Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv trường sơn vĩnh thịnh, tp huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

́
Ki

nh



́H



----

ho

̣c

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại

HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI

Đ

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN


ĐẶNG THỊ HOÀI PHƢƠNG

Tr

ươ

̀ng

TRƢỜNG SƠN VĨNH THỊNH, THÀNH PHỐ HUẾ

Huế, tháng 10 năm 2021


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

́
nh



́H



----

Ki


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ho

̣c

HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN

Đ

ại

TRƢỜNG SƠN VĨNH THỊNH, THÀNH PHỐ HUẾ

Giảng viên hƣớng dẫn:

Đặng Thị Hoài Phƣơng

ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

ươ

̀ng

Sinh viên thực hiện:

Tr

Lớp: K52B Kế toán

Ngành: Kế toán

Huế, tháng 10 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Huế,
đƣợc sự hƣớng dẫn và giảng dạy nhiệt tình của Quý thầy cơ khoa Kế Tốn – Kiểm
tốn đã truyền đạt cho tôi những kiến thức về lý thuyết cũng nhƣ thực hành trong
suốt thời gian học tập ở trƣờng. Và trong thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV

́



Trƣờng Sơn Vĩnh Thịnh tơi đã có cơ hội đƣợc áp dụng những kiến thức học ở trên

́H

trƣờng vào trong thực tế, vào chính cơng việc tơi đang theo đuổi đồng thời tích lũy
cho mình đƣợc những kinh nghiệm q báu khi làm việc thực tế tại công ty. Cùng



với sự nỗ lực của bản thân, tơi đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình với đề
tài: “Hồn thiện cơng tác nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh

nh

Thịnh, TP Huế”.


Ki

Trƣớc hết, tôi xin chân thành gửi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc tới
Q thầy cơ khoa Kế tốn – tài chính trƣờng Đại học Kinh tế Huế. Đặc biết tôi xin

̣c

cảm ơn Ths. Hồng Thị Kim Thoa, cảm ơn cơ trong thời gian hƣớng dẫn thực tập

ho

vừa qua, cơ đã nhiệt tình hƣớng dẫn, hết mình trong việc hỗ trợ các kiến thức liên
quan, những kinh nghiệm thực tế của bản thân để giúp tơi và các sinh viên khác có

ại

thể hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.

Đ

Tơi xin cảm ơn đến Ban giám đốc Công ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh
Thịnh cùng các anh chị trong phịng Kế tốn đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi

̀ng

trong suốt quá trình thực tập tại cơng ty. Với kinh nghiệm cũng nhƣ trình độ lý luận

ươ


của sinh viên hạn chế, bài khóa luận này khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi mong
nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của Quý thầy cơ để tơi có điều kiện bổ sung những

Tr

thiếu sót và nâng cao đƣợc kiến thức của mình phục vụ cho cơng việc sau này. Cuối
cùng tơi xin chúc tồn thể ban lãnh đạo, các phòng ban, cán bộ nhân viên của Doanh
nghiệp cùng tồn thể q Thầy Cơ Trƣờng Đại Học Kinh Tế Huế lời chúc sức khỏe,
thành công trong công việc. Chúc Doanh nghiệp ngày càng phát triển!
Sinh viên thực hiện:
Đặng Thị Hoài Phƣơng


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ii
DANH MỤC BIỂU .................................................................................................. iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... iv

́



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2




3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................3

nh

5. Kết cấu khóa luận ..............................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................5

Ki

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................................................................5

ho

̣c

1.1. Một số vấn đề lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
sản xuất ....................................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, yêu cầu quản lý nguyên vật liệu. ................5

ại

1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp...........7

Đ

1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ...........................................8

1.1.4. Đánh giá nguyên vật liệu của doanh nghiệp ............................................10

̀ng

1.2. Nội dung và phƣơng pháp hạch toán nguyên vật liệu. ...................................15

ươ

1.2.1. Chứng từ sử dụng .....................................................................................15
1.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ .................................................................16

Tr

1.2.3. Tài khoản sử dụng ....................................................................................18
1.2.4. Phƣơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu ..........................................20

1.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ...................................................................26
1.3.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê kiểm kê định kỳ. ..26
1.3.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ......29
1.3.3. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho .............................................................38


1.3.4. Cách hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến dự phịng giảm giá hàng tồn
kho theo thơng tƣ 133 .........................................................................................39
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH MTV TRƢỜNG SƠN VĨNH THỊNH, TP HUẾ. .........41
2.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh Thịnh .......................41

́




2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Trƣờng Sơn
Vĩnh Thịnh. ........................................................................................................41

́H

2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại Công ty ................44



2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ............................48
2.1.4. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu..............................................................53

nh

2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán của cơng ty......................................................56
2.2. Thực trạng về cơng tác kế tốn nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV

Ki

Trƣờng Sơn Vĩnh Thịnh ........................................................................................61
2.2.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty tại Công ty TNHH MTV Trƣờng

̣c

Sơn Vĩnh Thịnh. .................................................................................................61

ho


2.2.2. Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh
Thịnh ..................................................................................................................62

ại

2.2.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV Trƣờng Sơn

Đ

Vĩnh Thịnh .........................................................................................................63
2.2.4. Hệ thống quản lý hàng tồn kho và phƣơng pháp tính giá nguyên vật liệu

̀ng

áp dụng tại công ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh Thịnh ...............................64

ươ

2.2.5. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Trƣờng Sơn
Vĩnh Thịnh. ........................................................................................................65

