Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện việc thẩm định tính pháp lý của hồ sơ kiểm toán của kiểm toán nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.11 KB, 85 trang )



Kiểm toán nhà nớc










đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở



Thực trạng và giải pháp hoàn thiện
việc thẩm định tính pháp lý của hồ sơ
kiểm toán của Kiểm toán Nhà nớc






Chủ nhiệm đề tài: Hoàng Văn Chơng
Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
Cơ quan quản lý: Kiểm toán Nhà nớc






7541
02/11/2009


Hà Nội - 2007


Mục lục


Mục


Nội dung

Trang





1.1
1.1.1
1.1.2
1.1.3
1.1.4
1.1.5

1.1.6
1.1.7
1.2
1.2.1
1.2.2
1.2.3

1.2.4







2.1

2.1.1

2.1.2
2.1.3
2.1.4

2.2

2.2.1

2.2.2

2.3



Phần mở đầu
Chơng I
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định tính pháp lý hồ
sơ kiểm toán của Kiểm toán Nhà nớc

Cơ sở lý luận về thẩm định tính pháp lý hồ sơ kiểm toán
Sự cần thiết phải thẩm định tính pháp lý hồ sơ kiểm toán
Hồ sơ kiểm toán
Thẩm định tính pháp lý hồ sơ kiểm toán
Mục tiêu thẩm định tính pháp lý hồ sơ kiểm toán
Nội dung thẩm định tính pháp lý hồ sơ kiểm toán
Chức năng thẩm định tính pháp lý hồ sơ kiểm toán
Quy trình thẩm định tính pháp lý hồ sơ kiểm toán
Thực trạng công tác thẩm định tính pháp lý hồ sơ kiểm toán
Cơ sở để thẩm định tính pháp lý hồ sơ kiểm toán
Thực trạng công tác thẩm định tính pháp lý hồ sơ kiểm toán
Đánh giá và yêu cầu đặt ra về công tác thẩm định tính pháp
lý hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán Nhà nớc
Một số kinh nghiệm của các cơ quan Kiểm toán Nhà nớc
quốc tế trong công tác thẩm định tính pháp lý hồ sơ kiểm
toán

Chơng 2
Những giải pháp hoàn thiện việc thẩm định tính pháp lý
hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán Nhà nớc

Phơng hớng hoàn thiện quy trình thẩm định tính pháp lý
hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán Nhà nớc

Hoàn thiện chính hồ sơ kiểm toán của từng cuộc kiểm toán
và hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán Nhà nớc
Phân cấp quản lý hồ sơ kiểm toán
Phân cấp thẩm định tính pháp lý hồ sơ kiểm toán
Chỉ đạo xây dựng quy trình thẩm định tính pháp lý hồ sơ
kiểm toán
Những giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tính pháp lý
hồ sơ kiểm toán
Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tính pháp lý hồ sơ
kiểm toán
Ban hành Quy trình thẩm định tính pháp lý hồ sơ kiểm toán
của Kiểm toán Nhà nớc
Các kiến nghị về tổ chức thẩm định tính pháp lý hồ sơ
kiểm toán
Kết luận
1

5


5
5
6
12
21
21
22
23
26
26

27
31

33




36


36

36

36
37
39

40

40

46

61

63



1
PHN M U
Nh nc vi t cỏch l Ngi chu trỏch nhim qun lý ton din
hot ng kinh t - xó hi, cú vai trũ qun lý v mụ nn kinh t. Nh nc
thc hin chc nng kim tra ca mỡnh bng phng phỏp trc tip hoc
giỏn tip; kim tra trc tip l vic thc hin kim tra theo mc tiờu chng
trỡnh k hoch, quỏ trỡnh v kt qu thc hin, ki
m tra tớnh trung thc hp
phỏp, hp lý ca cỏc thụng tin ngay trong quỏ trỡnh thc hin cú quyết
nh iu chnh x lý kịp thời; kim tra giỏn tip l s dng kt qu kim tra
ca cỏc t chc, chuyờn gia bờn ngoi i tng c kim tra gi l
ngoi kim kim tra gn lin vi hot ng qun lý ca nh nc trờn mi
lnh vc, đặc biệt l hot ng kinh t. Trong n
n kinh t th trng định
hớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay cha ng nhiu mi quan h
an xen din ra trỡnh cao ũi hi nhà nớc phi tổ chức quản lý và
kiểm tra một cách thờng xuyên bằng nhiều biện pháp, trong đó Kim toỏn
Nh nc l cụng c kiểm tra vĩ mô quan trọng ca nh nc, thc hin
chc nng kim toán báo cáo tài chính, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán hoạt
động đối với cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản
nhà nớc, góp phần tng cng s dng tit kim hp lý, ỳng mc ớch v
cú hi
u qu cỏc ngun lc ti chớnh, ti nguyờn quc gia, gi vng k
cng phỏp lut v lnh mnh hoỏ nn ti chớnh quc gia. Để thực hiện tốt
chức năng đó thì bản thân Kiểm toán Nhà nớc cũng phải tăng cờng kiểm
soát các hoạt động kiểm toán để nâng cao chất lợng kiểm toán.
Kim toỏn Nh nc sau 13 hot ng đã tiến hành hàng nghìn cuộc
kiểm toán ti cỏc n v có quản lý và s dng ngân sách nhà nớc, tiền và
tài sản nhà nớc nhm giỳp Chớnh ph, Quc hi trong vic qun lý, iu
hnh v kim tra giỏm sỏt mt cỏch cú hiu qu i vi quỏ trỡnh s dng

ngu
n vn, ti sn v cụng qu Quc gia. Kim toỏn Nh nc khụng
ngng y mnh cụng tỏc nghiờn cu lý lun khoa hc c bn v kim toỏn;
ng dng cỏc thnh tu khoa hc vo hot ng kim toỏn v nghiờn cu
quỏ trỡnh t chc thc hin kim toỏn nh: H thng chun mc, quy trỡnh
nghip v kim toỏn, quy ch tổ chức và hot ụng ca on kim toỏn, bỏo

2
cỏo kim toỏnCú th núi hot ng kim toỏn v nghiờn cu khoa hc
kim toỏn l mt trong nhng lnh vc c bn lm c s cho s phỏt trin
ca Kim toỏn Nh nc, gia chỳng cú s tỏc ng qua li thỳc y nhau
cựng phỏt trin. thc hin ngh quyt hi ngh Ban chấp hành Trung
ơng ln thứ 3 (khoỏ VIII) cao vai trũ ca c quan Kim toỏn Nh n-
c trong vic kim toỏn mi c quan, t ch
c cú s dng ngõn sỏch nh
nc. C quan Kim toỏn Nh nc bỏo cỏo kt qu kim toỏn cho Quc
hi, Chớnh ph v cụng b cụng khai cho dõn bit, thỡ cụng tỏc nghiờn cu
khoa hc kim toỏn núi chung v nghiờn cu quỏ trỡnh t chc thc hin
kim toỏn núi riờng l rt cn thit; trong ú vic khụng ngng nõng cao
cht lng kim toỏn l mt yờu cu cp thit i vi Kim toỏn Nh nc.
ti Thc trng v gii phỏp hon thin vic thm
nh tớnh phỏp lý ca
h s kim toỏn ca Kim toỏn Nh nc c nghiờn cu gúp phn nõng
cao cht lng bỏo cỏo kim toỏn ca Kiểm toán Nhà nớc, đáp ứng đợc
yêu cầu của Quốc hội, Chính phủ và kỳ vọng của nhân dân cả nớc.
1. S cn thit ca ti nghiờn cu
Lut kim toỏn nh nc ó c Quc hi thụng qua v cú hiu lc
t ngy 01/01/2006, trong ú ti iu 60 quy nh c th v h s ki
m
toỏn bao gm: Quyt nh kim toỏn; Bỏo cỏo ti chớnh, bỏo cỏo quyt toỏn

ngõn sỏch c kim toỏn; K hoch kim toỏn, k hoch kim toỏn chi
tit; Nht ký v ti liu lm vic ca Kim toỏn viờn nh nc, T kim
toỏn; Gii trỡnh ca n v c kim toỏn; Biờn bn xỏc nhn s liu v
tỡnh hỡnh kim toỏn ca Kim toỏn viờn nh nc; Biờn bn kim toỏn; Bỏo
cỏo kim toỏn; cỏc ti liu khỏc cú liờn quan n cuc kim toỏn. Mặc dù
công tác thẩm định tính pháp lý của hồ sơ kiểm toán hiện nay đã đợc lãnh
đạo Kiểm toán Nhà nớc quan tâm, cụ thể là đã phân công các đơn vị chức
năng nh
Vụ Tổng hợp và Vụ Pháp chế đồng thẩm định các báo cáo kiểm
toán trớc khi phát hành. Song việc thẩm định mới chỉ dừng lại ở việc thẩm
định báo cáo kiểm toán là cha đầy đủ và ẩn chứa nhiều rủi ro. Công tác
thẩm định tính pháp lý của báo cáo kiểm toán cũng chỉ mới triển khai từ

