảm
các chi phí liên quan đến vận chuyển.
Bên cạnh đó, đặc điểm của sản phẩm xây dựng cũng như đặc điểm quy
trình cơng nghệ đều có ảnh hưởng rất lớn đến tổ chức sản xuất và quản lý
SV: Nguyễn Thị Phương Linh

4
MSV: 13120684


Báo cáo tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ

trong công ty làm cho cơng việc nay có nhiều khác biệt với các ngành sản
xuất khác. Điều này được thể hiện qua cơ chế giao khốn của đơn vị. Các
cơng trình và hạng mục cơng trình mà cơng ty nhận thầu thi cơng đều được
thực hiện theo cơ chế khốn tồn bộ chi phí thơng qua hợp đồng giao khốn
giữa cơng ty với các đội thi công trực thuộc.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất – kinh doanh của công ty cổ phần
Khoa học và Công nghệ xây dựng
Công ty CP Khoa học và công nghệ xây dựng là công ty chuyên về thi
cơng các cơng trình xây dựng với lực lượng cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý
có kinh nghiệm, đội ngũ công nhân và thợ lành nghề. Bên cạnh đó cơng ty
cịn có trang thiết bị kỹ thuật, máy thi công đáp ứng được nhu cầu sản xuất
kinh doanh của mình.
Bảng 1.1: Quy trình sản xuất sản phẩm của cơng ty
Căn cứ vào dự
tốn được duyệt,
hồ sơ thiết kế,

bản vẽ thi công,
quy phạm định
mức kinh tế kỹ
thuật của từng
công trình.

Sử dụng các yếu
tố chi phí (vật tư
+ chi phí sản
xuất chung) tiến
hành tổ chức thi
công xây lắp

Sản phẩm xây
lắp (cơng trình
+ hạng mục
cơng trình) hồn
thành bàn giao
và đưa vào sử
dụng

Bên cạnh đó, để sản xuất và hồn thiện cơng trình xây lắp cần tiến hành:

SV: Nguyễn Thị Phương Linh

5
MSV: 13120684


Báo cáo tổng hợp


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ

Giải phóng mặt
bằng

Giai
đoạn
chuẩn
bị

Giai
đoạn
thi
cơng

Nghiệm
thu cơng
trình và
hồn
thành
quyết
tốn

Xây dựng nền
móng trụ

Hồn thành
phần nổi cơng
trình


Bảng 1.2: Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤTKINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẨN KHOA HỌC VÀ CƠNG
NGHỆ XÂY DỰNG
1.3.1. Mơ hình tổ chức bộ máy
Cơng ty cổ phần Khoa học và Cơng nghệ xây dựng hiện đang hoạt
động dưới hình thức là một công ty cổ phần độc lập, được toàn quyền quyết
định , chủ động tổ chức bộ máy trong đơn vị của mình cho phù hợp với đặc
điểm sản xuất kinh doanh và hoạt động có hiệu quả. Cơng ty tổ chức bộ máy
quản lý theo mơ hình trực tiếp, tồn bộ hoạt động của cơng ty đều chịu sự chỉ
đạo từ Hội đồng quản trị.

SV: Nguyễn Thị Phương Linh

6
MSV: 13120684


Báo cáo tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ

1.3.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức
Bảng 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐƠNG

BAN KIỂM SỐT

HỘI ĐỒNG QUẢN

TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

PHỊNG
DỰ
ÁN

ĐỘI
THI
CƠNG
SỐ 1

PHỊNG
KINH
DOANH

ĐỘI
THI
CƠNG
SỐ 2

PHỊNG
NHÂN
SỰ

PHỊNG
VẬT



PHỊNG
KẾ
TỐN

ĐỘI
THI
CƠNG
SỐ 3

ĐỘI
SẢN
XUẤT

ĐỘI
VẬN
TẢI

1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban
Với nguyên tắc hoạt động tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai,
thống nhất theo đúng quy định hiện hành, công ty cổ phần Khoa học và Công
SV: Nguyễn Thị Phương Linh