Tr

2.2.6. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu tại cơng ty TNHH MTV Trƣờng Sơn
Vĩnh Thịnh .........................................................................................................80
2.2.7. Kế toán kiểm kê nguyên vật liệu tồn kho tại công ty TNHH MTV Trƣờng
Sơn Vĩnh Thịnh. .................................................................................................86


CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC

KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH MTV TRƢỜNG
SƠN VĨNH THỊNH. ................................................................................................88
3.1. Đánh giá chung về việc tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV
Trƣờng Sơn Vĩnh Thịnh. .......................................................................................88

́



3.1.1. Ƣu điểm ....................................................................................................88
3.1.2. Nhƣợc điểm ..............................................................................................90

́H

3.2. Đánh giá về cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công ty TNHH MTV



Trƣờng Sơn Vĩnh Thịnh. .......................................................................................90
3.2.1 Những ƣu điểm: .........................................................................................90

nh

3.2.2 Những nhƣợc điểm ....................................................................................92
3.3 Một số biện pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn, kế tốn ngun

Ki

vật liệu tại Cơng ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh Thịnh...................................93
3.3.1 Đối với tổ chức công tác kế tốn ...............................................................93


̣c

3.3.2. Đối với tổ chức cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH

ho

MTV Trƣờng Sơn Vĩnh Thịnh. ..........................................................................95
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................98

ại

1. KẾT LUẬN........................................................................................................98

Đ

1.2. Những mặt đạt đƣợc của khóa luận .............................................................98

̀ng

1.3. Những mặt chƣa đạt đƣợc của khóa luận ....................................................98
2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................99

Tr

ươ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................100



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

CL

Chênh lệch

DN

Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

HĐ GTGT

Hóa đơn giá trị gia tăng

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thƣờng xuyên


NK

Nhập khẩu

NVL

Nguyên vật liệu

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho

SDĐK

Số dƣ đầu kỳ



nh

Ki

̣c

Số phát sinh


ho

SPS
SXKD

Sản xuất kinh doanh
Tài khoản

TSCĐ
TTĐB

Đ

TNDN

ại

TK

Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Tiêu thụ đặc biệt
Vốn chủ sở hữu

VT

Vật tƣ

ươ


̀ng

VCSH

Xây dựng cơ bản

Tr

XDCB

i

́H

́

Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí cơng
đồn, bảo hiểm thất nghiệp



BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Báo cáo tài chính của cơng ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh Thịnh năm
2019, 2020. ................................................................................................................49
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Trƣờng Sơn
Vĩnh Thịnh năm 2019, 2020. ....................................................................................52


́



Bảng 2.3: Tình hình tài sản cố định của cơng ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh
Thịnh. ........................................................................................................................54

́H

Bảng 2.4: Tình hình lao động của Công ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh Thịnh

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh




năm 2020. ..................................................................................................................55

ii


DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Biểu bảng tính giá vật liệu đến chân cơng trình đƣờng bê tơng GTNT thơn
An Lƣu ......................................................................................................................66
Biểu 2.2: Bảng phân tích đơn giá cơng trình đƣờng bê tông GTNT Thôn An Lƣu .67
Biểu 2.3: Bảng dự tốn chi tiết cơng trình đƣờng bê tơng GTNT thơn An Lƣu.......68

́



Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 7627 của cơng ty TNHH Thƣơng Mại và Dịch vụ.....71
Biểu 2.5: Phiếu nhập kho của công ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh Thịnh.........72

́H

Biểu 2.6: Mẫu giấy đề nghị mua vật tƣ của công ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh



Thịnh .........................................................................................................................74
Biểu 2.7: Mẫu phiếu xuất kho số PXK08/03 của công ty TNHH MTV Trƣờng Sơn

nh


Vĩnh Thịnh ................................................................................................................75
Biểu 2.8: Mẫu thẻ kho số của công ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh Thịnh .........76

Ki

Biểu 2.9: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ tại công ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh
Thịnh .........................................................................................................................78

̣c

Biểu 2.10: Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu dụng cụ tại công ty TNHH MTV Trƣờng

ho

Sơn Vĩnh Thịnh .........................................................................................................79
Biểu 2.11: Sổ nhật ký chung tại công ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh Thịnh .....84

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

Biểu 2.12: Sổ cái tài khoản 152 tại công ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh Thịnh 85

iii



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu .......................................17
Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết NVL theo phƣơng pháp thẻ song song ..22
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết NVL theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân

́



chuyển .......................................................................................................................24
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết NVL theo phƣơng pháp số dƣ ................25

́H

Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp NVL theo phƣơng pháp KKĐK theo TT 133/2016 ....28



Sơ đồ 1.6: Hạch toán hàng đi đƣờng theo phƣơng pháp KKTX theo TT 133/2016 36
Sơ đồ 1.7: Kế toán tổng hợp NVL theo phƣơng pháp KKTX theo TT 133/2016 ....37

nh

Sơ đồ 1.8: Hạch toán dự phịng giảm giá hàng tồn kho theo thơng tƣ 133/2016 .....40
Sơ đồ 2.1: Quy trình xây dựng cơng trình dân dụng tại công ty TNHH MTV Trƣờng

Ki


Sơn Vĩnh Thịnh. ........................................................................................................45

̣c

Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh

ho

Thịnh .........................................................................................................................46
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh
Thịnh .........................................................................................................................57

ại

Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung trên phần mềm máy tính 59

Đ

Sơ đồ 2.5: Trình tự ln chuyển phiếu nhập kho ......................................................70

Tr

ươ

̀ng

Sơ đồ 2.6 Trình tự luân chuyển phiếu xuất kho ........................................................73

iv



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, hàng hóa
và dịch vụ ngày càng trở nên gay gắt. Cùng với sự hội nhập mạnh mẽ và sâu rộng

