Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu (acb) – phòng giao dịch an cựu huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRUỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

́
nh



́H



------

̣c

Ki

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ho

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN

ại

QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU (ACB) –

Tr



ươ

̀ng

Đ

PHÒNG GIAO DỊCH AN CỰU HUẾ

HỒ THỊ NGỌC QUỲNH

NIÊN KHÓA 2018 -2022


ĐẠI HỌC HUẾ
TRUỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

́
nh



́H



------

̣c


Ki

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ho

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN

ại

QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU (ACB) –

̀ng

Đ

PHÒNG GIAO DỊCH AN CỰU HUẾ

Giáo viên huớng dẫn:

ươ

Họ tên sinh viên:
Hồ Thị Ngọc Quỳnh

ThS. Lê Hoàng Anh

Tr


Mã sinh viên: 18K4071104
Lớp: K52 Tài Chính
Khoa: Kế tốn - Tài chính

Huế, tháng 1 năm 2022


TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong bài khóa luận này, tác giả đã tiến hành nghiên cứu tìm ra những nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN bằng cách tiến hành lập phiếu khảo
sát những khách hàng đã và đang vay vốn tại NHTMCP Á Châu (ACB) – PGD An

́



Cựu. Từ kết quả phỏng vấn, tác giả tiến hành phân tích xử lý bằng phần mềm SPSS,
sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha để đánh giá độ tin cậy của thang đo, phân tích

́H

nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy được sử dụng để xác định các yếu tố
tác động và mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến quyết định vay vốn của khách



hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) – PGD An Cựu.

nh


Nghiên cứu đã sử dụng 7 yếu tố đưa vào chạy mơ hình hồi quy để phân tích các
yếu tố có ảnh hưởng như thế nào quyết định vay vốn của KHCN. Kết quả nghiên cứu

Ki

cho thấy, trong 7 yếu tố thì có 3 yếu tố tác động mạnh nhất đến sự lựa chọn vay vốn
của KHCN tại NHTMCP Á Châu (ACB) – PGD An Cựu là : “Chính sách marketing”

̣c

(CSMA), tiếp đến là “Chính sách tín dụng” (CSTD), “Hình ảnh ngân hàng” (HANH),

ho

cuối cùng là “Chất lượng dịch vụ” (CLDV) và “Giá cả” (GIA).
Với kết quả này, tác giả đã đề xuất một số giải pháp đối với từng nhân tố để

Tr

ươ

Đ

̀ng

vay KHCN.

ại


NHTMCP Á Châu (ACB) – PGD An Cựu áp dụng nhằm tăng cường hoạt động cho


Lời Cảm Ơn
Thực hiện khóa luận tốt nghiệp là một giai đoạn quan trọng nhất để kết thúc
quãng đường đại học của sinh viên. Và để đi đến ngày hôm nay, lời đầu tiên em xin
gửi lời cám ơn đến gia đình, đặc biệt là mẹ, người đã ln truyền động lực và tạo

́



điều kiện tốt nhất cho em trong suốt 4 năm Đại học.
Để tỏ lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến q Thầy Cơ

́H

ở Khoa Kế Tốn - Tài Chính - Trường ĐH Kinh Tế - ĐH Huế đã truyền đạt vốn



kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt,
em xin trân trọng cảm ơn thầy Lê Hồng Anh đã tận tình giúp đỡ, định hướng cách

nh

làm việc khoa học và cách tư duy logic. Đó là những góp ý hết sức có giá trị khơng
chỉ trong q trình thực hiện khóa luận mà cịn là hành trang vững chắc để em có

Ki


thể bước tiếp trong quá trình học tập và lập nghiệp sau này.

̣c

Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên của

ho

Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu (ACB) – Phòng giao dịch An Cựu Huế đã
tạo nhiều điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn tận tình để em làm quen, hịa nhập nhanh

ại

chóng với cơng việc trong suốt thời gian thực tập, cũng như đóng góp ý kiến bổ ích

Đ

giúp em hồn thành tốt đợt thực tập của mình.
Mặc dù bản thân em đã cố gắng rất nhiều để hoàn thành bài “Báo cáo thực tập

̀ng

cuối khóa” này song do kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên
chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót ngồi ý muốn. Vì vậy, em rất mong

ươ

nhận được những ý kiến đóng góp từ phía Thầy Cơ cũng như Anh/Chị thuộc Ngân
hàng Thương mại cổ phần Á Châu (ACB) - Phòng để giúp em có một bài báo cáo


Tr

được hồn thiện hơn, đồng thời nâng cao ý thức của bản thân mình.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.........................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH......................................................................................iv

́



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2



2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................2

nh


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2

Ki

3.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3

ho

̣c

4.1. Phương pháp thu thập số liệu: ...............................................................................3
4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.................................................................5
5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................7

ại

PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................8

Đ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH

̀ng

HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN.......8
1.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại ...............................................................8

ươ


1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương mại ..............................................................8
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Thương mại........................................8

Tr

1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn .......................................................................8
1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn .......................................................................10
1.1.2.3. Hoạt động khác....................................................................................12

1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại ..............14
1.2.1. Các khái niệm liên quan ...................................................................................14
1.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ...................................15


1.2.3. Phân loại hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương
mại ................................................................................................................................16
1.2.4. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương
mại ................................................................................................................................18
1.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

