Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giải pháp tăng lợi nhận cho dịch vụ giá trị gia tăng tại tổng công ty viễn thông mobifone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.33 KB, 22 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Phạm Long

MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE 2
1.1. Giới thiệu sơ lược về Tổng công ty viễn thông Mobifone 2
1.2. Q trình hình thành và phát triển của Tổng cơng ty viễn thông
Mobifone 2
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Tổng công ty viễn thông Mobifone 4

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH
DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE 11
2.1. Một số đặc điểm kinh tế, kỹ thuật ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động
sản xuất, kinh doanh của công ty 11
2.1.1. Đặc điểm về cung, cầu các dịch vụ Viễn thông11
2.1.1.1. Đặc điểm về cung 11
2.1.1.2. Đặc điểm về cầu, đối tượng khách hàng 12
2.1.2. Ảnh hưởng của hoạt động Phát triển thuê bao và dịch vụ giá trị gia
tăng 12
2.1.2.1. Hoạt động Phát triển thuê bao 12
2.1.2.2. Hoạt động Phát triến dịch vụ Giá trị gia tăng 13
2.2. Khái quát thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty 13
2.2.1. Khái quát chung

13

2.2.1.1. Khái quát chung hoạt động của công ty 13
2.2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của công ty từ 2013 –


2014 14

Sinh viên: Lê Thị Được


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Phạm Long

2.2.2. Hoạt động Phát triển thuê bao 15
2.2.3. Hoạt động Phát triển dịch vụ Giá trị gia tăng. 15
2.3. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động của tổng công ty Viễn thông
Mobifone 16
2.3.1. Những mặt đạt được 16
2.3.1.1. Phát Triển thuê bao 16
2.3.1.2. Khâu phát triển dịch vụ Giá trị gia tăng 16
2.3.1.3. Hoạt động Khác 17
2.3.2. Những mặt còn tồn tại 17

CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN
CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE TRONG
TƯƠNG LAI 18
3.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển 18
3.2. Biện pháp 18

Sinh viên: Lê Thị Được


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: TS. Phạm Long

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động doanh thu của dịch vụ GTGT của
Tổng công ty viễn thông Mobifone từ 2013 – 2014 14
Bảng 2.2: Cáo cáo kết quả hoạt động chi phi cho dịch vụ GTGT của tổng công ty viễn thông Mobifone từ 2013 –
2014 15

Sơ đồ 1.1. Mơ HÌNH tổ chức bộ máy: 5
Biểu đồ 2.1 : Quá trình phát triển thuê bao của Mobifone qua các
năm. 12

Sinh viên: Lê Thị Được


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Phạm Long

LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây cùng với việc mở cửa của nền kinh tế trong giai đoạn
hội nhập và cạnh tranh, ngành bưu chính viễn thơng nói chung và ngành thơng tin di
động nói riêng đã có những thay đổi nhanh chóng góp phần tạo nên bộ mặt mới trong
kinh doanh. Bước vào giai đoạn hội nhập và phát triển hiện nay, ngành sẽ có nhiều cơ
hội nhưng cũng khơng ít khó khăn và thách thức. Đặc biệt, khi Việt Nam gia nhập
AFTA, WTO sẽ có nhiều tập đồn viễn thơng quốc tế với thế mạnh về tài chính, cơng
nghệ, kinh nghiệm quản lý tham gia thị trường viễn thông Việt Nam. Điều này sẽ gây
ra những khó khăn trong việc phát triển thị trường viễn thông và tạo nên những khó
khăn cho các doanh nghiệp viễn thơng trong nước. Thu hẹp thị phần và giảm doanh thu
cũng như lợi nhuận của các doanh nghiệp viễn thông trong nước. Mà mối quan tâm