3
năm 2005; đối với các hồ sơ kiểm toán nói chung nh biên bản kiểm toán,
biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán, nhật ký làm việc của kiểm
toán viên đa số giao cho các Kiểm toán Nhà nớc chuyên ngành và khu
vực tự thẩm định. Cú th núi, sn phm cuối cùng v quan trọng nhất ca
cuc kim toỏn chớnh l Bỏo cỏo kim toỏn, cú mt bỏo cỏo kim toỏn
t cht lng v yờu cu ra thỡ trc ht phi xem xột n cỏc yu t
cu thnh bỏo cỏo kim toỏn ú. Cht lng bỏo cỏo kim toỏn ph thuc
vo nhiu yu t, trong ú quan trng nht l thu thp bng chng kim
toỏn v tớnh phỏp lý ca bng ch
ng ú. Nh vy, thm nh tớnh phỏp lý
ca h s kim toỏn chớnh l vic xem xột, ỏnh giỏ tớnh chớnh xỏc v y
ca h s kim toỏn, cỏc bng chng a ra trong bỏo cỏo kim toỏn cú
m bo tớnh phỏp lý hay khụng? Nõng cao cht lng bỏo cỏo kim toỏn
va l yờu cu cp bỏch hin nay, ng thi cng l yờu cu ũi hi v trỏch
nhim ca Kim toỏn Nh nc i vi Bỏo cỏo kim toỏn. nõng cao
cht lng bỏo cỏo kim toỏn, c

n nõng cao hiu lc, hiu qu ca tt c cỏc
khõu trong quy trỡnh lp, thm nh, xột duyt v phỏt hnh bỏo cỏo kim
toỏn; trong ú cú khõu thm nh tớnh phỏp lý ca h s kim toỏn m quan
trng nht l Bỏo cỏo kim toỏn bo m tớnh hp phỏp, tớnh kh thi ca
bỏo cỏo kim toỏn. cú mt Bỏo cỏo kim toỏn t cht lng thỡ cỏc yu
t cu thnh bỏo cỏo kim toỏn ú phi m bo cht lng v tớnh phỏp lý.
Mun v
y phi t chc tt cụng tỏc thm nh tớnh phỏp lý ca h s kim
toỏn. Vic nghiờn cu mt cỏch y và chất lợng ti "Thc trng v
gii phỏp hon thin vic thm nh tớnh phỏp lý ca h s kim toỏn ca
Kim toỏn Nh nc" l ht sc cn thit.
2. Mc tiờu nghiờn cu ti
- Trờn c s nghiờn cu cú h thng nhng vn
v lý lun; phõn
tớch, ỏnh giỏ thc trng v h s kim toỏn v trờn c s ú a ra cỏc gii
phỏp hon thin vic thm nh tớnh phỏp lý ca h s kim toỏn nhm
giỳp cụng tỏc t chc thc hin c hiu qu.

4
- xut Quy trỡnh thm nh tớnh phỏp lý ca h s kim toỏn
nhm bo m tớnh hp phỏp, tớnh kh thi ca cỏc kt lun, kin ngh kim
toỏn ca Kim toỏn Nh nc.
3. i tng v Phm vi nghiờn cu ca ti
- Đối tợng nghiên cứu: ti nghiờn cu v h s kim toỏn trong
mt cuc kim toỏn ca Kim toỏn Nh nc theo quy nh ca Lut Kim
toỏn nh nc v cụng tỏc th
m nh tớnh phỏp lý ca h s kim toỏn. Gii
phỏp hon thin v Quy trỡnh thm nh tớnh phỏp lý ca h s kim toỏn
ca Kim toỏn Nh nc.
- Phạm vi nghiên cứu: Trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán Nhà

nớc và tham khảo kinh nghiệm của một số nớc trong khu vực Châu á.
4. Phng phỏp nghiờn cu ca ti
ti s dng phng phỏp lun duy vt bin chng v duy vt lch
s, cỏc phng phỏp nghiờn cu c th nh: Phng phỏp tng hp, so
sỏnh, phõn tớch, kho sỏt, thng kờ, h thng hoỏ
5. Nhng úng gúp ca ti
- Lm sỏng t nhng vn lý lun v thc tin v h s kim toỏn
v s cn thit ca cụng tỏc thm nh tớnh phỏp lý h s kim toỏn.
- xut nhng gii phỏp t chc thc hin tt cụng tỏc thm nh
tớnh phỏp lý h s kim toỏn. Xây dựng một Quy trình thẩm định tính pháp
lý hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán Nhà nớc.
6. Kt cu ca ti
Ngoi phn m
u v kt lun, ti c trỡnh by thnh 2
chng:
- Chơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định tính pháp lý hồ sơ
kiểm toán của Kiểm toán Nhà nớc.
- Chơng 2: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tính pháp lý hồ
sơ kiểm toán của Kiểm toán Nhà nớc.

5
Chng 1
C S Lí LUN V THC TIN Về THM NH TNH PHP
Lí H S KIM TON CA KIM TON NH NC

1.1. C s lý lun v thm nh tớnh phỏp lý h s kim toỏn
1.1.1. S cn thit phi thm nh tớnh phỏp lý h s kim toỏn
Lut Kim toỏn nh nc c Quc hi thụng qua v cú hiu lc thi
hành từ ngy 01/01/2006, trong ú ti iu 60 quy
nh c th v h s

kim toỏn bao gm: Quyt nh kim toỏn; Bỏo cỏo ti chớnh, bỏo cỏo quyt
toỏn ngõn sỏch c kim toỏn; K hoch kim toỏn, k hoch kim toỏn
chi tit; Nht ký v ti liu lm vic ca kim toỏn viờn nh nc, T kim
toỏn; Gii trỡnh ca n v c kim toỏn; Biờn bn xỏc nhn s liu v
tỡnh hỡnh kim toỏn ca kim toỏn viờn nh nc; Biờn bn kim toỏn; Bỏo
cỏo kim toỏn; cỏc ti liu khỏc cú liờn quan
n cuc kim toỏn.
H s kim toỏn gi vai trũ c bit quan trng trong mt cuc kim
toỏn, c th l:
- H s kim toỏn lu tr nhng bng chng thu thp c trong quỏ
trỡnh thc hin kim toỏn v lm c s cho vic a ra ý kin ca kim toỏn
viờn, vỡ đây l ni lu tr ton b thụng tin v mt i tng kim toỏn.
Trong quỏ trỡnh kim toỏn, cỏc thụng tin thu thp
c s tip tc c b
sung, cp nht vo h s kim toỏn ca tng i tng cú liờn quan v kim
toỏn viờn da vo ú a ra kết luận và kiến nghị kim toỏn.
- H s kim toỏn tr giỳp cho vic lp k hoch kim toỏn v thc
hin kim toỏn: Cụng vic kim toỏn c tin hnh bi nhiu ngi trong
mt thi k nht nh, do ú cn ph
i phõn cụng v phi hp lm vic. H
s kim toỏn l cụng c hu hiu thc thi iu ny.
- H s kim toỏn giỳp cho vic kim tra, soỏt xột v ỏnh giỏ cht
lng kim toỏn. Do đó nếu đoàn, tổ kiểm toán và kiểm toán viên lu trữ
đầy đủ hồ sơ kiểm toán sẽ giúp giải toả trách nhiệm khi có vấn đề cần phải
xem xét về hồ sơ kiểm toán hoặc khiếu nại về kết quả kiểm toán và đạo đức
hành nghề của kiểm toán viên nhà nớc.