7
MSV: 13120684


Báo cáo tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ


nghệ xây dựng đã tự tạo cho mình một mơ hình quản lý hiệu quả, phù hợp
với mơ hình và điều kiện thực tế của công ty.
Tổ chức quản lý của bộ máy thống nhất từ trên xuống dưới, mọi hoạt
động chỉ đạo từ ban Hội đồng quản trị đến Giám đốc xuống các phịng ban
điều hành với các độisản xuất, thi cơng. Toàn bộ hoạt động của bộ máy được
đặt dưới sự chỉ đạo của Hội đồng quản trị và ban Giám đốc.
Đại hội đồng cổ đơng là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của cơng
ty,có quyền và nghĩa vụ thơng qua định hướng phát triển, quyết định các
phương án, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh; quyết định sửa đổi, bổ sung vốn
điều lệ của Công ty; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát; và quyết định tổ chức lại, giải thể Công ty và các quyền,
nhiệm vụ khác theo quy định của Điều lệ Công ty.
Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất do ĐHĐCĐ bầu ra gồm
01 Chủ tịch Hội đồng quản trị và 04thành viên với nhiệm kỳ là 5 năm.Hội
đồng quản trị nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục
đích và quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của
ĐHĐCĐ. HĐQT có trách nhiệm giám sát hoạt động của Giám đốc và những
cán bộ quản lý khác trong Công ty.
Ban kiểm sốt của cơng ty bao gồm 04 thành viên do ĐHĐCĐ bầu ra,
có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn
trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức cơng tác
kế tốn, thống kê và lập báo cáo tài chính nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của
các cổ đơng. Ban kiểm sốt hoạt động độc lập với HĐQT và Ban Giám đốc.
Ban Giám đốc của công ty bao gồm 03 người: 01 Giám đốc và 02 Phó
Giám đốc. Giám đốc điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản
trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Các Phó Giám đốc
SV: Nguyễn Thị Phương Linh

8

MSV: 13120684


Báo cáo tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ

giúp việc Giám đốc trong từng lĩnh vực cụ thể và chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về các nội dung công việc được phân công, chủ động giải quyết
những công việc được Giám đốc ủy quyền theo quy định của Pháp luật và
Điều lệ Cơng ty.
 

Phịng Dự án có chức năng tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc

trong việc xây dựng, quản lý, theo dõi và triển khai thực hiện các dự án của
Cơng ty và có các nhiệm vụ chính sau:
1. Tham mưu cho Ban giám đốc trong quản lý, điều hành tồn bộ các
dự án của Cơng ty.
2. Phối hợp với Phòng kinh doanh đề xuất các vấn đề liên quan đến
việc đầu tư xây dựng các cơng trình mới, cải tạo các cơng trình đã xây dựng.
3.  Phối hợp với Phịng kế tốn lập tiến độ nhu cầu vốn các dự án, đề
xuất cho Ban giám đốc xét duyệt, thanh toán theo tiến độ các dự án.
4. Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc khảo sát, thiết kế, thi cơng cơng
trình thuộc dự án và thẩm định trước khi trình Ban giám đốc duyệt theo quy
định.  
5. Liên hệ các cơ quan chức năng lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư: Thi
phương án thiết kế kiến trúc, thoả thuận phương án kiến trúc qui hoạch, thoả
thuận phòng cháy chữa cháy, mơi sinh mơi trường, trình duyệt thiết kế cơ sở,
dự án đầu tư, xin giấy phép xây dựng…. 

Phòng kinh doanh là bộ phận tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc
về công tác bán các sản phẩm và dịch vụ của công ty ,công tác nghiên cứu và
phát triển sản phẩm, phát triển thị trường; công tác xây dựng và phát triển mối
quan hệ khách hàng. Phòng kinh doanh phải chịu trách nhiệm trước ban giám
đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao. Bên cạnh đó,
phịng kinh doanh cịn phối hợpvới các phịng ban để thực hiện các nghiệp vụ
liên quan đến hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ nêu trên.
SV: Nguyễn Thị Phương Linh

9
MSV: 13120684


Báo cáo tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ

1. Phối hợp với phòng nhân sự xây dựng cơ cấu tổ chức, phát triển
nguồn nhân lực phù hợp với chiến lược phát triển nguồn nhân lực của cơng ty,
đồng thời có thể yêu cầu phòng nhân sự hỗ trợ về các hoạt động hành chính,
nhân sự, truyền thơng để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của mình.
2. Thực hiện các hướng dẫn của phịng kế tốn để đảm bảo đúng quy
định về chế độ kế toán trong hoạt động chi tiêu.
3. Phối hợp với phòng dự án để xem xét các vấn đề liên quan đến các
dự án, các cơng trình mới.
Phịng nhân sự là phòng tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc về
cơng tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp chế, truyền thông và quan hệ
công chúng (PR) của Công ty. Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về các
hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao. Phòng nhân sự phối hợp
với các phòng ban khác và hội đồng thi đua để kiểm tra, giám sát, đôn đốc

