B GIÁO DO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
Trương Thị Linh Châu
Cao hc khóa 23
Ngành: LL&PPDHBM Vật Lý
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
TS. Nguyễn Ngọc Khá
TS. Nguyễn Chương Nhiếp
Thành ph H
1
LỜI CẢM ƠN
c làm tiu lun là mt nim vinh d rt li vi tôi. Qua sut khong
th i tìm tòi, hc hi t thy cô và bn bè
ngoài nhng kin thc chuyên ngành Vt lý còn có kin thc v trit hc. c bit
là mi quan h gic này.
Ti
t
tt
ng dn và tu kin thun l
tôi hoàn thành tt tiu lun này.
2
MỤC LỤC
LI C 1
MC LC 2
M U 3
LÝ LUN CHUNG V TRIT HC VÀ VT LÍ HC 5
1.1. Khái nim trit hc 5
1.2. Khái nim vt lí hc 5
1.3. ng ca trit hi vi vt lí hc 6
1.4. ng ca vt lí hi vi s phát trin ca trit hc 7
: MI QUAN H GIA TRIT HC VÀ VT LÍ C
CA MI QUAN H NÀY 15
2.1. Mi quan h gia trit hc và vt lí c n 15
2.2. a mi quan h gia trit hc và vt lí c n 20
KT LUN 22
TÀI LIU THAM KHO 23
3
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sng trong xã hi hi i vi nhiu thành tu khoa h t tiên tin,
i giáo viên nói chung và giáo viên vt lý nói riêng cn phi có chuyên môn
vng vàng và tinh thu khoa hc. i giáo
viên phi nhn thc và vn dng mn, sáng to th gii quan duy vt
bin chng n khoa hc vào quá trình nghiên cu vt lý nhm
c các sai lm phin din, giu trong công tác
nghiên cu ca mình.
Tuy nhiên, thc t hin nay cho thy, nhiu sinh viên và giáo viên vt lý còn
có cái nhìn th t s n trit hc, c tm quan
trng ca trit hc trong công tác ging dy và nghiên c
làm hn ch hiu qu nghiên cu n thc ca bi
giáo viên. v cp thit ra là cn có m lý lun nêu lên mi
quan h gia trit hc và vt lý nhm giúp các nhà v
vn dng vào quá trình công tác ca bn thân. c bit, vt lí c in là mt giai
on mà nhng thành tu ca nó có rt nhiu óng góp cho s phát trin khoa hc
nhân loi. Do vy vic tìm hiu s phát trin ca vt lí c in là tht s cn thit
i vi sinh viên cng nh giáo viên vt lý.
Chính vì nhn thc hi tài Mi quan h gia
trit hc và vt lí hc c na mi quan h này.
2. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài
Gii thiu cho sinh viên, giáo viên vt lý lý lun v mi quan h gia
trit hc và vt lý hc c n cùng vi nha nó.
4
3. Phương pháp nghiên cứu và nội dung nghiên cứu
c mn hành tìm hiu, nghiên c
pháp lun ca ch -Lênin và lch s vt lí hc ri chiu và
cui cùng trình bày lc có cái nhìn trc quan nht. Ni dung tôi
trình bày gm nhng phn chính sau:
- lý lun chung v trit hc và vt lí hc:
o Trit hc là gì
o Vt lí hc là gì
o ng ca trit hi vi vt lí hc li.
- Mi quan h gia trit hc và vt lí hc c n:
o Mi quan h gia trit hc và vt lí c n.
o a mi quan h này.
4. Giới hạn của đề tài
Vt lí hc là mt phm trù rt rng ln i qua nhin phát
trin t vt lí c n vt lí hii. Mi thi kì ca vu có mi quan h
ng vi mt thi kì ca trit hc. Do hn ch v thi gian nên t tài
này, tôi ch trình bày mi quan h gia trit hc và vt lí c n.
5. Ý nghĩa của đề tài
- Giúp bn thân nhn thc sâu s mi quan h gia trit hc vi
vt lý hc c n. T tm quan trng ca b
môn trit hc t c quan tâm bi hu ht các sinh viên và giáo
viên.
- Nhn thc u khoa hc chung ca nhân loi.
