Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công lắp đặt thiết bị đường ống công nghệ và điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 71 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----o0o------

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
ĐƯỜNG ỐNG CÔNG NGHỆ VÀ ĐIỆN

Hà Nội, 01 - 2017


MỤC LỤC
_Toc472677741
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG......................................................................1
1.1. PHẠM VI VÀ CÁC HẠNG MỤC CHÍNH...........................................1
1.1.1. Đặc điểm và quy mơ cơng trình:.....................................................1
1.3. THUẬN LỢI, KHĨ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP........................................1
1.3.1. Thuận lợi.........................................................................................1
1.3.2. Khó khăn.........................................................................................1
1.3.3. Những giải pháp đặt ra trong quá trình thi cơng.............................1
PHẦN 2: CÁC CƠNG TÁC CHUẨN BỊ THI CƠNG.....................................4
2.1. CHUẨN BỊ, DỌN DẸP VÀ PHÁ DỠ TẠI CÔNG TRƯỜNG.............4
2.1.1. Tiếp nhận mặt bằng công trường.....................................................4
2.1.2. Hàng rào và biển báo thi công, hệ thống chiếu sáng.......................4
2.1.3. Cấp nước phục vụ thi cơng..............................................................5
2.1.4. Cấp điện phục vụ thi cơng...............................................................5
2.1.5. Thốt nước.......................................................................................5
2.1.6. Đường thi công, bãi đổ....................................................................5
2.1.7. Thông tin liên lạc.............................................................................6
2.1.8. Hệ thống cứu hoả và cấp cứu tai nạn lao động...............................6
2.2.2. Vật tư, thiết bị công nghệ................................................................6


3.2.3. Biện pháp thi công lắp đặt điện.....................................................23
3.3. Biện pháp an toàn lao động, an ninh và bảo vệ mơi trường.................53
3.3.1. An tồn lao động...........................................................................53
3.3.2. An ninh..........................................................................................56
3.3.3. Bảo vệ môi trường.........................................................................56
3.4. Bảo hiểm và bảo vệ tài sản bên thứ 3...................................................58
3.4.1. Bảo hiểm.......................................................................................58


3.4.2. Bảo vệ tài sản cho bên thứ ba........................................................58
3.5. Bảo quản và bảo hành cơng trình.........................................................59
3.5.1. Bảo quản cơng trình......................................................................59
3.5.2. Bảo hành và sửa chữa khuyết tật...................................................59
3.5.3 Giải toả công trường sau khi hoàn thành........................................60
3.8.5. Nghiệm thu kỹ thuật......................................................................60
3.8.6. Hồ sơ hồn cơng............................................................................61
3.8.7. Thực hiện theo quy trình kỹ thuật & biện pháp thi công phê duyệt
.................................................................................................................62
3.8.8. Chạy thử, đào tạo hướng dẫn vận hành nghiệm thu:.....................62
PHẦN IV: KẾT LUẬN...................................................................................67


PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. PHẠM VI VÀ CÁC HẠNG MỤC CHÍNH
1.1.1. Đặc điểm và quy mơ cơng trình:
Cơng trình XLCT nằm trong khuân viên bệnh viện Bạch Mai gần ngay
trung tâm thành phố. Bênh viện đang hoạt động với mức độ rất cao, giao
thơng đi lai rất khó khan. Những việc chính hầu hết phải làm vào ban đêm.
1.3. THUẬN LỢI, KHĨ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP
1.3.1. Thuận lợi

Các cơng trình hạ tầng của bệnh viện Bạch Mai khá hồn chỉnh có thể
tận dụng như điện, nước, đường xá…
1.3.2. Khó khăn
- Cơng trình xây dựng trong khn viên của bệnh viện đang hoạt động
với cường độ rất cao.
- Công trình nằm trong trung tâm của thành phố việc vận chuyển vật tư
vật liệu thiết bị và phế thải phải tiến hành vào ban đêm.
1.3.3. Những giải pháp đặt ra trong q trình thi cơng
a. Giải pháp kỹ thuật
- Đưa ra các giải pháp thiết kế kỹ thuật thi công chi tiết - hợp lý được
Chủ đầu tư phê duyệt.
- Đề xuất các giải pháp kỹ thuật thi công xây dựng, công nghệ, điện hợp
lý.
- Vật tư, thiết bị, vật liệu cung cấp cho gói thầu có đầy đủ nguồn gốc,
chứng chỉ của nhà sản xuất.

1


- Định vị chính xác vị trí, cao độ của các hạng mục cơng trình.
- Đối với cơng tác bê tơng, cốt thép, xây gạch, hồn thiện, đảm bảo u
cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn đã nêu trong hồ sơ mời thầu.
- Đối với các thiết bị xử lý nước thải có kích thước lớn, cồng kềnh có
biện pháp lắp đặt chính sác, an toàn.
- Đối với các đường ống kỹ thuật trong trạm xử lý nước thải, đường ống
công nghệ cho các thiết bị, Nhà thầu sẽ có biện pháp thi công cụ thể đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật, an tồn trong q trình thi cơng.
- Đưa ra giải pháp tối ưu để nâng cao chất lượng công trình.
b. Biện pháp thi cơng an tồn
- Thi cơng khơng gây ảnh hưởng tới các cơng trình liền kề có sẵn (bố trí

hàng rào tơn chắn dọc theo khu vực thi công).
- Thi công phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh mơi trường, an tồn lao
động và tiến độ cơng trình.
- Thiết bị, dụng cụ đưa vào thi cơng là những loại tốt phù hợp với chức
năng và yêu cầu của tiến độ cơng trình.
- Nhà thầu thường xun liên hệ với chủ đầu tư trong thời gian thi cơng,
có biện pháp chống đỡ tạm thời hoặc vĩnh viễn cho các cơng trình ngầm khi
có u cầu cần thiết.
c. Chi phí thi cơng tiết kiệm
- Về quản lý: Bộ phận quản lý có chun mơn và năng lực đủ, để giải
quyết các thủ tục nhanh gọn.
- Sử dụng công nhân giỏi có kinh nghiệm, điều động theo tiến độ cơng
việc, phân công đúng chuyên môn…