́



Thương mại..................................................................................................................19
1.2.5.1. Dư nợ cho vay và cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân ............19

́H


1.2.5.2. Dư nợ bình quân cho vay khách hàng cá nhân....................................19



1.2.5.3. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn khách hàng cá nhân ..........................21
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại.21

nh

1.2.6.1. Các nhân tố bên ngoài Ngân hàng.......................................................21
1.2.6.2. Các nhân tố bên trong Ngân hàng .......................................................24

Ki

1.3. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Thương mại ..............................................................................28

̣c

1.3.1. Lịch sử nghiên cứu và các nghiên cứu có liên quan .......................................28

ho

1.3.1.1. Các nghiên cứu trong nước ................................................................28
1.3.1.2. Các nghiên cứu nước ngồi .................................................................30

ại

1.3.2. Mơ hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................30


Đ

CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG

̀ng

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU (ACB) – PHÒNG GIAO DỊCH AN CỰU 36
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu (ACB) – Phòng giao

ươ

dịch An Cựu ..............................................................................................................36

Tr

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................36
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu (ACB) –
Phòng giao dịch An Cựu.............................................................................................37
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban tại Ngân hàng
thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) – Phịng giao dịch An Cựu............................39
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Á
Châu (ACB) – Phòng giao dịch An Cựu - Giai đoạn 2018-2020 ............................42


2.1.4.1. Tình hình huy động vốn ......................................................................42
2.1.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2018 - 2020 .........................44
2.2 Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Á Châu (ACB) – Phòng giao dịch An Cựu................................................45
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá


́



nhân tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) – Phịng giao dịch An
Cựu ............................................................................................................................53

́H

2.3.1 Mơ tả mẫu nghiên cứu .......................................................................................53



2.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ..................56
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá ( EFA )................................................................60

nh

2.3.3.1. Phân tích nhân tố đối với các biến độc lập..........................................60
2.3.3.2. Phân tích nhân tố đối với biến phụ thuộc ............................................62

Ki

2.3.4. Khẳng định mơ hình nghiên cứu......................................................................63
2.3.5. Phân tích tương quan và hồi quy......................................................................63

̣c

2.3.5.1. Phân tích tương quan...........................................................................63


ho

2.3.5.2. Phân tích hồi quy.................................................................................64
2.3.5.3. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư ............................................69

ại

2.3.6 Đánh giá của khách hàng cá nhân về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định

Đ

vay vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu (ACB) – Phòng giao dịch An
Cựu ...............................................................................................................................70

̀ng

CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO QUYẾT ĐỊNH VAY

ươ

VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU (ACB) – PGD AN CỰU ....................................................................73
3.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

Tr

Thương mại cổ phần Á Châu (ACB) - Phòng giao dịch An Cựu giai đoạn 2021 2026 ...........................................................................................................................73
3.2. Giải pháp tác động tích cực đến các nhân tố quyết định vay vốn của khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu (ACB) - Phòng giao

dịch An Cựu ..............................................................................................................74
3.2.1 Giải pháp cho nhân tố “Chính sách Marketing” ..............................................74


3.2.2 Giải pháp cho nhân tố “Chính sách tín dụng”..................................................75
3.2.3 Giải pháp cho nhân tố “Hình ảnh ngân hàng”..................................................75
3.2.4 Giải pháp cho nhân tố “Chất lượng dịch vụ” ...................................................76
3.2.5 Giải pháp cho nhân tố “Giá cả”.........................................................................77
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................78

́



3.1 Kết Luận..............................................................................................................78
3.2 Kiến nghị.............................................................................................................79

́H

3.2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước............................................................79



3.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu ..........................79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................81

Tr

ươ


̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

PHỤ LỤC...........................................................................................................................83


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

HĐQT

Hội đồng quản trị

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân


KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHTW

Ngân hàng Trung Ương

NHNNVN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHTMCP

Ngân hàng Thương mại cổ phần

NQH

Nợ quá hạn

TSĐB


Tài sản đảm bảo

TCTD

Tổ chức tín dụng

VND

Việt Nam đồng

Tr

ươ



nh

Ki

̣c

ho
Số tài khoản

̀ng

Đ


STK

Phòng giao dịch

ại

PGD

́H

́

Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu



ACB

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các biến của mơ hình nghiên cứu .................................................................31
Bảng 1.2: Bảng mô tả biến và kỳ vọng dấu. ..................................................................33
Bảng 1.3: Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu (ACB) - Phịng giao

́




dịch An Cựu .......................................................................................................................34
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu

́H

(ACB) - Phòng giao dịch An Cựu ...................................................................................42
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Á



Châu (ACB) - Phòng giao dịch An Cựu.........................................................................44

nh

Bảng 2.3: Tình hình cho vay khách hàng cá nhân trên nguồn vốn huy động............45
Bảng 2.4: Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại

Ki

cổ phần Á Châu (ACB) - Phòng giao dịch An Cựu......................................................49
Bảng 2.5: Tình hình cho vay nợ quá hạn khách hàng cá nhân của Ngân hàng

̣c

Thương mại cổ phần Á Châu (ACB) - Phòng giao dịch An Cựu ...............................51

ho

Bảng 2.6: Mẫu phân bổ theo phân loại đối tượng phỏng vấn......................................55