5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ
TRIẾT HỌC VÀ VẬT LÍ HỌC
, tôi s trình bày lt các v sau:
Khái nim trit hc
Khái nim vt lí hc
ng ca trit hi vi vt lí hc
ng ca vt lí hi vi s phát trin ca trit hc
1.1. Khái niệm triết học
Trit h i vào khong th k th n th k th c công
nguyên. Tri qua quá trình phát trim khác nhau v trit hc
t li, có th cho rng: trit hc là mt h thng tri thc lý lun chung
nht ci v th gii, v bi và v trí ci trong
th gi. [1]
n nha th k XIX trit hc Mác i. S i ca trit
hc Mác không phi là mt ngu nhiên mà là s kt tinh có tính quy lut ca quá
trình phát trin lch s ng trit hc nhân lo u kin kinh
t - xã h phát trin khoa hc t nhiên th k XIX. [1]
Trong trit hc Mác, phép bin chng duy vc xem là hình thc cao nht
trong lch s phát trin phép bin chng; là th gin ph
bin ca nhn thc và thc tin. Ni dung ca phép bin chng duy vt bao gm hai
nguyên lý, các cp phn và ba quy lut v s vng, phát trin ca t
nhiên, xã h
S biu hin ca các ni dung này th hin rt rõ trong quá trình phát trin ca
vt lí hc s c trình bày các phn sau.
1.2. Khái niệm vật lí học
Vt lí hc là mt môn khoa hc nghiên cu v vt cht và s . C
th thì vt lí hc nghiên cu v các quy lut vng ca t nhiên t n
6
T lâu, vt lí hc xem là khoa hc ch o ca nhóm ngành khoa hc
t nhiên vì nhng phát minh ca vt lí hc c trong quá kh ln hin ti không
nhng mang li cho chúng ta nhng quan nim khoa hn mà còn trang b
cho chúng ta nhng công c hiu qu rng nhn thn v
th gii.
1.3. Ảnh hưởng của triết học đối với vật lí học
Mi quan h gia trit hc và vt lí hc bii trong quá trình phát trin ca
trit ha vt lí hc.
thi c i, vt lí hn tt khoa hc lp. Tt c tri thc
i c i v t u tp trung trong mt b môn duy nht gt
hc t t hc và tri thc v t ng nht làm mt, và trit
hc gi v trí ch o, tri thc v t nhiên ch mi là nhng tri thc khái quát
nht.[2]
Ti th k XVI XVII, vt lí hc và các khoa hc t nhiên tr thành các môn
khoa hc chuyên bit, tách khi trit hc, và ti th k XVII
thành trit hc mi. Trit hc mi không còn bao gm các khoa hc t nhiên, nó
ch yu nghiên cu nhng quy lut tng quát nht ca tn ti và nhn thc, ca
quan h gin t mt m nhnh, nó vn tìm
cách gii quyt nhng v thuu ca các khoa hc t nhiên
n cht ca vt cht, cu trúc ca vt cht, tính cht vt lí ca không gian và
th
Trit hc duy vt bin chi quyn mi quan h gia trit
hc và khoa hc. Duy vt bin ch
nhn thc ca mi khoa hc. Nó không t nhn là khoa hng trên các khoa hc,
không gii quyt các v c th ca khoa hc t nhiên, không quynh thuyt
vn mChủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy
tâm khác nhau ở cách giải quyết thế này hay thế khác vấn đề về nguồn gốc nhận
thức của chúng ta, về mối quan hệ của nhận thức với thế giới vật lí, còn vấn đề về
7
cấu trúc của vật chất, về các nguyên tử và các electron, thì đó là một vấn đề chỉ có
liên quan đến cái ‘thế giới vật lí’ đó mà thôi [2]
Do vt lí hc gn lin vt, vi sn xut và nhim v u ca nó
là phc v vic sn xut ra ca ci vt cht. Vì vy, mc dù có ng to ln,
trit h i tin trình phát trin ca vt lí hc, nó ch có
th y hoc kìm hãm s phát triNhng trit hc v
cu trúc nguyên t ca vt cht, v nguyên lí nhân qu, v s bo toàn vt cht và
v thành nhng ch y mnh m s
phát trin vt lí hc. Trái li, nhng h thng trit hc ph nhn s tn ti ca
nguyên t và phân t ng tiêu cc, làm chc tin ca vt lí hc.
Nói chung, các trit hc duy vng tích cc và các trit hc duy
ng tiêu cn s phát trin vt lí hc. Tuy nhiên, trong các trit
hng hy s phát trin ca vt lí hc
nhn nhnh. Trong quá trình phát trin ca vt lí hc, nhng sc thái
duy tâm cn tr s phát trin ca lí thuyt s lc gt b ch còn gi li
cn ca lí thuyt.
