1
B KHOA HC VÀ CÔNG NGH
CHƯƠNG TRÌNH KH&CN TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC
KC04/06-10
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VECTOR
ADENOVIRUS ĐỂ SẢN XUẤT VẮC-XIN CHO ĐỘNG VẬT
TRÊN MÔ HÌNH GEN KHÁNG NGUYÊN VP2
(VIRUS PROTEIN 2) PHÒNG BỆNH GUMBORO
MÃ SỐ: KC04.24/06-10
Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Công nghệ sinh học
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Lê Thanh Hòa
8571
Hà Nội - 2010
ii
MỤC LỤC
Tr
MỤC LỤC
i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT VÀ GIẢI NGHĨA
v
DANH MỤC CÁC HÌNH CÓ TRONG BÁO CÁO
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG CÓ TRONG BÁO CÁO
x
Phần thứ nhất
ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ TÓM TẮT QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
1
Phần thứ hai
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ CÔNG NGHỆ ADENOVIRUS TÁI
TỔ HỢPVÀ SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
7
2.1.
Đánh giá về công nghệ adenovirus tái tổ hợp
7
2.1.1. Adenovirus và nghiên cu phát trin làm vector tái t hp hin
nay
7
2.1.2. Tình hình nghiên cu công ngh adenovirus tái t hp hin nay 13
2.1.3. ánh giá công ngh thit k adenovirus làm khung vector cho
phát trin vacxin tái t hp
15
2.2.
Nguyên liệu cơ bản cho công nghệ thiết kế để tạo adenovirus tái
tổ hợp làm vacxin
17
2.2.1. Plasmid cha DNA h gen ca adenovirus vector 17
2.2.2. Plasmid con thoi (shuttle plasmid) hay plasmid trung gian 18
2.2.3. H thng t bào vi khun E. coli ng nhim 19
2.2.4. H thng t bào ng vt tr giúp kin to adenovirus tái t hp 20
2.3.
Mô tả công nghệ adenovirus tái tổ hợp mà đề tài nghiên cứu
21
2.3.1. t vn 21
2.3.2. i vi h thng Had5 22
2.3.3. i vi h thng Fad9 25
2.4.
Tình hình nghiên cứu vacxin phòng bệnh Gumboro và ý nghĩa
của phát triển vacxin thế hệ mới trên nền adenovirus làm vector
25
2.4.1. Gii thiu virus gây bnh Gumboro 25
2.4.2. Vacxin truyn thng phòng bnh Gumboro 28
2.4.3. Vacxin th h mi phòng bnh Gumboro 30
2.4.4. Gen kháng nguyên VP2 ng dng trong chin lc to vacxin
th h mi phòng bnh Gumboro
30
2.4.5. Ý ngha ca phát trin vacxin Gumboro th h mi trên nn
adenovirus làm vector
32
Phần thứ ba
NGUYÊN LIỆU VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP ỨNG DỤNG
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
34
3.1. NGUYÊN LIU 34
3.1.1. Nguyên liu gen VP2 34
3.1.2. H thng plasmid adenovirus FAd9 và plasmid trung gian 34
3.1.3. H thng plasmid adenovirus HAd5 và plasmid con thoi 36
3.1.4. H thng t bào vi khun E. coli BJ5183 c bit gây ng
nhim
40
iii
3.1.5. H thng t bào vi khun E. coli thông dng khác tách dòng 40
3.1.6. Các loi hóa cht, sinh phm, trang thit b và ph tr khác 40
3.1.7. Ging virus tái t hp nguyên gc FAd9-VP2-L và FAd9-VP2-
R
41
3.1.8. Virus vacxin sn xut trên môi trng t bào gan phôi gà 42
3.1.9. Các loi hóa cht, sinh phm, dng c nuôi cy t bào thông
dng
42
3.2. PHNG PHÁP NGHIÊN CU 43
3.2.1. Phng pháp tip truyn virus Gumboro 43
3.2.2. Phng pháp tách chit và tinh sch RNA h gen ca virus
Gumboro
43
3.2.3. Phng pháp RT-PCR và tách dòng lu gen kháng nguyên
VP2 ca Gumboro
43
3.2.4. Phng pháp gii trình t xác nh chui gen hoc kim tra kt
qu
44
3.2.5. Phng pháp thit k mi chuyên bit c hiu VP2 thu
nhn “hộp gen kháng nguyên VP2“
45
3.2.6. Phng pháp tách dòng trong E. coli và tách chit DNA
plasmid tái t hp
46
3.2.7. Phng pháp thit k và gài “hộp gen kháng nguyên VP2” vào
plasmid con thoi
46
3.2.8. Phng pháp lu gi DNA plasmid ca h thng HAd5 trong
E. Coli
47
3.2.9. Phng pháp gây ng nhim tái t hp trong vi khun BJ5183 48
3.2.10. Phng pháp chun b DNA ca plasmid adenovirus tái t hp
lây nhim
48
3.2.11. Phng pháp lây nhim (transfection) to adenovirus tái t
hp trong t bào c thù
49
3.2.12. Phng pháp kim tra hot lc và chn lc adenovirus tái t
hp
50
3.2.13. Phng pháp nuôi cy t bào gan phôi gà mt lp 54
3.2.14. Phng pháp kim tra sinh hc phân t vi ging và vacxin
FAd9-VP2 (L/R) bng phn ng PCR
56
3.2.15. Phng pháp kim tra an toàn, vô trùng, vi ging và vacxin
FAd9-VP2 (L/R) và phân b virus các c quan
57
3.2.16. Phng pháp kim nghim min dch vi kháng th Gumboro
bng phn ng trung hòa trên t bào gan phôi gà
58
3.2.17. Phng pháp kim tra min dch ca vacxin bng ELISA 60
Phần thứ tư
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ ADENOVIRUS TÁI
TỔ HỢP ĐỐI VỚI HỆ THỐNG FAD9 GIA CÂM
63
4.1.
TÓM LC KT QU NGHIÊN CU CÔNG NGH
ADENOVIRUS FAD9 GIA CM
63
4.2. KT QU THU NHN VÀ CHUN B NGUN GEN VP2 65
4.2.1. Kt qu tip truyn ging virus Gumboro cung cp ngun
gen VP2
65
4.2.2. Kt qu phân lp và tách dòng lu gi gen VP2 66
iv
4.3.
THIT K VÀ GÀI “HP GEN KHÁNG NGUYÊN VP2” (CMV-
KOZAK-VP2-PolyA) VÀO PLASMID TRUNG GIAN pL2.4
68
4.3.1. Thit k và thu nhn “hp gen kháng nguyên VP2“ (CMV-
KOZAK-VP2-PolyA)
68
4.3.2. Gài “hp gen kháng nguyên VP2“ (CMV-KOZAK-VP2-
PolyA) vào plasmid trung gian pL2.4
70
4.3.3. Chuyn np và chn lc plasmid trung gian pL2.4-VP2 73
4.4.
KT QU TO PLASMID ADENOVIRUS TÁI T HP MANG
GEN VP2 (pPacFAdV9-VP2)
74
4.4.1. Thit k plasmid vector FAd9 làm khung 74
4.4.2. Thu nhn lu gi DNA ca plasmid FAd9 (pFTR2-EGFP) và
kim tra cht lng
75
4.4.3. Gây ng nhim to adenovirus FAd9 tái t hp mang gen VP2 77
4.5. KIM TRA KIM NGHIM GING VIRUS FAD9-VP2-L/R 78
4.5.1. Yêu cu kim tra kim nghim 78
4.5.2. ánh giá hot lc ca virus thông qua hy hoi t bào 79
4.5.3. Kt qu xác nh PFU ca ging FAd9-VP2 (FAd9-VP2-L và
FAd9-VP2-R)
80
4.5.4. Kim nghim min dch vi kháng th Gumboro bng phn
ng trung hòa
82
4.5.5. Kt qu kim tra ging FAd9-VP2-L và FAd9-VP2-R bng
sinh hc phân t
86
4.5.6. Kt qu kim tra bng phn ng HA phát hin virus Newcastle 87
4.6.