6
- H s kim toỏn tr giỳp cho vic x lý cỏc phỏt sinh sau cuc kim
toỏn, l c s phỏp lý chng minh rng cuc kim toỏn ó tuõn th ỳng

cỏc quy nh ca Lut Kim toỏn nh nc.
Bờn cnh ú sản phẩm cui cựng ca cuc kim toỏn chớnh l Bỏo
cỏo kim toỏn, cú mt Bỏo cỏo kim toỏn t cht lng v yờu cu ra
thỡ trc ht phải xem xột n cỏc yu t cu thnh bỏo cỏo kim toỏn
ú.
Cht lng bỏo cỏo kim toỏn ph thuc vo nhiu yu t, trong ú quan
trng nht l việc thu thp bng chng kim toỏn v tớnh phỏp lý ca bng
chng ú. Nõng cao cht lng bỏo cỏo kim toỏn va l yờu cu cp bỏch
hin nay, ng thi cng l yờu cu ũi hi v trỏch nhim ca Kim toỏn
Nh nc i vi kết quả kim toỏn. nõng cao cht lng kim toỏn thỡ
vic nõng cao tớnh hi
u lc, hiu qu ca tt c cỏc khõu trong quy trỡnh lp,
thm nh, xột duyt v phỏt hnh bỏo cỏo kim toỏn; trong ú thm nh
tớnh phỏp lý ca h s kim toỏn là một khâu vô cùng quan trọng của hoạt
động kiểm toán hiện nay.
Xut phỏt t vai trũ quan trng ca h s kim toỏn cng nh nhu
cu cp thit ca vic nõng cao chất lng bỏo cỏo kim toỏn, trong khi ú
cht lng của bỏo cỏo kim toỏn ph thuc rt nhiu vo tớnh phỏp lý ca
h
s kim toỏn. Vỡ vy, thm nh ớnh tớnh phỏp lý ca h s kim toỏn l
ht sc cn thit i vi Kim toỏn Nh nc trong giai on hin nay.
1.1.2. Hồ sơ kiểm toán
1.1.2.1. Khỏi nim h s kim toỏn
Bng chng kim toỏn c thu thp bng nhiu hình thức và từ
nhiu ngun khỏc nhau, nờn cn c biu hin v sp xp theo nhng
nguyờn tc nht nh
giỳp kim toỏn viờn trong quản lý, sử dụng và khai
thác lm c s pháp lý đa ra các ý kin nhận xét, đánh giá, kết luận và
kiến nghị kiểm toán đúng đắn, thuyết phục, đồng thời cũng là vũ khí hữu
hiệu để bảo vệ tính độc lập và công minh chính trực của mình. Quỏ trỡnh

lm vic ca kim toỏn viờn vi nhng k hoch, chng trỡnh kim toỏn,
cỏc th tc kim toỏn ó ỏp dng cn c ghi chộp v lu tr phc

7
vụ cho ho¹t ®éng kiểm toán, cũng như để chứng minh đã tiến hành công
việc theo đúng các quy định của pháp luật về kiểm toán. Tất cả phải được
thu thập và lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán. Vậy hồ sơ kiểm toán là gì?
Theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước về hồ sơ kiểm toán, ta
có thể định nghĩa: Hồ sơ kiểm toán là các tài liệu của mỗi cu
ộc kiÓm to¸n
do kiểm toán viên lập, thu thập, phân loại sử dụng và đưa vào lưu trữ. Đó là
các tài liệu do đơn vị được kiểm toán cung cấp, các văn bản do Kiểm toán
Nhà nước, đoàn, tổ và kiểm toán viên nhà nước lập, được thể hiện trên giấy,
trên phim, ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ phương tiện lưu trữ nào
khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
1.1.2.2. Nội dung của h
ồ sơ kiểm toán
Quy định về hồ sơ kiểm toán nói chung hiện nay ở Việt Nam đang
được hai cơ quan quy định, đó là Bộ Tài chính và Kiểm toán Nhà nước.
a) Bộ Tài chính có quy định về hồ sơ kiểm toán tại Chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam (CM số 230 – Hồ sơ kiểm toán), hồ sơ kiểm toán được lập
và lưu giữ thành hai loại: Hồ sơ kiểm toán chung và hồ sơ kiể
m toán năm.
- Hồ sơ kiểm toán chung thường bao gồm các tài liệu, thông tin
chung của đơn vị được kiểm toán và được sử dụng trong nhiều năm, như:
+ Các tài liệu về cơ sở pháp lý thành lập và hoạt động của đơn vị
(Quyết định thành lập, Giấy phép đầu tư, …);
+ Các tài liệu về nhân sự (Cơ cấu tổ chức, …);
+ Các tài liệu về kế toán và kiểm soát nội bộ (Ch
ế độ kế toán áp

dụng, các chính sách kiểm soát, các nguyên tắc kế toán, …);
+ Các hợp đồng hoặc thoả thuận với bên thứ ba (Hợp đồng cho thuê,
hợp đồng bảo hiểm, …);
+ Các tài liệu khác (Tài sản, các văn bản khác, …).
Hồ sơ kiểm toán chung của từng cuộc kiểm toán thường bao gồm
các thông tin, tài liệu chủ yếu liên quan niên độ kiểm toán, như:
+ Thư mời, thư hẹn và hợp đồng kiểm toán, kể c
ả phụ lục hợp đồng
(nếu có) và biên bản thanh lý hợp đồng kiểm toán;

8
+ K hoch kim toỏn (K hoch kim toỏn tng th v chng trỡnh
kim toỏn).
+ Bỏo cỏo kim toỏn, th qun lý, bỏo cỏo ti chớnh v cỏc bỏo cỏo
khỏc (Bn d tho v bn chớnh thc);
+ Cỏc bng chng kim toỏn thu thp c v nhng ỏnh giỏ kt
lun ca kim toỏn viờn;
+ Cỏc s kin phỏt sinh sau niờn k toỏn;
+ Cỏc ti liu khỏc
b) Kim toỏn Nh nc cú nhng quy nh v h s kim toỏn riờng
ỏp dng trong hot
ng kim toỏn. Trờn thc t từ trớc năm 2006 (khi
Luật Kiểm toán nhà nớc cha có hiệu lực thi hành) h s ca mt cuc
kim toỏn ca Kim toỏn Nh nc bao gm:
1. Quyt nh ca Tng Kiểm toán Nhà nớc v vic giao k hoch
kim toỏn nm cho cỏc n v c th;
2. K hoch kim toỏn c xột duyt;
3. Quyt nh thnh lp on kim toỏn.
4. H s kim toỏn c
a cỏc nhúm, t kim toỏn, gm:

- K hoch kim toỏn chi tit ca t kim toỏn;
- Nht ký v ti liu lm vic ca kim toỏn viờn;
- Biờn bn xỏc nhn s liu và tỡnh hỡnh kiểm toán ca kim toỏn
viờn;
- Biờn bn hp ca cỏc nhúm, cỏc t kim toỏn;
- Biờn bn lm vic gia cỏc nhúm hoc cỏc t kim toỏn vi cỏc n
v c kim toỏn;
- Cỏc ti liu khỏc liờn quan n biờn bn kim toỏn, nh: Vn b
n
gii trỡnh, kin ngh, tr li ca cỏc t chc cỏ nhõn liờn quan n cụng tỏc
kim toỏn; ý kin ch o ca cp trờn.
- Bỏo cỏo ti chớnh, bỏo cỏo quyt toỏn ca n v c nhúm, t tin
hnh kim toỏn ;
- Cỏc biờn bn kim toỏn ca nhúm, t kim toỏn ti cỏc n v thnh
viờn.