1.4. Ảnh hưởng của vật lí học đối với sự phát triển của triết học
Vật lý học cung cấp những tài liệu, những tri thức khoa học làm căn cứ để
triết học đúc kết, rút ra những quy luật chung nhất, khái quát thành những
nguyên lý triết học.
c ht, chúng ta tìm hiu v vai trò ca vt lý hi vi trit hc. Ngay
t thi c i, khi Vt lý hc khác vi
khi trit hc, các nhà vt lý hng thi là các nhà trit hc, toán hc, sinh
vt h u tiên v bc tranh ca th gi i th hin
nhng trit hu tiên v th gii. Trong s nhn ti
nhng duy ven vi nhng duy tâm.
th gim khác nhau
ca nhii. Vào thi k này, xut hin nhng vt lý hng
ca AristoteMột vật đang chuyển động sẽ dừng lại khi lực đẩy nó không thể tác
8
dụng để đẩy nó đi nữaVật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹc
Trái đất là trung tâm của vũ trụng vc khái quát t
nhng quan sát trc quan, theo kinh nghim c là nhng phng
c kim nghim, ch nhn thc lúc by
gi n ra nhng sai lm trong nhng này, và nhi
ng tuyi vào chúng. Do vy, thi c i, trit hc và c Vt lý h
nhc phát tri, ch là nhng ri rm tính cht
tôn giáo, duy tâm.
St lý hc ngày càng phát tri s tách ra thành mt
ngành khoa hc c thc lp vi trit hc thì c vt lý hc và trit hc phát trin
mnh m. n này, chúng ta có th tha vt lý hc
i vi trit hu nha th k XIX, C.Mac là mt nhà duy
tâm khách quan, ông rt xem trng trit hc Hêghen, tinh thn bin chng cách
mng ca trit ht chân lý. C.Mác cho rng:
tính chất thần bí mà phép biện chứng đã mắc phải ở triết học Hêghen tuyệt nhiên
không ngăn cản Hêghen trở thành người đầu tiên trình bày một cách bao quát và có
ý thức hình thái vận động chung của phép biện chứng ấy. Ở Hêghen phép biện
chứng bị lộn ngược đầu xuống đất, chỉ cần dựng nó lại sẽ phát hiện được cái hạt
nhân hợp lý của nó đằng sau lớp vỏ thần bía vào truyn thng
ch t trit hc mà trc tip là ch t cng
thi ci to ch c phc tính siêu hình và nhng hn ch lch s
ca nó. T ng nên hc thuyt trit hc m
t và phép bin chng thng nht vi nhau mt cách hi là ch
t bin chng, mt hình thc mi, mn phát trin cao ca ch
t trit hc. [4]
S ng trit hc mi ca Mác din ra trong s ng qua li
vi quá trình ông ci to các lý lun v kinh t, xã hi. Cùng vi ngun gc lý lun,
nhng thành tu ca khoa hc t nhiên có vai trò quan trng không th thic
cho s i ca trit hc Mác. Nhng phát minh ln ca khoa hc t nhiên làm
9
bc l rõ tính hn ch, cht hp và bt lc ch trong
vic nhn thc th ging thi cung c tri thc khoa h phát tri
duy bin chng, hình thành phép bin chng duy vt. Trong s nhng thành tu ca
khoa hc t nhiên, có ba phát minh ni bi vi s hình thành trit
hc duy vt bin ch nh là: thuyt bo toàn và chuy
ng, thuyt t bào và thuyt tin hoá. Thuyt bo toàn và chuyng
y vt cht gn lin vi vng, vng không do ai sinh ra và không
th b tiêu dit. Thuyt tinh ngun gc sinh vt ci,
xoá b nh m duy tâm cho rng ngun g i t thn thánh.
Thuyt t bào tip tc khi có liên h vi th gii sinh vt, bác b
nhng ám nh v tôn giáo. Và nhi là
mt b phn ca gii t i thuc v th gii hu sinh. Theo
Angghen, vi nhng phát minh ln ca khoa hc t quan niệm
mới về giới tự nhiên đã được hoàn thành trên những nét cơ bản, tất cả những cái gì
cứng nhắc đều bị tan rã, tất cả những cái gì cố định đều bị tan thành mây khói, và
tất cả những cái gì đặc biệt mà người ta cho là tồn tại vĩnh cửu thì đã trở thành
nhất thời, và người ta đã chứng minh rằng toàn bộ giới tự nhiên đều vận động theo
một dòng và một tuần hoàn vĩnh cửu[4] y, qua quá trình hình thành quan
m duy vt bin chng C.Mac, ta có th thy nhng thành tu ca khoa hc t
t vai trò rt quan trng, giúp C.Mác khái quát nên nhng
trit hc phù hp vi thi, giúp trit hc tr thành mt ngành có tác dnh
ng cho các ngành khoa hc khác.