NGHIÊN CU CÔNG NGH T BÀO GAN PHÔI GÀ SN
XUT VÀ KIM TRA GING VÀ VACXIN FAd9-VP2-L VÀ
FAd9-VP2-R
88
4.6.1. Kt qu thc hin công ngh t bào sn xut virus làm
vacxin
88
4.6.2. Kt qu kim tra kh nng nuôi cy virus ging FAd9-VP2 trên
t bào gan phôi gà
90
4.6.3. Kt qu sn xut ~5.000 liu adenovirus tái t hp trên t bào
gan phôi gà
93
4.6.4. Kt qu kim tra an toàn vô trùng, hiu lc và phân b virus
trong các c quan gà c a vacxin
98
4.7.
KIM TRA MIN DCH CA VACXIN FAD9-VP2-L VÀ FAD9-
VP2-R BNG ELISA
102
4.7.1. B trí thí nghim 102
4.7.2. Kt qu th nghim adenovirus vacxin vào c th gà bng
ng tiêu hóa (ung), hô hp (nh mi) và tiêm (di da)
104
4.7.3. Tng hp ánh giá kt qu kim tra ELISA ca hai loi vacxin
FAd9-VP2-R (vacxin R) và FAd9-VP2-L (vacxin L) th nghim
109
Phần thứ năm
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ ADENOVIRUS TÁI
TỔ HỢP ĐỐI VỚI HỆ THỐNG HAD5 NGƯỜI
111
5.1.
B TRÍ CÁC NI DUNG THC HIN NGHIÊN CU VI H
THNG ADENOVIRUS HAD5 NGI
111
5.2. KT QU SN XUT LU GI DNA PLASMID CHA H 113
v
GEN ADENOVIRUS (HAD5) VÀ PLASMID CON THOI
5.3
THIT K VÀ GÀI “HP GEN KHÁNG NGUYÊN VP2”
(KOZAK-VP2) VÀO PLASMID CON THOI PSHUTTLE-CMV
115
5.3.1. Thiêt k và thu nhn “hộp gen VP2“ (KOZAK-VP2) 115
5.3.2. Gài „hp gen kháng nguyên VP2“ vào plasmid pShuttle-CMV 119
5.3.3. Kim tra DNA plasmid tái t hp pShuttle-CMV-VP2 121
5.4
KT QU TO PLASMID ADENOVIRUS TÁI T HP MANG
GEN VP2 (pAd-Shuttle-VP2)
124
5.4.1. t vn v công on gây ng nhim 124
5.4.2. Kt qu thc hin “ng nhim trc tip“ trong E. coli BJ5183 127
5.4.3. Kt qu xây dng phng pháp “ng nhim k tip” vào t
bào BJ5183 ã cha sn pAdEasy1
130
5.4.4. Kt qu thc hin “ng nhim k tip“ DNA pShuttle-CMV-
VP2 vào t bào kh bin BJ5183 mang sn vector pAdEasy1
133
5.4.5. Kim tra plasmid ng nhim tái t hp pAd-Shuttle-VP2 bng
các phng pháp ct enzyme gii hn (EcoRI; PmeI và EcoRI; PacI)
138
5.4.6. Kt qu kim tra pAd-Shuttle-VP2 bng phng pháp sinh hc
phân t và gii trình t
142
5.4.7. Kt lun chung v kt qu to plasmid adenovirus HAd5-VP2 145
Phần thứ sáu
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
146
Kết luận
146
Đánh giá chung về đề tài
147
Đề nghị
148
TÀI LIỆU THAM KHẢO
150
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT VÀ GIẢI NGHĨA
Ký hiệu Tiếng Anh
Thuật từ/Cách dùng hoặc nghĩa
tiếng Việt
AGP Agar Gel Precipitation Phn ng kt ta khuch tán trong thch
ATCC American Type Culture Collection T chc t bào quc t (tm dch s
dng)
bp base pair Cp baz
CAR coxsackie/adenovirus receptor Th th ca adenovirus cùng vi
coxsackie virus
CED Chicken embryo dermal cells T bào biu bì phôi gà
CEF Chicken Embryo Fibroblast Cells T bào x phôi gà
CEK Chicken Embryo Kidney Cells T bào thn phôi gà
CEL Chicken Embryo Liver Cells T bào gan phôi gà
cDNA complementary DNA DNA b sung
CMV Cytomegalovirus Virus cytomegalo
CPE Cytopathic Effect Bnh tích t bào
Da/kDa Dalton /Kilodalton n v
tính trng lng phân t protein
DMEM Dulbecco's Modified Eagle's
Medium
Môi trng nuôi cy t bào
DNA Deoxyribonucleic acid Axit Deoxyribonucleic
EGFP Enhanced Green Fluorescent Protein Protein phát hunh quang xanh lá cây
ELISA Enzym Linked Immunosorbent
Assay
Phn ng hp ph min dch liên kt vi
enzyme
FAd9 Fowl adenovirus type 9 Adenovirus type 9 loài chim
FBS fetal bovine serum Huyt thanh bê
HAd5 Human adenovirus type 5 Adenovirus type 5 ngi
HEK293 Human embryonic kidney cell T bào thn bào thai ngi
IBD Infectious Bursal Disease Bnh viêm túi Fabricius truyn nhim
IBDV Infectious Bursal Disease Virus Virus gây viêm túi Fabricius truyn
nhim
kb Kilobase 1000 cp baz (1 kb = 1000 bp)
LB Luria-Bertani medium Môi trng LB
L-ITR Light inverted tandem repeat Cu trúc lp ngn phía bên trái
LMH Leghorn male hepatoma
(avian hepatocellular carcinoma cell
line)
Dòng t bào u gan gà phát trin t gan gà
trng Lgo (Kawaguchi et al., 1987)
MTA Material Transfer Agreement Th
a thun chuyn giao vt t sinh hc
OIE Office International des
Epizooties (since 25 Jan, 1924);
World Organisation for Animal
Health (from May, 2003)
T chc Thú y quc t (hình thành
25/01/1924) ; t ngày nay vn gi tên
lch s ó.
ORF Open Reading Frame Khung c m
PCR Polymerase chain reaction Phn ng nhân gen/DNA
PFU plaque forming unit n v khun lc hình thành do áp dng
vii
phng pháp ‘úp mặt thạch”
R-ITR Right inverted tandem repeat Cu trúc lp ngn phía bên phi
RNA Ribonucleic Acid Axit ribonucleic
RT-PCR Reverse transcription-PCR Phn ng PCR ngc
SPF Special Pathogen Free Siêu sch mm bnh
TCID50
tissue culture infectious dose
Liu gây nhim 50% t bào
TR2 Tandem repeats Cu trúc lp s 2 ( h gen FAd9)
VN Virus Neutralization Phn ng trung hòa virus
VP Viral protein Protein virus
vvIBDV Very virulent Infectious Bursal
Disease Virus
Virus gây viêm túi Fabricius truyn
nhim th c lc cao
VP Viral protein Protein ca virus
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH CÓ TRONG BÁO CÁO
Hình Nội dung
Tr
Hình 1.1. S tóm tt các giai on chính thc hin tài nghiên cu công
ngh adenovirus vector tái t hp mô hình gen kháng nguyên VP2
trên h thng adenovirus FAd9 gia cm và trên h thng adenovirus
HAd5 ngi
4
Hình 2.1.
Hình thái và cu to ca adenovirus. A. nh kính hin vi in t mô
t các ht adenovirus có dng hình khi sp xp vi nhau to thành
tp hp. B. Mô hình cu trúc không gian ca h
t virion adenovirus
10
Hình 2.2.
Mô hình cu to ht virion adenovirus (ct phng) vi DNA h gen và
13 loi protein c bit hin nay
10
Hình 2.3.
Xâm nhim ca adenovirus vào t bào thông qua th th CAR và α-
integrin (mi tên ch dn), dn vào endosome và chuyn vn n nhân
thc hin chu trình tái to virus
11
Hình 2.4.