9
5. Các biên bản họp đoàn kiểm toán;
6. Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán của đơn vị được kiểm toán;
Biên bản xét duyệt, thẩm định của tổ chức cá nhân có thẩm quyền.
7. Thông báo kết quả kiểm toán kèm theo Báo cáo kiểm toán.
8. Các tài liệu khác liên quan đến báo cáo kiểm toán, như: ý kiến chỉ
đạo của cấp trên, công văn trả lời của KiÓm to¸n Nhµ n−íc, của đoàn kiểm
toán.
9. Kế hoạch kiểm tra thực hiện các kết luậ
n, kiến nghị của KiÓm to¸n
Nhµ n−íc được phê duyệt.
10. Biên bản kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị của KiÓm to¸n
Nhµ n−íc.
11. Báo cáo tổng hợp kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm

toán
12. Các tài liệu khác liên quan đến công tác kiểm tra việc thực hiện
kết luận, kiến nghị, như: công văn giải trình, kiến nghị của đơn vị đượ
c
kiểm toán, chøng tõ kÕ to¸n.
Hiện nay, theo quy định tại Điều 60 Luật Kiểm toán nhà nước về Hồ
sơ kiểm toán, như sau:
“Tài liệu của mỗi cuộc kiểm toán đều phải được lập thành hồ sơ. Hồ
sơ kiểm toán gồm có:
- Quyết định kiểm toán;
- Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách được kiểm toán;
- Kế hoạch kiểm toán, kế hoạch kiểm toán chi tiết;
- Nhật ký và tài liệu làm việ
c của Kiểm toán viên nhà nước, Tổ kiểm
toán;
- Giải trình của đơn vị được kiểm toán;
- Biên bản kiểm toán;
- Báo cáo kiểm toán;
- Các tài liệu khác có liên quan đến cuộc kiểm toán;
- Tổng Kiểm toán Nhà nước quy định cụ thể về hồ sơ kiểm toán.”

10
Tổng Kiểm toán Nhà nớc đã quy định cụ thể việc lập và lu trữ hồ
sơ kiểm toán tại Quy chế tổ chức và hoạt động của đoàn kiểm toán nhà nớc
và các văn bản liên quan khác về hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán Nhà nớc,
Quyt nh s 02/2007/Q-KTNN ngy 26/7/2007 ca Tng Kim toỏn
Nh nc v vic ban hnh h thng biu mu h s kim toỏn. Ni dung
ca h s kim toỏn c sp xp phự hp i vi tng cuc kim toỏn,
tng i tng ca cuc kim toỏn v tu thuc iu ki
n v yờu cu ca

Kim toỏn Nh nc trong cỏc giai on nht nh.
1.1.2.3. Yờu cu v h s kim toỏn
H s kim toỏn cú vai trũ rt quan trọng i vi hot ng kim
toỏn, nú h tr cho vic iu hnh cuc kim toỏn, lm c s phỏp lý cho
cuc kim toỏn, l c s cho ra i sn phm cuối cùng ca cuc kim
toỏn ú chớnh l Bỏo cỏo kim toỏn,
m bo c vai trũ quan
trọng ny, h s kim toỏn phi đáp c nhng yờu cu nht nh, c th
l:
- H s kim toỏn phi cú mc rừ rng. Yờu cu ny nhm mc
ớch nhn dng, phõn bit d dng cho tng cuc kim toỏn, tng khon
mc, ni dung c kim toỏn và thuận tiện cho việc kiểm tra hoặc tra cứu
sau này. mc thng gm cỏc ni dung sau:
+ Tờn n v
c kim toỏn;
+ i tng c kim toỏn;
+ K kim toỏn (Ngy kt thỳc niờn kim toỏn).
- To mó s cho h s kim toỏn là một yêu cầu thể hiện tính khoa
học trong hoạt động kim toán của Kiểm toán Nhà nớc, đồng thời cũng
thun tin cho vic sp xp, lu tr v tra cu.
- H s kim toỏn phi cú y ch ký ca Kim toỏn viờn, T
trng T kim toỏn, Trng on kim toỏn, Kim toỏn tr
ng (Tu tng
loi h s m yờu cu cỏc ch ký xỏc nhn). Yờu cu ny ũi hi kim toỏn
viờn thc hin h s kim toỏn no thỡ phi ký tờn v ghi rõ thời gian lập h
s ú. Cỏc ch ký trờn h s kim toỏn giỳp xỏc nh c trỏch nhim ca
kim toỏn viờn i vi thụng tin thu thập c trong cỏc h s ny.

11
- Hồ sơ kiểm toán phải được chú thích đầy đủ về nguồn gốc dữ liệu,

ký hiệu sử dụng …
+ Về nguồn gốc dữ liệu, kiểm toán viên cần ghi chú rõ ràng là chúng
được lấy từ nguồn nào (sổ cái, nhật ký, hoá đơn, ), cách hình thành số liệu
của đơn vị, nơi lưu trữ tài liệu… các chú thích này sẽ giúp chúng ta truy cập
dữ liệu một cách kịp thời khi cần thiết;
+ Chú thích về
các ký hiệu được sử dụng trong hồ sơ kiểm toán. Do
tính hữu hiệu của ký hiệu nên chúng được kiểm toán viên sử dụng rộng rãi
để biểu thị về các công việc mà kiểm toán viên đã làm hoặc kết quả đã đạt
được. Để tránh sự hiểu lầm, kiểm toán viên cần phải chú thích rõ về ý nghĩa
của từng ký hiệu trong hồ sơ kiểm toán.
+ Hồ sơ kiểm toán cũng đ
òi hỏi kiểm toán viên cần ghi chú tóm tắt về
những vấn đề mà người đọc có thể không hiểu rõ khi sử dụng hồ sơ kiểm
toán.
- Hồ sơ kiểm toán cần trình bày dễ hiểu, rõ ràng. Yêu cầu này đòi hỏi
hồ sơ kiểm toán cần được trình bày sáng sủa và dễ hiểu để một kiểm toán
viên hoặc bất cứ ai dù không tham gia cuộc kiểm toán khi đọc có thể hiểu
một cách dễ dàng. Bên c
ạnh đó hồ sơ kiểm toán cần được trình bày rõ ràng
về mặt hình thức như chữ viết dễ đọc, không trang trí loè loẹt trên hồ sơ
kiểm toán.
- Hồ sơ kiểm toán phải đầy đủ, chính xác, thích hợp:
+ Hồ sơ kiểm toán phải có đầy đủ các tài liệu của cuộc kiểm toán mà
các kiểm toán viên đã thu thập được và theo quy định của pháp luật;
+ Hồ sơ kiểm toán phải đượ
c thu thập, lưu trữ đầy đủ và chính xác,
việc này đòi hỏi các kiểm toán viên trong hoạt động kiểm toán phải bảo
đảm việc thu thập đầy đủ các tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nội dung
và mục tiêu kiểm toán; các tài liệu ghi chép của kiểm toán viên phải được

phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, đặc biệt là các số liệu và sự tính toán
như: cộng ngang, cộng dọc, sự khớp đúng giữa các s
ố liệu… hoặc nếu có
những chênh lệch không träng yếu thì kiểm toán viên phải ghi rõ trong hồ
sơ.