́



trong khu vực và trên thế giới, hệ quả của các hiệp định thƣơng mại đã đặt ra nhiều
cơ hội với thách thức lớn cho các doanh nghiệp. Do đó cạnh tranh để tồn tại và phát

́H

triển chính là quy luật sống còn của nền kinh tế thị trƣờng. Mỗi doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển lâu dài cần phải có chiến luợc kinh doanh hiệu quả phải ln



đặt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận đồng thời giảm thiểu chi phí sản xuất nhƣng vẫn

nh

phải đảm bảo sản phẩm làm ra của doanh nghiệp đáp ứng đƣợc nhu cầu và thị hiếu
của khách hàng, sản phẩm đó phải đảm bảo chất lƣợng, có giá thành phù hợp với túi

Ki

tiền của ngƣời tiêu dùng.


Để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác và kinh doanh hiệu quả, bất kỳ một

̣c

doanh nghiệp nào, dù là sản xuất kinh doanh hay thƣợng mại, dịch vụ đều quan tâm

ho

đến giá trị của các yếu tố tạo ra. Trong đó, chi phí là một yếu tố có tầm quan trọng
đặc biệt ảnh hƣởng lớn đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp, việc tối thiểu hố

ại

chi phí và tiết kiệm các khoản chi phó mà vẫn đảm bảo kinh doanh hiệu quả đang là

Đ

vấn đề cần giải quyết hiện nay. Việc tổ chức kế toán nguyên vật liệu một cách khoa
học, hợp lý có ý nghĩa quan trọng và cấp thiết trong hoạt động quản lý tài sản của

̀ng

doanh nghiệp. Hơn thế nữa, điều này cịn giúp doanh nghiệp kiểm sốt chi phí và

ươ

giá thành sản phẩm, đồng thời giúp cho việc tổ chức cơng tác kế tốn, tập hợp chí
phí sản xuất kinh doanh đảm bảo yêu cầu quản lý và nâng cao khả năng cạnh tranh


Tr

của doanh nghiệp. hay nói cách khác, tổ chức cơng tác kế tốn ngun vật liệu hợp
lý, chặt chẽ và khoa học là một việc quan trọng, nó khơng những tiết kiệm đƣợc
ngun vật liệu cần thiết cho sản xuất mà còn nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên
vật liệu cũng nhƣ hiệu quả sản xuất trong kinh doanh.
Công ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh Thịnh là một đơn vị hoạt động kinh
doanh chủ yếu xây dựng các cơng trình dân dụng, sửa chữa hệ thống cầu đƣờng đi

1


bộ, tƣ vấn thiết kế các cơng trình giao thơng. Với đặc thù hoạt động sản xuất kinh
doanh nhƣ vậy nên nguyên vật liệu là một phần không thể thiếu. Việc quản lý chặt
chẽ và sử dụng có hiệu quả nguyên vật liệu là vấn đề công ty thực sự quan tâm trên
hết. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc hạch toán nguyên vật liệu trong doanh
nghiệp, sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh

́



Thịnh, tơi quyết định chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại
cơng ty TNHH MTV Trường Sơn Vĩnh Thịnh, TP Huế” làm đề tài khóa luận tốt

́H

nghiệp với mong muốn tìm hiểu hoạt động kế tốn ngun vật liệu, qua đó đề xuất
một số phƣơng hƣớng, giải pháp của mình vào việc hồn thiện kế tốn ngun vật




liệu tại Cơng ty trong thời gian tới.

nh

2. Mục tiêu nghiên cứu

những mục tiêu chính nhƣ sau:

Ki

Thơng qua kỳ thực tập cuối khóa này, bài “Khóa luận tốt nghiệp” hƣớng đến

̣c

 Tổng hợp những vấn đề lý luận chủ yếu về kế toán nguyên vật liệu tại doanh

ho

nghiệp sản xuất.

 Thu thập số liệu từ đó phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn ngun

ại

vật liệu đang diễn ra tại công ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh Thịnh.

Đ


 Trên cơ sở thực trạng đó, đề xuất ra một số phƣơng pháp, giải pháp nhằm
hoàn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh

̀ng

Thịnh trong thời gian tới.

ươ

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu

Tr

Đối tƣợng nghiên cứu đề tài là kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH

Trƣờng Sơn Vĩnh Thịnh
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Khơng gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại văn phịng kế tốn cụ thể là cơng tác
kế tốn ngun vật liệu tại Công ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh Thịnh và các
phòng ban, bộ phận liên quan.
2


- Thời gian: Tìm hiểu nguồn lực của cơng ty nhƣ lao động, tài sản, nguồn vốn
thông báo cáo tài chính, báo cáo KQ HĐSXKD qua hai năm 2019 và năm 2020.
Tìm hiểu cơng tác NVL tại Cơng ty TNHH MTV Trƣờng Sơn Vĩnh Thịnh thông
qua các báo cáo kế tốn của cơng ty trong q III năm 2020 cụ thể là số liệu chủ
yếu đƣợc lấy vào tháng 08 năm 2020.


́



4. Phƣơng pháp nghiên cứu

́H

Với đề tài “Hoàn thiện kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty TNHH MTV
Trƣờng Sơn Vĩnh Thịnh” tôi sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:



- Phƣơng pháp thu thập tài liệu: Thu thập hóa đơn GTGT liên quan, sổ sách kế

nh

tốn cụ thể là Sổ cái, sổ nhật ký chung, báo cáo tài chính bằng các liên hệ anh Kế
tốn trƣởng, xin số liệu, photo số liệu, xin các file theo dõi số liệu trên máy tính.