Những thành tựu của khoa học tự nhiên, đặc biệt là vật lí học làm sáng tỏ, khẳng
định tính chất đúng đắn của những nguyên lý, những quy luật của triết học.
Nhng trit hc khái quát t nhng thành tu ca khoa hc t
nhiên, sau khi xut hin và thc hing ci vi hong
nhn thc và thc tin, có th vc hoàn thin, còn sai lng
thành tu tip theo ca khoa hc t nhiên li tip tc ng lên trit hc vi vai
trò khnh, làm sáng t nh i b, b sung nh
10
n. Chng hn, t thi c t hin nhng gi thuyt v
nguyên t: sinh vn mt lúc nào c na gi
là nguyên t, nguyên t là ht vt cht nh nht, là khi nguyên ca th gii.
Nguyên t là ht nh nh ng nht v cht
ng, nguyên t có vô vàn hình d bn cht. T
xut him trit hc vt cht là vô cùng vô tn.[4] Tuy nhiên, cui th k
u th k XX, vt lý hc hiu th gii vi mô và
phát hin ra nhng htron, t nh rng nguyên t
ci là ht nh nht cu to nên vt cht. Ngày nay, các nhà khoa h
ra gn 300 ht trong cu trúc nguyên t. Nhng phát minh này giúp khnh, làm
sáng t ng trit hc rng th gii vt cht là vô cùng vô tn. Sau này,
tha nhm trit hng thành tu khoa hc
m v tính vô tn ca th gi
Những thành tựu của khoa học tự nhiên nói chung và những thành tựu vật lí
học chuyên ngành nói riêng giúp cho triết học nhận ra những hạn chế của
mình và thúc đẩy triết học bổ sung, hoàn thiện những tư tưởng đã được xem
là chân lý trong quá khứ, để phù hợp với yêu cầu hiện tại và tiếp tục định
hướng cho tương lai.
Vào th k XIX, trong lch s trit hc và khoa hn
pháp siêu hình là mn thc khoa hc t
na cui th k XV và là yu t quan try s phát trin ca khoa h
n thc áp dng trong khoa hc vi ni dung là tp hp, phân
loi các tài lii so sánh, phân tích chia ra tng loi, tng hng và tìm
mi quan h gii. V n xét:
Những phương pháp nghiên cứu ấy cũng đồng thời truyền lại cho chúng ta thói
quen là xem xét các sự vật và các quá trình tự nhiên trong trạng thái cô lập của
chúng, ở bên ngoài mối quan hệ to lớn chung, và đo đó không xem xét chúng trong
vận động mà là trong trạng thái tĩnh, không xem xét chúng về căn bản là biến hóa
mà lại vĩnh viễn, cố định, không xem xét chúng trong trạng thái sống mà lại xem xét
11
chúng trong trạng thái chết[4] Và khi nhng nh
khoa hc t nhiên sang trit ho ra mt s hn ch c bit ca
nhng th k va qua, t y, t mt
n thc khoa hc, khi chuyn sang trit h thành mt
bin trong các hong khoa hc thi by gi
và c trong mi hong ci.
cn nhng hn ch ca phép siêu hình và ch
m vào nh tn công vào ch t.
t ra là phi tìm cách khc phc nhng hn ch ca phép siêu hình.
n tip tc tn ti trong thi gian dài, và nó ch c thay
th khi xut hin cuc khng hong trong vt lý hc.
Quá trình phát trin ca vt lý hc luôn gn lin vi vic cng c và m rng
các quan nim nn tng (nguyên lý, lun và tng quát) ca vt lý hc.
Quá trình này làm cho bc tranh vt lý hc v th gic m rng không ngng,
và cui cùng, nó s ca quá trình này có th c mô t tóm tt
- c tiên, trong lch s khoa hc hình thành nhng yu t ca bc
tranh vt lý hu tiên, nhng yu t này xut hin t trong quá trình tng
hp tài liu kinh nghim da theo nhng trit hng.
- dng các công c toán hc phù h x lý các tài liu kinh
nghim và nhng yu t a bc tranh khoa hu tiên nhm tin
ti xây dng mt lý thuyt vt lý hn. Lý thuy
thuyc xây dng trong
khuôn kh b
- Quá trình phát trin tip theo là m rng b bao quát mt hin
ng vt lý kh i hing vt lý có th xy ra
u có mt v trí hp lý trong bc tranh. Quá trìn s hình thành
nhiu lý thuyt mi mang tính ng dng và c th. Tuy nhiên, nu không
sm thì mun, nhng nghiên cu kinh nghic nhng tài
12
liu mi không th lý gic t lý thuyn ca bc tranh
hin tn: ng tài liu kinh nghim mi này không có mt v trí
hp lý trong bc tranh, mâu thun gia lý lun và kinh nghim xut hin.