12
+ Ni dung h s kim toỏn cn phn ỏnh cỏc thụng tin thớch hp,
ngha l cỏc thụng tin phi cú quan h n mc ớch ca h s kim toỏn,
hay mc ớch ca cuc kim toỏn. Nhng thụng tin khụng cn thit s lm
cho vic xem xột mt thi gian v khú hiu. Kim toỏn viờn cng cn loi
b cỏc ti liu khụng thớch hp ra khi h s.
- H s kim toỏn cn c sp xp khoa h
c, trong h s kim toỏn
thng cú rt nhiu ti liu vỡ th chỳng cn c ỏnh s mt cỏch cú h
thng v sp xp khoa hc bo m vic s dng v kim tra c d
dng. Đồng thời, khi cần thiết có những vấn đề liên quan đến trách nhiệm
của kiểm toán viên thì các cơ quan chức năng có thể nghiên cứu, tìm hiểu và
xác minh để làm rõ vấn đề còn nghi ngờ hoặc giải toả trách nhiệm của kiểm
toán viên.
1.1.3. Thm nh tớnh phỏp lý h s kim toỏn
1.1.3.1. V thm nh núi chung
Thm nh l khõu vụ cựng quan trng, khụng th thiu ca cỏc ch

th cú thm quyn trc khi phỏt hnh cỏc vn bn quan trng. Mc ớch
ca thm nh chớnh l vic thm tra v giỏm nh nhng vn c
bn, quan trng trc tip liờn quan n cht lng v k thut ca d tho
vn bn c thm nh. Thm nh l khõu cui cựng của quy trình soạn
thảo, ban hành văn bản trc khi c quan, ngi cú thm quyn chớnh thc
xem xột ban hnh.

Cụng tỏc th
m nh phi do c quan cú thm quyn tin hnh nhm
nhn xột, ỏnh giỏ v i tng c thm nh; tớnh hp hin, hp phỏp,
tớnh thng nht v ng b ca vn bn c thm nh so vi cỏc quy nh
ca h thng phỏp lut hin hnh. Kt thỳc vic thm nh ch th thm
nh phi a ra c nhng ý kin v
xut cỏc bin phỏp gii quyt
nhng vn khụng phự hp vi h thng phỏp lut hin hnh v cỏc vn
cũn cú ý kin khỏc nhau gia cỏc c quan cú liờn quan cỏc ch th cú
thm quyn quyt nh. Vy thm nh l gỡ?

13
Theo T in ting Vit, thut ng thm nh c nh ngha:
Thm nh l vic xem xột xỏc nh, quyt nh.
Cú th núi cụng tỏc thm nh l mt hot ng thuc quy trỡnh son
tho v ban hnh vn bn ca cỏc c quan cú thm quyn, vỡ vy cụng tỏc
thm nh c t ra hu ht cỏc lnh vc nh: Thm nh vn b
n quy
phm phỏp lut, văn bản cá biệt và các văn bản quản lý của cơ quan có thẩm
quyền; thm nh u thu; thm nh giỏ
Nh vy, thm nh vn bn núi chung l vic kim tra, soỏt xột ton
din vn bn trc khi ban hnh m bo s ỳng n v th thc, ni
dung, thm quyn theo quy nh hin hnh.
1.1.3.2. Thm nh h s kim toỏn
Thm nh h s kim toỏn l vi
c kim tra, xem xột tớnh ỳng n,
y , chớnh xỏc, hp phỏp ca cỏc thụng tin, ti liu trong h s kim
toỏn; ni dung, kt cu, vn phong ca tng loi h s c th. t ú a
ra cỏc kin ngh chnh sa i vi ngi lp h s kim toỏn.
Quy nh v thm nh h s kim toỏn núi chung ca Kim toỏn

Nh nc t tr
c khi cú Lut Kim toỏn nh nc, cha cú mt vn bn
no quy nh tng th v thm nh ton din h s kim toỏn. Vic thm
nh ton din h s kim toỏn ch din ra khi cú vn tranh chp hoc ý
kin bt ng, khiu ni v kt qu kim toỏn. Thm nh cỏc ti liu do
kim toỏn viờn lp, thu thp thuc trỏch nhim ca t
, on kim toỏn v
kim toỏn trng. Riờng Bỏo cỏo kim toỏn, Tng Kim toỏn Nh nc
giao cho cỏc n v chc nng thm nh trc khi ban hnh.
T khi Lut Kim toỏn nh nc cú hiu lc thi hnh, Tng Kim
toỏn nh nc quy nh rt c th vic thm nh h s kim toỏn theo tng
cp nh i vi on kim toỏn, kim toỏn trng Kim toỏn Nh nc
chuyờn ngnh ho
c khu vc, cỏc n v tham mu.
1.1.3.3. Mi quan h gia thm nh núi chung v thm nh tớnh
phỏp lý
Thm nh núi chung v thm nh tớnh phỏp lý ca vn bn cú mi
quan h bin chng vi nhau, h tr v b sung cho nhau nhm hng ti
mt mc ớch chung l hon thin mt vn bn trc khi ban hnh.

14
Thm nh núi chung l mt phm trự dựng ch cụng tỏc kim tra,
soỏt xột mt vn bn no ú trc khi ban hnh. Trong thm nh núi chung
ó cha ng vic xem xột v tớnh phỏp lý ca vn bn. Vỡ vy, thc cht
thm nh vn bn núi chung ó bao hm c thm nh tớnh phỏp lý ca vn
bn. Tuy nhiờn, thm nh núi chung ch l vic thm nh mang tớnh tng
hp, khỏi quỏt trờn phng din tng th, cũn th
m nh tớnh phỏp lý mang
tớnh c th v tớnh phỏp lý ca vn bn c th hoỏ v h tr cho cụng tỏc
thm nh chung, ngha l : vic ban hnh vn bn ny cú ỳng th thc vn

bn, thm quyn v th tc ban hnh, ni dung vn bn cú m bo ỳng
cỏc quy nh ca phỏp lut i vi tng chi tit ca vn bn.
1.1.3.4. Tớnh Phỏp lý ca h s ki
m toỏn
a) Thành phần và tầm quan trọng của hồ sơ kiểm toán
H s kim toỏn c cu thnh bi rt nhiu ti liu quan trng ca
cuc kim toỏn, nú phc v cho quỏ trỡnh kim toỏn ca kim toỏn viờn, t
kim toỏn, đon kim toỏn, công tác quản lý và kiểm tra soát xét của cấp có
thẩm quyền. Cn c vo cỏc ti liu trong h s kim toỏn, kt hp quỏ
trỡnh tỏc nghip ca kim toỏn viờn ó to ra sn phm rt quan trng ca
cuc kim toỏn, ú l Bỏo cỏo ki
m toỏn. Bỏo cỏo kim toỏn cung cp
nhng thụng tin quan trng Quc hi, U ban Thng v Quc hi v
Chớnh ph, Hi ng nhõn dõn cỏc cp trong vic xem xột, phờ duyt, iu
hnh v qun lý v mụ nn kinh t, hon thin v ban hnh h thng chớnh
sỏch, phỏp lut v kinh t ti chớnh, m bo s phỏt trin bn vng ca nn
kinh t t nc.
- Các hồ sơ làm cơ sở cho cuộc kiểm toán đợc tiến hành theo đúng
quy định của pháp luật do phía đơn vị đợc kiểm toán cung cấp :
+ Báo cáo quyết toán ngân sách hoặc báo cáo tài chính là cơ sở quan
trọng nhất để thực hiện một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính, nếu không có
tài liệu này thì kiểm toán viên không thể thực hiện cuộc kiểm toán báo cáo
tài chính đợc. Về nguyên tắc báo cáo tài chính phải là báo cáo đã đợc cấp
có thẩm quyền phê duyệt và ký tên đóng dấu phát hành.

15
+ Các văn bản pháp quy liên quan hoặc điều chỉnh trực tiếp hoạt động
của đơn vị đợc kiểm toán nh: Quyết định thành lập, quy định chức năng,
nhiệm vụ, luật, nghị định, quyết định, thông t điều chỉnh liên quan đến
hoạt động của đơn vị đợc kiểm toán.