2


- Nhà thầu cung cấp hàng hoá vật tư, thiết bị, vật liệu đảm bảo đúng các
đặc tính kỹ thuật, đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, phù hợp biện pháp thi
công tại công trường.
d. Tiến độ thi công nhanh
- Thiết bị thi công hiện đại, phù hợp với công việc tại công trường.
- Huy động lực lượng lao động có chun mơn tại địa phương để đẩy
nhanh tiến độ cơng trình kết hợp với điều động nhân lực hợp lý.
- Vật tư, thiết bị đựơc tập kết và bảo quản tại kho của nhà thầu. Vật liệu
được vận chuyển đến tận chân cơng trình theo tiến độ thi công.
- Biện pháp thi công tiên tiến phù hợp với giá thành cơng trình.

3



PHẦN 2: CÁC CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG
2.1. CHUẨN BỊ, DỌN DẸP VÀ PHÁ DỠ TẠI CÔNG TRƯỜNG
2.1.1. Tiếp nhận mặt bằng công trường
- Ngay sau khi nhận được thông báo trúng thầu, Nhà thầu cử cán bộ kỹ
thuật trắc đạc cùng với Chủ đầu tư cơng trình tiếp nhận mặt bằng, thiết kế và
thi cơng cơng trình và mốc chuẩn dùng trong thiết kế cơng trình (cao độ, toạ
đoạ), các trục định vị và phạm vi công trường, có biên bản ký giao nhận theo
quy định.
- Nhà thầu chịu trách nhiệm thiết lập các mốc bổ sung cần thiết trong
khu vực cơng trình ngay khi bắt đầu cơng việc.
- Nhà thầu tiến hành kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ thầu, nếu có gì khơng
phù hợp sẽ đề nghị Chủ đầu tư xử lý kịp thời.
- Các mốc đựơc đánh dấu, bảo quản bằng bê tông và sơn đỏ để làm cơ sở
phục vụ trong suốt quá trình thi cơng. Các mốc này đựơc giữ gìn cẩn thận,
khơng bị thay đổi do điều kiện ngoại cảnh.
- Nhà thầu sẽ bố trí ngay kỹ sư thiết kế, giám sát thi cơng ở tại cơng trình để
giám sát thiết kế thi cơng cơng trình.
- Nhà thầu phải liên hệ với chính quyền địa phương, sở giao thơng cơng
chính và các đơn vị có liên quan để xin phép sử dụng các phương tiện công
cộng ở địa phương cũng như phối hợp cơng tác giữ gìn an ninh trật tự cơng
cộng trong khu vực thi công.
2.1.2. Hàng rào và biển báo thi công, hệ thống chiếu sáng
- Mọi hoạt động xây dựng tại công trường nằm trong phạm vi cho phép
của Chủ đầu tư.
- Tại các vị trí đã xác định giới hạn của cơng trình sẽ được ngăn cách với
các khu vực khác bằng hàng rào bằng tôn sơn màu cao 2-2,5m để đảm bảo

4



không ảnh hưởng đến các hoạt động của những khu vực này. Nếu chưa đựơc
bao quanh bằng hàng rào chính sẽ đựơc Nhà thầu làm hàng rào tạm để bảo vệ.
- Tất cả các thiết bị máy móc sử dụng khi thi công vào ban đêm được
trang bị đèn đầy đủ và gương chiếu hậu để đảm bảo các điều kiện an tồn lao
động.
2.1.3. Cấp nước phục vụ thi cơng
- Nguồn nước thi công là nguồn nước đảm bảo sạch được Chủ đầu tư
chấp nhận, Nhà thầu dự kiến xin phép chủ đầu tư và đấu nối với hệ thống
nước của bệnh viện phục vụ thi công và sinh hoạt.
- Trong trường hợp khơng có nguồn nước cấp cho thi công, Nhà thầu sẽ
khoan giếng xử lý bằng hệ thống lọc đảm bảo nước đủ tiêu chuẩn sạch để sử
dụng cho thi công.
2.1.4. Cấp điện phục vụ thi công
- Nhà thầu phải ký hợp đồng với chủ đầu tư để mua điện thi công và lắp
đặt đồng hồ, đường dây tải điện từ điểm cấp điện nguồn tới công trường. Hệ
thống điện được treo trên cột đủ cao độ đảm bảo an tồn trong thi cơng .
- Ngồi ra Nhà thầu chuẩn bị đầy đủ máy phát điện để dự phịng khi mất
điện thi cơng cho các khu vực thi cơng trên cơng trường.
2.1.5. Thốt nước
- Trên mặt bằng các khu vực thi cơng Nhà thầu bố trí hệ thống thốt
nước tạm bằng mương và ống thích hợp. Nước thải thi cơng đựơc thu vào hệ
thống thốt tạm và được xả vào vị trí được phép.
2.1.6. Đường thi cơng, bãi đổ
- Đường bên ngồi khu vực thi cơng: sử dụng đường giao thơng hiện có.
Nhà thầu sẽ làm thủ tục xin phép cho phương tiện vận tải, xe chở vật liệu
được vào công trường theo các giờ quy định.