Công ngh to vector adenovirus tái t hp cha gen kháng nguyên
VP2, s dng h thng AdEasy™ Adenoviral Vector System
(Stratagene Inc.)
23
Hình 2.5.
S minh ha các phân on A và B ca h gen virus Gumboro 26
Hình 3.1.
H thng gen ca FAdV-9 (FAd9) c thit k to thành plasmid
pPacFAdV-9, nhim t bào Hepatoma (CH-SAH) to nên virus
FAdV-9 (virus t nhiên, hoang dã, wildtype)
35
Hình 3.2
H thng gen ca FAdV-9 (FAd9) c thit k to thành plasmid
pPacFAdV-9, cài “hộp gen EGFP” vào v trí TR2 to thành
plasmid pFTR2-EGFP làm “vector m” (open vector). Kim tra
bng cách lây nhim vào t bào Hepatoma to virus FAdV-9 ch
th hunh quang, rt d phát hin
36
Hình 3.3.
S cu trúc ca plasmid khung pAdEasy-1 mua ca hãng
Stratagene (Stratagene Inc.)
37
Hình 3.4.
S cu trúc ca plasmid con thoi pShuttle-CMV và vùng a ni
MCS tip nhn DNA ngoi lai (Stratagene)
38
Hình 3.5.
T bào HEK293. (A): Nuôi cy thành mt lp sau 72 h (t >90% ph
áy); (B): nhum hunh quang (Ngun: />); (C): Nuôi
cy mc thành mt lp sau 48 h, do chúng tôi ( tài KC04.24/06-10),
thc hin
39
Hình 4.1.
S minh ha 8 giai on thc hin tài (I - VIII), ca ni dung
nghiên cu công ngh adenovirus FAd9 gia cm
64
Hình 4.2
Bnh tích in hình ca túi Fabricius (sng to) và c (xut huyt) gà
tip truyn
66
Hình 4.3.
Kt qu in di sn phm RT-PCR nhân gen kháng nguyên VP2 ca
mt ch
ng i din (A) và kim tra kt qu ct DNA plasmid tái t
hp bng enzyme EcoRI (B)
67
Hình 4.4.
Trình bày chui nucleotide và amino acid suy din ca gen VP2 thu
nhn t chng GKN-T1ST
67
Hình 4.5.
S minh ha quá trình lp ghép gen VP2 và các thành phn ph tr
khác (hp gen CMV-Kozak-VP2-PolyA) vào plasmid trung gian
pL2.4 ca h thng FAd9 adenovirus gia cm
71
Hình 4.6.
S b trí v trí cài “hộp gen kháng nguyên VP2” vào vùng cu trúc
lp TR2, mà trc ó TR2 ã c thit k thay th bng EGFP
(Enhanced Green Fluorecence Protein) bt màu hunh quang
72
Hình 4.7.
Kt qu sàng lc các DNA VP2 cài vào plasmid pL2.4 (A) và kim
ix
tra các clone tái t hp bng phn ng PCR vi cp mi CMV-up
Primer và PolyA-dn Primer (B)
73
Hình 4.8.
H gen ca FAdV-9 (FAd9) c thit k to thành plasmid
pPacFAdV-9, cài “hộp gen VP2” vào v trí TR2 to thành plasmid
pFTR2-VP2 (quay trái) hoc pFTR2-VP2inv (quay phi), lây
nhim t bào Hepatoma to giống nguyên gốc FAd9-VP2-L và FAd9-
VP2-R (thc hin ti Canada); chuyn giao ging nguyên gc cho
Vin Công ngh sinh hc, lây nhim t bào gan phôi gà (CEL) tip
truyn giống g
ốc và tạo giống cấp 1 sn xut vacxin FAd9-VP2-L
và FAd9-VP2-R (thc hin ti Vit Nam)
76
Hình 4.9.
T bào mt lp (monolayer): A. Không gây nhim (i chng); B.
Gây nhim virus FAd9-VP2 (nng 10
-3
) có CPE sau 72 gi
79
Hình 4.10
T bào Hepatoma nhim nng virus gây nhim là 10
-6
ca FAd9-
VP2-L có s lng plaque nhiu (xem ti, không nhum bng
trung tính)
80
Hình 4.11.
S b trí thí nghim trung hòa các chai t bào nuôi cy gan phôi
gà mt lp
83
Hình 4.12.
Hình nh t bào gan phôi gà mt lp quan sát thí nghim trung hòa
virus FAd9-VP2-L vi kháng th kháng VP2 ca virus Gumboro
84
Hình
4.13:
Kt qu in di gen VP2 s dng cp mi E1F-E1R (~ 1,35kb) 86
Hình
4.14:
Kt qu ki
m tra hiu giá HA 88
Hình 4.15
ánh giá kt qu nuôi cy t bào gan phôi gà sau 24 h và 48 h; t bào
mc thành mt lp u mn trong môi trng DMEM/FBS
90
Hình 4.16.
ánh giá CPE kt qu nuôi cy ging FAd9-VP2-L (FADVAC-L) và
FAd9-VP2-R (FADVAC-R) trên t bào gan phôi gà sau 72 h chn
ging
93
Hình 4.17.
ánh giá CPE xác nh thi im thu hoch virus FAd9-VP2-L
(FADVAC-L) trên t bào gan phôi gà sau 48 h, 72 h, 96 h và 144 h;
có b trí i chng
93
Hình 4.18.
T bào gan phôi gà (CEL) lúc 48 h mt lp (u, mn, trong môi
tr
ng DMEM/FBS) chun b cy ging virus vacxin FAd9-VP2-
L/R; t bào i chng theo dõi lúc 72h và t bào i chng lúc 144h
so sánh vi t bào cy ging sn xut vacxin
94
Hình 4.19.
Kim tra thng xuyên hàng ngày các chai t bào gan phôi gà trc
khi cy ging virus và các chai nuôi cy virus và i chng
95
Hình 4.20.
S hy hoi t bào (CPE) ca 3 chai (1, 2, 3) nuôi cy ging virus
vacxin FAd9-VP2-L trên t bào gan phôi gà ti thi im 72h sau gây
nhim, thu hoch vacxin
96
Hình 4.21.
Kt qu in di kim tra vùng “siêu biến đổi” ca gen VP2 (474 bp)
thu nhn t các mu
101
Hình 4.22.
Kt qu gii trình t kim tra chui gen vùng “siêu biến đổi” (474 bp)
ca gen VP2 thu nhn t mu lách c tách dòng trong plasmid
pCR2.1
101
Hình 5.1.
S minh ha 4 giai on ã thc hin ca tài (I - IV), thuc các
ni dung nghiên cu công ngh adenovirus HAd5 ng
i
112
Hình 5.2
Kim tra trên thch agarose 1%, DNA ca plasmid vector con thoi
pShuttle-CMV sau khi ct m vòng bng EcoRI ca các clone 1, 2, 3,
u có kích thc 7,5 kb
115
Hình 5.3.
in di sn phm PCR thu nhn “hộp gen kháng nguyên VP2” ( dài
khong 1,38 kb) bng cp mi GKPKZR-GV2R
117
x
Hình 5.4.
in di kim tra DNA vector tái t hp pShuttle-CMV-VP2 ct bng
EcoRI. C+: DNA ca pShuttle-CMV ( dài 7,5 kb) làm i chng
120
Hình 5.5.
in di kim tra sn phm vector pShuttle-CMV-VP2 ca 3 chng
GKN-T1ST, GKN-G202 và GQG-52-70
122
Hình 5.6. Trình t nucleotide ti u 5’ và 3’ ca chromatogram gii trình t
mt clone i din ca plasmid con thoi pShuttle-CMV-VP2
123
Hình 5.7.