- Các hồ sơ do kiểm toán viên thu thập đợc trong quá trình kiểm toán
là các bằng chứng quan trọng để giúp kiểm toán viên đa ra các nhận xét,
đánh giá, kết luận và kiến nghị kiểm toán.
- Các tài liệu do kiểm toán viên, tổ, đoàn kiểm toán lập trong quá
trình kiểm toán nh: Bằng chứng, nhật ký và tài liệu làm việc của kiểm toán
viên, các loại biên bản họp, tờ trình, chỉ đạo hoạt động kiểm toán của các
cấp, biên bản kiểm toán, báo cáo kiểm toán, trong đó báo cáo kiểm toán là
sản phẩm cuối cùng và quan trọng nhất của đoàn kiểm toán.
b) Giá trị của hồ sơ kiểm toán
- Các tài liệu làm cơ sở cho việc xây dựng nên báo cáo kiểm toán là
không thể thiếu đợc trong một cuộc kiểm toán, việc thu thập, lập hồ sơ
kiểm toán là một yêu cầu bắt buộc đối với các kiểm toán viên thực hiện
cuộc kiểm toán. Vì vậy, nó có tầm quan trọng và giá trị rất cao trong hoạt
động kiểm toán.
- Bỏo cỏo kim toỏn ca Kim toỏn Nh nc l vn bn do Kim
toỏn nh Nc lp v cụng b ỏnh giỏ, xỏc nhn, kt lun v kin ngh
v nhng ni dung ó kim toỏn. Theo quy nh t
i khon 1 iu 9 Lut
Kim toỏn nh nc "Bỏo cỏo kim toỏn ca Kim toỏn Nh nc l s xỏc
nhn v tớnh ỳng n, trung thc ca bỏo cỏo ti chớnh, bỏo cỏo quyt
toỏn ngõn sỏch; ỏnh giỏ tớnh tuõn th phỏp lut, tớnh kinh t, tớnh hiu lc
v hiu qu trong qun lý, s dng ngõn sỏch, tin v ti sn nh nc".
Bỏo cỏo kim toỏn l mt trong nhng cn c quan trng Quc
hi, Chớnh ph, c quan t phỏp v cỏc c quan khỏc ca Nh n
c s dng
trong quỏ trỡnh thc hin chc nng nhim v ca mỡnh, c th nh sau:
+ Quc hi s dng trong quỏ trỡnh xem xột, quyt nh d toỏn ngõn
sỏch nh nc, quyt nh phõn b ngõn sỏch trung ng, quyt nh d ỏn
v cụng trỡnh quan trng quc gia c u t t ngun ngõn sỏch nh


16
nước; xem xét, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước và sử dụng trong
hoạt động giám sát việc thực hiện ngân sách nhà nước, chính sách tài chính,
tiền tệ quốc gia, nghị quyết của Quốc hội về ngân sách nhà nước, dự án và
công trình quan trọng quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội, dự
án và công trình xây dựng cơ bản quan trọng khác.
+ Chính phủ, cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức, cơ quan khác của
Nhà nước sử dụng trong công tác quản lý, đi
ều hành và thực thi nhiệm vụ
của mình;
+ Hội đồng nhân dân sử dụng trong quá trình xem xét, quyết định dự
toán, phân bổ và giám sát ngân sách địa phương; phê chuẩn quyết toán ngân
sách địa phương;
+ Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân và cơ quan điều tra sử
dụng trong quá trình xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về kinh tế, tài
chính.
Đối với đơn vị được kiểm toán, Báo cáo kiểm toán có giá trị bắt buộc
thực hiện " Đơn vị được kiể
m toán phải thực hiện các kết luận, kiến nghị
của Kiểm toán Nhà nước đối với các sai phạm trong báo cáo tài chính và
các sai phạm trong việc tuân thủ pháp luật; thực hiện các biện pháp khắc
phục yếu kém trong hoạt động của đơn vị do Kiểm toán Nhà nước phát hiện
và kiến nghị" (điểm đ khoản 2 Điều 9 LuËt KiÓm to¸n nhµ n−íc). Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền sử dụ
ng kết luận kiểm toán quyết định chấp nhận
kết luận kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước và phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật về quyết định của mình. "Kết luận kiểm toán đã được cơ quan
hoặc người có thẩm quyền chấp nhận có giá trị bắt buộc thực hiện" (khoản
3 Điều 9 LuËt Kiểm toán nhà nước).
Luật Kiể

m toán nhà nước quy định đầy đủ về giá trị của báo cáo kiểm
toán như trên, một mặt nhằm khẳng định vai trò của Kiểm toán Nhà nước:
Báo cáo kiểm toán là sản phẩm của hoạt động kiểm toán do Kiểm toán Nhà
nước- cơ quan chuyên môn trong lĩnh vực kiểm tra tài chính nhà nước có đủ
năng lực chuyên môn, tuân theo các chuẩn mực nghề nghiệp, tiến hành hoạt
động một cách độc lập và chỉ tuân theo pháp luật nên có tính khoa học,

17
chính xác cao. V× vËy, b¸o c¸o kiÓm to¸n là một trong những căn cứ quan
trọng để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng trong quá trình thực
hiện chức năng nhiệm vụ của mình. Mặt khác, đề cao trách nhiệm của Kiểm
toán Nhà nước đối với báo cáo kiểm toán: “Kiểm toán Nhà nước phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung báo cáo kiểm toán”. Trách
nhiệm này trước hết được thể hiện ở trách nhiệ
m của Tổng Kiểm toán Nhà
nước: "Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo kiểm toán
của Kiểm toán Nhà nước" (khoản 3 Điều 18); trách nhiệm của Trưởng
Đoàn kiểm toán: " Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn,
trung thực, khách quan của những đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị
trong báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán" (điểm b khoản 3 Đi
ều 45);
trách nhiệm của Tổ trưởng Tổ kiểm toán: "Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính đúng đắn, trung thực, khách quan của những đánh giá, xác
nhận, kết luận và kiến nghị trong biên bản kiểm toán của Tổ kiểm toán"
(điểm b khoản 3 Điều 47) và trách nhiệm của Kiểm toán viên nhà nước:
"Chịu trách nhiệm trước Tổng Kiểm toán Nhà nước và trước pháp luật về
nh
ững bằng chứng, đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị của mình"
(khoản 3 Điều 30). Kiểm toán viên nhà nước, cộng tác viên kiểm toán khi
có hành vi vi phạm pháp luật thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị

xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây
thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật (Điều 30, Điều 32).
Để bảo
đảm cho các kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà
nước được thực hiện, khoản 3 Điều 16 của Luật Kiểm toán nhà nước quy
định Kiểm toán Nhà nước có quyền "Kiểm tra đơn vị được kiểm toán trong
việc thực hiện kết luận và kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước". Trường hợp
đơn vị được kiểm toán không thực hiện các kết luËn, kiế
n nghị kiểm toán thì
Kiểm toán Nhà nước kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu
cầu đơn vị được kiểm toán thực hiện các kết luận, kiến nghị kiểm toán theo
quy định tại khoản 4 Điều 16 "Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền yêu cầu các đơn vị được kiểm toán thực hiện các kết luận, kiến nghị
kiểm toán
đối với các trường hợp sai phạm trong báo cáo tài chính và các

18
sai phm trong vic tuõn th phỏp lut; ngh x lý theo phỏp lut nhng
trng hp khụng thc hin hoc thc hin khụng y , kp thi cỏc kt
lun, kin ngh kim toỏn ca Kim toỏn Nh nc". Tng Kim toỏn Nh
nc cú quyn: Kin ngh b trng, th trng c quan ngang b, th
trng c quan thuc Chớnh ph, cỏc c quan khỏc trung
ng, ch tch
y ban nhõn dõn tnh, thnh ph trc thuc trung ng, th trng cp trờn
trc tip ca n v c kim toỏn x lý theo thm quyn i vi t chc,
cỏ nhõn cú hnh vi cn tr cụng tỏc kim toỏn ca Kim toỏn Nh nc;
cung cp thụng tin, ti liu sai s tht cho Kim toỏn Nh nc; khụng thc
hin hoc thc hin khụng y kt lun, kin ngh ki
m toỏn ca Kim
toỏn Nh nc. Trong trng hp nhng kt lun, kin ngh ca Kim toỏn