Bảng 2.7: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho thang đo nhân tố “chất lượng

ại

dịch vụ.................................................................................................................................56

Đ

Bảng 2.8: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho thang đo nhân tố “Hình ảnh
ngân hàng”..........................................................................................................................57

̀ng

Bảng 2.9: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho thang đo nhân tố “Giá cả” .....57
Bảng 2.10: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho thang đo nhân tố “Chính sách

ươ

tín dụng” .............................................................................................................................58
Bảng 2.11: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho thang đo nhân tố “Ảnh

Tr

hưởng” ................................................................................................................................58
Bảng 2.12: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho thang đo nhân tố “Thuận tiện”.58
Bảng 2.13: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho thang đo nhân tố “Chính sách
Marketing ...........................................................................................................................59
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho thang đo nhân tố “Quyết định
vay vốn của khách hàng cá nhân” ...................................................................................59


ii


Bảng 2.15: Kết quả phân tích nhân tố với các nhân tố ảnh hưởng..............................61
Bảng 2.16: Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc..................................................62
Bảng 2.17: Các biến trích xuất được từ EFA.................................................................63
Bảng 2.18: Kết quả phân tích tương quan ......................................................................64
Bảng 2.19: Mơ hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter ............................................66

́



Bảng 2.20: Bảng tóm tắt các hệ số hồi quy....................................................................66
Bảng 2.21: Kết quả kiểm định các giả thuyết mơ hình.................................................67

́H

Bảng 2.22: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c

Ki

nh



vụ cho vay khách hàng cá nhân .......................................................................................70

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu (ACB) - Phịng
giao dịch An Cựu................................................................................................................40

́



DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Mơ hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................32

́H

Hình 2.1: Biểu đồ biểu diễn tình hình huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ
phần Á Châu (ACB) - Phòng giao dịch An Cựu..............................................................43




Hình 2.2: Biểu đồ biểu diễn tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

nh

Thương mại cổ phần Á Châu (ACB) - Phòng giao dịch An Cựu ...................................50
Hình 2.3: Biểu đồ biểu diễn tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân so với nợ quá

Ki

hạn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu (ACB) - Phịng giao dịch An Cựu....52

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Hình 2.4: Biểu đồ biểu diễn kiểm định tính phân phối chuẩn của phần dư....................69


iv


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế. Việt Nam đã trở thành
thành viên của nhiều tổ chức kinh tế thương mại thế giới như WTO; khu vực

́



thương mại tự do ASEAN,... Để hội nhập toàn diện và tồn cầu hóa mạnh mẽ,
ngành Ngân hàng là một ngành nhạy cảm, nó gần như hồn tồn mở cửa theo các

́H

cam kết quốc tế. Có hơn 175 tổ chức tài chính, bao gồm các tổ chức tài chính như
Ngân hàng Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. Khách hàng có



nhiều sự lựa chọn khi sử dụng dịch vụ Ngân hàng - Tài chính. Đây vừa là cơ hội

nh

vừa là thách thức đối với các NHTMCP của Việt Nam.

Trong thực tế, hoạt động của các NHTM ở Việt Nam, nhóm KHCN thường


Ki

chiếm tỷ trọng thấp hơn về doanh số giao dịch so với KHDN, tuy nhiên về số lượng
giao dịch thì KHCN chiếm tỷ trọng khá cao. Ngoài ra, dưới ảnh hưởng của khủng

ho

̣c

hoảng kinh tế và dịch Covid - 19 tăng trưởng tín dụng trở thành một trong những
thách thức chính mà các ngân hàng thương mại phải đối mặt thị trường tài chính
Việt Nam thời gian gần đây. Trước tình hình trên, các ngân hàng thương mại cổ

ại

phần Việt Nam chuyển hướng tập trung phát triển khách hàng cá nhân hóa với nhu

Đ

cầu đa dạng và lợi nhuận cao, thông qua các biện pháp khác nhau như nâng cao chất

̀ng

lượng dịch vụ khách hàng, các khoản cho vay, ưu đãi, cắt giảm lãi suất, thủ tục vay
đơn giản,… được sử dụng để tăng giám sát tín dụng.Với sự hội nhập và phát triển

ươ

của kinh tế Việt Nam, nhu cầu giao dịch với ngân hàng của các KHCN ngày càng
gia tăng thì NHTMCP Á Châu (ACB) – PGD An Cựu luôn không ngừng nâng cao


Tr

chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, nghiệp vụ nhằm đáp ứng hơn
nữa nhu cầu khách hàng, xây dựng thành công nền tảng phân phối rộng và đa dạng,
tạo đà cho việc mở rộng hoạt động ngân hàng bán lẻ và phục vụ doanh nghiệp vừa
và nhỏ với các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và chất lượng cao.
Hoạt động cho vay luôn là hoạt động mang lại nguồn thu nhập lớn và đồng
thời cũng là hoạt động gánh chịu nhiều rủi ro tiềm ẩn nhất cho các NHTM nói

1


chung và NHTMCP Á Châu (ACB) – PGD An Cựu nói riêng. Để có thể quản trị tốt
hơn nghiệp vụ ngân hàng đối với KHCN tại NHTMCP Á Châu (ACB) – PGD An
Cựu thì cần có những giải pháp thiết thực và hiệu quả để hạn chế rủi ro và phát triển
những lợi ích to lớn tiềm ẩn từ phía KHCN.
Xuất phát từ tính cấp thiết về lý luận và thực tiễn nêu trên, em đã quyết định

́



thực hiện đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu (ACB) – Phòng

́H

giao dịch An Cựu Huế” làm Khóa luận tốt nghiệp cuối khóa của mình.