5



- Đường trong khu vực thi công: Tuỳ theo từng vị trí mặt bằng, Nhà thầu
sử dụng các đường sẵn có, phương tiện vận tải đi lại thuận tiện trong q trình
thi cơng.
- Nhà thầu sẽ liên hệ với Cơng ty Môi Trường Đô Thị thuê bãi đổ đất
thừa đúng nơi quy định..
2.1.7. Thông tin liên lạc
- Nhà thầu sẽ liên hệ đặt máy điện thoại tạm thời tại khu công trường để
đảm bảo liên lạc với các bên liên quan liên tục 24/24 giờ. Ngoài ra, các cán bộ
thi công đều được trang bị điện thoại di động đảm bảo liên lạc liên tục.
2.1.8. Hệ thống cứu hoả và cấp cứu tai nạn lao động
- Để đề phòng và xử lý cháy nổ, trên cơng trường có đặt một số bình cứu
hoả tại các điểm cần thiết dễ xảy ra hoả hoạn. Hàng ngày, có cán bộ kiểm tra
thường xuyên việc phòng chống cháy nổ.
- Nhà thầu liên hệ với chủ đầu tư để được khám chữa bệnh và cấp cứu tai
nạn lao động không may xảy ra trên công trường.
2.2.2. Vật tư, thiết bị công nghệ
1. Ống và phụ kiện
-

Tất cả các vật tư đường ống và vật liệu khác sử dụng cho hệ

thống đường ống được đề cập trong tiêu chuẩn kỹ thuật - Hồ sơ mời thầu, sẽ
được thử nghiệm tại hiện trường theo tiêu chuẩn ứng dụng.
-

Khơng một loại vật liệu khơng có nguồn gốc xuất xứ được

chuyển tới công trường, trừ khi vật liệu của Nhà sản xuất đựơc kỹ sư giám sát
phê duyệt.

- Mỗi văn bản kỹ sư giám sát duyệt đều phải hồn chỉnh về mọi khía
cạnh bao gồm tất cả cá thông tin và số liệu đựơc nêu dưới đây và các thông
tin bổ sung cần thiết để đánh giá sự phù hợp theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu,

6


hợp đồng về vật liệu đường ống đề xuất. Mọi sự giải trình khơng đầy đủ hoặc
mang tính bộ phận đều không đựơc xem xét.
- Các số liệu gồm tiêu chuẩn kỹ thuật, minh hoạ và một bảng liệt kê các
vật liệu được sử dụng cho các hạng mục và phụ kiện khác nhau. Các minh hoạ
sẽ trình bày chi tiết đủ như tài liệu hướng dẫn lắp đặt và tháo rời các bộ phận.
- Các bản vẽ lắp ráp hồn chỉnh các phụ kiện với các kích thước được
đánh dấu rõ ràng. Thơng tin này sẽ được trình bày chi tiết để có thể làm tài
liệu hướng dẫn lắp, tháo và đặt hàng.
- Danh sách phụ tùng thay thế và dụng cụ chuyên ngành cho các van.
- Bảng liệt kê đường ống với tất cả các thông tin sau đối với tất cả các
ống và phụ kiện: cỡ ống, áp lực khi hoạt động và độ dày thành ống.
- Các hướng dẫn của nhà sản xuất về việc vận chuyển, tháo rời, bảo quản
và lắp ráp đường ống và các phụ kiện khác.
- Các bản kết quả thí nghiệm theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất phải được
trình duyệt.
a. Các loại ống và phụ kiện
- Ống thép không gỉ là loại SUS-304 có độ dày 3 mm, ống uPVC, HDPE
có độ dày từ clas 3 trở lên hoặc theo tieu chuẩn JIS 10K , ASTM 10K.
- Nhà thầu căn cứ vào thiết kế tổng mặt bằng lắp đặt các thiết bị xử lý
nước thải để xác định khối lượng và chủng loại vật tư cho phù hợp với tính
chất và công nghệ xử lý nước thải đảm bảo đúng theo yêu cầu của hồ sơ mời
thầu và bản vẽ thiết kế.
- Các đường ống kỹ thuật trong các trạm xử lý nước thải kết hợp giữa

ống thép không rỉ, và ống uPVC, có độ bền cao, phần ống PVC, lộ thiên
ngoài trời sẽ được che chắn bảo vệ.