hàng đầu của các doanh nghiệp là lợi nhuận và tăng trưởng. Một doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh có hiệu quả là khi doanh nghiệp có lợi nhuận đi đôi cùng với sự tăng
trưởng. Lợi nhuận càng cao càng thể hiện được sức mạnh vị thế của doanh nghiệp trên
thương trường. Khơng những vậy, lợi nhuận cịn là nguồn tài chính quan trọng để thực
hiện tái đầu tư và mở rộng sản xuất. Tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh và nâng cao lợi
nhuận là vấn đề hết sức quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Vì vậy,
nghiên cứu về lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp là điều rất cần thiết, để từ đó đưa ra các
giải pháp nhằm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp
Nhận thức được tầm quan trọng của lợi nhuận đối với doanh nghiệp, do vậy,
trong quá trình nghiên cứu thực tiễn tại Tổng công ty Viễn thông Mobifone và kết hợp
với những kiến thức đã học, em đã chọn đề tài:
“Giải pháp tăng lợi nhận cho dịch vụ Giá trị gia tăng tại Tổng công ty Viễn
Thông Mobifone”
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Q trình hình thành và phát triển Tổng cơng ty viễn thông Mobifone

Sinh viên: Lê Thị Được

Trang 1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Phạm Long

1CHƯƠNG 1: Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA TỔNG CƠNG TY VIỄN THƠNG MOBIFONE
1.1. Giới thiệu sơ lược về Tổng cơng ty viễn thông Mobifone
Tổng công ty viễn thông Mobifone
Trụ sở chính tại: tịa nhà Mobifone lơ VP 1 n Hịa- Cầu Giấy- Hà Nội

Tổng Công ty Thông tin di động VN - VMS (VietNam Mobile Telecom &
Service Company) được thành lập ngày 16/4/1993 theo quyết định của Tổng Công ty
Bưu chính Viễn thơng Việt Nam (VNPT). Nay được đổi tên thành Tổng công ty Viễn
thông Mobifone Công ty là doanh nghiệp Nhà nước đầu tiên được ngành Bưu chính
Viễn thơng cho phép khai thác dịch vụ thông tin di động tiêu chuẩn GSM 900 (hệ
thống thông tin di động tiêu chuẩn Châu Âu), với thiết bị hệ thống kỹ thuật số hiện đại
do hãng Ericsson & Aleatel cung cấp VMS đã trở thành doanh nghiệp đầu tiên khai
thác dịch vụ thông tin di động GMS 900/1800 với thương hiệu MobiFone, đánh dấu
cho sự khởi đầu của ngành thông tin di động Việt Nam.
Ngành nghề kinh doanh theo đăng ký của công ty bao gồm:
Lĩnh vực hoạt động của MobiFone là tổ chức thiết kế xây dựng, phát triển mạng
lưới và triển khai cung cấp dịch vụ mới về thông tin di động

1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty viễn thông
Mobifone
Ngày 25/10/94 được sự đồng ý của Thủ tướng Chính phủ. Tổng cục Bưu điện đã
ký quyết định thành lập Công ty thông tin di động nay gọi là Tổng công ty viễn thông
Mobifone là một doanh nghiệp Nhà nước hạch toán độc lập, trực thuộc Tổng cục Bưu
điện theo Nghị định 388/CP.

Sinh viên: Lê Thị Được

Trang 2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Phạm Long

Năm 1993: Thành lập Công ty Thông tin di động. Giám đốc cơng ty: Ơng Đinh

Văn Phước
Năm 1994: Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực I & II
Năm 1995: Công ty Thông tin di động ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
với Tập đoàn Kinnevik/Comvik (Thụy Điển)
Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực III
Năm 2005: Công ty Thông tin di động ký thanh lý Hợp đồng hợp tác kinh doanh
(BCC) với Tập đoàn Kinnevik/Comvik.
Nhà nước và Bộ Bưu chính Viễn thơng (nay là Bộ Thơng tin và Truyền thơng) có
quyết định chính thức về việc cổ phần hố Cơng ty Thơng tin di động.
Ơng Lê Ngọc Minh lên làm Giám đốc Công ty Thông tin di động thay Ông Đinh
Văn Phước (về nghỉ hưu)
Năm 2006: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực IV
Năm 2008: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực V. Kỷ niệm 15 năm
thành lập Công ty thông tin di động.
Thành lập Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng.
Năm 2009: Nhận giải Mạng di động xuất sắc nhất năm 2008 do Bộ Thông tin và
Truyền thông trao tặng; VMS - MobiFone chính thức cung cấp dịch vụ 3G; Thành lập
Trung tâm Tính cước và Thanh khoản.
Tháng 7/2010: Chuyển đổi thành Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước làm
chủ sở hữu. 