Ki

Đây là phƣơng pháp có ý nghĩa quan trọng trong q trình nghiên cứu, giúp tơi đƣa
ra đƣợc các lập luận chặt chẽ cho những ý kiến tơi nêu ra thơng qua các hình ảnh,

̣c

báo cáo, sổ sách.

ho


- Phƣơng pháp so sánh: là phƣơng pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa vào việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở. Đây là phƣơng pháp chủ yếu và

ại

đƣợc sử dụng nhiều nhất, dùng để so sánh đối chiếu giữa các hiện tƣợng kinh tế,

Đ

giữa chứng từ với sổ sách, giữa sổ chi tiết và sổ cái, và đặc biệt là các chỉ tiêu liên
quan đến báo cáo tài chính. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng chủ yếu ở trong phần II,

̀ng

chƣơng 2.

ươ

- Phƣơng phát quan sát: Sƣ dụng yếu tố con ngƣời, sử dụng các giác quan của

con ngƣời để quan sát đối tƣợng nghiên cứu, xem xét các sự kiện diễn ra, quan sát

Tr

hành vi, thái độ làm việc. Phƣơng pháp này cần phải thực hiện nhiều lần mới có thể
rút ra các kết luận và các kết luận thƣờng mang tính chất chủ quan nên cần phối hợp
với các phƣơng pháp khác để đƣa ra kết quả chính xác hơn, phƣơng pháp này đƣợc
sử dụng chủ yếu ở phần II, chƣơng 2 và 3.
- Phỏng vấn:


3


+ Phỏng vấn chị Phƣơng: Kế toán nguyên vật liệu của Cơng ty, tìm hiểu quy
trình ln chuyển các hóa đơn chứng từ liên quan đến nhập xuất nguyên vật liệu để
hồn thiện phần thực trạng cơng tác ngun vật liệu của Cơng ty.
+ Phỏng vấn chị Nhung: Kế tốn tổng hợp của công ty để biết các thức nhập
xuất Sổ Cái, sổ nhật ký chung, báo cáo tổng hợp, báo cáo tài chính.

́



+ Phỏng vấn Anh Giang: Trƣờng phịng Tổ chức hành chính để tìm hiểu tình

́H

hình lao động cũng nhƣ lịch sử hình thành của cơng ty, góp phần hoàn thiện chƣơng
1 của Phần II trong bài báo cáo.



+ Phỏng vẫn Anh Q: Phịng kỹ thuật để tìm hiểu đƣợc cách lập dự tốn, bóc

nh

tách ngun vật liệu cho cơng trình.

- Phƣơng pháp kế tốn: Thu thập, phân tích các chứng từ, sổ sách kế tốn các


Ki

tài khoản có liên quan đến nguyên vật liệu, phƣơng pháp tài khoản, phƣơng pháp

ho

tác ngun vật liệu tại cơng ty.

̣c

tính giá, phƣơng pháp tổng hợp cân đối kế tốn để hồn thành phần thực trạng cơng

5. Kết cấu khóa luận

Đ

nội dung sau:

ại

Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận, bài “Khóa luận tốt nghiệp” cịn có những

Chương 1: Cơ sở khoa học về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản

̀ng

xuất.

ươ


Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công ty TNHH

Tr

MTV Trường Sơn Vĩnh Thịnh, TP Huế.
Chương 3: Một số biện pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật

liệu tại Cơng ty TNHH MTV Trường Sơn Vĩnh Thịnh.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Một số vấn đề lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh

́



nghiệp sản xuất
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, yêu cầu quản lý nguyên vật liệu.

́H

1.1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu




“Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động doanh nghiệp mua ngoài hoặc
tự chế dùng cho sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ. Nguyên vậ liệu chỉ tham

nh

gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định. Khi tham gia vào quá trình sản
xuất, kinh doanh, dưới tác động của lao động, nguyên vật liệu bị tiêu hao toàn bộ

̣c

(Nghiêm Văn Lợi, 2007, trang 59).

Ki

và thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo thành thực thể của sản phẩm”.

ho

1.1.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu

Nguyên vật liệu tồn tại dƣới nhiều dạng hình thái vật chất khác nhau, có thể ở

ại

thể rắn nhƣ là sắt, thép, ở thể lỏng nhƣ là xăng, dầu, ở dạng bột nhƣ cát, vôi, tùy

Đ

từng loại hình sản xuất.


̀ng

Trong các doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu đƣợc coi là đối tƣợng lao
động chủ yếu đƣợc tiến hành gia công chế biến ra sản phẩm. Nguyên vật liệu có các

ươ

đặc điểm chủ yếu nhƣ sau:
+ Tham gia vào từng chu kỳ sản xuất để chế tạo ra sản phẩm mới thƣờng

Tr

khơng giữ lại hình thái vật chất ban đầu.
+ Các nguyên vật liệu tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh

(một chu kỳ sản xuất kinh doanh).
+ Toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu đƣợc chuyển trực tiếp vào sản phẩm, là
căn cứ cơ sở để tính giá thành.