7


- Các yêu cầu khác của thiết bị, vật tư… phù hợp theo yêu cầu của Hồ sơ
mời thầu.
b. Các loại thiết bị và bơm
- Tất cả các thiết bị cung cấp cho gói thầu này được nhà thầu cung cấp theo
đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu và bản vẽ thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt.
- Nhà thầu sẽ lập kế hoạch chi tiết các thiết bị mua sắm và thiết bị gia
công chế tạo phù hợp với hồ sơ mời thầu và ngay sau khi trúng thầu, và đã có
bản vẽ thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt.
Lắp đặt các máy bơm nước thải, máy thổi khí thiết bị lọc MBR và
các thiết bị phụ trợ
- Sau khi nghiệm thu phần xây dựng, nhà thầu lắp đặt thiết bị tiến hành
lắp đặt các máy bơm.
- Nhà thầu tiến hành lắp đặt bơm nước thải theo các bước sau đây:
+ Bước 1: Công tác chuẩn bị lắp đặt
- Bơm và động cơ phải được kiểm tra kỹ lý lịch thiết bị, tài liệu hướng
dẫn vận hành, thiết kế lắp đặt, bản vẽ chế tạo và bảo dưỡng, sau đó việc lắp
đặt mới được tiến hành.
- Trong thời gian thi công bệ bơm để sẵn các lỗ bu lơng, sau đó lắp đặt
và điều chỉnh các bu lông theo đúng thiết kế.
+ Bước 2: Kiểm tra bơm và phụ kiện đi kèm
- Kiểm tra tĩnh máy bơm: Dùng các đồng hồ chuyên ngành điện để đo
cách điện giữa các cuộn dây, cách điện giữa các pha, cách điện giữa các pha
và vỏ máy bơm. Dùng ampe kế để kiểm tra các pha điện của động cơ theo tài
liệu hướng dẫn của nhà sản xuất.

- Kiểm tra các đồng hồ áp lực và đồng hồ lưu lượng đảm bảo độ kín khít
khi vận hành.

8


- Đồng thời kiểm tra độ ăn mòn của các chi tiết tiếp xúc với nước thải,
độ ăn mòn của trục, ổ lăn, bánh xe công tác, vỏ bơm, các bạc cánh, sơn chống
ăn mòn của các thiết bị.
- Kiểm tra dầu, mỡ của động cơ: bơm đủ dầu, mỡ bôi trơn theo chế độ
vận hành thông thường. Dầu, mỡ bôi trơn phải đúng chủng loại và số lượng
theo chỉ dẫn lắp và bảo quản máy của nhà sản xuất. Cần nạp dầu hoặc nước
làm mát theo chỉ dẫn sử dụng máy.
+ Bước 3: Lắp đặt bơm vào vị trí
- Bơm được đưa về cơng trình bằng ơtơ, bơm được cầu chuyển tới vị trí
tập kết. Việc lắp đặt máy bơm được thực hiện bằng pa lăng chuyển bơm vào
vị trí thiết kế. Trình tự lắp đặt và cơng tác căn chỉnh tiến hành theo tài liệu
hướng dẫn lắp đặt vận hành của nhà sản xuất thiết bị.
- Khi lắp xong, dùng tay để kiểm tra độ rà trơn của trục động cơ, chiều
quay của môtơ.
- Máy lắp xong được che phủ bằng áo phủ bằng áo phủ thích hợp bằng
vải bạt để bảo quản bơm và các phụ kiện.
+ Bước 4: Lắp đặt các thiết bị phụ trợ như máy tách rác tinh, máy thổi
khí…
- Lắp đặt các loại van, đồng hồ sau đó đấu nối với các đường ống kỹ
thuật của bơm bùn, bơm nước thải theo tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Tất cả các bước tiến hành lắp đặt đều phải được sự đồng ý nghiệm thu
của tư vấn giám sát và Chủ đầu tư. Các thiết bị sau khi lắp đặt sẽ đảm bảo vận
hành ổn định đạt hiệu suất cao nhất tương ứng với các thông số làm việc của
thiết bị mà nhà sản xuất cung cấp.

- Lắp đặt các van, đồng hồ....nối phần còn lại.

9


Thi công lắp đặt đường ống công nghệ
- Tất cả các đoạn ống kỹ thuật qua tường được lắp đặt kết hợp chặt chẽ
với công tác thi công phần xây dựng. Trong khi thi công các bể chứa nước
thải, khi lắp đặt ông qua tường, cao độ của các đoạn ống qua tường phải được
kiêể tra cẩn thẩn để đảm bảo đúng theo bản vẽ thiết kế.
- Các van khoá cùng với phụ tùng phải được bảo dưỡng và lắp đặt theo
đúng yêu cầu của nhà sản xuất.
- Việc lắp đặt ống nhựa, PVC, các loại ống thép không gỉ phải có sự
giám sát chặt chẽ của các cán bộ kỹ thuật đảm bảo chất lượng theo đúng hồ sơ
thiết kế kỹ thuật.
- Các đường ống, phụ kiện trước khi lắp đặt cũng phải được kiểm tra rõ
xuất xứ, lý lịch, theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất và tim cốt trên bản vẽ
thiết kế.
- Đường ống và các thiết bị trong trạm xử lý nước thải sẽ được kiểm tra
bằng bơm áp lực theo đúng yêu cầu sau khi việc lắp đặt đã hoàn thành.
+ Lắp dựng hệ giá đỡ các ống cơng nghệ, phải chắc chắn, chính xác…
+ Lắp đặt động cơ máy bơm
+ Lắp đặt máy khuấy, máy thổi khí
+ Căn chỉnh, kiểm tra gia cố máy khuấy theo đúng thiết kế.

10


III. Kỹ thuật thi công ống PVC .
1. Hướng dẫn lắp đặt :

Chuẩn bị công cụ :
Máy cắt ống

Bao tay bảo hộ
Thước dây (hoặc các loại thước khác)

Dung dịch xà phòng

Cảo hoặc xà beng

Cọ (dùng để quét dung dịch xà phòng)
Giẻ lau

11


2. Lắp đặt (Installation):
BƯỚC 1 VÁT ỐNG.
Vát đầu đực một góc 150 nếu đầu ống
được vát sẳn.
Chamfer pipe edges smooth with a slope
of 150

BƯỚC ĐÁNH DẤU.
Đánh dấu chiều dài cần lắp nối (nếu đầu
ống chưa được đánh dấu).
Mark insert lenght that is needed to joint.