2. Mục tiêu nghiên cứu

nh

2.1. Mục tiêu chung

- Trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của

Ki

KHCN tại NHTMCP Á Châu (ACB) – PGD An Cựu, nghiên cứu đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao quyết định vay vốn ngân hàng của khách hàng trong thời

ho

2.2. Mục tiêu cụ thể

̣c

gian tới.

- Khái quát cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn

ại

của KHCN tại NHTM;

Đ


- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN tại

̀ng

NHTMCP Á Châu (ACB) – PGD An Cựu;
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định vay vốn của

ươ

KHCN tại NHTMCP Á Châu (ACB) – PGD An Cựu;
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao quyết định vay vốn của

Tr

KHCN tại NHTMCP Á Châu (ACB) – PGD An Cựu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của
khách hàng cá nhân tại NHTMCP Á Châu (ACB) – PGD An Cựu.

2


- Đối tượng khảo sát: KHCN đã và đang vay vốn tại NHTMCP Á Châu (ACB)
– PGD An Cựu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: NHTMCP Á Châu (ACB) – PGD An Cựu.

́




- Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ internet, báo cáo tổng
kết năm của NHTMCP Á Châu (ACB) – PGD An Cựu giai đoạn 2018-2020. Số

́H

liệu sơ cấp được thu thập từ phiếu khảo sát của các khách hàng trong khoảng thời
gian từ 11/2021 – 12/2021. Các giải pháp, chính sách được áp dụng cho đến 2026.



- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến

nh

quyết định vay vốn ngân hàng tại NHTMCP Á Châu (ACB) – PGD An Cựu, từ đó
đưa ra các giải pháp, chính sách tác động tích cực đến việc Quyết định vay vốn của

4. Phương pháp nghiên cứu

Ki

KHCN vay vốn của khách hàng.

ho

̣c


4.1. Phương pháp thu thập số liệu:

* Nghiên cứu sử dụng hai phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thu thập số

ại

liệu thứ cấp:

Đ

* Số liệu thứ cấp: Thông tin và số liệu thứ cấp liên quan đến đề tài nghiên
cứu được tác giả thu thập từ các báo cáo thường niên tại ACB – PGD An Cựu giai

̀ng

đoạn 2018 – 2020; giáo trình, tạp chí, sách, khóa luận tại nhà trường và các website

ươ

có liên quan khác.

* Số liệu sơ cấp: Nghiên cứu trải qua 2 giai đoạn:

Tr

- Nghiên cứu sơ bộ: Là giai đoạn nghiên cứu định tính nhằm tìm hiểu, phát

hiện, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát trong mơ hình. Từ những tài liệu định
tính thu thập được nhằm thiết kế và hoàn thiện Phiếu phỏng vấn.
Hình thức thực hiện: Sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu bán cấu trúc để

phỏng vấn 200 khách hàng . Đây là phương pháp tìm hiểu sâu một vấn đề cụ thể
theo danh mục các câu hỏi nhằm:

3


+ Xác định những tiện ích mà KHCN cảm nhận được khi thực tế trải nghiệm
các sản phẩm cho vay KHCN tại ACB – PGD An Cựu.
+ Tìm hiểu lý do tại sao các KHCN lựa chọn sử dụng sản phẩm của ACB –
PGD An Cựu mà không lựa chọn các sản phẩm của các NHTM khác trên thị trường.

́



- Nghiên cứu chính thức: Là giai đoạn tác giả tiến hành nghiên cứu định lượng
bằng việc khảo sát ý kiến khách hàng trên diện rộng thông qua phiếu phỏng vấn

́H

trong khoảng thời gian từ 10/2021 – 12/2021. Kết quả nghiên cứu sẽ được sử dụng
nhằm kiểm định lại so với mơ hình lý thuyết.



Hình thức thực hiện:

nh

+ Thiết kế bảng hỏi và điều tra thử nghiệm nhằm điều chỉnh, hoàn thiện bảng

câu hỏi nhằm thu được kết quả chính xác nhất có thể.

Ki

+ Tiến hành điều tra chính thức thơng qua Phiếu phỏng vấn đã điều chỉnh đối

̣c

với KHCN đã và đang vay vốn tại ACB – PGD An Cựu.

ho

* Do tổng thể KHCN đã và đang vay vốn tại ACB – PGD An Cựu là rất lớn
cũng như sự hạn chế về thời gian và kinh phí nên nghiên cứu sử dụng phương pháp

ại

chọn mẫu phi xác suất với cách thức chọn mẫu thuận tiện. Cụ thể là lấy mẫu dựa

Đ

trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận đối tượng, ở những nơi mà người điều
tra có khả năng gặp được nhiều đối tượng nhất như trụ sở chính của ACB – PGD

̀ng

An Cựu, các phịng công chứng trên địa bàn thành phố Huế,…

ươ


* Quy mô mẫu: nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám

phá (EFA) và phân tích hồi quy tuyến tính nên kích cỡ mẫu phải thỏa mãn các

Tr

điều kiện sau:
+ Theo Hair và cộng sự (2014), tỷ lệ số quan sát trên 1 biến quan sát nên là