Sinh viên: Lê Thị Được

Trang 3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Phạm Long


Năm 2013: Kỷ niệm 20 năm thành lập Công ty Thông tin di động và đón nhận
Huân chương Độc lập Hạng Ba
MobiFone là nhà cung cấp mạng thông tin di động đầu tiên và duy nhất tại Việt
Nam (2005-2008) được khách hàng yêu mến, bình chọn cho giải thưởng mạng thơng
tin di động tốt nhất trong năm tại Lễ trao giải Vietnam Mobile Awards do tạp chí Echip
Mobile tổ chức. Đặc biệt trong năm 2009, MobiFone vinh dự nhận giải thưởng Mạng
di động xuất sắc nhất năm 2008 do Bộ thông tin và Truyền thơng Việt nam trao tặng.
Năm 2014:Ngày 26/06: Ơng Mai Văn Bình được bổ nhiệm phụ trách chức vụ
Chủ tịch Công ty Thông tin di động.
Ngày 10/07: Bàn giao quyền đại diện chủ sở hữu Nhà nước tại Công ty VMS từ
Tập đồn VNPT về Bộ TT&TT.
Ngày 13/08: Ơng Lê Nam Trà được bổ nhiệm chức vụ Tổng Giám đốc Công ty
Thông tin di động.
Ngày 01/12: Nhận quyết định thành lập Tổng công ty Viễn Thông MobiFone trên
cơ sở tổ chức lại Công ty TNHH một thành viên Thông tin di động.

1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Tổng công ty viễn thơng Mobifone
Trong nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường.
Bất kỳ một doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh nào đều phải lựa chọn cho doanh nghiệp,
tổ chức kinh doanh của mình một cơ cấu tổ chức quản lý riêng. Thực tế cho thấy, nhiều
doanh nghiệp, tổ chức làm ăn thua lỗ, phá sản, phát triển chậm đều là do cơ cấu tổ chức
quản lý chưa hợp lý, chưa phù hợp với thực tiễn. Vì vậy vấn đề đặt ra cho các doanh
nghiệp , tổ chức là làm sao tìm cho mình một cơ cấu tổ chức quản lý hợp lý (tối ưu).
Từ khi thành lập đến nay, Tổng công ty viễn thơng Mobifone đã có nhiều lần thay đổi
và điều chỉnh cơ cấu tổ chức của mình sao cho các phịng ban cũng như các bộ phận và
các trung tâm trong công ty hoạt động đạt được hiệu quả cao nhất. Đến năm 2014,
công ty thành lập thêm trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng và sơ đồ cơ cấu tổ chức hiện

Sinh viên: Lê Thị Được


Trang 4


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Phạm Long

tại của công ty như sau:

Sinh viên: Lê Thị Được

Trang 5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Phạm Long

Sơ đồ 1.1. Mơ HÌNH tổ chức bộ máy:
TỔNG GIÁM ĐỐC

CÁC PHĨ TỔNG GIÁM
ĐỐC
B. CHĂM SÓC

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

KHÁCH HÀNG
B. GIÁ CƯỚC & TIẾP THỊ


TRUNG TÂM TÍNH CƯỚC

B. KẾ HOẠCH &

B. THANH TỐN

BÁN HÀNG

CƯỚC PHÍ

P. TIN HỌC

B. QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG

B. KỸ THUẬT ĐIỀU
HÀNH

B. KẾ TỐN THỐNG KÊ

KHAI THÁC
B. CƠNG NGHỆ &

B. XUẤT NHẬP KHẨU

TÀI CHÍNH

PHÁT TRIỂN MẠNG
B. TỔ CHỨC


B. THẨM TRA

HÀNH CHÍNH

QUYẾT TỐN

P. XÉT THẦU

TRUNG TÂM TÍNH CƯỚC

Trung tâm

Trung tâm

Trung tâm

TTDĐ

TTDĐ

TTDĐ

khu vực I

khu vực II

khu vực III

Trung tâm
TTDĐ

khu vực IV

Sinh viên: Lê Thị Được

Trung tâm
TTDĐ

Trung tâm
DVGTGT

Xí nghiệp
thiết kế

khu vực V

Trang 6


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Phạm Long

Tổng Giám đốc: làm cơng tác điều hành và quản lí chung với sự trợ giúp và tư
vấn từ các phó tổng giám đốc.
- Ban kỹ thuật điều hành khai thác.
+ Quản lý kỹ thuật mạng lưới và các trang thiết bị kỹ thuật
+ Theo dõi và đề xuất các nghiệp vụ thông tin di động.
+ Chỉ đạo về công tác kỹ thuật nghiệp vụ cho các trung tâm trực thuộc
- Ban kế tốn - thống kê - tài chính
+ Chịu trách nhiệm về cơng tác hạch tốn, kế tốn, thống kê tài chính của cơng ty

+ Thu đầy đủ các báo cáo về kế tốn, tài chính, vật tư của các trung tâm và xí
nghiệp đúng thời hạn.
+Làm thủ tục thanh toán với các trung tâm và Ngân hàng nhanh gọn, chính xác.
+ Nộp các báo cáo kinh doanh đúng kỳ hạn
- Trung tâm tính cước: có tổ tính cước, thu cước trực thuộc chịu sự chỉ đạo của
phòng giá cước và tiếp thị
- Ban tổ chức hành chính (có tổ lái xe trực thuộc).
+ Tổng hợp báo cáo định kỳ tình hình sản xuất kinh doanh trên khu vực cho Giám
đốc Công ty.
+ Cung cấp đầy đủ kịp thời văn phòng phẩm, kiểm tra, sửa chữa các phòng trong
khu vực quản lý.
+ Đảm bảo việc đưa đón vận chuyển bằng ôtô phục vụ cung ứng thông tin kịp
thời.

Sinh viên: Lê Thị Được

Trang 7


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Phạm Long

+ Kiểm tra, đơn đốc thực hiện an tồn lao động, bảo hộ lao động vệ sinh cơng
nghiệp tồn khu vực.
- Ban công nghệ và phát triển mạng
+ Triển khai kế hoạch phát triển mạng lưới.
+ Triển khai các dịch vụ công nghệ mới.
+ Triển khai các hệ thống quản lý, điều hành kỹ thuật, kinh doanh theo sự phân
cấp của Công ty cho các Trung tâm.

- Ban kế hoạch bán hành và Marketing
+ Phịng kế hoạch và bán hàng có các cửa hàng trực thuộc và quản lý các đại lý,
cửa hàng.
+ Chịu trách nhiệm lên kế hoạch và hỗ trợ các bộ phận khác, quản lý đội bán
hàng trực tiếp các cửa hàng và đại lý của Trung tâm.
+ Tiến hành hoạt động xúc tiến bán hàng, quảng cáo trên các báo, đài vơ tuyến,
truyền hình.
+ Theo dõi tình hình phát triển các thuê bao tại khu vực, lập báo cáo gửi lên cấp
trên và đề xuất các phương án phát triển thuê bao.
+ Tiến hành khảo sát và ký kết hợp đồng mở các đại lý nhằm đảm bảo cung cấp
dịch vụ cho khách hàng một cách tốt nhất, thuận lợi nhất. Thường xuyên kiểm tra tình
hình các đại lý đảm bảo việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng từ các đại lý theo đúng
chính sách chế độ quy định của Cơng ty.
+ Phối hợp với các phịng liên quan để phục vụ khách hàng nhanh nhất, thuận lợi
nhất.

Sinh viên: Lê Thị Được

Trang 8


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Phạm Long

- Ban chăm sóc khách hàng.
+ Bộ phận này có trách nhiệm giải pháp mọi thắc mắc của khách hàng qua điện
thoại về vùng phủ sóng, giá cước, các dịch vụ mới, đầu nối máy và bảo hành sửa chữa
máy đầu cuối cho khách hàng.
- Các trung tâm thông tin di động đặt tại các khu vực: Hiện nay, Công ty Thông