BƯỚC VỆ SINH.
Làm sạch đầu ống, rãnh lắp gioăng,

cao su bằng giẻ sạch.
Clean the spigot, socket groove and the
rubber ring with dry elth.
Miếng gỗ chêm đầu ống
Bút lông (để đánh dấu)

12


BƯỚC LẮP GIOĂNG.
Lắp gioăng cao su vào rãnh chứa gioăng,
lưu ý phải lắp sao cho gioăng đều và
không
bị lệch.
Place the rubber ring into the socket
groove
by squeezing the ring in a heart sharpe.
BƯỚC 5 BƠI TRƠN.
Bơi trơn mặt ngồi ống (phần đánh dấu
như
trên hình) và mặt trong của gioăng cao su
bằng dung dịch xà phòng.
Lubricating the spigot and the internal
rubber ring with soap solution.
BƯỚC LẮP ỐNG.
a) Lắp bằng cảo:
Đặt ống thật thẳng hàng, lắp ống bằng
cảo hoặc đòn bẩy đến vị trí đánh dấu.
Kiểm tra vị trí gioăng cao su bằng thước
mỏng hoặc căn lá.

Place the pipe in the straight line, install it
fully to the mark with a puller or lever.
Check rubber ring position with thin ruler
or feeler leaf.

13


3.2.3.3. Thi công đường ống nước thải từ các bể xử lý và các modul xử lý
nước thải
1. Biện pháp xử lý khi gặp cơng trình ngầm trên tuyến
- Trước khi đào mương đặt ống, để tránh sự cố đối với các cơng trình
ngầm như: đường cáp điện động lực, chiếu sáng, thơng tin, đường ống cấp
nước đã có, ống thoát nước, cống thuỷ lợi, Nhà thầu sẽ lập biện pháp trình
Chủ đầu tư duyệt và cử cán bộ chỉ dẫn vị trí cơng trình ngầm theo hồ sơ quản
lý chun ngành, và có biện pháp thi cơng phù hợp.
- Trường hợp bất khả kháng, nếu xảy ra sự cố Nhà thầu sẽ phối hợp cùng
với Chủ đầu tư tìm ngay biện pháp khắc phục với thời gian hoàn thành nhanh
chóng nhất và đảm bảo chất lượng như nguyên trạng.
2. Biện pháp thi công tuyến ống
- Ống, thiết bị vận chuyển đến công trường trước khi lắp đặt sẽ đảm bảo
các thông số kỹ thuật, đảm bảo về chất lượng, đóng gói, vận chuyển lưu kho
và các biện pháp an tồn đầy đủ.
- Trong q trình thi cơng, Nhà thầu coi trọng việc áp dụng cơng nghệ
tiên tiến, khuyến khích và phát huy công tác sáng kiến và cải tiến kỹ thuật
nhằm nâng cao chất lượng, đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật và an tồn cho người,
cơng trình. Đồng thời đảm bảo đúng tiến độ thi cơng cơng trình và các biện
pháp thi công đã được duyệt. Lắp đặt các tuyến ống dẫn nước thải, tuân theo
đúng các bước sau:
Chuẩn bị mặt bằng thi công

- Nhà thầu tiến hành chuẩn bị mặt bằng thi công theo từng tuyến ống dẫn
nước thải, trên dọc tuyến bố trí bãi tập kết vật tư ống, bãi vật liệu đất đào lên,
cát lấp, đất lấp.
- Bố trí nhân lực hợp lý, đúng chun mơn kỹ thuật.
- Chở ống và vật tư phụ kiện từ kho tới bằng xe cẩu tải.

14


Công tác đất
- Trước khi đào mương đặt ống dẫn nước thải, nhà thầu bố trí biển báo,
rào chắn, đèn chiếu sáng vào ban đêm. Mương đặt ống được thi công kiểu
cuốn chiếu, đào từng đoạn dài L = 20  50 m, sau đó kiểm tra mương đào
đảm bảo đáp ứng yêu cầu trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
Các bước đào mương đặt ống như sau:
Bước 1: Xác định tim tuyến ống
- Xác định tim tuyến ống và kẻ bằng sơn, vôi hoặc căng dây chỉ giới.
- Xác định cốt đào của từng đoạn ống theo mặt cắt mương.
Bước 2: Đào mương
- Đào mương bằng máy kết hợp thủ cơng.
- Tại các vị trí tuyến ống có mặt bằng chật hẹp không thuận tiện cho việc
di chuyển máy móc. Nhà thầu sẽ thi cơng đào đất bằng phương pháp thủ
công.
- Trong khi thi công, Nhà thầu tự lo việc bơm thốt nước. Khi bơm nước
phải tìm nơi thốt nước, không làm ngập nước và gây cản trở giao thơng.
- Đất dùng để lấp mương được bố trí gọn gàng không gây nguy hiểm cho
người và xe cộ.
- Đất thừa được xúc lên xe ơtơ ben, xe tải có vải bạt che chắn chở đến
nơi đổ được Công ty môi trường thành phố cho phép..
- Ở những khu vực đất yếu, đào sâu có nguy cơ sạt lở, nhà thầu sẽ dùng

kè chắn bằng cừ Larsen để chống sạt lở theo đúng yêu cầu thiết kế đã được
duyệt.
Bước 3: Kiểm tra mương đào
- Mương đào xong được tiến hành kiểm tra nghiêm ngặt về độ dốc, kích
thước bằng máy kinh vĩ, thuỷ bình. Đáy mương bằng phẳng, khơ ráo được
giám sát kỹ thuật chấp nhận.