5:1. Theo đó, mơ hình nghiên cứu sử dụng 30 biến quan sát như vậy kích cỡ mẫu tối
thiểu là: 30*5 = 150.
+ Đối với kích thước mẫu tối thiểu cho phân tích hồi quy, theo Green (1991),
để kết quả hồi quy đạt được kết quả tốt nhất, kích thước mẫu phải thỏa mãn công

4


thức: n > 8m + 50 ( trong đó: n là kích thước mẫu và m là số lượng biến độc lập của
mơ hình). Như vậy, với số biến độc lập trong mơ hình là 7 thì kích cỡ mẫu tối thiểu
là: 8*7 + 50 = 106.
Như vậy, kích cỡ mẫu tối thiểu nên được lựa chọn là 150. Tuy nhiên, để đảm
bảo cũng như tăng tính chính xác của số liệu nên trong quá trình điều tra tác giả sử

́



dụng kích cỡ mẫu dự kiến là 200.

́H


4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

- Đối với số liệu thứ cấp: sử dụng phần mềm Excel để tóm tắt, trình bày bảng



dữ liệu, vẽ các bảng đồ, sơ đồ. Sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương

nh

đối, giá trị trung bình để phân tích xu hướng, nhận xét kết quả đạt được và hạn chế.

phân tích trên phần mềm SPSS 20.0.

ho

+ Thống kê mơ tả.

̣c

- Trình tự phân tích:

Ki

- Đối với số liệu sơ cấp: dữ liệu, thông tin sau khi được thu thập, làm sạch,

Thống kê mô tả để xử lý các số liệu, thơng tin thu thập được nhằm đảm bảo

ại


tính chính xác qua đó phân tích để đưa ra các kết luận có tính khoa học và đảm bảo

Đ

độ tin cậy cao về vấn đề nghiên cứu.

̀ng

+ Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha.
Các thang đo sử dụng trong mơ hình nghiên cứu được kiểm định độ tin cậy

ươ

bằng hệ số Cronbach’s Alpha. Theo tác giả Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng

Tr

Ngọc (2005), hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên là có thể chấp nhận được.
+ Phân tích nhân tố EFA.
Là phương pháp được sử dụng để điều chỉnh rút gọn tập nhiều biến quan sát

phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý
nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (Hair và các
tác giả, 1998). Để thang đo đạt giá trị thì hệ số tương quan đơn giữa các biến và các

5


nhân tố (factor loading) phải ≥ 0.5 trong một nhân tố và hệ số KMO (Kaiser –

Meyer - Olkin) ≥ 0.5, các mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett ≤ 0.05. Số lượng
nhân tố được xác định dựa trên trị số Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được
giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser những nhân tố có Eigenvalue
lớn hơn 1 thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thơng tin tốt và phù hợp. Sau khi

́



kiểm tra độ tin cậy thang đo và thực hiện phân tích nhân tố khám phá thì mơ hình
nghiên cứu sẽ khác đi so với mơ hình nghiên cứu ban đầu, cần phải hiệu chỉnh



+ Phân tích hồi quy tuyến tính (Linear Regression)

́H

mơ hình lại cho phù hợp với kết quả phân tích trước khi thực hiện hồi quy đa biến.

Nghiên cứu phân tích hồi quy theo phương pháp Enter trong phần mềm SPSS

nh

20.0.

Ki

Để chọn lựa một biến đưa vào mơ hình nghiên cứu thì tiêu chuẩn xác suất
thống kê là F ≤ 0.05 và tiêu chuẩn để đưa một biến ra khỏi mơ hình là F ≥ 0.10.


ho

̣c

Để xác định độ phù hợp của mơ hình thì sử dụng hệ số hệ số xác định R2 hiệu
chỉnh, kiểm định F được dùng để khẳng định khả năng mở rộng mơ hình này áp
dụng cho tổng thể cũng như kiểm định t để bác bỏ giả thuyết các hệ số hồi quy của

ại

tổng thể bằng 0. Sử dụng các kiểm định tính độc lập của phần dư (thống kê Durbin

Đ

– Watson), hiện tượng đa cộng tuyến (tính độ chấp nhận Tolerance và hệ số phóng

̀ng

đại VIP) để đảm bảo mơ hình hồi quy được xây dựng là phù hợp.
Phương trình hồi quy tuyến tính có dạng:

ươ

Y = β0 + β1 X1 + β2 X2 + β3 X3 + ... + βn Xn + ei

Tr

Trong đó:
Y: Quyết định vay vốn của KHCN.

Xn: Các nhân tố độc lập ảnh hưởng.
βn: Hệ số hồi quy riêng.
ei: Sai số của hồi quy.

6


5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận, đề tài được cấu trúc thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn
của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại.

́



Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu (ACB) - Phòng

́H

giao dịch An Cựu.



Chương 3 : Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao quyết định vay vốn của
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu (ACB) - Phòng

Tr


ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

giao dịch An Cựu.