Minh ha quá trình gây ng nhim trong E. coli 5183 gia DNA ca
plasmid con thoi pShuttle-CMV-VP2 (ct bng PmeI) (1) vi DNA
c
a plasmid adenovirus vector pAdEasy-1 (2), to nên plasmid
adenovirus tái t hp pAd-Shuttle-VP2 (3), cha các thành phn:
vùng mm ori ca plasmid con thoi và gen kháng kháng sinh
kanamycin (mi tên); hp gen kháng nguyên VP2; và khung
adenovirus HAd5. Vùng mm ori và gen kháng kháng sinh ampicillin
ca plasmid pAdEasy-1 b loi b trong quá trình ng nhim
126
Hình 5.8.
Kim tra on DNA ca pShuttle-CMV-VP2 sau khi ct m vòng
bng enzyme PmeI
128
Hình 5.9.
in di kim tra kh nng hiu qu ng nhim to vector adenovirus
tái t hp
130
Hình 5.10.
in di kim tra sn phm DNA ca các clone BJ5183 chuyn np
DNA plasmid pAdEasy-1
132
Hình 5.11.
in di kim tra DNA tách t t bào kh bin BJ5183 mang vector
pAdEasy1 sau khi gây ”ng nhim k tip” vi DNA pShuttle-
CMV-VP2 và xác nh clone dng tính
136
Hình 5.12.
in di kim tra chuyn np chn lc các khun lc cha plasmid tái
t hp pAd-Shuttle-VP2 sàng lc phân lp vi các khun lc khác
137
Hình 5.13.
K
t qu in di kim tra DNA plasmid tái t hp pAd-Shuttle-VP2 ct
bng enzyme EcoRI
139
Hình 5.14.
Kt qu in di kim tra DNA plasmid tái t hp pAd-Shuttle-VP2
(clone 1/1; 4/2 và 5/1) ct bng hai enzyme EcoRI và PmeI
140
Hình 5.15.
in di kim tra kt qu DNA ca pAd-Shuttle-VP2(1/1) và pAd-
Shuttle-VP2(5/1) ct bng PacI
141
Hình 5.16.
Kt qu in di sn phm PCR thc hin kim tra adenovirus tái t
h
p pAd-Shuttle-VP2(1/1); pAd-Shuttle-VP2(4/2) và pAd-Shuttle-
VP2(5/1), vi các cp mi c hiu SHUTF-ADER (~2,6 kb) và
GKPKZF-GV2R (~1,35 kb)
143
Hình 5.17.
Kt qu gii trình t kim tra sn phm PCR thu nhn vùng giao nhau
gia pShuttle-CMV và pAdEasy1 ca pAd-Shuttle-VP2(1/1) cha
hp gen VP2
144
xi
DANH MỤC CÁC BẢNG CÓ TRONG BÁO CÁO
Bảng Nội dung
Tr
Bảng 2.1. V trí cu trúc và chc nng hot ng ca 13 loi protein kin
to adenovirus ngi
9
Bảng 4.1.
Theo dõi PFU hình thành sau khi gây nhim virus và ph thch 81
Bảng 4.2.
B trí các ging kim tra bng phn ng ngng kt hng cu
(HA)
87
Bảng 4.3.
Nng ging c pha và b trí cy ging vào t bào gan phôi
gà
91
Bảng 4.4.
Kt qu kim tra vô trùng vi khun và nm 99
Bảng 4.5.
Kt qu kim tra an toàn (100 liu) vi 2 loi vacxin, 3 ng
a vacxin, theo dõi 10 ngày
100
Bảng 4.6.
S liu chi tit ELISA kt qu kim tra ánh giá áp ng min
dch ca gà i vi vacxin FAd9-VP2-R (gi tt là vacxin R) vi
các ng s dng khác nhau
105
Bảng 4.7.
S liu chi tit ELISA kt qu
kim tra ánh giá áp ng min
dch ca gà i vi vacxin FAd9-VP2-L (gi tt là vacxin L) vi
các ng s dng khác nhau
107
Bảng 4.8.
Kt qu ELISA kim tra các mu huyt thanh ca các lô i
chng i vi thí nghim
109
Bảng 4.9.
Tng hp kt qu kim tra ánh giá áp ng min dch ca gà
ca các loi vacxin FAd9-VP2-R (gi t
t là R) và FAd9-VP2-L
(gi tt là L) vi các ng dùng khác nhau bng phn ng huyt
thanh hc ELISA
10
Bảng 5.1.
Thành phn và s lng c cung cp trong b kit AdEasy™
Adenoviral Vector System
113
2
Phần thứ nhất
ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ TÓM TẮT QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
Nhng tin b v công ngh DNA tái t hp, v genomics, v virus hc và
min dch hc phân t ã m hng ng dng cho quá trình thit k và phát
trin các loi vacxin th h mi. Nhu cu vacxin và ch phm chn oán th h
mi là rt ln trong vic ng d
ng phòng chng bnh truyn nhim. Trong s
vacxin thit k da trên h thng vector virus tái t hp (recombinant virus-
based vectoral vaccine), h thng adenovirus là loi hình công ngh có hiu qu
ni bt, óng vai trò quan trng trong phát trin vacxin th h mi hin nay.
tài KC04.24/06-10: “Nghiên cứu phát triển công nghệ vector
adenovirus để sản xuất vắc-xin cho động vật trên mô hình gen kháng nguyên
VP2 (virus protein 2) phòng bệnh Gumboro”, ã c B Khoa hc và Công
ngh phê duyt, cho thc hi
n trong giai on 2009 - 2010, vi mt s ch ích
nh sau:
Mục tiêu tổng thể của đề tài: Nghiên cu ng dng công ngh vector
adenovirus tái t hp ln u tiên c thc hin ti Vit Nam, vi mc ích
nhm thit k c h thng adenovirus làm vacxin cho ng vt, trc ht
là xây dng mô hình gen kháng nguyên VP2 ca virus Gumboro gia cm, t
ó, có
c s tip cn công ngh mi cho nghiên cu sn xut vacxin th h
mi và các ch phm hot tính sinh hc th h mi sau này.
Mục tiêu cụ thể của đề tài:
- Có c qui trình công ngh và h thng adenovirus làm vector vacxin.
- Có c ging vacxin sn xut bng công ngh vector adenovirus, có th
s dng qua ng tiêu hoá (ung/n), hô hp (khí dung), ng tiêm cho gia
cm và có giá tr kinh t
.
- Sn xut th nghim c vacxin phòng chng bnh Gumboro bng công
ngh vector adenovirus làm c s (tin ) cho nhng vacxin virus khác ca gia
súc, gia cm và thu sn, theo công ngh này.
2
Mục tiêu dài hạn sau khi thực hiện xong đề tài:
Trên c s thc hin thành công tài KC04.24/06-10 vi mô hình gen
kháng nguyên VP2 ca virus Gumboro gia cm, công ngh vector adenovirus
s c trin khai và a ra c mt loi hình công ngh mi làm c s (làm
tin ) cho nhng vacxin virus khác ca gia súc, gia cm và thu sn, ng dng
thích hp cho mi loi bnh truyn nhim cn phòng chng.
* * *
Có nhiu lo
i adenovirus ngi và ng vt ã c thit k làm h
thng vector dn truyn gen kháng nguyên, trong ó tài KC04.24/06-10 ã
la chn và thc hin cùng lúc trên hai h thng sau ây:
i) Thc hin trên hệ thống adenovirus type 9 ca gia cm (FAdV9 hay
FAd9, Fowl adenovirus type 9), trên c s hp tác cht ch vi Trng i hc
Guelph, Canada, nghiên cu thit k và ã to ra c ging vacxin
adenovirus gia cm tái t h
p FAd9-VP2 mang gen VP2 (t virus Gumboro
Vit Nam) sn xut vacxin;
ii) Thc hin trên hệ thống adenovirus type 5 của người (HAd5, human
adenovirus type 5), mà h thng này ã c thng mi hóa, do ó, chúng tôi
ã mua ca hãng Stratagene ( />resources/7-commercial products/14-stratagene.html), thc hin thao tác và
to sn phm tái t hp.