- Mâu thuc n lc gii quyt thông qua các gi thuyt (da trên nn
tng ca bc tranh hin t lý gii các tài liu kinh nghim. Tuy
nhiên, các gi thuyt này càng lúc càng t ra gi to và t mâu thun. Khi nào còn
t hin nhi các tài liu mi này thì khi
y trong vt lý hc còn tn ti nhó th t lý h
tình th khng hong. Khi tình th khng hong xy ra mà các nhà vt lý hc không
chu t b i n lc thoát khi tình th này ch làm sinh
sôi ny n các gi thuyt thun túy hình thc, làm xut hin cng hin
ng lu mi màu s m
xâm nhp vào vt lý hc nhm thc hi thay th nhn thc lun duy vt và
thng tr khoa hc t nhiên.
thoát khi tình th khng hong trong vt lý hc không th không cn
mt cuc cách mng trong vt lý. Cuc cách mng này s i tn gc
nhng quan nim m ci to tri các quan nim nhng
ng trit hc mi, thm chí rt d n các
tài liu kinh nghim mi ca khoa hc. Mt bc tranh vt lý hc mi v th gii
t mt lý thuyn mi tng quát và chính
thay th cho b cùng lý thuyng
cc l tính cht hp và kém chính xác ca chính mình.
C th c sang thi k hii, vng nghiên cu là th
gii vi mô, có nhim khác hn th gi thng khái nim ca
vt lý c n xây dng trên nn móng siêu hình không còn phù hp, phép siêu hình
hoàn toàn b phá sn. Vic này làm cho nhiu nhà khoa hc và trit ht sang
ch t kh ng phái duy
a trên nh tn công ch t siêu hình. H
góp phn to nên cuc khng hong trong vt lý hc vào nhi th k
13
u th k n này, vt lý hc liên tip có nhng phát hin
quan trng. Vào 1895, n ra tia X. Vào n
phát hin ra hing phóng x. Vào 1897, Thomson phát hin ra s tn ti ca
n t. Nhng thành to ln nhng quy lung nguyên lý
n, gt b thc ti khách quan bên ngoài ý thc, thay th ch vt
bng ch t kh c tình hình này, khi mà nhng quy lut, nhng
nguyên lý b c nhng phát hin mi, cng thêm s kích ca ch
ch rõ bn cht ca cuc khng hong và ch u kin
tt yu thoát ra khi cuc khng hoCh t bin chng phi
thay th ch t siêu hình
T u tranh quyt lit chng li nhm
duy tâm và ch i trong trit hc, bo v và phát trin trit hc Mác.
nghiên cu các thành tu ca vt lý hc hii, tuy
mi phôi thai, t c thc chng thoát ra khi khng hong
ca vt lý hc v mt trit hc là thay th ch t siêu hình bng ch
t bin chng.
Trong quá trình hình thành bc tranh vt lý hc v th ging (quan
ng) trit hc có mt vai trò không nh. Tuy nhiên, nhng trit
hi là nhm ca trit hc t nhiên, vì trit hc t nhiên
i khoa hc t nhiên phi phù hp m u kin v
ng ca nó mà bt chp thành tu do bn thân khoa hc t nhiên mang li. Nhng
ng trit hi càng không phi là nhng
thn bí, vì ch n bí hay ch coi thc ti vt lý là sn
phm ca mt linh h ng ký hiu hình thc thun túy ca
hoi. Nhng trit hc có n quá trình
hình thành bc tranh vt lý hc v th gii phi là nhm duy vt, nhng
ng bin chng.