7


PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại

́




1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là ngân hàng có mục đích là tiền tệ. Các

́H

NHTM chủ yếu và thường xuyên hút tiền gửi của khách hàng để cấp tín dụng, chiết



khấu và làm phương tiện thanh toán. Với tư cách là một tổ chức thương mại, hoạt
động của NHTM là một hệ thống hạch toán kinh tế nhằm thu lợi nhuận. Luật pháp

nh

cho phép các NHTM được thực hiện nhiều loại dịch vụ ngân hàng như: Nhận tiền
gửi có kỳ hạn và khơng kỳ hạn; thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu; dịch vụ thanh

Ki

toán; huy động vốn thông qua phát hành chứng chỉ nợ

̣c

Theo quy định tại điều 4 khoản 3 và luật 12 các tổ chức tín dụng(luật số

ho

47/2010/QH12 ngày 16 tháng 06 năm 2010) được Quốc hội nước cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam ban hành thì: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng


ại

được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác

Đ

theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Thương mại

̀ng

1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn

ươ

Hoạt động huy động vốn là hoạt động đầu tiên, mang tính chất tiền đề cho một

NHTM khi mới bắt đầu kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ và tín dụng. Hoạt động

Tr

huy động vốn này sẽ tạo lập nguồn vốn hoạt động ban đầu cho NHTM, đồng thời
đảm bảo nguồn vốn hoạt động cho các NHTM đó trong q trình tồn tại và phát
triển. NHTM huy động vốn từ ba nguồn cơ bản, đó là: nguồn vốn chủ sở hữu,
nguồn vốn tiền gửi, và nguồn vốn đi vay.
Nguồn vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ NHTM, là nguồn
vốn được hình thành đầu tiên trong quá trình hoạt động của NHTM và được bổ sung

8



trong q trình hoạt động. Thơng thường nguồn vốn này chiếm tối đa 10% tổng số
vốn NHTM huy động. Mặc dù chiếm tỷ lệ khiêm tốn, nhưng vai trò của nguồn vốn
này rất quan trọng. Nguồn vốn chủ sở hữu phản ánh về năng lực tài chính của
NHTM, phản ánh cho khả năng phòng ngừa rủi ro của NHTM, là điều kiện để các
NHTM có thể phát triển, và đồng thời là một yếu tố gia tăng lòng tin của khách

́



hàng. Nguồn vốn chủ sở hữu của NHTM bao gồm: vốn điều lệ, lợi nhuận để lại, các

́H

quỹ hình thành trong quá trình kinh doanh, tài sản khác theo quy định,…

Nguồn vốn tiền gửi: NHTM là một trong những tổ chức được phép nhận tiền



gửi của khách hàng gắn liền với ngun tắc hồn trả. Trong q trình hoạt động,
NHTM thực hiện nhận tiền gửi dưới các dạng: tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ

nh

hạn, và tiền gửi tiết kiệm. Nguồn vốn tiền gửi cũng được các nhà kinh tế phân chia
thành hai nhóm, là: tiền gửi giao dịch (tiền gửi khơng kỳ hạn) với mục đích chủ yếu

Ki


phục vụ cho hoạt động thanh toán qua ngân hàng; và tiền gửi phi giao dịch được

̣c

khách hàng gửi vào ngân hàng với mục đích chủ yếu là an tồn, tích lũy, cũng như

ho

hưởng lợi. Tiền gửi phi giao dịch chủ yếu được cấu thành từ tiền gửi có kỳ hạn và
tiền gửi tiết kiệm của doanh nghiệp và cá nhân. Mỗi khoản tiền gửi sẽ đem lại cho

ại

NHTM những nguồn vốn với qui mô và thời hạn khác nhau. Nguồn vốn tiền gửi là
nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng vốn huy động của NHTM. Với cơ chế

Đ

đa dạng về loại hình tiền gửi, lãi suất, thời hạn, NHTM thực hiện huy động vốn tiền

̀ng

gửi từ nhiều chủ thể khác nhau trong nền kinh tế với chi phí huy động đa dạng.
Nguồn vốn từ đi vay: Trong quá trình hoạt động, NHTM thực hiện đi vay từ

ươ

hai chủ thể là NHTW và tổ chức tín dụng (TCTD) khác để bù đắp khoản thiếu hụt
về vốn của mình. NHTW thực hiện chức năng ngân hàng của các ngân hàng nên đôi


Tr

khi sẽ tiến hành cho các NHTM vay khi cần thiết. Các NHTM có thể vay vốn tại
NHTW. Ngoài đi vay của NHTW, NHTM thực hiện vay của các NHTM và các
TCTD khác trên thị trường tiền tệ để bổ sung những khoản vốn thiếu hụt trong thời
gian ngắn của mình. Hoạt động vay mượn vốn lẫn nhau giữa các NHTM được thực
hiện trên thị trường liên ngân hàng.