S d cùng lúc thc hin trên c hai h thng nh vy, là vì:
i) Thực hiện trên hệ thống FAd9 gia cầm, s cho kt qu là to c
ging vacxin adenovirus tái t hp FAd9-VP2 ca gia cm, ó là loi virus
sng nhc c làm vacxin, có kh nng nhân lên c trong gà khi a vacxin
này vào, cung cp ngun protein VP2 kháng nguyên tng hp do
FAd9-VP2
nhân lên được trong c th gà. Loi vacxin này thuc dng vacxin sống nhược
độc có nguồn kháng nguyên nhân lên khi s dng (ây là chủ định chính ca
tài ã ng ký, t c sn phm cui cùng là sn xut và s dng
vacxin phòng bnh Gumboro cho gà và xây dng qui trình công ngh thit k
3
adenovirus vector tái t hp);
ii) Thực hiện trên hệ thống HAd5, s cho kt qu là to c ging
adenovirus tái t hp HAd5-VP2 làm vacxin cho gia cm, ó cng là virus sng
nhc c làm vacxin cho gà, nhng s không nhân lên được trong c th gà,
mà ch cung cp ngun protein VP2 kháng nguyên c nh có sn ti mi liu
vacxin a vào. Loi vacxin này (nu s dng) thuc dng vacxin sống nhược
độc có ngu
ồn kháng nguyên không nhân lên (chủ định phụ ca tài, làm mô
hình tài nghiên cu các thao tác adenovirus vector tái t hp và to
vacxin, nu cn).
V nguyên liệu thiết kế, có mt h thng adenovirus cho s dng, cn
có 5 loi nguyên liu chính: i) Plasmid vector adenovirus cha DNA h gen ã
c thit k an toàn, úng ch nh s dng; ii) Plasmid vector con thoi (hay
còn gi là plasmid trung gian) tip nhn “hộp gen kháng nguyên
” ích, sau
ó, s dng gây ng nhim vi DNA plasmid vector, to nên mt loi
plasmid tái t hp mang “hộp gen kháng nguyên” ích, chun b cho s kin to
adenovirus tái t hp trong (các) t bào chuyên bit; iii) “Hộp gen kháng
nguyên” ích là on DNA thu nhn có cha toàn b gen kháng nguyên và các
thành phn iu hòa ph tr hai u ca hp gen (do chúng ta ch ng thit
k); iv)
Hệ thống tế bào vi khuẩn thc hin ng nhim (c s dng tt
nht hin nay là t bào E. coli dòng BJ5183), hòa nhp DNA plasmid con thoi
tái t hp (on cha cha hp gen kháng nguyên) vi DNA plasmid
adenovirus vector to plasmid adenovirus tái t hp mang gen kháng nguyên
ích; v) Hệ thống tế bào động vật chuyên biệt, là (các) dòng t bào ng vt
c thù khác nhau c s dng thc hin lây nhi
m (transfection), trong
t bào ó, các ht adenovirus tái t hp mang hp gen ích s c kin to,
chn lc làm ging.
V các giai đoạn chính thực hiện vic kin to adenovirus tái t hp mang
gen ích kháng nguyên VP2 (ca virus Gumboro) trên c hai h thng là FAd9
và HAd5 s dng làm vacxin, ã tri qua các giai on sau (Hình 1.1):
4
Hình 1.1. S tóm tt các giai on chính thc hin tài nghiên cu công
ngh adenovirus vector tái t hp mô hình gen kháng nguyên VP2 trên h thng
adenovirus FAd9 gia cm và trên h thng adenovirus HAd5 ngi. Ghi chú:
Phn óng khung vch ôi lin là ã thc hin theo ng ký ca tài; phn
khung vch n ri là cha thc hin vì là công vic ph
cha cn tp trung gii
quyt.
Phân lậpvàlưugiữ gen đích kháng nguyên
VP2 củaGumboroViệtNam
Hệ thống adenovirus
FAd9 gia cầm
Hệ thống adenovirus
HAd5 người
Thiếtkế
“Hộp gen kháng nguyên VP2”
(CMV-Kozak-VP2-PolyA)
Thiếtkế
“Hộp gen kháng nguyên VP2”
(Kozak-VP2)
Cài “Hộp gen kháng nguyên
VP2” vào plasmid trung gian
(p∆L2.4-VP2)
Cài “Hộp gen kháng nguyên
VP2” vào plasmid con thoi
(pShuttle-CMV-VP2)
Tạo plasmid adenovirus
tái tổ hợpmanggenVP2
(pPacFAdV9-VP2)
Tạo plasmid adenovirus
tái tổ hợpmanggenVP2
(pAd-Shuttle-VP2)
Tạoadenovirus
tái tổ hợpmanggenVP2
(FAd9-VP2-L/R)
Tạo adenovirus
tái tổ hợpmanggenVP2
(HAd5-VP2)
Sảnxuấtadenovirus
tái tổ hợpmanggenVP2
(FAd9-VP2-L và R)
Sảnxuất adenovirus
tái tổ hợpmanggenVP2
(HAd5-VP2)
Công nghệ tế bào CEL
sảnxuấtvàkiểmtra
giống và vacxin
(FAd9-VP2-L và R)
Kiểm tra miễndịch của vacxin
FAd9-VP2-L và R
(Tiêu hóa; Hô hấp; Tiêm)
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
Phân lậpvàlưugiữ gen đích kháng nguyên
VP2 củaGumboroViệtNam
Hệ thống adenovirus
FAd9 gia cầm
Hệ thống adenovirus
HAd5 người
Thiếtkế
“Hộp gen kháng nguyên VP2”
(CMV-Kozak-VP2-PolyA)
Thiếtkế
“Hộp gen kháng nguyên VP2”
(Kozak-VP2)
Cài “Hộp gen kháng nguyên
VP2” vào plasmid trung gian
(p∆L2.4-VP2)
Cài “Hộp gen kháng nguyên
VP2” vào plasmid con thoi
(pShuttle-CMV-VP2)
Tạo plasmid adenovirus
tái tổ hợpmanggenVP2
(pPacFAdV9-VP2)
Tạo plasmid adenovirus
tái tổ hợpmanggenVP2
(pAd-Shuttle-VP2)
Tạoadenovirus
tái tổ hợpmanggenVP2
(FAd9-VP2-L/R)
Tạo adenovirus
tái tổ hợpmanggenVP2
(HAd5-VP2)
Sảnxuấtadenovirus
tái tổ hợpmanggenVP2
(FAd9-VP2-L và R)
Sảnxuất adenovirus
tái tổ hợpmanggenVP2
(HAd5-VP2)
Công nghệ tế bào CEL
sảnxuấtvàkiểmtra
giống và vacxin
(FAd9-VP2-L và R)
Kiểm tra miễndịch của vacxin
FAd9-VP2-L và R
(Tiêu hóa; Hô hấp; Tiêm)
Phân lậpvàlưugiữ gen đích kháng nguyên
VP2 củaGumboroViệtNam
Hệ thống adenovirus
FAd9 gia cầm
Hệ thống adenovirus
HAd5 người
Thiếtkế
“Hộp gen kháng nguyên VP2”
(CMV-Kozak-VP2-PolyA)
Thiếtkế
“Hộp gen kháng nguyên VP2”
(Kozak-VP2)
Cài “Hộp gen kháng nguyên
VP2” vào plasmid trung gian
(p∆L2.4-VP2)
Cài “Hộp gen kháng nguyên
VP2” vào plasmid con thoi
(pShuttle-CMV-VP2)
Tạo plasmid adenovirus
tái tổ hợpmanggenVP2
(pPacFAdV9-VP2)
Tạo plasmid adenovirus
tái tổ hợpmanggenVP2
(pAd-Shuttle-VP2)
Tạoadenovirus
tái tổ hợpmanggenVP2
(FAd9-VP2-L/R)
Tạo adenovirus
tái tổ hợpmanggenVP2
(HAd5-VP2)
Sảnxuấtadenovirus
tái tổ hợpmanggenVP2
(FAd9-VP2-L và R)
Sảnxuất adenovirus
tái tổ hợpmanggenVP2
(HAd5-VP2)
Công nghệ tế bào CEL
sảnxuấtvàkiểmtra
giống và vacxin
(FAd9-VP2-L và R)
Kiểm tra miễndịch của vacxin
FAd9-VP2-L và R
(Tiêu hóa; Hô hấp; Tiêm)
II
IIII
III
IV
V
VI
VII
VIII
5
i) Phân lập và lưu giữ gen đích kháng nguyên VP2: Cung cp ngun nguyên
liu gen VP2 thit k “hộp gen kháng nguyên VP2” t virus Gumboro ca
Vit Nam.