Chúng tôi cho rng, mng trit h c xem là có giá tr khi
nó mang li mnh v mn dành cho quá trình
14
phát trin hong thc tin hay nhn thc ci. Khi xây dng các bc
tranh vt lý hc v th gii và các lý thuyt vt lý khác nhau, các nhà khoa hc
ng s dng trit hc khác nhau, thi lp nhau. Thí d,
trong b c v n ca vt cht (nguyên t lu c s
dng. Trong bng lc hng trit hc v tính liên tc ca vt
cht (lý luc l
y, da trên nhng d kin lch s trên có th thy
s ging co, s a vt lí hc và trit hng tìm ra nhng
n mi cho riêng mình. Hai ngành khoa ht nhau
ng khoa h ri c n nhng thành tu
to ln a vào mi quan h , bin
chng ca vt lí hc và trit hi nói rng, trong quá kh s ng
ca trit hc và vt lí hu vt lí hc d
pháp lun ca trit h sau khi cm thy không còn phù hp vi mâu thun ni
ti ca chính mình thì chính nhng phát minh ca vt lý hc có th làm cho nhng
nguyên tc, nguyên lý trit hc b m trit hc tn ti lâu
i b hoài nghi, to nên mt c chuyn mình l t bin
chng tr thành mt h thng phù hp, kp thi khc phc khng hong,
tip tc vai trò ch o ca mình trong nhn thc và trong thc tin
t trit hc tip tc vai trò dn dt ca mình trên nn tng ca ch t
bin ch t lí hc lên mt tm cao mi. Có th nói quá kh và hin ti
lu cho thy vt lí hc và trit hng hành trên con
ng phát trin ca nhân loi.[4]
Kết luận chương 1:
Ta thy rng gia vt lí và trit hc có mi quan h vi nhau trong quá trình
phát trin chung ca th gii. t và các cp phm
trù ca trit hc th hin trong vt lí hc và vt lí phát trit
hc hoàn ch i quan h này trong
phm vi vt lí c n.
15
CHƯƠNG 2: MỐI QUAN HỆ GIỮA TRIẾT HỌC VÀ
VẬT LÝ CỔ ĐIỂN. Ý NGHĨA CỦA MỐI QUAN HỆ NÀY
gia vt lí hc và trit hc có mi quan h rt mt thit.
Trit hc luôn luôn phi da vào nhng thành tu ca khoa hc bit ca vt lí
hc. Nhiu khái nin ca trit hc phát trin song song vi nhng khái nim
ng ca vt lí hc: vt cht, chuyng, không gian, thc li,
vt lí hi da vào các khái nim, các lum mà trit hng:
quan h gin ti, quan h nhân qun th. Trong
c, tôi s trình bày c th mi quan h gia trit hc và vt lí trong giai
n c n cùng va mi quan h này.
2.1. Mối quan hệ giữa triết học và vật lí cổ điển [2]
Vt lí hc c n là b phn vt lí hc hình thành và xây dng t th k
n cui th k XIX.
Trit hc t nhiên thi c i coi th gii t nhiên và c bn thân
i là do các thn linh hoc Chúa tri tu khin hàng ngày. Mi tri
thi, bi không có kh
mình tìm ra chân lí.
Trái li, vt lí hc c n coi th gii t nhiên là th gii vt cht, vng
theo quy lut ca chính bn thân nó, không do thn linh nào tu khin.
i vi lí trí ca mình và vi mn có kh n
thc các quy lut ca th gii vt cht, vn dt, sn xut
i s phc v li ích ca mình. Vt lí hc c n bác b s can thip ca
tôn giáo, ca bt kì th lc hoc uy quyn cá nhân nào vào các v khoa hc.
Vt lý c c hình thành v n,
quang.[2]
16
a. Cơ học
c Newton gi vai trò thng tr c các nhà
khoa hc cng c li bng thc nghicách gii thích ca ông th hin
m siêu hình, máy móc. Trong nc Newton thì mi hi
u có th quy v s vng ca ht khng trong không gian theo thi gian,
s vc hp dn gia chúng vi nhau: là lc hút. Newton biu din
tác dng ca nhng l ng mà ngày nay chúng ta
c binh lut cng y là nn tng
cc c c xem là quy lut c t có khi
ng ch vic vn hành theo. Vào th các nhà vt lý hc cho rng có th da
mô t tt c mi bin dch có th c trong th gii
c hng ti cao sáng to ra vt cht, lc tác dng ca chúng
nh lut ca s v n hành t
và c cht cái máy, tuân theo các quy lut bt di bt dch. Th gii quan
y liên h cht ch vng quynh lun. B máy khng l c xem
là có th t c sau, và cái sau tt yu phnh t c. Tt c mi
u xi mt phn trong h thu
c quyt cách chc chn, nu mu kic bit rõ.
u này có ng rt ln th gin trit
hc lúc by gi t siêu hình, máy móc.
bng thc nghim, các nhà khoa hc lúc by gi :
- Kim chng và nhn tht b nén li hai cc và phình ra o
t ca Newton.
- Tìm ra qu o ca sao chi Halley nh nh lut vn vt hp dn ca
Newton.