tin di động có 5 Trung tâm Thơng tin di động trực thuộc,Trung tâm Dịch vụ Giá trị gia
tăng (VAS), Trung tâm Tính cước và Thanh khoản, Xí nghiệp thiết kế, Trung tâm Phát
triển phần mềm, Trung tâm Đo kiểm và sửa chữa thiết bị viễn thông:
Trung tâm Thông tin di động khu vực I có trụ sở chính tại Hà Nội, chịu trách
nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin di động khu vực miền Bắc (các tỉnh
phía Bắc đến Hà Tĩnh):
Địa chỉ: Số 811A đường Giải Phóng, Quận Hồng Mai, Thành phố Hà Nội.
- Trung tâm Thông tin di động khu vực II có trụ sở chính tại TP. Hồ Chí Minh,
chịu trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin di động khu vực TP Hồ Chí
Minh:
Địa chỉ: MM18 đường Trường Sơn, Phường 14, Quận 10, Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Trung tâm Thơng tin di động khu vực III có trụ sở chính tại Ðà Nẵng, chịu
trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin di động khu vực miền Trung và
Cao Nguyên (từ tỉnh Quảng Bình đến tỉnh Khánh Hồ và tỉnh Ðắc Lắc:
Địa chỉ: Số 263 đường Nguyễn Văn Linh, Thành phố Đà Nẵng.

Sinh viên: Lê Thị Được

Trang 9


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Phạm Long

- Trung tâm Thơng tin di động khu vực IV có trụ sở chính tại Cần Thơ, chịu
trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin di động khu vực 10 tỉnh miền Tây
Nam Bộ:
Địa chỉ: Số 06, đại lộ Hịa Bình, phường An Cư, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần

Thơ.
- Trung tâm Thông tin di động khu vực V có trụ sở chính tại Hải Phịng, chịu
trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin di động khu vực tại 14 tỉnh, thành
phố phía Bắc:
Địa chỉ: Số 8 lô 28 đường Lê Hồng Phong, Thành phố Hải Phịng.
- Trung tâm Thơng tin di động khu vực VI có trụ sở chính tại TP.Biên Hịa
tỉnh Đồng Nai, chịu trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin di động tại 09
tỉnh thuộc khu vực miền Nam:
Địa chỉ: 22/8, KP3, đường Nguyễn Ái Quốc, P. Thống Nhất, Tp. Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai.
- Trung tâm Dịch vụ Giá trị gia tăng được thành lập ngày 06/10/2008 có trụ sở
chính tại Thành phố Hà nội, có chức năng phát triển, quản lý, khai thác và kinh doanh
các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng thông tin di động (bao gồm dịch vụ SMS, dịch vụ
trên nền SMS, trên nền GPRS, 3G và dịch vụ chuyển vùng quốc gia, quốc tế).
- Xí nghiệp thiết kế thành lập ngày 21/01/1997 có trụ sở tại Hà Nội với nhiệm vụ
tư vấn, khảo sát, thiết kế xây dựng các cơng trình thơng tin di động.
- Trung tâm Tính cước và Thanh khoản được thành lập ngày 10/08/2009 có trụ
sở chính tại Thành phố Hà Nội, có nhiệm vụ quản lý, vận hành, khai thác hệ thống

Sinh viên: Lê Thị Được

Trang 10


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Phạm Long

Tính cước và quản lý khách hàng tập trung, hệ thống Đối soát cước tập trung, hệ thống
IN và các hệ thống thanh toán điện tử đảm bảo phục vụ yêu cầu SXKD; Đối soát và

thanh khoản cước với các mạng trong nước, Quốc tế; Nghiên cứu, phát triển hệ thống
Tính cước và Quản lý khách hàng, hệ thống Đối soát cước, hệ thống IN, các hệ thống
thanh toán điện tử phục vụ SXKD của Công ty thông tin di động.
Địa chỉ: Tòa nhà MobiFone - Khu VP1, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy,
Thành phố Hà Nội.
* Nhận xét mơ hình cơ cấu tổ chức của cơng ty
Có thể nói mơ hình cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý đang được áp dụng tại
Tổng công ty viễn thông Mobifone bao gồm: Tổng Giám đốc, các phó tổng giám đốc,
các phịng ban chức năng và các trung tâm với những nhiệm vụ cụ thể riêng biệt nhưng
phối hợp chặt chẽ và nhuần nhuyễn với nhau, không dẫm chân lên nhau khi hoạt động.
Mơ hình này được xây dựng dựa trên mục tiêu phát triển chiến lược của Công ty,
tuân thủ theo các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định tại điều lệ của
Cơng ty. Mơ hình tổ chức này cũng xác định cơ cấu quản trị rõ ràng, áp dụng các
chuẩn mực trong quản trị điều hành, xác định trách nhiệm và mối quan hệ của ban lãnh
đạo và các phịng, ban, trung tâm và xí nghiệp. Qua đó, việc quản lí sẽ hiệu quả hơn:
vừa có khả năng kiểm soát, giám sát; vừa tạo điều kiện chủ động cho các phòng ban và
trung tâm; đem lại hiệu quả cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