15


- Độ sâu của mương theo đúng bản vẽ thiết kế, độ sai số được chấp nhận
cho độ sâu là 1%.
- Trong trường hợp đặc biệt, xét thấy cần đặt ống sâu hơn hoặc nơng hơn
cần có sự đồng sy của kỹ sư giám sát.
Bước 4: Đêm lót cát
-Đổ lớp cát đệm ống dày theo thiết kế tương ứng với loại mương, rồi
dùng đầm cóc cầm tay động cơ xăng đầm chặt theo tiêu chuẩn thiết kế.
- Trong quá trình thi cơng, Nhà thầu ln ln bố trí máy bơm thốt
nước túc trực đảm bảo khơ ráo. Khi bơm nước phải tìm nơi thốt nước khơng
làm ngập nước và gây cản trở giao thông.
 Công tác lắp và nối ống
- Trước khi tiến hành thi công Nhà thầu cùng với Chủ đầu tư kiểm tra và
nghiệm thu vật tư, chủng loại ống, phụ tùng, nếu đảm bảo yêu cầu Kỹ thuật
mới đem vào lắp đặt.
- Vật tư, phụ kiện được vận chuyển đến các điểm thi công trước khi lắp đặt.
- Các phụ tùng cần ráp thử trước trên mặt đất để điều chỉnh cho ăn khớp
trước khi ráp chính thức:
* Hạ ống xuống mương:
- Hạ ống xuống mương bằng cẩu hoặc palăng 2 - 3 tấn kết hợp các thiết
bị, dụng cụ thủ cơng như tời kéo, tó chữ A và các loại dụng cụ lắp đặt ống

chuyên ngành khác.
- khi cần cắt các loại ống thép không, PVC, PE,...sử dụng máy cắt, máy
hàn, máy mài ống chuyên dùng. Cắt và khoan ống được thực hiện bởi thợ
lành nghề có kinh nghiệm trong cơng tác này. Ống phải được cắt sao cho
đường cắt sạch, không được làm nghiêng hoặc biến dạng thành ống cũng như
phá huỷ các lớp bảo vệ.

16


* Lắp ống:
- Đối với ống, PVC: Áp dụng cách lắp dán keo, mối gioăng kiểu hạt đậu,
kiểu số 8 hoặc kiểu hoa thị tuỳ thuộc vào từng loại đường kính ống.
- Căn chỉnh tim ống và độ sâu bằng máy kinh vĩ, hoặc thủy bình trước
khi lắp hai ống vào nhau, miêng bát đầu A, đầu trơn B đều phải được làm
sạch, bôi mỡ bôi trơn, lồng joăng cao su vào miệng bát của ống A sao cho tiếp
xúc đều xung quanh ống, lồng đai của palăng phía ngồi miệng bát ống A.
Joăng cao su phải tiếp xúc đều xung quanh. Đặt ống B sát miệng bát ống A
đầu cịn lại của Palăng được móc vào một sợi cáp lụa thắt quanh ống B. Sử
dụng tời để khoảng cách giữa đai và móc ngắn lại, đầu trơn của ống B được
lắp vào miệng bát ống A cho tới khi đạt tới vạch chuẩn trên thân ống B thì
dừng lại chuyển sang lắp ống tiếp theo. Khi lắp đặt phụ tùng cútm, tê, cũng sử
dụng tời (hoặc đòn bẩy) tương tự như lắp ống (Xem bản vẽ biện pháp thi công
lắp đặt ống dẫn nước thải kèm theo).
- Đối với ông thép kh ông gỉ: Sử dụng mối nối hàn, ống được gia công
lắp đặt bằng hàn tích hoặc hàn hồ quang điện (Xem ở phần công tác hàn trên).
* Trước khi lắp gá và hàn:
+ Loại bỏ hết đất đá và các vật khác lọt vào trong ống.
+ Cắt đầu ống hoặc nắn lại mép ống bị biến dạng trong quá trình vận
chuyển.

+ Trước khi hàn phải làm sạch mép ống, kể cả mặt trong và mặt ngoài
với chiều rộng  10mm.
- Đối với ống PE; Nhà thầu sẽ gia nhiệt mỏ hàn bằng bếp điện, than... để
mỏ hàn nóng tới 2000C, tiếp đó gá chặt hai đầu ống vào bộ gá (Số 1). Một tay
gạt số 5 đẩy hai đầu ống tỳ vào lưỡi dao còn tay kia kéo tay gạt số 4 đẩy về
phía trước rồi lại kéo về phía sau vài lần 2 lưỡi dao sẽ tu sửa cho hai đầu ống
cần hàn thật phẳng. Sau khi tu sửa xong mở tay gạt số 4 rời bộ dao tu sửa ra