Vì vy mà nh
c nghim rc coi trng. i cc
gii tích vi s a hai nhà bác hc Euler và Lagrange. Chính nh vào
17
nhu vn và d
dàng u mc tin mc lúc by gi.
y, n này góp phn nâng cao nhn thc ca con
i v gii t nhiên lên mng th hin quy lut
ph nh ca ph nh trong trit hcc nghim thay th cho quan
m siêu hình, máy móc.
b. Nhiệt học
T thi c t nhng biu hin ca tác dng nhit. Có th
nói nhng hing v nhit th hin rt rõ quy lung cht trong trit hc duy
vt bin chc sôi khi cung c nhii v thc
hic nhi v cht v nghiên
cu nhng tính cht nhit.
n tn th k XVIII, các nhà vt lý hc vn không phân bic các khái
ni làm cho nhit hc phát trin ht sc chm chp
trong mt thi gian dài. Mãi v sau, các nhà khoa hc mi phân bic hai khái
nim này: Nhing bên trong ca mt h (bn cht bên trong) còn
nhi là s th hin cm giác bên ngoài (hing bên ngoài).
i k u sôi ni gia hai quan nim v bn cht ca
nhit:
- Thuyt cht nhi xem nhit cht lng c bit không trng,
thm vào mi vt và có kh n t vt này sang vt khác. Thuyt này
gic rt tt công thc Rict s công thc khác
c công nhn mt cách rng rãi.
- m th hai coi nhit là s chuyng ca các ht vt cht rt nh.
Thuyt này c nhin do nó không da vào s kin
thc t c công nh.
Do nhu cu cp thit ca sn xut là phi nâng cao hiu sut s dng các máy
c nên môn nhing lc hu bng công trình ca
Sadi Carnot, cng vi thí nghim Brown ni ting thì thuyt cht nhit mi tht
18
s b s. Vic nghiên cu chuyng nhit dn s ra i ca thuyng
hc phân t. Tuy nhiên, thuyt này li mt ln nc nhng mâu thun
không th gii quyc, và vt lý tht tt yu khách quan.
Có th nói, thành ti nht ca nhit hc trong thi k này là s i
cnh lut bo toàn và chuy là các nhà bác hc
Mayer, Joule và Helmholtz. Thuyn kt vt lý hc thành mt th
thng nht, không còn ri rng li ca
thiên nhiê b hy ding hp, khi tiêu hao l
hc mng nhi
bing d kin k trên chng minh rnh lut bo toàn và chuyn hóa
ng không mâu thun vi bt k mt s kit ca t nhiên và
c mt s ln các s kinh mt cách rt rõ r
nh lut bo toàn và chuy thành mt trong ba tr ct
to nên ti khoa hc k thut cho s i ca ch c
xem là mnh lut rt tng quát ca gii t nhiên, áp dng cho c th gi
ln vi mô. Và các nhà khoa hng không mt hing nào có th vi phm
nh lut này.
c. Quang học
Thi k này chng kin cuu quyt lit gia m khác
nhau v bn cht sóng và thuyt ht.
Thuyc khu tiên b
th k t ht ca Newton che khut. Theo
Newton ánh sáng là nhng chùm ht và không th c vì ánh sáng truyn
c trong chân không. Và ông không công nhn s tn ti c.
Vi uy tín vô cùng to ln ca Newton lúc này, ma nhn và chng
nghi ng quan nim này.
ng t u x và hing phân
c c tìm thy thì thuyt ht ca Newton không th nào gii thích
c. T t hin mâu thun trong quang hc, buc các nhà vt lý hc phi
19
gii quyt mâu thun này bng cách khôi phc li thuyt sóng ca Huyghens vi
nh hin rt rõ quy lut ph nh ca ph nh
y rõ mâu thun chính là ngun gc ca s phát trin.
ng thuyt ht dng
thuy gii thích rt tt các hi ng giao thoa và nhiu x i
không th gic hing phân cc do ông coi sóng ánh sáng là sóng
dc. B tc Fresnel gii quyt bt quan nim táo bo
thi by gi, coi ánh sáng là sóng ngang. u này th hic phát trin nhy vt
trong ngành quang hc.
d. Điện học và từ học
n th k n hc u bng công trình ca
Coulomb v n.
u th k n mc phát minh gn lin vi tên tui ca
hai nhà bác h phát hing v
t u nhà khoa hc lao vào nghiên cu. a trên thí
nghii nhng lp lun c ch to ra mt dng c cho phép to
mn duy trì khá lâu g i gian này, n
hc và t hc xây dng bi Poisson, Greene, Gauss. Tuy nhiên, các
nhà vt lý hu cho rn và t là hai hic lp không liên h gì vi
nhau.
n khi thí nghim ni ting ca Oersted và công trình thc nghim ca
i ta mi thc mi quan h bin chng gin
và tn sinh ra tkhi ông nhn thy kim nam
châm b lch bi mn chy qua dây dt g
ch ng bi m
m n t i hc sinh ph c hc. T
thuyt v n t ng, lý thuy c
Maxwell hoàn chnh bng nhc Hertz kim chng
bng thc nghim.