Nh nc khụng c gii quyt hoc gii quyt khụng y thỡ Tng
Kim toỏn Nh nc kin ngh ngi cú thm quyn xem xột x lý theo
quy nh ca phỏp lut (khon 3 iu 19). Kim toỏn Nh nc bỏo cỏo kt
qu kim toỏn nm v kt qu thc hin ki
n ngh kim toỏn vi Quc hi,
uy ban Thng v Quc hi; gi bỏo cỏo kim toỏn cho Hi ng dõn tc
v cỏc y ban ca Quc hi, Ch tch nc, Chớnh ph, Th tng Chớnh
ph; cung cp kt qu kim toỏn cho B Ti chớnh, Hi ng nhõn dõn các
cấp ni kim toỏn v cỏc c quan khỏc theo quy nh ca phỏp lut (khon
8 iu 15).
Kim toỏn Nh nc t chc cụng b
cụng khai bỏo cỏo kim toỏn v
bỏo cỏo kt qu thc hin kt lun, kin ngh kim toỏn theo quy nh ti
iu 58, iu 59 ca Lut Kim toỏn nh nc. Vic cụng b cụng khai
bỏo cỏo kim toỏn thụng qua hp bỏo, ng trờn cụng bỏo v cỏc phng
tin thụng tin i chỳng s to ra ỏp lc mnh m ca cụng lun xó hi i
vi trỏch nhim ca n v c kim toỏn v cỏ nhõn liờn quan trong vic
tuõn th phỏp lut v th
c hin y , kp thi cỏc kt lun, kin ngh kim
toỏn ca Kim toỏn Nh nc.
c) Quy định về lu trữ, khai thác và tiêu huỷ hồ sơ kiểm toán

19
H s kim toỏn cha ng bỏo cỏo kim toỏn nhng cht lng ca
bỏo cỏo kim toỏn ph thuc vo cỏc ngun ti liu, thụng tin do h s kim
toỏn mang li, bỏo cỏo kim toỏn cú tớnh phỏp lý cao thỡ ũi hi cỏc ti
liu cấu thành báo cáo kiểm toán trong h s kim toỏn cng nh h s
kim toỏn phi đợc thu thập một cách chính xác, khách quan, trung thực và
hợp phỏp. Do vy, tớnh phỏp lý ca h s kim toỏn c khng nh mt
cỏch rừ nột trong Lut Ki

m toỏn nh nc, c th l:
Lut Kim toỏn Nh nc ó dnh Mc 7 vi 3 iu quy nh v
H s kim toỏn, bo qun v khai thỏc h s kim toỏn, tiờu hu h s
kim toỏn. iu 61 quy nh h s kim toỏn gm cú Quyt nh kim
toỏn; Bỏo cỏo ti chớnh, bỏo cỏo quyt toỏn ngõn sỏch ó c kim toỏn;
K hoch kim toỏn, k hoch kim toỏn chi tit; Nht ký v ti li
u lm
vic ca kim toỏn viờn nh nc, t kim toỏn; Gii trỡnh ca n v c
kim toỏn; Biờn bn xỏc nhn s liu v tỡnh hỡnh kim toỏn ca Kim ton
Nh nc; Biờn bn kim toỏn; Bỏo cỏo kim toỏn; Cỏc ti liu khỏc cú liờn
quan n cuc kim toỏn.
- Cụng tỏc lu tr v thi hn lu tr h s kim toỏn c quy nh
ti Khon 3,4 iu 60, c th l H s kim toỏn ph
i c a vo lu
tr trong thi hn mi hai thỏng, k t ngy phỏt hnh Bỏo cỏo kim toỏn
ca cuc kim toỏn. Thi hn lu tr h s kim toỏn ti thiu l hai mi
nm, tr trng hp quy nh ti khon 1 iu 62 Lut Kim toỏn Nh
nc.
- Khon 1 iu 61 quy nh vic bo qun h s kim toỏn H s
kim toỏn phi c bo qun y , an ton v bo mt, khon 2 iu
61 quy nh cỏc trng hp c khai thỏc h s kim toỏn, gm Khi cú
yờu cu ca To ỏn, Vin kim sỏt, c quan iu tra v cỏc c quan khỏc
theo quy nh ca phỏp lut. Khi cú yờu cu giỏm nh, kim tra cht lng
kim toỏn; gii quyt kin ngh v bỏo cỏo kim toỏn, cỏc khiu ni, t cỏo,
lp k
hoch kim toỏn k sau v cỏc yờu cu khỏc theo quyt nh ca
Tng Kim toỏn Nh nc.

20
- Xut phỏt t tm quan trng ca h s kim toỏn nờn vic tiờu hu

h s kim toỏn c quy định rất cụ thể ti iu 62 Luật Kiểm toán nhà
nớc H s kim toỏn ó ht thi hn lu tr, nu khụng cú quyt nh ca
c quan nh nc có thm quyn thỡ c tiờu hu theo quyt nh ca
Tng Kim toỏn Nh nc. Tng Kim toỏn Nh n
c quyt nh thnh lp
Hi ng tiờu hu h s kim toỏn ht thi hn lu tr. Hi ng tiờu hu
h s kim toan phi tin hnh kim kờ, lp danh mc h s kim toỏn tiờu
hu v biờn bn tiờu hu h s kim toỏn ht thi hn lu tr.
Nh vy, vi tm quan trng ca h s ki
m toỏn ó c quy nh
trong Lut Kim toỏn nh nc, cn c vo nhng c s phỏp lý ca h s
kim toỏn v cỏc quy nh c th ca Tng Kim toỏn Nhà nớc về lập,
thẩm định và lu trữ hồ sơ kiểm toán, cỏc c quan chức năng cú thm quyn
tin hnh thm nh h s kim toỏn theo quy nh m bo tớnh chớnh
xỏc, y , phự hp v hp phỏp ca h s kim toỏn.
1.1.3.5. Th
m nh tớnh phỏp lý h s kim toỏn
H s kim toỏn c lp ra trờn c s cỏc quy nh ca phỏp lut,
m bo tớnh chớnh xỏc, y , phự hp ca h s kiểm toán thỡ cỏc ch
th cú thm quyn phi tin hnh thm nh nhm phỏt hin cỏc sai sút ca
h s vi cỏc quy nh hin hnh, giải quyết các khiếu nại về kết quả kiểm
toán và đạo đức hành nghề của kiểm toán viên nhà nớc liên quan đến hồ sơ
kiẻem toán.
Ti c quan Kim toỏn Nh nc vic
kiểm tra, thm nh h s
kim toỏn núi chung đợc Tổng Kiểm toán Nhà nớc giao cho Vụ Chế độ
và kiểm soát chất lợng kiểm toán đảm nhiệm chính thức. Trong hồ sơ kiểm
toán, tài liệu quan trọng, sản phẩm cuối cùng của cuộc kiểm toán là Bỏo cỏo
kim toỏn. Hin nay việc thẩm định báo cáo kiểm toán đợc giao cho 3 n
v trc thuc Kim toỏn Nh nc thực hiện ú l: Vụ Tổng hợp, V Phỏp

ch v Văn phòng Kiểm toán Nhà nớc, 3 n v ny c Tng Kiểm toán
Nhà nớc giao thm quyn thm nh ti cỏc quyt nh qun lý, iu hnh
ca Tng Kim toỏn Nh n
c, Vụ Pháp chế đợc giao thẩm định tính pháp
lý của báo cáo kiểm toán cũng nh hồ sơ kiểm toán nói chung khi phát sinh