5


Những đặc điểm trên đã tạo ra những đặc điểm riêng trong cơng tác hạch tốn
ngun vật liệu từ khâu tính giá, đến hạch tốn chi tiết, hạch tốn tổng hợp nguyên
vật liệu và sử dụng quản lý tốt nguyên vật liệu.
1.1.1.3. Vai trò của nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố vật chất chiếm một ví trí quan

́




trọng nhất trong q trình sản xuất, là cơ sở vật chất chủ yếu cấu thành nên sản

́H

phẩm. Ngun vật liệu chính là yếu tố đầu vào khơng thể thiếu để đảm bảo cho quá
trình sản xuất đƣợc diễn ra liên tục đúng tiến bộ và có hiệu quả. Nguyên vật liệu của



công ty chiếm một tỉ trọng lớn trong cơ cấu sản phẩm hoàn thành.

nh

Nguyên vật liệu có tầm quan trọng khơng chỉ trong q trình sản xuất mà cịn
ảnh hƣởng khơng nhỏ đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Nên việc phấn

Ki

đấu hạ giá thành đồng nghĩa với việc giảm chi phí nguyên vật liệu một cách hợp lý
thì lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng, đồng thời với một lƣợng nguyên vật liệu

̣c

không đổi có thể làm ra đƣợc nhiều sản phẩm nhất tức là hiệu quả sử dụng vốn

ho


đƣợc nâng cao.

ại

1.1.1.4. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu:
Xuất phát từ vai trò và đặc điểm của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất

Đ

kinh doanh địi hỏi phải thục hiện tốt cơng tác quản lý nguyên vật liệu cụ thể, doanh

̀ng

nghiệp cần quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu theo từng chủng loại, từng nguồn nhập
và từng mục đích sử dụng. Quan trọng hơn doanh nghiệp cần phải bám sát quản lý

ươ

sự vận động của nguyên vật liệu trong từng khâu và yêu cầu đặt ra đối với công tác

Tr

quản lý là khơng giống nhau.
Khâu thu mua: Địi hỏi quản lý về khối lƣợng, chất lƣợng, quy cách chủng

loại, giá cả họp lý. Phải lựa chọn nguồn thu mua sao cho nguyên vật liệu đƣợc cung
cấp đầy đủ thƣờng xuyên và kịp thời.
Khâu bảo quản: Phải có hệ thống kho chứa, bến bãi, trang bị đầy đủ các
phƣơng tiện cần thiết nhƣ cân, đong, đo, đếm, …thực hiện đúng chế độ bảo quản


6


đối với từng loại vật liệu phù hợp với tính chất của chúng để tránh hƣ hỏng, mất
mát. Ngoài ra cần bố trí nhân viên bảo vệ kho tang bến bãi, thủ kho thực hiện việc
ghi chép nguyên vật liệu nhập xuất ở kho.
Khâu dự trữ: Phải sử dụng hợp lý tiết kiệm dựa trên cơ sở các định mức sử
dụng vật liệu, dự tốn chi phí nhằm hạ thấp mức tiêu hao vật liệu nhƣng vẫn phải

́



đảm bảo chất lƣợng sản phẩm. Vì vậy, trong khâu này doanh nghiệp cần tổ chức

́H

việc ghi chép, phản ánh tình hình xuất dùng trong quá trình sản xuất.

Khâu sử dụng: Phải sử dụng hợp lý tiết kiệm dựa trên cơ sở các định mức sử



dụng vật liệu, dự tốn chi phí nhằm hạ thấp mức tiêu hao vật liệu nhƣng vẫn phải
đảm bảo chất lƣợng sản phẩm. Vì vậy trong khâu này doanh nghiệp cần tổ chức

nh

việc ghi chép, phản ánh tình hình xuất dùng trong quá trình sản xuất.


Ki

Để quá trình kinh doanh liên tục và sử dụng vốn tiết kiệm thì doanh nghiệp
phải dự trữ nguyên vật liệu ở một mức độ hợp lý, Do vậy doanh nghiệp phải xây

̣c

dựng định mức tồn kho tối đa và tối thiểu cho từng danh điểm nguyên vật liệu, tránh

ho

việc dự trữ quá nhiều hoặc quá ít cho một loại nguyên vật liệu nào đó. Định mức
tồn kho của nguyên vật liệu tồn kho là cơ sở để xây dựng kế hoạch thu mua nguyên

ại

vật liệu và kế hoạch tài chính của doanh nghiệp.

Đ

Để bảo quản tốt nguyên vật liệu dự trữ, giảm thiểu hƣ hao, mất mát, các doanh
nghiệp phải xây dựng hệ thống kho hàng, bến bãi đủ tiêu chuẩn, kỹ thuật, bố trí thủ

̀ng

kho có đủ nhân phẩm đạo đức và trình độ chun mơn để quản lý ngun vật liệu

ươ

tồn kho và thực hiện các nghiệp vụ nhập, xuất, tránh việc kiêm nhiệm chức năng


Tr

thủ kho với tiếp liệu và kế tốn NVL.
1.1.2. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn ngun vật liệu trong doanh nghiệp.
1.1.2.1. Vai trị của kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
Từ yêu cầu quản lý ngun vật liệu đƣợc tốt thì cơng tác kế tốn ngun vật
liệu là việc làm khơng thể thiếu đƣợc, là công cụ đắc lực giúp cho lãnh đạo doanh
nghiệp nắm đƣợc tình hình và chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh. Hạch toán

7


nguyên vật liệu phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời về tình hình nhập – xuất – tồn
và tình hình luân chuyển của nguyên vật liệu cả về giá trị và hiện vật.
Căn cứ vào thực tế để lập kế hoạch cung ứng NVL, lập kế hoạch sử dụng
nguyên vật liệu cho sản xuất. Ngoài ra việc tổ chức cơng tác kế tốn ngun vật liệu
kịp thời, chính xác không những là cơ sở cung cấp số liệu cho việc hạch tốn giá

́



thành sản phẩm mà cịn giúp các nhà quản trị doanh nghiệp biết đƣợc tình hình sử

dụng vốn lƣu động, từ đó có biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng nhanh

́H

vòng quay vốn lƣu động.




