Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

Ktmtbanchinh.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 37 trang )

Đề tài: Nghiên cứu tìm hiểu về các loại
chipset trên bảng mạch chính
(mainboard) trên máy tính
 Học phần: Kiến trúc máy tính
 Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Thanh Hải
 Tên nhóm: Nhóm 3

 Các thành viên của nhóm:


Nguyễn Việt Anh



Nguyễn Như Cơng



Phan Đình Đạt



Đỗ Ngọc Giang



Trần Văn Lộc


Yêu cầu của đề tài:
 Khái niệm chung về chipset: khái niệm, công dụng


(chức năng chung )
 Các loại chipset: từng loại đều phải nêu rõ: Chức
năng, nhận dạng trên mainboard (bản mạch chính
của máy tính), tầm quan trọng của nó trên
mainboard.
 Các hãng sản xuất, các thế hệ chipset của từng
hãng sản xuất chipset.
2


Khái niệm về chipset:
 Trên các bảng mạch chính đời cũ có rất nhiều con
chip nằm ở các vị trí khác nhau, mỗi con chip có
một chức năng riêng.
 Việc có nhiều con chip trên một bảng mạch chính
chỉ có kích thước có hạn làm cho việc sản xuất và
hoạt động của nó khơng hiệu quả.

3


Khái niệm về chipset (tiếp):
 Các kỹ sư máy tính đã tích hợp những con chip đơn lẻ
vào nhau để làm giảm số lượng chip và đặt chúng ở
những vị trí gọn gàng hơn trên bảng mạch chính. Con
chip lớn hơn được tích hợp từ những con chip đơn lẻ
có chức năng riêng biệt gọi là chipset.

4



Chức năng chung của chipset :
 Chipset là trung tâm giao tiếp của bảng mạch chính,
điều khiển mọi hoạt động truyền tải dữ liệu giữa các
phần cứng.
 Chipset quyết định tính tương thích giữa các phần
cứng với bảng mạch chính, ví dụ như loại RAM và tốc
độ, loại ổ cứng và số lượng có thể gắn, loại card đồ
họa và số lượng card, và các tùy chọn cho các card mở
rộng khác.
 Chipset quyết định khả năng nâng cấp, mở rộng của
hệ thống.
 Chipset quyết định khả năng ép xung của hệ
thống(chipset có hỗ trợ khả năng ép xung hay không).

5


Chipset cầu bắc (Northbridge):
 Chipset cầu bắc(Northbridge chipset) hay còn có tên gọi
là Memory Controller Hub(MCH). Một số loại chứa cả
chương trình điều khiển video tích hợp được gọi là
Graphics and Memory Controller Hub(GMCH).
 Nhận dạng: là con chip lớn nhất trên bảng mạch chính,
nằm cao hơn chipset cầu nam, gần với CPU, mặt trên
thường có tên hãng sản xuất như Intel, AMD, VIA,
nVIDIA, SiS, ATI.

6



Chipset cầu bắc (Northbridge) (tiếp):
 Chức năng: đóng vai trị giao tiếp trung gian giữa CPU
với các phần cứng tốc độ cao trong hệ thống như vi
điều khiển bộ nhớ RAM, vi điều khiển giao tiếp PCIe,
vi điều khiển AGP(được sử dụng trên một số thiết kế
bảng mạch chính kiểu cũ), ngồi ra cịn cả chipset cầu
nam.
 Tầm quan trọng: chipset cầu bắc kết nối trực tiếp với
CPU, các phần cứng kể trên nếu muốn giao tiếp với
CPU đều phải thông qua chipset cầu bắc.

7


Chipset cầu nam (Southbridge):
 Chipset cầu nam(Southbridge chipset) hay còn gọi là
Input Output Controller Hub(ICH).
 Nhận dạng: là con chip lớn thứ hai trên bảng mạch
chính, nằm thấp hơn chipset cầu bắc, gần với các cổng
kết nối các thiết bị ngoại vi, mặt trên thường có tên
hãng sản xuất.

8


Chipset cầu nam (Southbridge) (tiếp):
 Chức năng: kiểm soát hoạt động của các phần cứng
chậm hơn như các khe PCI mở rộng, kết nối SATA và
IDE dành cho ổ cứng, các cổng USB, cổng âm thanh,

cổng mạng, … 
 Tầm quan trọng: chipset cầu nam không được kết nối
trực tiếp với CPU, các thành phần kể trên nếu muốn giao
tiếp với CPU thì phải kết nối với chipset cầu nam trước,
rồi sau đó thơng qua chipset cầu bắc rồi mới đến CPU.