9


Nguồn vốn khác: Ngoài hai nguồn vốn huy động chủ yếu trên, NHTM còn
thực hiện hoạt động phát hành chứng khốn, các giấy tờ có giá để gia tăng tổng vốn
huy động. Một số chứng khốn và giấy tờ có giá được NHTM phát hành như: chứng
chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng, và một số các giấy tờ có giá khác. Các
chứng khốn do NHTM phát hành đa dạng về lãi suất, đa dạng về kỳ hạn, đa dạng

́



về tính chất đã giúp cho họ huy động được một lượng vốn từ nhiều chủ thể khách

hàng khác nhau trên nền kinh tế, giúp cho NHTM gia tăng được khả năng cạnh

́H

tranh của mình trên thị trường. Mặc dù huy động qua phát hành các giấy tờ có giá


mô huy động vốn chỉ sau nguồn vốn tiền gửi.



không phải là một hoạt động thường xuyên của NHTM, nhưng đây là kênh có quy

nh

Như vậy, ngồi vốn chủ sở hữu, nguồn vốn tiền gửi và nguồn vốn từ phát hành
giấy tờ có giá mang lại quy mơ vốn huy động chủ yếu cho NHTM. Nguồn vốn từ đi

Ki

vay chủ yếu giúp NHTM huy động trong thời gian ngắn để đảm bảo yếu tố bù đắp

̣c

thanh khoản.

ho

1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn

Sau khi huy động được nguồn vốn, NHTM muốn tìm kiếm được lợi nhuận

ại

phải thực hiện hoạt động thứ hai của mình là hoạt động sử dụng vốn. Hoạt động sử

Đ


dụng vốn của NHTM được diễn ra chủ yếu với một số các hoạt động sau:

̀ng

Hoạt động ngân quỹ: Là hoạt động mang tính chất bắt buộc đối với các
NHTM trong quá trình hoạt động của mình. Các hoạt động ngân quỹ có vai trị đảm

ươ

bảo tính thanh khoản của các NHTM. Hoạt động ngân quỹ bao gồm:
(1) Lượng tiền mặt dự trữ tại kho của NHTM. Đây là những khoản không tạo

Tr

ra lợi nhuận cho NHTM nhưng sẽ giúp cho NHTM ln có khả năng thanh tốn cho
khách hàng của mình nếu khách hàng đến rút tiền bất ngờ;
(2) Gửi tiền tại NHTW. NHTM gửi tiền tại NHTW dưới hai dạng là tiền gửi
dự trữ bắt buộc và tiền gửi thanh tốn (tiền gửi khơng kỳ hạn). Trong quá trình gửi
tiền, NHTM sẽ được nhận lãi tiền gửi theo quy định của NHTW;

10


(3) Gửi tiền gửi tại các NHTM khác. Các khoản tiền gửi này chủ yếu dưới
dạng tiền gửi không kỳ hạn hoặc tiền gửi trong ngắn hạn.
Hoạt động cấp tín dụng: Là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hoạt động
sử dụng vốn của NHTM. Thơng qua cấp tín dụng, NHTM thực hiện thỏa thuận hoặc
cam kết với khách hàng để khách hàng được quyền sử dụng một lượng tiền nhất


́



định trong một thời hạn nhất định, gắn liền với ngun tắc hồn trả. Hoạt động cấp

́H

tín dụng của NHTM được phản ánh qua nhiều hình thức, bao gồm: cho vay; chiết
khấu; tái chiết khấu các giấy tờ có giá; bảo lãnh ngân hàng; hoặc cho thuê tài chính.



Trong các hình thức của hoạt động cấp tín dụng, hoạt động cho vay chiếm tỷ trọng
chủ yếu của NHTM.

nh

+ Đầu tiên là hoạt động cho vay: Đây cũng là hoạt động phản ánh tính chất

Ki

truyền thống của NHTM với tư cách là chủ thể đi vay để cho vay trên thị trường.
Nói cách khác, đây là hoạt động mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho NHTM. Các

̣c

NHTM thực hiện cho vay đối với hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế theo thời

ho


gian: cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Tuy nhiên, cần nhấn mạnh rằng hoạt
động cho vay của NHTM bản thân nó chứa đựng nhiều rủi ro (rủi ro thanh khoản,

ại

rủi ro lãi suất, rủi ro chính trị, rủi ro đạo đức, rủi ro chính sách,…).

Đ

+ Tiếp theo hoạt động cho vay là hoạt động bao thanh toán: Khi ngân hàng
thực hiện ứng trước tiền hàng hóa dịch vụ cho người bán thơng qua việc mua lại các

̀ng

khoản phải thu hoặc các khoản phải trả sẽ được gọi là nghiệp vụ bao thanh toán của

ươ

ngân hàng thương mại.
+ Nghiệp vụ bảo lãnh của ngân hàng xuất phát từ sự lo ngại rủi ro sẽ phát sinh

Tr

trong quá trình thực hiện hợp đồng kinh tế của các chủ thể. Theo đó, ngân hàng sẽ
thực hiện cam kết bồi thường cho bên bị thiệt hại do bên đối tác gây ra khi các bên
tham gia hợp đồng. Thực hiện nghiệp vụ này, ngân hàng sẽ phát hành chứng thư
bảo lãnh và gửi cho bên nhận bảo lãnh với cam kết bồi thường thay thế cho bên
được bảo lãnh nếu bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
các nghĩa vụ đã cam kết đối với bên nhận bảo lãnh, trong trường hợp này các khoản


11


nợ và thực hiện hoàn trả cho ngân hàng sẽ thuộc về bên được bảo lãnh theo thỏa
thuận trước đó.
+ Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá là nghiệp vụ ngân hàng thực hiện cung
cấp tín dụng cho khách hàng thông qua hoạt động mua các công cụ chuyển nhượng
và các giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh tốn của khách hàng. Song song với đó,

́



nghiệp vụ tái chiết khấu được thực hiện khi NHTM mua lại các giấy tờ có giá đã

́H

được chiết khấu theo phương thức mua hẳn của khách hàng khi chưa đến thời hạn
thanh tốn.