Sinh viên: Lê Thị Được

Trang 11


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Phạm Long

2CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT,
KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE


2.1. Một số đặc điểm kinh tế, kỹ thuật ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động sản
xuất, kinh doanh của công ty
Tổng công ty Viễn Thông Mobifone tổ chức thiết kế xây dựng, phát triển mạng
lưới và triển khai cung cấp dịch vụ mới về thông tin di động có cơng nghệ, kỹ thuật
tiên tiến hiện đại và kinh doanh dịch vụ thông tin di động công nghệ GSM 900/1800
trên tồn quốc.
- Cung cấp các loại hình thông tin di động đa dạng: điện thoại, nhắn tin Fax...
phục vụ nhu cầu thông tin của lãnh đạo, chỉ đạo các ngành, các cấp, phục vụ an ninh,
quốc phòng, kinh tế, văn hóa ... phục vụ đời sống nhân dân cả nước.
- Kinh doanh dịch vụ thông tin di động trong cả nước, cụ thể là lắp đặt và khai
thác hệ thống điện thoại di động.

2.1.1. Đặc điểm về cung, cầu các dịch vụ Viễn thông
2.1.1.1. Đặc điểm về cung
Hiện nay chúng ta đang trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Hiểu được nhu cầu thơng tin kết nối của con người là vô cùng cần thiết nên các nhà
mạng cunng cấp các dịch vụ viễn thơng ln nghiên cứu tìm tịi để đáp ứng được mọi
nhu cầu cùng sử dụng dịch vụ của khách hàng.
Các dịch vụ cơ bản mà nhà mạng cung cấp cho người sử dụng được chia ra các
loại sau:
- Dịch vụ thoại ( là dịch vụ cung cấp thông tin liên lạc di động, không cố định, kết
nối các cuộc gọi, giúp cho các đối tượng có thể nhận và thực hiện cuộc gọi, các dịch vụ
tiện ích mọi lúc mọi nơi)

Sinh viên: Lê Thị Được

Trang 12


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: TS. Phạm Long

- Dịch vụ Phi thoại ( hay thường được gọi là dịch vụ Giá trị gia Tăng bao gồm
nhắn tin SMS, mobile internet, 3G, Nhạc chuông, nhạc chờ, Báo cuộc gọi nhỡ, ....)
Mạng di động Mobifone là mạng viễn thông di động đầu tiên có mặt tại Việt Nam
nhưng trong q trình phát triển và mở của Việt Nam đã cho ra đời các mạng viễn
thông quân đội Vietel, Vinaphone và đồng thời cho các doanh nghiệp nước ngoài xâm
nhập vào thị trường viễn thơng Việt Nam trong đó cũng khơng thể không kể đến là
mạng di động Beeline, Sfone, HT mobile...
Nhưng cho tới thời điểm hiện tại Mobifone, Vinaphone, Vietel, là 3 nhà mạng
mạnh nhất và giữ thế chân vạc trong thị trường viễn thông Việt Nam.

2.1.1.2. Đặc điểm về cầu, đối tượng khách hàng
Khách hàng của Mobifone là tất cả mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng dịch vụ
viễn thơng di động. ( trong đó được chia theo các nhóm và các phân khúc khách hàng
khác nhau )

2.1.2. Ảnh hưởng của hoạt động Phát triển thuê bao và dịch vụ giá trị gia tăng
2.1.2.1. Hoạt động Phát triển thuê bao

Biểu đồ 2.1 : Quá trình phát triển thuê bao của Mobifone qua các năm.