9


Kết nối giữa chipset và các phần cứng
trên bảng mạch chính:
 Chipset cầu bắc và chipset cầu nam kết nối với các
thành phần trên bảng mạch chính thơng qua một số bus
như:
 Front Side Bus (FBS): kết nối CPU và chipset cầu bắc.
 Back Side Bus (BSB): kết nối với RAM.
 Accelerated Graphics Port Bus (AGP Bus): kết nối với
card đồ họa.
 Peripheral Component Interconnect Bus (PCI Bus): kết
nối với các thiết bị ngoại vi.
 Integrated Device Electronics Bus (IDE Bus): kết nối
với ổ đĩa cứng hoặc ổ đĩa CD, DVD.

10


Cải tiến trong thiết kế chipset:
 Thiết kế chipset cầu bắc và chipset cầu nam truyền
thống được cải tiến qua thời gian, được thay thế bởi
một hệ thống đơn giản hơn với chỉ một con chip. Vi

điều khiển bộ nhớ, vi điều khiển card đồ họa và nhiều
thành phần khác được tích hợp vào CPU và được xử lý
trực tiếp bởi CPU.
 Ví dụ, những bảng mạch chính dùng CPU của Intel sử
dụng một con chip gọi là Platform Controller
Hub(PCH). PCH có vai trị tương tự như một chipset
cầu nam. PCH kết nối với CPU thông qua Unified
Media Interface(DMI - giao diện kết nối để kết nối
chipset cầu bắc và nam trong các hệ thống cũ của Intel).
11


Cải tiến trong thiết kế chipset: (tiếp)
 Các thành phần như vi điều khiển bộ nhớ lưu trữ, vi
điều khiển mạng, vi điều khiển âm thanh, … được
quản lý bởi PCH, chỉ cần giao tiếp qua PCH rồi đến
CPU, không cần qua chipset cầu bắc nữa. Điều này
làm cho độ trễ giảm đi.

12


Các hãng sản xuất chipset
 Intel:
 Tập đoàn Intel (Integrated Electronics) thành lập năm
1968 tại Santa Clara, California, Hoa Kỳ, là nhà sản
xuất các sản phẩm như chip vi xử lý cho máy tính,
bảng mạch chính, chipset, ổ nhớ flash, card mạng và
các thiết bị máy tính khác.


13


Các hãng sản xuất chipset (tiếp)
 AMD:
 Advanced Micro Devices (AMD) là nhà sản xuất

linh kiện bán dẫn tích hợp đa quốc gia có trụ sở tại
Santa Clara, California và Austin, Texas. Các sản
phẩm chính của AMD bao gồm có bộ vi xử lý,
chipset cho bảng mạch chính, bộ xử lý nhúng, bộ xử
lý đồ họa cho máy chủ, máy trạm, máy tính cá nhân
và các ứng dụng hệ thống nhúng.

14


Các hãng sản xuất chipset (tiếp)
 SIS:
 Silicon Integrated Systems là một cơng ty sản xuất
chipset cho bảng mạch chính được thành lập vào
năm 1987 tại Đài Loan.

15


Các hãng sản xuất chipset (tiếp)
 VIA:
 Là một nhà sản xuất mạch tích hợp của Đài Loan,
sản phẩm chủ yếu là bảng mạch chính, chipset,

CPU, và bộ nhớ.

16


Các hãng sản xuất chipset (tiếp)
 nVIDIA:
 Một tập đoàn đa quốc gia, chuyên về phát triển bộ
xử lý đồ họa và cơng nghệ chipset cho các máy
trạm, máy tính cá nhân, và các thiết bị di động.
Cơng ty có trụ sở tại Santa Clara, California.

17


Các hãng sản xuất chipset
(tiếp)

 ATI:
 Là một hãng sản xuất và thiết kế lớn chuyên về
chipset cho bảng mạch chính, card đồ hoạ. ATI là đối
thủ đáng gờm số một của NVIDIA về việc sản xuất
chipset card đồ hoạ chuyên dụng cho game và các tác
vụ đồ họa, nổi tiếng với dịng GPU Radeon và cơng
nghệ CrossFire X. Năm 2006, ATI đã được AMD
mua lại và sáp nhập. Dòng GPU Radeon hiện nay
mang logo của AMD.

18



Các thế hệ chipset
1) Các thế hệ Chipset của Intel:
 4xx chipset:

 Hỗ trợ các CPU Intel 80486. Ví dụ: 420TX, 420ZX,
420EX, … 
 Hỗ trợ các CPU Intel Pentium. Ví dụ: 430LX, 430NX,
430FX, … 
 Hỗ trợ các CPU Intel Pentium, Pentium II/III, Celeron,
Xeon. Ví dụ: 450KX, 440EX, 440GX, …
19


Các thế hệ chipset
1) Các thế hệ Chipset của Intel (tiếp):
 8xx chipset:

 Hỗ trợ các CPU Intel Celeron, Pentium II/III, Xeon. Ví
dụ: 815EG, 815EP, 810E, … 
 Hỗ trợ các CPU Intel Pentium 4, Pentium D, Pentium
Extreme Edition, Celeron, Celeron D, Xeon. Ví dụ: 845E,
875P, 865GV, …

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×