ii) Thiết kế “hộp gen kháng nguyên VP2” (VP2 antigenic expression
cassette): “Hộp gen kháng nguyên VP2” c hiu là on DNA c thit k
t nguyên liu gen kháng nguyên VP2 ã lu gi, có b sung thêm các thành
phn iu hòa gen (chui Kozak) [43], giúp gen kháng nguyên này biu hin
protein, ng vi mi h
thng FAd9 hay HAd5.
iii) Gài “hộp gen kháng nguyên VP2” vào plasmid con thoi: a toàn b
“hộp gen kháng nguyên VP2” vào plasmid con thoi ã c tái thit k, to
c plasmid con thoi tái t hp mang gen VP2, ng vi mi h thng FAd9
hay HAd5.
iv) Tạo plasmid adenovirus tái tổ hợp mang gen VP2: ó là vic chuyn
np toàn b “hộp gen kháng nguyên VP2” t plasmid con thoi tái t hp mang
gen VP2 vào plasmid adenovirus tng ng (ng vi mi h thng FAd9 hay
HAd5), thông qua thao tác ng nhim trong E. coli (homologous
recombination in E. coli
), to nên plasmid adenovirus tái t hp cha hp
gen VP2. Sau ó, chun b lây nhim vào t bào ng vt c thù (i vi h
thng FAd9 gia cm là t bào gan dòng thun Hepatoma ca gà, ví d dòng
CH-SAH hay LMH; và i vi h thng HAd5 ngi là t bào thn bào thai
ngi dòng HEK293).
v) Tạo adenovirus tái tổ hợp mang gen VP2: DNA ca plasmid
adenovirus tái t hp cha hp gen VP2 nht thit phi
c ct bng enzyme
PacI, ri tip tc thc hin lây nhim (transfection) vào t bào c thù cho mi
h thng (Hepatoma cho h thng FAd9 to adenovirus FAd9-VP2; HEK293
cho h thng HAd5 to adenovirus HAd5-VP2).
vi) Sản xuất adenovirus tái tổ hợp mang hộp gen VP2: Ging virus
FAd9-VP2 gia cm c thc hin trên t bào Hepatoma gi giống nguyên
gốc, sau ó, có th chuyn sang t bào gan phôi gà s
cp CEL (chicken embryo
6
liver cell) tip truyn to giống gốc/giống cấp 1 và sn xut vacxin; Ging
virus HAd5-VP2 c thc hin trên t bào HEK293 to và gi giống
nguyên gốc, nhng cng s dng dòng t bào này sn xut virus làm vacxin.
vii) Các công nghệ tế bào sản xuất và kiểm tra giống và vacxin: tài
KC04.24/06-10 ã thc hin công ngh chế tạo tế bào gan phôi gà s
cp
(CEL) sn xut và bc u kim tra kim nghim vacxin FAd9-VP2 (tên
gi: FADVAC) ca gia cm.
viii) Kiểm tra kiểm nghiệm vacxin thử nghiệm: Thc hin th nghim
min dch vi vi vacxin FAd9-VP2-L và FAd9-VP2-R a vào gà bng
ng tiêu hóa (ung), hô hp (nh mi) và tiêm (di da).
n khi kt thúc (tháng 12/2010), tài KC04.24/06-10 ã hoàn thành mt
khi lng công vic (lit kê
Hình 1.1), nh sau:
i) Đối với hệ thống FAd9 gia cầm: ã hoàn thành y tt c các giai
on (bao gm i - viii), ã to c giống virus FAd9-VP2, ã xây dng c
các qui trình gm: a) Qui trình công ngh thit k và lp ghép gen kháng
nguyên c trng ca virus gây bnh Gumboro vào h thng vector adenovirus
nhc c (Qui trình thiết kế); b) Qui trình công ngh thu nhn adenovirus
nhc c tái t hp cha kháng nguyên làm công c d
n gen gây min dch
cho gia cm (Qui trình sản xuất); c) Qui trình a adenovirus cha gen kháng
nguyên VP2 vào ng vt thông qua ng tiêu hoá (ung/n), hô hp (khí
dung) và tiêm (Qui trình sử dụng); d) ng thi tài ã sn xut c trên
5000 liều vacxin, ã kiểm tra kiểm nghiệm miễn dịch; và các sn phm hot
ng khác ca tài và các ch tiêu liên quan khác (Hình 1.1).
ii) Đối với hệ thống HAd5 người:
ã hoàn thành n giai on (iv) tc là
ã to c plasmid adenovirus tái t hp HAd5-VP2 (i - iv), ã nuôi cy thành
công t bào HEK293 chun b lây nhim; nhng n giai on này thì tm dng
li, cha thc hin tip các giai on (v - viii), vì dn thi gian tp trung gii
quyt các giai on (i - viii) ca h thng FAd9-VP2 hoàn chnh làm vacxin gia
cm, hn na, i vi HAd5,
ây là công vic ph không ng ký trong tài.
8
Phần thứ hai
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ CÔNG NGHỆ ADENOVIRUS TÁI TỔ HỢP
VÀ SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI KC04.24/06-10
2.1. Đánh giá về công nghệ adenovirus tái tổ hợp
2.1.1. Adenovirus và nghiên cứu phát triển làm vector tái tổ hợp hiện nay
Rất nhiều loại vector virus đã được nghiên cứu thiết kế làm vector vacxin
và khám phá khả năng biểu hiện protein kháng nguyên từ nguồn gen của vi sinh
vật độc hại ngoại lai, vacxin do virus làm vector chỉ có ch
ứa duy nhất gen kháng
nguyên của chúng, loại trừ được khả năng có mặt của toàn bộ đối tượng vi sinh
vật gây bệnh. Trong cơ thể (in vivo), vacxin trên nền virus tái tổ hợp đã kích
thích tốt đáp ứng miễn dịch đặc hiệu với các loại kháng nguyên ngoại lai, có
khả năng tận dụng được cả 3 loại hình đáp ứng miễn dịch: miễn dịch dịch thể
(humoral immune response), mi
ễn dịch trung gian tế bào (cell-mediated
immune response) và miễn dịch niêm mạc (mucosal immune response). Phương
thức đưa vacxin là tiện lợi, bằng tất cả mọi đường, trong đó lợi thế lớn nhất là
tính đơn giản và hiệu quả của việc đưa vacxin vào quần thể qua đường tiêu hoá
(ăn/uống) và đường hô hấp (nhỏ mũi, khí dung), hạn chế đường tiêm vì tốn
công sức. Vacxin trên nền virus vector là loại virus sống nhược độ
c, dễ sản
xuất, khả năng sản sinh và giới thiệu kháng nguyên trong cơ thể đối tượng thích
ứng được coi là hoàn thiện. Hệ thống vector để làm vacxin đảm bảo tiêu chí qui
định là có khả năng cho phép sản xuất được một khối lượng lớn sử dụng công
nghệ tế bào, có hiệu giá cao, do vậy giá thành vacxin thấp, có hiệu quả kinh tế
(Bangari, Mittal, 2006)[15].
Adenovirus trong tự nhiên (loại hoang dã, wild type) là loại virus có kích
thước bé, hình thái đơn giản, có cấu trúc hình khố
i đối xứng, đường kính 80 -
110 nm, không có lớp vỏ ngoài cùng (envelop), capsid bao gồm 252 capsomer
phân chia thành 12 penton, 240 hexon và có 6 sợi protein (fiber) còn gọi là
9
angten (một số adenovirus loài chim có 12 angten). Capsid có cấu trúc 1 lớp,
trọng lượng phân tử khoảng 150 - 180 triệu Dalton (Da); cả hexon, penton và
angten đều là kháng nguyên bề mặt nổi, trong đó angten (fiber) mọc ra từ
penton có điểm mút (knob) làm vị trí tiếp xúc với thụ thể tế bào trong quá trình
gây nhiễm (Bunchen-Osmond, 2003; Benko et al., 2005) [17; 19] (Hình 2.1).