Sinh viên: Lê Thị Được

Trang 13


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: TS. Phạm Long

Nhìn vào biểu đồ trên có thể thấy cơng ty đã có sự tăng trưởng mạnh về số lượng
thuê bao từ năm 2005 đến năm 2014: tăng trưởng 2 triệu thuê bao lên con số 26 triệu
thuê vào năm 2008 và tiếp tục tăng thêm 9 triệu thuê bao nữa vào năm 2009, tính đến
cuối năm 2009 thì số lượng th bao của Mobifone đã lên tới xấp xỉ 38 triệu thuê bao
và đến năm 2014 con số đã lên tới gần 50 triệu thuê bao. Sở dĩ có sự gia tăng về th
bao như vậy là vì trong năm 2008 có sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các mạng di động tại
Việt Nam, các nhà mạng đua nhau giảm giá cước nhằm thu hút khách hàng với những
"chặng" đua liên tiếp từ cuối năm 2007, và Mobifone cũng khơng nằm ngồi cuộc chạy
đua chiếm lĩnh thị phần này.

2.1.2.2. Hoạt động Phát triến dịch vụ Giá trị gia tăng
Có thể nói dịch vụ Giá trị gia tăng ( gọi chung là dịch vụ Phi thoại) có lẽ sẽ là
dịch vụ tiềm năng đem lại nhiều doanh thu cũng như lợi nhuận cho nhà mạng
Mobifone. Trong tương lai số lượng thuê bao ở các nhà mạng phát triển đến ngưỡng
bão hịa thì các nhà mạng sẽ dần dần các nhà mạng sẽ chuyển sang tập trung kinh
doanh các dịch vụ Phi thoại để đem lại lợi nhuận cho chính mình.
Nhìn trước được điều đó Mobifone đã và đang mở rộng triển khai các dịch vụ Giá
trị gia tăng nhằm thu hút khách hàng và đem lại thói quen dùng dịch vụ một cách hiệu
quả nhất. Đến hết năm 2014 theo thống kê Mobifone đã cho ra thị trường hơn 75 dịch
vụ Giá trị gia tăng ( GTGT) đến với người dùng. Được đánh giá là một trong các nhà
mạng có chất lượng dịch vụ tốt nhất.

2.2. Khái quát thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty
2.2.1. Khái quát chung
2.2.1.1. Khái quát chung hoạt động của công ty
Tổng công ty Viễn Thông Mobifone là một đơn vị kinh doanh dịch vụ viễn thông
( khơng cố định) vì vậy sản phẩm của Tổng cơng ty là các dịch vụ thông tin di động.


Sinh viên: Lê Thị Được

Trang 14


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Phạm Long

Vì sản phẩm là các dịch vụ vơ hình nên Tổng cơng ty đã xây dựng một hệ thống
đại lý phân phối dịch vụ và chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp.
Đồng thời luôn cải thiện chất lượng dịch vụ và mở rộng thị trường viễn thông
tiềm năng tại các tỉnh thành phố cũng như khu vực nông thôn.

2.2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của công ty từ 2013 – 2014
Đơn vị: Tỷ đồng
TH
2013

TH
2014

KH
2014

TH
2014/KH
2014

TH

2014/TH
2013

TT

Chỉ tiêu

1

Doanh thu dịch vụ GTGT
Nội dung

3.313,
3.701,0  
3.568,6
9

96,4%

107,7%

2

Doanh thu dịch vụ CVQT

664,2

599,1

664,2  


90,2%

90,2%

3

Doanh thu dịch vụ SMS
QC, CSKH

112,3

265,2

275,5  

96,3%

236,2%

4

Doanh thu dịch vụ DATA
Online

 

7,4

6,0  


123,3%

 

5

Tổng

4.090,
4.440,3
3

4.646,8

95,6%

108,6%

Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động doanh thu của dịch vụ GTGT của
Tổng công ty viễn thông Mobifone từ 2013 – 2014