+ Và nghiệp vụ tín dụng cuối cùng của NHTM là nghiệp vụ cho thuê tài chính.
Nghiệp vụ cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng với thời gian trung và dài

nh

hạn bằng tài sản. Đây được coi là một trong những hoạt động sử dụng vốn chủ yếu


Ki

của ngân hàng khi đem về thu nhập chiếm 60%-80% trên tổng thu nhập của ngân
hàng. Tuy nhiên, đi cùng với việc đem lại thu nhập lớn, hoạt động cho thuê tài

̣c

chính cũng gắn liền với nhiều rủi ro của ngân hàng. Những nhân tố như: quy mơ, cơ

ho

cấu tín dụng; khả năng bù đắp rủi ro; chất lượng tín dụng,… ảnh hưởng rất lớn tới
hoạt động này của ngân hàng.

ại

Hoạt động đầu tư: Để có thể gia tăng lợi nhuận nhưng vẫn có thể đảm bảo an

Đ

tồn tài chính, các NHTM thực hiện kết hợp hoạt động cho vay với hoạt động đầu
tư, từ đó làm đa dạng hóa hoạt động sử dụng vốn của mình, giảm thiểu rủi ro trong

̀ng

hoạt động. Một số lĩnh vực đầu tư được NHTM lựa chọn là: đầu tư góp vốn liên

ươ

doanh, liên kết; đầu tư trên thị trường chứng khoán (chứng khoán nợ, chứng khốn

vốn của Chính phủ và các tổ chức kinh tế),… Hoạt động đầu tư khi thành công sẽ

Tr

giúp các NHTM gia tăng được khả năng thanh khoản cũng như giảm thiểu được rủi
ro, đa dạng hóa được hình thức sử dụng vốn của mình.
1.1.2.3. Hoạt động khác
Kết hợp cùng hai hoạt động truyền thống của mình, NHTM ngày nay thực
hiện cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng, đáp ứng được nhu cầu của thị
trường trong điều kiện hội nhập, phát triển kinh tế, đồng thời góp phần gia tăng thu

12


nhập cho mình. Các dịch vụ ngân hàng do NHTM cung cấp như: dịch vụ thanh toán
và ngân quỹ, dịch vụ bảo lãnh (trong tín dụng, đấu thầu, xuất nhập khẩu,…), dịch vụ
kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ ủy thác, dịch vụ đại lý và kinh doanh chứng khoán….
Bên cạnh đó, với sự phát triển của khoa học cơng nghệ, các NHTM cung cấp các dịch
vụ mới trong lĩnh vực tiền tệ và tín dụng như: dịch vụ thẻ, Internet banking,…

́



Hoạt động trung gian hưởng hoa hồng thương mại là những hoạt động khi

́H

NHTM đóng vai trị như một chủ thể trung gian giữa các khách hàng của mình
(nhận thu hộ, chi hộ, ủy nhiệm) để hưởng thù lao, hoặc khi NHTM cung cấp các




dịch vụ ngân hàng nhằm thu phí. Những nghiệp vụ trung gian hưởng hoa hồng
thương mại này không phải hoạt động huy động để tạo nguồn vốn, cũng không phải

nh

là khoản vay hoặc đầu tư, mà thực chất là một hoạt động phi tín dụng. Hoạt động

Ki

trung gian hưởng hoa hồng thương mại bao gồm một số hoạt động chính là:
– Hoạt động ngân hàng điện tử: Với sự bùng nổ của cách mạng công nghệ 4.0

̣c

và sự phát triển của khoa học công nghệ, dịch vụ ngân hàng điện tử đã phát triển

ho

theo hai mảng hoạt động: ngân hàng trực tuyến và ngân hàng theo mơ hình kết hợp.
Ngân hàng trực tuyến sẽ chỉ tổn tại trên mơi trường có mạng internet, các dịch vụ

ại

của ngân hàng này 100% sẽ được cung cấp qua môi trường mạng. Ngược lại, ngân

Đ


hàng theo mơ hình kết hợp giữa ngân hàng truyền thống thực hiện điện tử hóa các
dịch vụ truyền thống của mình. Như vậy, loại hình ngân hàng thứ hai sẽ thực hiện

̀ng

kết hợp trong cung ứng dịch vụ và sản phẩm của mình, bao gồm: dịch vụ và sản

ươ

phẩm truyền thống, với dịch vụ và sản phẩm trên những kênh phân phối mới.
– Dịch vụ ngoại hối: NHTM tư vấn cho khách hàng trong kinh doanh ngoại

Tr

hối, nên mua hay bán loại ngoại tệ nào trong những thời điểm nào; thực hiện mua
bán hộ ngoại tệ (hoặc vàng, đá quý,…) cho khách hàng trên tài khoản; thực hiện
môi giới ngoại hối cho khách hàng; và cung cấp dịch vụ về bảo quản hộ các loại
ngoại hối,…
– Dịch vụ bảo lãnh: NHTM thực hiện bảo lãnh hộ khách hàng của mình trong
nhiều lĩnh vực, như: thanh toán, dự thầu, xuất nhập khẩu,…

13


×