CBCNV thực hiện tốt các quy định, quy chế về giờ giấc làm việc và cơng tác
thực hành tiết kiệm.
Phịng vật tư là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của cơng ty, có chức
năng cung cấp thơng tin kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại vật tư,
nguyên vật liệu cho các phòng ban liên quan; mua sắm, cung cấp vật tư
nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, thi cơng các cơng trình. Chịu trách
nhiệm trước HĐQT và ban giám đốc về mọi hoạt động của đơn vị. Cung cấp
thông tin giá cả thị trường các loại vật tư, tình hình xuất nhập, tồn kho nguyên
nhiên vật liệu cho phịng kế tốn để phục vụ cho cơng tác hạch tốn kế tốn.
Phịng kế tốn là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của công ty, tham mưu
cho HĐQT và ban giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài chính và tổ chức hạch
tốn kế tốn; giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng
chuẩn mực và luật kế toán hiện hành nhằm phản ánh kịp thời, chính xác, đầy
đủ các hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài sản của cơng ty. Bên
SV: Nguyễn Thị Phương Linh

10
MSV: 13120684


Báo cáo tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ

cạnh đó, phịng kế tốn cịn kết hợp với các phịng ban giúp ban giám đốc
giao kế hoạch, xét duyệt hoàn thành kế hoạch và quyết tốn tài chính của các
tổ đội trực thuộc theo quy định.
Ngồi ra, cơng ty cịn có các đội thi cơng cơng trình, đội sản xuất và đội
vận tải trực thuộc để phục vụ cho các dự án và các hoạt động sản xuất kinh
doanh khác của mình.

1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

SV: Nguyễn Thị Phương Linh

11
MSV: 13120684


Báo cáo tổng hợp
Thị Mỹ

GVHD: TS. Nguyễn

Bảng 1.4: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013
ĐVT : VNĐ

Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

1.Tổng doanh thu
Doanh thu BH và
CCDV
Doanh thu HĐTC
Thu nhập khác

2.Tổng chi phí
3.Tổng lợi nhuận
trước thuế
4.Tổng tài sản
5.Tổng nguồn vốn
6.Số lao động bình
quân/năm (người)
7.Thu nhập bình
quân/người/tháng

6,861,873,142

8,917,950,688

9,576,447,899

Chênh lệch
Năm 2013 so với
Năm 2013 so với 2011
2012
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Số tiền
Số tiền
(%)
(%)
2,714,574,757 39.56
658,497,211 7.38

6,846,385,832


8,897,485,578

9,500,653,676

2,654,267,844

0
15,487,310
6,761,516,649

0
20,465,110
8,763,067,351

0
75,794,223
9,395,645,777

100,356,493

154,883,337

5,875,359,375
5,875,359,375

38.77

603,168,098 6.78


0
60,306,913
2,634,129,128

389.40
38.96

0
55,329,113 270.36
632,578,426 7.22

180,802,122

80,445,629

80.16

25,918,785

6,755,279,182
6,755,279,182

7,124,352,229
7,124,352,229

1,248,992,854
1,248,992,854

21.26
21.26


369,073,047 5.46
369,073,047 5.46

40

48

53

13

32.50

5

10.42

3,500,000

4,500,000

5,500,000

2,000,000

57.14

1,000,000


22.22

SV: Nguyễn Thị Phương Linh
13120684

16.73

(Theo số liệu tại phịng Kế tốn)

12

MSV:


Báo cáo tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ

Qua bảng tính tốn trên ta thấy nhìn chung từ năm 2011 đến năm 2013
tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty đã có nhiều chuyển biến tích
cực.Tổng doanh thu năm 2013 tăng 39.56% so với năm 2011 và tăng 7.38%
so với năm 2012. Con số này cho thấy sự phát triển ổn định của công ty trong
nền kinh tế thị trường đầy biến động như hiện nay. Sự tăng lên của tổng
doanh thu chủ yếu là do doanh thu BH và CCDV và thu nhập khác tăng lên,
cho thấy công ty vẫn tìm được cho mình những khách hàng ổn định, đảm bảo
sự phát triển của công ty. Bên cạnh sự tăng lên của doanh thu thì chi phí phải
bỏ ra cũng tăng lên khá nhiều. Tổng chi phí năm 2013 là 9395645777 đồng,
tăng lên 38.96% so với năm 2011 và tăng 7.22% so với năm 2012. Tuy nhiên
sự tăng lên của chi phí thấp hơn sự tăng lên của doanh thu cũng cho thấy công
ty đang hoạt động thực sự có hiệu quả.