Sinh viên: Lê Thị Được

Trang 15


Báo cáo thực tập tổng hợp

TT


CHỈ TIÊU

GVHD: TS. Phạm Long

Thực
hiện
2013

Kế
hoạch
2014

1.527,7

1.544,3

Thực
hiện
2014

TH
2014/
KH
2014

TH
2014/
TH
2013


101,1%

1.522,2

98,6%

99,6%

KH 2014/
TH 2013

I

CHI PHÍ SXKD

1

Nhân cơng

32,0

26,4

82,5%

26,4

100,0%


82,5%

2

Khấu hao

157,6

165,8

105,2%

163,7

98,7%

103,8%

3

Cước kết nối CVQT

334,2

159,2

47,6%

146,8


92,2%

43,9%

4

Chi phí trả CP
Chi phí nghiệp vụ
cịn lại

883,8

1.050,0

118,8%

1.045,5

99,6%

118,3%

119,7

138,5

115,7%

136,1


98,3%

113,7%

5
6

Chi phí khuyến mại

0,3

4,5

1730,6%

3,7

83,5%

1444,6
%

II

CHÊNH LỆCH DT2.562,6
CP

3.102

121,1%


2.918

94,1%

113,9%

Bảng 2.2: Cáo cáo kết quả hoạt động chi phi cho dịch vụ GTGT của tổng
công ty viễn thông Mobifone từ 2013 – 2014
Như vậy doanh thu và lợi nhuận của cơng ty có xu hướng tăng trong 2 năm, tuy
nhiên lợi nhuận mang lại cũng không cao.

2.2.2. Hoạt động Phát triển thuê bao
Để chiếm lĩnh thị phần nhà mạng Mobifone đã nỗ lực cho ra thị trường các gói
cước thuê bao khác nhau để phù hợp với từng đối tượng khách hàng, nhằm ra tăng số
lượng thuê bao và mở rộng mạng lưới trên toàn quốc.
Với hơn 20 năm hoạt động kinh doanh trong ngành viễn thơng, có thể nói
Mobifone ln là nhà mạng có số lượng th bao ổn định..

Sinh viên: Lê Thị Được

Trang 16


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Phạm Long

2.2.3. Hoạt động Phát triển dịch vụ Giá trị gia tăng.
Trong năm 2014 cơng ty đã hồn thành triển khai 28 dịch vụ và cung cấp cho

khách hàng 19 dịch vụ mới, đạt 147% chỉ tiêu phát triển dịch vụ theo kế hoạch (19 dịch
vụ).
Cung cấp 65 tính năng mới phục vụ sản xuất kinh doanh, đạt 140% chỉ tiêu theo
kế hoạch (27 tính năng).
Thường xun kiểm tra rà sốt an tồn an ninh mạng các hệ thống dịch vụ Giá trị
gia tăng tại Chi nhánh Dịch vụ Giá trị gia tăng Hà Nội, Chi nhánh Dịch vụ Giá trị gia
tăng Đà Nẵng, Chi nhánh Dịch vụ Giá trị gia tăng Hồ Chí Minh khắc phục 100% các lỗ
hổng bảo đảm mạng tin học thơng suốt, ổn định, an tồn, bảo mật.

2.3. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động của tổng công ty Viễn thông
Mobifone
2.3.1. Những mặt đạt được
2.3.1.1. Phát Triển thuê bao
Mặt hàng dịch vụ mang tính đặc thù tuy nhiên vẫn đáp ứng tốt nhu cầu của khách
hàng. Dù trong gian đoạn khó khăn nhưng số lượng thuê bao vẫn không ngừng ra tăng
và số thuê bao thực chiếm tỉ trọng khá cao và ổn định
Sim thẻ điện thoại được phân phối bởi một hệ thống bán hàng chuyên nghiệp bám
sát khách hàng, tiện lợi dễ mua dễ tìm và dễ dùng.
Mức giá cước luôn hợp lý, Phù hợp với túi tiền và nhu cầu sử dụng của khách
hàng.

2.3.1.2. Khâu phát triển dịch vụ Giá trị gia tăng
Người dùng dịch vụ di động hiện tại đang rất chuộng các dịch vụ Giá trị gia tăng
mà điển hình là Dịch vụ internet mobile, 3G... Các dịch vụ ra đời nhằm tạo thuận tiện
hơn cho việc trao đổi thông tin và giao tiếp. Hiện tại Công ty đã cho ra tổng cộng hơn
75 Dịch vụ Giá trị gia tăng. và các tính năng hỗ trợ trên máy di động.

Sinh viên: Lê Thị Được

Trang 17




×