20
n và t có mi quan h bin chng và chuyn hóa ln
nhau, thng nht v tn t ng mà s lan truyn c
n t.
2.2 Ý nghĩa của mối quan hệ giữa triết học và vật lí cổ điển
Trit hc cung cp th gi n ch ra
quá trình nghiên cu vt lí c n thông qua các
nguyên lý, các cp phm trù và các quy lun. ng thi, trit hc còn giúp
các nhà vt lý nhìn nhc s vn có, nh
hc sm phát hic s tht và xây dng các lý thuyt phn ánh s vt mt
c các sai lm phin din, gi
u trong công tác nghiên cu. Không nên tuyi hóa vai trò ca mt c
kin thc nào mà phi tuân th theo quy lut vng phát trin ca t nhiên.
Bên cvt lí hc c n hình thành nhng lý thuyt mi, nhnh
lut, nhng khái nim mn làm cho trit hc ngày càng m rng
th gii quan duy vm ca mình v th gi t y rng
th gii vt cht vng và bii không ngng, tránh nhng duy tâm
cng nhc.
Nhìn chung, s a trit hc và vt lý hn to nên mt
bc tranh chung v t nhiên và m rng kh n thc ci v gii
t nhiên.
i vi công tác ging dy và nghiên cu ca bn thân:
- Không nên ch dy lý thuyt suông mà phi kt hp vi thc hành nhm to
nim tin và kích thích nim say mê vt lý cho hc sinh. Và tùy thuc vào
tng kin thc c th mà s dháp ging dy khác nhau.
- Mi kin thc vt lý có phm vi áp dng riêng, không nên tuy i hóa
chúng trong mng hp. Thí d, các phép cng vn tc ch i các
chuyng có vn tc nhnh lut II, III Newton ch
quy chinh lut Hooke ch i hi. Các
nh lut ca cht khí ch i mng khí nh nh, trong nhng
21
u kin nhi áp sut nhng hp c th thì các
lu khoa hc là chân lí. Song chân lí s không b hy b khi có mt lun
khoa hc khác t tr ng hp riêng
ca lu mi. Ny trong mt chân lí khoa hc có cha c yu t kin
thi và tuyi.
Kết luận chương 2:
Vi nhng thành tc, vt lí hc c t khá xa so vi thi kì
trung th k c mt hình nh duy vt v th gii vt cht xung quanh
ta, và kh n ca nó xem ra là không có gii hn. t lí c n
ng hn ch ca nó, mà cái hn ch
a nó. i hóa kh c
Newton và v a chính bn thân mình.
ng siêu hình không cho phép vt lí hc c n quan nic rng th gii
vt chng, rng cong nhic hing mà
t, ho i t dn cuc
khng hong trong vt lí hu th k XX và dn s i ca vt lí hc hin
i.
22
KẾT LUẬN
Qua vic thc hi tài Mối quan hệ giữa triết học và vật lí học cổ điển. Ý
nghĩa của mối quan hệ nàyc hic:
- ham khi ý kin vi mt s sinh viên, giáo viên
vt lý v mi quan tâm ca h i vi môn trit hc và v mi quan h gia
trit hc vi vt lý hc.
- Tìm hiu, nghiên cu lý lun trit hc Mac-Lênin trong mi liên h vi vt lí
nói chung và vt lí c n nói riêng.
- T nhng kt qu c, tôi cu trúc li sao cho phù hp nht vi mc tiêu
nêu ra.
lý lun v mi quan h gia trit hc và vt lý hc, tôi hy vng
truyn tc mt phn kin thc thit thc cho sinh viên, giáo viên vt lí. tài
này còn có th c m rn khác ca vt lí hc.
23
TÀI LIỆU THAM KHẢO
(ch biên) (2006), Giáo trình triết học (dùng
cho học viên cao học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành triết học),
NXB Lý lun chính tr Hà Ni.
Lịch sử vật lý, NXB Giáo dc.
[3] Nguyn Th Thp, Lịch sử vật lý, i hm Tp.HCM 2008
[4] TS. , Triết học và bức tranh vật lý học về thế giới, i
hc Kinh t Tp.HCM.