17


ngoài. Đặt mỏ hàn đã được gia nhiệt số 6 vào giữa hai đầu ống tỳ vào tâm
tròn của mỏ hàn đã gia nhiệt khi hai đầu ống đã chảy nhựa, bỏ nhanh mỏ hàn
6 ra đẩy tiếp tay gạt số 5 để 2 đầu ống dính chặt vào nhau. Chờ mối hàn nguội
ống đã được hàn chặt.
* Những chú ý khi lắp đặt.
- Góc lệch tối đa của ống tuỳ thuộc vào giới hạn nhà sản xuất cho phép.
- Cao độ đỉnh ống: được đặt theo thiết kế kỹ thuật của cơng trình.
- Trong mỗi trường hợp cần đục hay cắt ống, Nhà thầu sẽ làm hết sức
cẩn thận, phải làm nhẵn chỗ đục hay cắt, nơi cắt phải thẳng góc với trục ống,
chỗ đục phải đảm bảo thân ống cũng như mặt ống không bị hư hại.
- Việc lắp ráp ống và phụ tùng nối ống được Nhà thầu làm hết sức cẩn
thận, đúng theo kỹ thuật do nhà sản xuất thiết kế. Chủ đầu tư quy định, bảo
đảm kín khít, khơng bị rị rỉ. Sau khi lắp ống xong dùng thước mỏng kiểm tra
độ kín của gioăng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Khi thi công xong đoạn ống nào phải tiến hành lấp đất đỉnh ống ngày
đoạn đó tránh xê dịch, hư hại ống và đẩy nổi do mực nước ngầm.
- Khi ngừng thi công vì bất kỳ lý do nào, cũng phải dùng nút bịt hoặc tìm
biện pháp khác như: dùng vải ni lon, ván, gỗ chống để bịt kín đầu ống, giữ
cho trong ống luôn sạch sẽ.

- Sau khi lắp đặt ống xong, Nhà thầu kiểm tra cốt đặt ống, độ dóc thuỷ
lực, kiểm tra khoảng cách trên mặt bằng theo thiết kế bằng máy thủy bình,
máy kinh vĩ.
Cơng tác xây dựng hố van điện
- Các cấu kiện bê tông đảm bảo đủ mác, kích thường và chất lượng mới
được đưa vào cơng trình. Cốt thép trước khi gia cơng được vệ sinh sạch gỉ bằng
dầu, mỡ, thép được gia công tại công xưởng đem ra hiện trường lắp đặt, bê tông
được trộn tại hiện trường bằng máy trộn 350l - 500l, đổ thủ công tại chỗ.

18


- Thi công ống xong đến đâu, tiến hành phần xây dựng hố van điện, ngay
đến đó, đảm bảo đúng theo yêu cầu thiết kế kỹ thuật. Trình tự thi công các
loại hố van được tiến hành như sau:
Bước 1: Đào đất các loại hố van, thi công bê tông lót móng, đầm bằng
máy đầm bàn đảm bảo đúng bản vẽ thiết kế.
Bước 2: Đổ BTCT đáy
Bước 3: Thực hiện cơng tác hồn thiện hố van, láng, trát trong và ngoài
hố van bằng vữa xi măng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Tấm đan được đúc sẵn
vận chuyển đến hiện trường lắp đặt đảm bảo đúng bản vẽ thiết kế.
Chú ý: Trong q trình thi cơng hố van điện kết hợp lắp đặt công nghệ.
Công tác xây dựng cột đỡ ống
- Tiếp sau các cơng tác đất, đổ cát lót, bê tơng lót, ghép cốt thép, cốp
pha, tiến hành đổ bê tông gối đỡ, bê tông cũng được trộn lại chỗ bằng máy
trộn 350l - 500l đầm bằng máy đùi hoặc đầm bàn đảm bảo đúng bản vẽ thiết
kế. Trong qúa trình thi cơng đổ bê tơng kết hợp với lắp đặt Coliê, giá đỡ ống
đỡ ống và bulông.
- Công tác thi công kiểm tra và nghiệm thu bê tông được tiến hành theo
yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

Công tác lấp cát, đất
- Việc lấp cát, đất phải được thực hiện liền sau khi đặt ống. Nhà thầu sẽ
áp dụng mọi biện pháp cần thiết để các vị trí bị đào đặt ống nước sớm được
hoàn trả, đảm bảo đúng theo yêu cầu của Hồ sơ mời thầu.
- Sau khi lắp đặt ống xong, Nhà thầu sẽ lấp cát từng lớp dày 15cm đến
cao độ thiết kế, dùng đầm tay kết hợp đàm cóc và bơm nước nén cát đạt hệ số
đầm chặt theo yêu cầu của Hồ sơ thiết kế.
- Trước khi tiến hành bước tiếp theo cần có sự nghiệm thu chuyển giai
đoạn của Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư.

19


Công tác thử áp lực đường ống dẫn nước thải.
a. Khái quát chung:
- Khi tất cả các mối nối trên tuyến, các điểm lắp phụ tùng, các gối đỡ tê,
cút bằng bê tông đã đủ cường độ chịu lực, nền móng đã ổn định thì tiến hành
thử áp lực các tuyến ống dẫn nước thải.
- Trước khi tiến hành thử Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu tư chứng
kiến công tác thử áp. Các biện pháp thử áp sẽ được lập và gửi cho Chủ đầu tư
xem xét phê duyệt. Nhà thầu sẽ chỉ tiến hành thử áp khi các thủ tục trên được
Chủ đầu tư chấp nhận.
- Quy trình bơm thử tuân thủ theo tiêu chuẩn của hồ sơ mời thầu.
- Áp lực thử: Các ống thép không gỉ áp lực thử: 3 KG/cm² trong thời
gian 1 giờ áp xuất giảm không quá 0,1 KG/cm², các tuyến ống PVC bơm
nước bơm nước liên tục trong thời gian ≥ 30 ph quan sát các mối nối.
b. Công tác chuẩn bị:
- Kiểm tra sự làm việc của các van, chỗ hở cuối của đường ống (hoặc
đoạn ống thử) sử dụng mặt bích đặc hoặc nắp bịt được chèn giữ chắc chắn để
đảm bảo không bị bất ra khi bơm thử. Các gối đệm, hố van phải được lấp đất