21
vấn đề cần phải xác minh, điều tra liên quan đến kết quả kiểm toán Vy
thm nh tớnh phỏp lý ca h s kim toỏn l gỡ?
Thm nh tớnh phỏp lý ca h s kim toỏn l vic cỏc t chc, cỏ
nhõn cú thm quyn xem xột tớnh hp phỏp ca cỏc thụng tin, ti liu trong
h s kim toỏn, tính phù hợp của các ý kiến nhận xét, đánh giá, kết luận và
kiến nghị kiểm toán với kết quả kiểm toán a ra nhng nhn xột, đánh
giá, kt lun, kin ngh lm c s cho c quan cú thm quyn quyt nh;
T nh ngha
trên ta thy:
- Ch th tin hnh thm nh h s kim toỏn l cỏc t chc, cỏ nhõn
cú thm quyn, thm quyn này c quy nh trong cỏc vn bn phỏp lut
hoc cỏc vn bn qun lý iu hnh ca ngi ng u c quan ban hnh
trong phm vi thm quyn c giao, cụ thể là Tổng Kiểm toán Nhà nớc.
- Thm nh tớnh phỏp lý h s kim toỏn nhm mc ớch lm rừ tớnh
h
p phỏp ca cỏc thụng tin, ti liu cú trong h s kim toỏn. nhn
nh c tớnh hp phỏp ca h s kim toỏn thỡ cỏc ch th cú thm quyn
phi dựng cỏc phng phỏp khỏc nhau kim tra cỏc thụng tin, ti liu ca
h s kim toỏn vi cỏc quy nh ca phỏp lut, t ú a ra cỏc kt lun,
kin ngh.
1.1.4. Mc tiờu thm nh tớnh phỏp lý h s kim toỏn
Thẩm định tính pháp lý hồ sơ kiểm toán nhằm mục tiêu phát hiện các
sai sót, bất hợp lý, thiếu chặt chẽ và lôgíc, thiếu cơ sở pháp lý của các nội

dung và tài liệu trong hồ sơ kiểm toán, để từ đó đề nghị chủ thể lập hồ sơ
kiểm toán đó bổ sung hoàn thiện, đảm bảo tính pháp lý của hồ sơ kiểm toán.
Đồng thời, làm cơ sở quan trọng cho việc đánh giá chất lợng hồ sơ kiểm
toán của Kiểm toán Nhà nớc.
1.1.5. Nội dung thẩm định tính pháp lý hồ sơ kiểm toán
Thẩm định tính pháp lý của hồ sơ kiểm toán theo các nội dung chính
sau đây:
- Việc tuân thủ các quy định về hồ sơ kiểm toán, mẫu, thể thức trong
việc lập hồ sơ kiểm toán;

22
- Kết quả thực hiện kế hoạch kiểm toán đã đợc lãnh đạo Kiểm toán
Nhà nớc phê duyệt về mục tiêu, trọng yếu, nội dung, phạm vi, giới hạn
kim toỏn, n v c kim toỏn và thời hạn kiểm toán;
- Nội dung, kết quả kiểm toán so với mục tiêu và các chỉ đạo của
Tổng Kiểm toán Nhà nớc;
- Việc tuân thủ chuẩn mực v bỏo cỏo kim toỏn; tính logíc, tính đúng
đắn, phù hợp giữa kt qu kim toỏn với nhận xét, đánh giá, xỏc nhn, kết
luận và kiến nghị kiểm toán;
- Tớnh kh thi ca nhng kiến nghị kiểm toán v các vấn đề khác (nu
cú).
- Tính hợp pháp của các nhận xét, đánh giá, kết luận, kiến nghị kiểm
toán trong các biên bản và báo cáo kiểm toán; việc viện dẫn áp dụng các văn
bản quy phạm pháp luật trong kết luận, kiến nghị kiểm toán.
- Những nội dung cần phải làm rõ để đảm bảo cơ sở pháp lý cho việc
đa ra các nhận xét, đánh giá, kết luận, kiến nghị kiểm toán;
- Các kết luận, kiến nghị cần bổ sung để đảm bảo đúng quy định của
pháp luật v các vấn đề đợc đề cập trong hồ sơ kiểm toán (nu cú).
1.1.6. Chức năng thẩm định tính pháp lý hồ sơ kiểm toán
Thẩm định tính pháp lý của hồ sơ kiểm toán là chức năng do Tổng

Kiểm toán Nhà nớc giao cho đơn vị tham mu thuộc bộ máy điều hành của
Kiểm toán Nhà nớc thực hiện việc kiểm tra, đánh giá tính hợp pháp của các
hồ sơ kiểm toán về ý kiến đánh giá, kết luận và kiến nghị trong các biên bản
và báo cáo kiểm toán; đồng thời, t vấn cho Tổng Kiểm toán Nhà nớc
trong việc kiến nghị xử lý những hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan,
đơn vị, tổ chức và cá nhân đã đợc làm rõ thông qua kết quả kiểm toán.
Chức năng này hiện nay Tổng Kiểm toán Nhà nớc giao cho Vụ Pháp
chế thực hiện. Tuy nhiên, mới chỉ dừng lại ở thẩm định tính pháp lý của các
báo cáo kiểm toán. Việc thẩm định tính pháp lý toàn diện một hồ sơ kiểm
toán chỉ thực hiện khi có vấn đề phát sinh, kiến nghị, khiếu nại về kết quả
kiểm toán hoặc tố cáo về đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên nhà nớc.


23
1.1.7. Quy trỡnh thm nh tớnh phỏp lý h s kim toỏn
1.1.7.1. Khỏi nim quy trỡnh thm nh tớnh phỏp lý hồ s kim toỏn
Quy trỡnh thc hiờn thẩm định chớnh l vic cỏc c quan cú thm
quyn quy nh v trỡnh t cỏc bc tin hnh mt cụng vic c th no ú.
Cỏc t chc, cỏ nhõn cú thm quyn ban hnh quy trỡnh nhm bt buc cỏc
t chc, cỏ nhõn khi thc hin cỏc cụng vic c th phi tuân thủ quy trỡnh
ú nhm
t c cỏc mc ớch m nh qun lý ra.
Vậy: Quy trình thm nh tớnh phỏp lý h s kim toỏn l vic quy
nh trỡnh t cỏc bc tin hnh vic thm nh tớnh phỏp lý h s kim
toỏn, t khi chun b n khi kt thỳc vic thm nh. Phm vi ỏp dng ca
cỏc quy trỡnh thng c quy nh c th trong chớnh ni dung ca quy
trỡnh.
1.1.7.2. Cỏc bc ca quy trỡnh thm nh tớnh phỏp lý h s
kim
toỏn

Quy trỡnh thm nh núi chung thng gm 03 bc ú l chun b
thm nh, thc hin thm nh v kt thỳc thm nh. Quy trỡnh thm nh
tớnh phỏp lý h s kim toỏn cng đợc xây dựng 03 bc là: Chun b
thm nh; thc hin thm nh v lp bỏo cỏo thm nh.
a) Chun b thm nh
Chun b thm
nh l vic lm nhm thit lp nng ni dung, k
hoch tin hnh thm nh, thng gm cỏc cụng vic ch yu sau:
- Thu thp cỏc thụng tin liờn quan n i tng ca vic thm nh,
bao gm:
+ Tin hnh lp cng thu thp thụng tin vi cỏc ni dung thụng
tin cn thu thp cn c vo cỏc tiờu chớ c quy nh c th ca quy trỡnh;
+ Xỏc nh vic ly cỏc thụng tin t ngu
n no.
- Lp k hoch thm nh, thông thờng bản k hoch này bao gm:
+ Mc ớch, yờu cu ca vic thm nh;
+ Ni dung thm nh, trong ú nờu rừ ni dung trọng tõm, trng
im ca vic thm nh;

×