Lợi nhuận của cơng ty năm 2013 tăng lên 80.16% so với 2011, và
tăng lên 16.73% so với năm 2012. Những con số này cho thấy năm 2013 cơng
ty hoạt động hiệu quả hơn 2 năm trước đó, tuy nhiên tốc độ tăng trưởng lại
giảm so với năm 2012. Điều này cho thấy cơng ty cần có các biện pháp hữu
hiệu để thu hút khách hàng và giảm chi phí trong sản xuất kinh doanh nhằm
làm tăng them phần lợi nhuận có thể thu được.
Tổng tài sản và tổng nguồn vốn cũng tăng lên đáng kể, tăng 21.26% so
với năm 2011 và 5.46% so với năm 2012. Tuy nhiên sự tăng lên của tổng tài
sản chủ yếu là do tiền và tương đương tiền, lượng hàng tồn kho và các khoản
phải thu của công ty tăng lên khá nhiều. Điều này là khơng có lợi cho cơng ty
vì lượng tiền tăng quá nhiều tuy đảm bảo được việc thanh tốn ngay các
khoản nợ nhưng lại gây lãng phí trong khi cơng ty có thể sử dụng để đầu tư
vào các hoạt động khác để kiếm thêm lợi nhuận. Ngoài ra, phải thu khách
hàng quá lớn cũng gây bất lợi cho cơng ty, do đó cơng ty cần có các biện pháp
để thu hồi nợ, tránh để tình trạng nợ xấu, nợ quá hạn. Bên cạnh đó, các khoản
SV: Nguyễn Thị Phương Linh

13
MSV: 13120684


Báo cáo tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ

phải trả của công ty cũng tăng nhiều nên cần chú ý để tránh nợ quá cao, công
ty không đủ khả năng chi trả ngay và kịp thời cho nhà cung cấp.
Do tính chất ổn định của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
nên số lương lao động của công ty cũng tăng lên theo từng năm. Năm 2013,
số lao động bình quân là 53 người, tăng lên 32.5% so với năm 2011 và tăng

10.42% so với năm 2012 cho thấy sự mở rộng về quy mô sản xuất kinh doanh
của công ty. Cùng với sự tăng lên của lao động thì thu nhập bình quân cũng
tăng lên 57.14% so với năm 2011 và tăng 22.22% so với năm 2012, cho thấy
công ty đã tạo nên sự ổn định về thu nhập và có xu hướng tăng dần theo thời
gian, giúp người lao động yên tâm làm việc, tạo hiệu quả kinh doanh lâu dài
cho công ty.
Từ khi thành lập đến nay, tuy thời gian hoạt động chưa được lâu và nền
kinh tế cịn gặp nhiều khó khăn nhưng tốc độ phát triển của công ty vần rất ổn
định, tạo được vị thế đối với khách hàng và tạo công việc ổn định cho người
lao động. Với những kết quả đạt được, trong tương lai cơng ty sẽ cịn phát
triển, mở rộng và tiến xa hơn nữa, nhằm góp phần vào sự phát triển của kinh
tế Việt Nam.

SV: Nguyễn Thị Phương Linh

14
MSV: 13120684


Báo cáo tổng hợp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ

CHƯƠNG II
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẨN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ XÂY DỰNG
2.1.1. Mơ hình tổ chức kế tốn.
Bộ máy tổ chức kế tốn của cơng ty được tổ chức theo kiểu trực

tuyến,tập trung.Kế toán trưởng điều hành các kế tốn viên khơng thơng qua
khâu trung gian. Tồn bộ cơng tác kế tốn được thực hiện tập trung tại phịng
kế tốn của Cơng ty. Hình thức tổ chức công tác này thuận tiện cho việc chỉ
đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, thống nhất của lãnh đạo
Công ty.
Bảng 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán
thanh
toán

Kế toán
vật tư

TSCĐ

Kế tốn
lương

BHXH

Kế tốn
chi phí
và giá
thành

Thủ

quỹ

Kế tốn đội thi cơng
SV: Nguyễn Thị Phương Linh

15
MSV: 13120684



×