chèn chặt xung quanh, bê tông gối đỡ phải đạt cường độ chịu được áp lực và
đập của nước trong ống khi làm việc.
- Bịt mặt bích đặc ở tất cả các tê nhánh, van xả khí, van xả kiệt, đặt các gối
tựa, gối đỡ và neo ống. Đắp đất lên mương đặt ống và gối đỡ trước khi thử.
- Đặt vòi xả khí trên mặt bích đặc ći đường ống và ở các van xả khí, tê
nhánh để xả khí.
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện bơm nước máy nén khí vào ống và
các phương tiện khác khi cần thiết phải xả nước để sửa chữa và đấu ráp
đường ống.

20


- Tại các vị trí thử áp lực nếu cần thiết phải được bổ sung thêm các phụ
kiện phụ tùng ống như: van chặn, bu BE, bu BU, bích đặc phải được văng
chống hoặc gối đỡ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật an tồn trong q trình thử.
- Máy bơm hoặc máy nén khí thử áp lực, có lắp đồng hồ đo áp lực, van
xả khí.
- Nguồn nước thử áp lực: Nhà thầu dự kiến mua nước từ ngùôn cung cấp
nước sinh hoạt.
- Mọi máy móc, vật tư phục vụ cơng tác thử áp lực được bố trí gọn gàng
trong phạm vi thi công cho phép như đã thể hiện trong biện pháp đảm bảo an
tồn vệ sinh mơi trường.
c. Quy trình thử áp lực:
- Bơm nước từ từ vào ống bắt đầu từ điểm thấp nhất để thoát hết khí ra.
Sau khi nước được bơm đầy, duy trì ngâm nước đầy ống ít nhất 24 giờ để đạt
điều kiện ổn định. Nhà thầu bố trí kiểm tra liên tục dọc theo tuyến, phát hiện
rò rỉ để sửa chữa trước khi bơm tăng tới áp lực thử.
Công tác thử áp tiến hành theo các bước như sau:
- 02 giờ đầu nâng và duy trì áp lực ở mức 3k/cm2 (khơng kể thời gian

nâng áp), nếu sau thời gian 30 phút áp lực giảm đi 0,2kg/cm 2 thì bơm tiếp đến
3kg/cm2 để ổn định.
- 02 giờ tiếp theo nâng và duy trì áp lực ở mức 3,5kg/cm2 (khơng kể thời
gian hạ áp), nếu sau thời gian 30 phút áp lực giảm đi 0,2kg/cm2 thì bơm tiếp
đến 6kg/cm2 để ổn định.
- 01 giờ tiếp theo hạ áp và duy trì áp lực ở mức 3,5 kg/cm2 (không kể
thời gian hạ áp) sau thời gian 30 phút áp lực giảm đi 0,2kg/cm2 thì bơm tiếp
để duy trì ổn định áp lực 3,5 kg/cm2.
Khối lượng nước cần bổ sung để ổn định áp lực cho phép là:
Q= (L * D * P)/71.526

21


Trong đó:
Q: Độ rị rỉ cho phép tính bằng lít/giờ
L: Chiều dài tuyến ống kiểm tra tính theo mét
D: Đường kính trong của tuyến ống tính bằng milimét
P: Áp lực kiểm tra trung bình trong q trình kiểm tra, tính theo bar
- Ống được xem là đã thử đạt yêu cầu khi lượng nước bổ sung nhỏ hơn
hoặc bằng lượng nước bổ sung cho phép đã tính ở trên.
4. Cơng tác hoàn trả mặt đường và dọn dẹp mặt bằng
- Nhà thầu tuân theo các yêu cầu kỹ thuật đã nêu trong hồ sơ mời thầu.
- Cơng tác hồn trả mặt bằng tuyến ống dẫn nước thải được tiến hành
ngay sau khi ống được thử áp lực xong. Công tác hoàn trả mặt bằng được tiến
hành đảm bảo đạt yêu cầu như ban đầu hoặc theo yêu cầu của thiết kế và hồ
sơ mời thầu.
- Sau khi thi công xong các tuyến ống dẫn nước thải, nhà thầu sẽ tiến
hành dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng.
5. Biện pháp thi công đấu nối các tuyến ống dẫn nước thải

- Nhà thầu sẽ tuân theo các đặc thù của điểm đấu nối theo yêu cầu của
Chủ đầu tư.
- Trước khi tiến hành đấu nối Nhà thầu sẽ khảo sát kỹ xung quanh điểm
dấu nới, kiểm tra lại tim, cốt, các kích thước hiện có của đường ống sẽ đấu ráp
để đưa ra phương án, trình biện pháp đấu nối với Chủ đầu tư, xin các thủ tục
cần thiết để tiến hành đấu nối, ký hợp đồng với đơn vị quản lý của Chủ đầu tư
để phối hợp vận hành mạng lưới phục vụ cho công tác đấu nối.
- Để tiến hành đấu nối Nhà thầu chuẩn bị các phương tiện phục vụ cho
quá trình đầu nối như: Chuẩn bị máy bơm nước thi công, cốp pha, cây
chống, cọc thép, máy cắt, máy mài, rào chắn,...và các thiết bị phương tiện
cần thiết khác.

22


×