Adenovirus động vật bậc cao có hệ gen không phân đoạn, chứa một phân
tử DNA 2 sợi, kích thước 35.800 - 36.200 nucleotide (hệ gen adenovirus của
loài chim khoảng 42.000 - 43.000 nucleotide), mà tại hai đầu cuối của hệ gen
có b
ố trí hai chuỗi lặp ngược ITR (inverted terminal repetitions), mỗi chuỗi có
độ dài 103 bp đối với adenovirus của người, 50 - 200 bp đối với adenovirus
động vật khác, có vai trò quan trọng trong quá trình khép vòng hệ gen DNA
của virus. Hệ gen bao gồm 2 sợi: 1 sợi DNA hướng trái L (left), 1 sợi DNA
hướng phải R (right), chứa các tổ hợp gen sớm (E, early region) đó là các gen
E1A, E1B, E2A-B, E4; và một khung gen chung cho sao chép muộn (L, late
region), mã hoá cho 5 protein hợp nhất (L1 - 5) [3,4,36].
Tổng số, adenovirus có tất cả 13 loại protein, được chia làm 3 nhóm chính:
i) Nhóm protein vỏ capsid (Capsid protein); ii) Nhóm protein nhỏ (Minor
protein); iii) Nhóm protein lõi (Core protein) (Hình 2.2). Trong số 13 protein
của adenovirus, ngoài các protein cấ
u trúc còn có các protein không cấu trúc
mang hoạt tính enzyme là DNA - polymerase, replicase và protease (Bảng 2.1).
Protein cấu trúc chính của adenovirus bao gồm: II (hexon); III (penton nền);
IIIa; IV (fiber); V (protein lõi); VI; VII (protein lõi); VIII và IX. Polypeptide
Hexon (II) là thành phần vỏ virus; Penton nền (III) là protein capsid gốc, với trợ
giúp của protein IIIa làm trụ cho protein fiber (IV) là cần angten cắm vào; đi sâu
vào bên trong virus là các protein đệm bao bọc DNA của hệ gen, gồm protein V
(đệm nhỏ) và protein VII (đệm lớn). Ngoài ra, còn có 3 loại protein chèn màng
được liên kết chặt chẽ với hexon là protein VI, VIII và IX; cũng như một số loại
protein phụ trợ khác, đó là TP (protein kết thúc hệ gen, terminal protein),
protein Mu và protein X protease [25] (Hình 2.2; Bả
ng 2.1).
10
Bảng 2.1. Vị trí cấu trúc và chức năng hoạt động của 13 loại protein kiến tạo
adenovirus người
TT
Tên
protein
Vị trí cấu trúc trong virus Chức năng hoạt động
1 II
Hexon đơn nguyên (monomer)
Protein cấu trúc bề mặt
(Surface structural protein)
2 III
Penton nền (base)
Protein giúp virus xuyên màng
(Penetration)
3 IIIa
Liên kết với Penton nền (Associated with
penton base)
Protein giúp virus xuyên màng
(Penetration) và Lắp ráp
(Assembly)
4 IV
Sợi angten (Fibre) và nút bám (knob)
Tiếp xúc thụ thể tế bào (Receptor
binding); Có khả năng liên kết
hồng cầu thực hiện ngưng kết hồng
cầu (Hemagglutination)
5 V
Protein đệm nhỏ liên kết với DNA và
Penton nền (Core: associated with DNA &
penton base)
Giống histon, bao gói DNA hệ gen
(Histone-like; packaging)
6 VI
Tiểu protein chèn màng liên kết Hexon
(Hexon minor polypeptide)
Ổn định cấu trúc/ Lắp ráp virus
(Stabilization/assembly of particle)
7 VII
Protein đệm lớn liên kết với DNA và
Penton nền (Core: associated with DNA &
penton base)
Giống histon, bao gói DNA hệ gen
(Histone-like; packaging)
8 VIII
Tiểu protein chèn màng liên kết Hexon
(Hexon minor polypeptide)
Ổn định cấu trúc/ Lắp ráp virus
(Stabilization/assembly of particle)
9 IX
Tiểu protein chèn màng liên kết Hexon
(Hexon minor polypeptide)
Ổn định cấu trúc/ Lắp ráp virus
(Stabilization/assembly of particle)
10 X
Protein protease liên kết với Penton
(Associated with pentons?)
Hoàn thiện giải phóng virus
(Maturation)
11 TP
Protein kết thúc hệ gen (Genome -
T
erminal Protein)
Tham gia và trợ giúp quá trình
nhân lên hệ gen của virus (Genome
replication)
12 Mu
Nucleoprotein
Trợ giúp sự nhân lên hệ gen của
virus (Genome replication)
13 IV2a
Nucleoprotein
Trợ giúp lắp ráp và bao gói của
virus (Genome packaging)
11
Hình 2.1. Hình thái và cấu tạo của adenovirus. A. Ảnh kính hiển vi điện tử mô
tả các hạt adenovirus có dạng hình khối sắp xếp với nhau tạo thành tập hợp. B.
Mô hình cấu trúc không gian của hạt virion adenovirus. Nguồn: Fields et al.,
Fundamental Virology (1996).
Hình 2.2. Mô hình cấu tạo hạt virion adenovirus (cắt phẳng) với DNA hệ gen
và 13 loại protein được biết hiện nay. Tất cả các protein của adenovirus
được ký
hiệu đánh số, trừ protein TP (protein kết thúc hệ gen) và Mu (nucleoprotein).
Nguồn: />.
II
III
IV
X
TP
III
II
IV
IX
V
VI
VII
VIII
IIIa
X
Mu
TP
IVa2
II
III
IV
X
TP
III
II
IV
IX
V
VI
VII
VIII
IIIa
X
Mu
TP
IVa2
A
knob
B
A
knobknobknob
B
12
Hình 2.3. Xâm nhiễm của adenovirus vào tế bào thông qua thụ thể CAR và α-
integrin (mũi tên chỉ dẫn), dẫn vào endosome và chuyển vận đến nhân để thực
hiện chu trình tái tạo virus. Mô hình cấu tạo hạt virion adenovirus (cắt phẳng)
với DNA hệ gen và 13 loại protein được biết hiện nay. Tất cả các protein của
adenovirus được ký hiệu đánh số, trừ protein TP (protein kết thúc hệ gen) và
Mu (nucleoprotein).
Nguồn: />.
Adenovirus hấp phụ lên tế bào thích ứng bằng cách dùng nút angten (fiber
knob) bám dính vào thụ thể tế bào đích (Hình 2.3). Thụ thể tế bào đích có tên
gọi là CAR (coxsackie/adenovirus receptor), xuất phát từ bản chất của thụ thể
adenovirus giống hoàn toàn thụ thể của virus Coxsackie B, do vậy, thụ thể này
được sử dụng chung cho cả hai loại virus [48,59,69]. Sau khi bám dính, penton
của adenovirus cần có sự tương tác với α-integrin của bề mặt tế bào để kết dính
và xuyên màng thông qua quá trình ẩm bào (endocytosis) [49]. Bên trong nhân
tế bào, adenovirus thực hiện quá trình sao chép sớm (early transcription) để có
vật liệu hệ gen và tiếp tục thực hiện quá trình sao chép muộn (late transcription)
để có protein cấu trúc, tạo nên capsid của các hạt virion mới [28]. Sao chép,
Hấpphụ
Xuyên màng
Nguyên sinh chất
Ống dẫn vào nhân
Hấpphụ
Xuyên màng
Nguyên sinh chất
Ống dẫn vào nhân
13
tổng hợp protein, tổng hợp DNA và bao gói virus đều xảy ra trong nhân tế bào
nhiễm.