1.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu

Đáp ứng yêu cầu quản lý và là công cụ quản lý có hiệu quả, kế tốn ngun

nh

vật liệu phải thực hiện tốt các nhiệm vụ:

Ki

- Việc tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ kế toán phù hợp với phƣơng pháp kế
toán hàng tồn kho áp dụng trong doanh nghiệp để ghi chép phân loại, tổng hợp số

̣c

liệu về tình hình hiện có và sự biến động của vật liệu trong quá trình hoạt động sản

ho

xuất kinh doanh, cung cấp số liệu kịp thời để tính giá thành sản phẩm.
- Tính tốn, xác định chính xác số lƣợng và giá trị vật liệu thực tế đƣa vào sử

ại

dụng từ đó phân bổ hợp lý giá trị vật liệu sử dụng cho các đối tƣợng tập hợp chi phí.

Đ


- Giám sát, kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản dự trữ và sử dụng vật
liệu. Phát hiện, ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý vật liệu thiếu thừa, ứ

̀ng

đọng, kém phẩm chất để hạn chế đến mức tối đa thiệt hại.

ươ

- Tham gia kiểm kê và đánh giá lại vật liệu theo chế độ quy định, tham gia phân

tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch mua, tình hình thanh tốn với ngƣời bán

Tr

ngƣời cung cấp và tình hình sử dụng vật liệu trong quá tình sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện việc đánh giá, phân loại vật liệu phù hợp với nguyên tắc yêu cầu

quản lý thống nhất của Nhà nƣớc và yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
Do vật liệu sử dụng trong các doanh nghiệp sản xuất có rất nhiều loại, nhiều

8


thứ có vai trị cơng dụng khác nhau trong q trình sản xuất kinh doanh. Trong điều
kiện đó, địi hỏi các doanh nghiệp phải phân loại nguyên vật liệu thì mới tổ chức tốt
việc quản lý và hạch toán nguyên vật liệu.
Theo thơng tƣ 133/2016/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành vào ngày 28


́



tháng 6 năm 2016. Nguyên vật liệu đƣợc phân loại nhƣ sau:
Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham gia

́H

vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. Vì
vậy khái niệm nguyên vật liệu gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong



các doanh nghiệp kinh doạnh thƣơng mại, dịch vụ, không đặt ra các khác niệm nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên vật liệu cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua

nh

ngồi với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất và chế tạo ra thành phẩm.

Ki

Vật liệu phụ: là những loại vật liệu khi tham gia vào q trình sản xuất, khơng
cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhƣng có kết hợp với vật liệu chính làm thay

̣c

đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngòai, tăng thêm chất lƣợng của sản phẩm hoặc


ho

tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm đƣợc thực hiện bình thƣờng, hoặc
phục vụ cho nhƣ cầu cơng nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói, phục vụ cho quá trình

ại

lao động.

Đ

Nhiên liệu: là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lƣợng trong quá trình sản
xuất kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thƣờng.

̀ng

Nhiên liệu có thể tồn tại đƣợc ở thể lỏng, rắn, khí.

ươ

NVL thay thế: là những NVL dùng để thay thế, sữa chữa máy móc thiết bị,

Tr

phƣơng tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất
Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là những loại vật liệu và thiết bị đƣợc sử

dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả
thiết bị cần lắp, không cần lắp, cơng cụ, khí cụ và vật kết dùng để lắp vài cơng trình

xây dựng cơ bản.
Bên cạnh đó cịn có thể phân loại nguyên vật liệu căn cứ theo:

9


Căn cứ vào nguồn gốc nguyên vật liệu, chia nguyên vật liệu thành:
- Nguyên vật liệu tự chế biến, thuê gia cơng
-

Ngun vật liệu mua ngồi

-

Ngun vật liệu từ các nguồn khác: nhận góp vốn, cấp phát, tài trợ.

́



Căn cứ vào mục đích, cơng dụng của ngun vật liệu có thể chia nguyên vật

́H

liệu thành các loại sau:
- Nguyên vật liệu dùng chon nhu cầu sản xuất kinh doanh:



- Nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất và chế tạo sản phẩm.


nh

- Nguyên vật liệu dùng để quản lý các phân xƣởng, dùng cho bộ phận bán
hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp.

Ki

-Nguyên vật liệu dành cho nhu cầu khác:

- Đem biếu tặng

ho

- Đem góp vốn liên doanh

̣c

- Nhƣợng bán

ại

1.1.4. Đánh giá nguyên vật liệu của doanh nghiệp

Đ

Đánh giá nguyên vật liệu là dùng thƣớc đo giá trị tiền tệ biểu hiện giá trị của

̀ng


nguyên vật liệu theo những nguyên tắc nhất định, đảm bảo yêu cầu chân thực, thống
nhất. Theo quy định hiện hành kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu phản ánh

ươ

giá thực tế.

Tr

1.1.4.1. Nguyên tắc đánh giá
Nguyên vật liệu thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp, do đó nguyên tắc đánh

giá nguyên vật liệu cũng phải tuân thủ theo nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho. Theo
chuẩn mực số 02 “Hàng tồn kho”, hàng tồn kho của doanh nghiệp đƣợc đánh giá
theo giá gốc (trị giá vốn thực tế) và trong trƣờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện
đƣợc và lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho.

10


Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của NVL là giá trị ƣớc tính của NVL trong
q trình sản xuất kinh doanh bình thƣờng trừ đi chi phí ƣớc tính để hồn thành sản
phẩm và chi phí ƣớc tính phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm.
Giá gốc NVL đƣợc xác định cụ thể cho từng loại bao gồm: chi phí mua, chi
phí chế biến và các chi phí có liên quan đến việc sở hữu các loại NVL đó.