Tất cả adenovirus đều có hệ gen là DNA hai sợi (double-stranded
DNA), đều thuộc họ Adenoviridae, hầu hết adenovirus đều vô hại, một số chỉ
gây nhiễm nhẹ trên các loài thích ứng mà không gây chết. Adenovirus được
phân làm 4 nhóm chính nằm trong họ Adenoviridae [19], đó là
Mastadenovirus, Aviadenovirus, Atadenovirus và Siadenovirus [17]. Phần lớn
adenovirus của động vật có vú đều thuộc về nhóm Mastadenovirus, kể cả các
serotype của adenovirus của ng
ười (human adenovirus, HAd). Tất cả mọi loại
adenovirus phân lập từ chim được phân loại thuộc về nhóm Aviadenovirus.
Nhóm Atadenovirus bao gồm những virus đơn nhất, phân lập từ cừu, bò, hươu,
thú có túi và một vài loài chim. Nhóm thứ tư mới được phân loại gần đây là
Siadenovirus được tạm quy định bao gồm tất cả các adenovirus phân lập từ
ếch, cá, một số loài không xương sống và loại virus gây bệnh viêm ruột xuất
huyết ở
gà tây [17,25].
Adenovirus tái tổ hợp làm vacxin có khả năng sản sinh đáp ứng miễn
dịch dịch thể, miễn dịch trung gian tế bào và thích ứng hấp phụ lên tế bào niêm
mạc hệ hô hấp và hệ tiêu hóa để sản sinh miễn dịch niêm mạc [14]. Adenovirus
đã được làm vector vacxin đối với nhiều bệnh ở người và gia súc, gia cầm,
trước hết phải kể đến dịch hạch Yersinia pestis, nhiệt thán Bacillus anthracis, vi
khuẩn lao, số
t xuất huyết Dengue, sốt xuất huyết Ebola, sốt xuất huyết Dengue
đa type, hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải HIV/AIDS ở người và khỉ, hội
chứng hô hấp virus cấp ở người SARS, cũng như nhiều tác nhân gây bệnh khác
ở người. Đối với động vật, nhiều loại vacxin trên nền adenovirus đã được
nghiên cứu và đưa vào sử dụng như viêm não tuỷ truyền nhiễm ngựa, cúm
A/H5N1 [33,64], viêm phế quản truyền nhiễm IBV, Gumboro virus [31,62], hội
chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (tai xanh) ở lợn và nhiều ứng dụng vacxin
khác cho gia súc, gia cầm [30]. Hệ thống dẫn truyền adenovirus cũng được định
hướng sử dụng liệu pháp gen phòng chống ung thư, điều trị ung thư từ tế bào
14
gốc, điều trị bệnh ty thể, định hướng kích ứng miễn dịch, sản xuất kháng thể
đơn chuỗi scFv (single chain fragment variable) và biểu hiện kháng thể đơn
chuỗi trong tế bào cơ thể, cũng như định hướng phá bỏ gen thông qua cơ chế
can thiệp của RNAi (Xem bài tổng hợp tại [4]).
2.1.2. Tình hình nghiên cứu công nghệ adenovirus tái tổ hợp hiện nay
Công nghệ vector tái tổ hợp adenovirus là công nghệ mới, linh ho
ạt, thuận
lợi và dễ ứng dụng. Tổng toàn bộ thời gian thao tác để có được adenovirus tái tổ
hợp chứa gen kháng nguyên làm vacxin là rất ngắn, chỉ vài tháng khi đã thiết
lập xong công nghệ cơ sở, đáp ứng nhu cầu cần có vacxin trong điều kiện cấp
bách (dịch bệnh cấp, bệnh mới phát sinh/phát hiện, khủng bố sinh học ).
Vacxin trên nền adenovirus tái tổ hợp có tính bền nhiệt, liều lượng sử d
ụng ít,
miễn dịch lâu, hiệu lực đảm bảo. Việc sản xuất cũng hết sức thuận lợi đó là sử
dụng công nghệ tế bào nền với hàm lượng virus tạo ra rất cao.
Cho đến khi đề tài KC04.24/06-10 bắt đầu, công nghệ vector tái tổ hợp
adenovirus làm vacxin, hoàn toàn chưa được nghiên cứu tại Việt Nam, do vậy,
đề tài thực hiện với mục đích khám phá loại hình công nghệ mới, cho ra sản
ph
ẩm mới, sản phẩm mang tính kỹ thuật cao và thực dụng (Xem Thuyết minh
đề tài KC04.24/06-10; và [4]).
Có thể kể đến một số ứng dụng adenovirus làm vector cho vacxin như sau:
Đối với hệ thống HAd5 (Human adenovirus type 5):
- Vacxin HAd5 vector đối với virus Ebola kích thích sinh miễn dịch bảo hộ
tốt khi công cường độc bằng virus Ebola và loài động vật thí nghiệm gần người
(primates).
- Vacxin HAd5 vector đối với virus HIV-1 chứa gen kháng nguyên env có
khả năng kích thích miễn dịch bảo hộ ch
ống lại virus HIV khi thử nghiệm trên
khỉ rhesus và khỉ baboon.
- Vacxin HAd5 vector mang gen kháng nguyên của vi khuẩn nhiệt thán
(Bacillus anthracis) cho khả năng bảo hộ hiệu quả đối với vi khuẩn nhiệt thán
cường độc phòng bệnh tahn ở người và động vật.
15
- Vacxin HAd5 vector mang gen virus hội chứng hô hấp cấp tính (SARS)
thuộc loại Coronavirus cho đáp ứng miễn dịch đặc hiệu tốt khi thử nghiệm trên
chuột BALB/c và khỉ Rhesus macaque (Macaca mulatta).
- Vacxin HAd5 vector đối với virus cúm A/H5N1 mang gen H5 đã cho miễn
dịch và bảo hộ tốt trên gà và chuột/chồn Ferret khi công cường độc bằng chủng
A/Vietnam/1203(04)(H5N1).
- Hệ thống HAd5 vector cũng có thể còn được sử dụng như là một công cụ
liệu pháp miễn dịch, ch
ống ung thư, điều trị bệnh ty thể, sản xuất kháng thể đơn
chuỗi scFv (single chain fragment variable) và biểu hiện kháng thể đơn chuỗi
trong tế bào cơ thể, định hướng phá bỏ gen thông qua cơ chế can thiệp của
RNAi.
Đối với adenovirus loài chim (FAd, Fowl adenovirus):
- Nuôi ở mật độ đông, gia cầm cần có nhiều loại vacxin sử dụng thuận lợi
qua đường tiếu hóa, hô hấp, nên một loạt các type adenovirus loài chim, FAd1,
FAd8, FAd9 và FAd10 là các h
ệ thống được nghiên cứu nhiều nhất làm vacxin
ở gia cầm.
- Vector tái tổ hợp FAd1 (CELO virus) mang gen VP2 của virus Gumboro đã
cung cấp được miễn dịch bảo hộ hoàn toàn khi công cường độc với chủng
Gumboro cường độc [31]. Vector FAd1 cũng được kiểm nghiệm đối với liệu
pháp gen chống ung thư trên mô hình chuột chống lại khối u melanoma dưới da
chuột.
- Vector FAd8 tái tổ hợp có hiệu quả nhất hiện nay là vacxin vector chứa gen
S1 củ
a virus viêm phế quản truyền nhiễm (IBV) [39]. FAd8 vector chứa gen
kích ứng miễn dịch (cytokine), mang gen interferon γ (IFN- γ) của gà đã được
sử dụng để dẫn truyền cytokine có khả năng tăng cường miễn dịch rất cao chống
lại cầu trùng [40].
- Vector FAd9 (đối tượng nghiên cứu chính của Đề tài KC04.24/06-10), là
loại đã được nghiên cứu thiết kế thành công tạo thành khung plasmid vector
pPacFAdV9 để tiến hành lắp ráp các gen kháng nguyên có chủ định [20; 21; 22;