́




Chi phí mua bao gồm giá mua, các loại thuế khơng đƣợc hồn lại, chi phí vận

́H

chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua NVL, trừ các khoản chiết khấu
thƣơng mại và giảm giá hàng mua.



Trƣờng hợp sản xuất nhiều loại NVL trên cùng một quy trình cơng nghệ trong

nh

cùng một thời gian mà không thể tách đƣợc các chi phí chế biến thì phải phân bổ
chi phí này theo tiêu chuẩn thích hợp.

Ki

Trƣờng hợp có sản phẩm phụ thì giá trị sản phẩm phụ đƣợc tính theo giá trị

ho

chung cho sản phẩm chính.

̣c

thuần có thể thực hiện đƣợc, giá trị này đƣợc loại khỏi chi phí chế biến đã tập hợp

Các khoản chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng và các khoản chi phí


ại

khác phát sinh trên mức bình thƣờng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh

Đ

nghiệp khơng đƣợc tính vào giá trị gốc của NVL.
1.1.4.2. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho

̀ng

Trong các doanh nghiệp, nguyên vật liệu đƣợc nhập từ nhiều nguồn mà giá trị

ươ

thực tế đƣợc tính nhƣ sau:

Tr

 Nhập kho mua ngoài:
Trị giá thực tế của NVL mua ngoài nhập kho bao gồm:
 Giá mua ghi trên hóa đơn
 Cộng với (+) các loại thuế khơng đƣợc hồn lại (bao gồm: Thuế NK, thuế

TTĐB, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) (nếu có);
 Cộng với (+) các chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình thu mua;

11



 Trừ đi (-) các khoản giảm trừ phát sinh khi mua NVL (bao gồm: Trị giá NVL
đƣợc giảm giá, mua trả lại, đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại) (nếu có);
Trƣờng hợp DN mua NVL dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì giá trị NVL mua vào đƣợc phản ánh theo giá
mua chƣa có thuế GTGT.

gia cơng chế

=

xuất gia cơng chế

biến

́

Chi phí gia
+

́H

Trị giá thực tế NVL

công chế

+



Giá thực tế NVL




 Đối với vật liệu do doanh nghiệp tự gia công chế biến:

biến

biến

Chi phí vận

chuyển, bốc dỡ

Giá thực tế NVL

NVL thuê

xuất thuê ngồi

=

gia cơng chế
biến

ho

chế biến

+


̣c

ngồi gia cơng

Chi phí th

Ki

Giá trị của

nh

 Đối với NVL do doanh nghiệp thuê ngoài tự gia cơng chế biến:

ngồi gia
cơng chế
biến

Chi phí chun chở
+

NVL đến nơi chế
biến và ngƣợc lại

các bên.

ại

 Đối với NVL nhận vốn góp liên doanh, cổ phần thì theo giá chấp thuận của


Đ

 Đối với NVL nhận cấp biếu tặng thì giá trị NVL nhập kho là giá ghi trong

̀ng

biên bản của đơn vị cấp, hoặc xác định nó dựa vào giá trị của thị trƣờng NVL tƣơng
đƣơng.

ươ

 Đối với NVL nhập kho từ phế liệu thu hồi thì giá trị của nó đƣợc đánh giá

theo giá trị thực tế của nó do đơn vị ƣớc tính.

Tr

1.1.4.3. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho
Trƣớc khi xuất kho NVL sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp, kế toán phải xác định tính tốn giá trị thực tế của NVL xuất dùng để
biết đƣợc tình hình sử dụng NVL cho q trình sản xuất, qua đó có biện pháp quản
lý và tạo thuận lợi cho cơng tác tính giá thành sản phẩm. Việc tính giá trị thực tế
NVL xuất kho doanh nghiệp có thể áp dụng một số phƣơng pháp tính giá nhƣ sau:

12


 Phƣơng pháp bình quân gia quyền:
Đây là phƣơng pháp mà giá trị thƣc tế NVL xuất kho đƣợc tính dựa trên đơn

giá bình quân của NVL:
Giá thực tế NVL

Số lƣợng NVL

=

xuất kho

xuất kho

Đơn giá bình quân

x

́



Đơn giá bình quân NVL doanh nghiệp có thể tính tốn theo đơn giá bình qn

khác nhau tùy thuộc vào từng thời điểm tính tốn. Thơng thƣờng doanh nghiệp sử

́H

dụng một trong những đơn giá sau:



o Trƣờng hợp 1: Phƣơng pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ:


Theo phƣơng pháp này, kế toán xác định đơn vị bình quân của một đơn vị

nh

NVL đƣa trên giá thực tế của NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ theo công thức:

Ki

Giá trị thực tế NVL tồn
Đơn giá thực tế

kho đầu kỳ
=

Số lƣợng NVL tồn kho

̣c

bình quân 1 đơn vị
NVL cả kỳ dự trữ

ho

đầu kỳ

+

+


Giá trị thực tế NVL
nhập kho trong kỳ
Số lƣợng NVL nhập
kho trong kỳ

ại

Cách tính theo đơn giá tính bình qn cuối kỳ đƣợc xác định khi kết thúc kỳ
hạch tốn, nó chỉ phản ánh số lƣợng thực tế NVL xuất dùng trong kỳ mà khơng

Đ

phản ánh giá trị của nó, điều đó làm cho thông tin cung cấp cho nhà quản trị chậm

̀ng

trễ. Song các này có ƣu điểm là đơn giản, giảm bớt đƣợc công việc phù hợp cho
những doanh nghiệp nhỏ, có số lƣợng NVL ít, số lần nhập xuất ít.

ươ

o Phƣơng pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập:
Theo phƣơng pháp này sau mỗi lần nhập kế toán phải xác định giá bình quân

Tr

của mỗi danh điểm NVL theo công thức:
Giá trị thực tế NVL
Giá trị thực tế NVL nhập
+

Đơn giá thực tế bình
tồn kho trƣớc khi nhập
kho của từng lần nhập
quân 1 đơn vị NVL =
Số lƣợng NVL tồn kho
Số lƣợng NVL nhập kho của
sau mỗi lần nhập
+
trƣớc khi nhập
từng lần nhập

13


Theo phƣơng pháp tính này đơn giá nguyên vật liệu đƣợc xác định lại sau mỗi
lần nhập kho, thích hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại NVL, có lƣu
lƣợng nhập kho ít, giá cả biến động. Ngồi ra phƣơng pháp này có độ chính xác
cao, đảm bảo đƣợc tính kịp thời của số liệu, phản ánh đƣợc tình hình biến động giá
cả của NVL trong kỳ nhƣng chính vì vậy nên khối lƣợng cơng việc tính tốn q

́



nhiều gây khó khăn cho nhân viên kế tốn.

́H

o Phƣơng pháp giá bình quân cuối kỳ trƣớc


Theo phƣơng pháp này, kế tốn xác định giá đơn vị bình qn dựa trên giá



thực tế và lƣợng NVL tồn kho cuối lỳ trƣớc theo công thức:

Đơn giá thực tế NVL xuất kho
cuối kỳ trƣớc

nh

Giá trị thực tế NVL tồn kho cuối kỳ trƣớc
(đầu kỳ này)

=

kỳ này)

̣c

Ki

Số lƣợng NVL tồn kho cuối kỳ trƣớc (đầu

ho

Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng bằng cách lấy theo đơn giá bình quân cuối kỳ
trƣớc làm cơ sở để tính số NVL xuất kho trong kỳ. Vì thế phƣơng pháp này có

ại


những hạn chế lớn đó là khơng tính đến sự biến động của giá NVL ở trong kỳ nên
giá trị khi tính tốn đƣợc phản ánh khơng thật sự chính xác nhƣng nó lại có ƣu điểm

Đ

là cách tính đơn giản phản ánh kịp thời nhanh chóng.

̀ng

 Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO):

ươ

Theo phƣơng pháp này, giả định rằng số nguyên vật liệu nào nhập vào kho

trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, xuất hết số nhập trƣớc mới tới số nhập sau theo giá trị
thực tế của từng số hàng nhập (phƣơng pháp này thích hợp trong trƣờng hợp giá cả

Tr

ổn định hoặc có xu hƣớng giảm, vì giá trị NVL cuối kỳ sẽ là số thực tế của số NVL
mua vào sau cùng)
Theo phƣơng pháp này, giá trị NVL cuối kỳ chính là giá trị NVL nhập vào sau
cùng. Trị giá vốn của NVL tồn kho sẽ tƣơng đối sát với giá thị trƣờng của mặt hàng
đó vì vậy chỉ tiêu NVL tồn kho trên báo cáo kế tốn có ý nghĩa thực tế hơn nhƣng

14



cũng vì thế nên doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị của NVL tồn kho đã mua
vào từ trƣớc đó rất lâu làm cho doanh thu hiện tại khơng phù hợp với những khoản
chi phí hiện tại. Từ sự biến động của giá HTK lớn có thể dẫn tới sự thiếu chính xác
của lãi gộp và doanh thu thuần.
 Phƣơng pháp giá thực tế đích danh:

́



Theo phƣơng pháp này, nguyên vật liệu nhập kho theo đơn giá nào sẽ đƣợc
xuất kho theo đơn giá đó theo từng lô, từng thứ nguyên vật liệu tƣơng ứng với từng

́H

lần nhập. Phƣơng pháp giá thực tế đích danh thƣờng đƣợc sử dụng trong các doanh



nghiệp ít có loại ngun vật liệu hoặc ngun vật liệu ổn đinh, có tính tách biệt và
nhận diện đƣợc.

nh

Ƣu điểm: Phƣơng pháp này xác định đƣợc ngay giá nguyên vật liệu xuất kho

Ki

nhƣng đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi và quản lý chặt chẽ từng lơ ngun vật
liệu nhập, xuất kho.


̣c

Nhƣợc điểm: Địi hỏi có đầy đủ số liệu về từng loại NVL do đó tốn nhiều

ho

cơng sức.

ại

1.2. Nội dung và phƣơng pháp hạch tốn ngun vật liệu.
Mỗi loại ngun vật liệu có vai trị nhất định trong q trình sản xuất kinh

Đ

doanh của doanh nghiệp, dự, thiếu hụt một loại nguyên vật liệu nào đó cũng có thể

̀ng

làm cho q trình sản xuất bị ngƣng trệ.
Việc hạch toán và cung cấp đầy đủ, kịp thời các thơng tin về tình trạng và sự

ươ

biến động của từng thứ nguyên vật liệu là yêu cầu đặt ra cho kế toán cho tiết nguyên
vật liệu. Đáp ứng đƣợc yêu cầu này sẽ giúp cho việc quản lý, cung cấp và sử dụng

Tr


nguyên vật liệu đạt hiệu quả cao. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu đƣợc hạch tốn
ở kho hàng và phịng kế tốn.
1.2.1. Chứng từ sử dụng
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo Thông tƣ 133 TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ trƣởng Bộ tài Chính, các chứng từ kế tốn liên quan đến

15


×