TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC
GVDH: Ths - Nguyễn Thị Diệp Chi
SVTH:
1. Võ Văn Quốc
2. Lê Nguyên Khang
3. Nguyễn Lê Linh
4. Trương Thanh Tài
5. Nguyễn Hoàng Duy
2082233
2082179
2082226
2082792
2092123
Báo Cáo
Các Phương Pháp Phân Tích Hiện Đại
Đề Tài:
X-RAY DIFFRACTION
Giới thiệu
1
2
Cơ sở của nhiễu xạ tia X
3
Máy phân tích phổ XRD.
4
Đặc trưng phổ XRD của một số vật liệu.
X-RAY DIFFRACTION
Giới thiệu về tia X
• Năm 1895 Rơntghen
tình cờ phát hiện ra tia
X.
• Năm 1901 Ơng đạt giải
Nobel.
1845 – 1923
Tia X
Hình chụp xương bàn
tay của bà Rưngent
22/12/1895
• Tia X có bước sóng trong khoảng: 10 −11 m
đến
10 −8 m
Tia X
• Tính chất:
Khả năng xun thấu lớn.
Gây ra hiện tượng phát quang ở một số chất.
Làm đen phim ảnh, kính ảnh.
Ion hóa các chất khí.
Tác dụng mạnh lên cơ thể sống, gây hại cho sức
khỏe.
Tia X
Sự phát sinh
tia Röngent
Tia X
Nhiễu xạ tia X
Huỳnh quang tia X
Phân tích cấu trúc rắn, vật liệu…
Xác định hàm lượng nguyên tố có
trong mẫu
Phân tích cấu trúc tinh thể bằng nhiễu xạ
tia X
• Max von Laue: quan sát và
giải thích hiện tượng nhiễu
xạ tia X trên tinh thể vào
năm 1912. Ông nhận giải
Nobel năm 1914 cho cơng
trình này.
• W.H.Bragg và W.L.Bragg:
nhận giải Nobel năm 1915
cho sự đóng góp của họ
trong việc phân tích cấu trúc
tinh thể bằng tia X.
Max von Laue
W.L.Bragg là người trẻ
nhất đạt giải Nobel (năm
25 tuổi)
2. Cơ sở của nhiễu xạ tia X
Hiện tượng nhiễu xạ tia X:
- Nhiễu xạ là đặc tính chung của các sóng bị thay đổi
khi tương tác với vật chất và là sự giao thoa tăng
cường của nhiều hơn một sóng tán xạ.
- Mỗi photon có năng lượng E tỷ lệ với tần số của
hc
nó: E = h ∗υ
λ =
E
Trong đó:
h - hằng số Plank, h = 4,136. 10-15 e5.s hay 6,626.10-34 J.s.
c – tốc độ ánh sáng c = 2,998. 108 m/s.
2. Cơ sở của nhiễu xạ tia X
2. Cơ sở của nhiễu xạ tia X
Thiết bị thí nghiệm nhiễu xạ của Laue và cộng sự
2. Cơ sở của nhiễu xạ tia X
Định luật Vulf-Bragg
Định luật Vulf-Bragg được đưa ra năm 1913 thể hiện
mối quan hệ giữa bước sóng tia X và khoảng cách
giữa các mặt phẳng nguyên tử.
2. Cơ sở của nhiễu xạ tia X
Nhiễu xạ tia X bởi các
mặt phẳng của nguyên
tử (A-A’ - B-B’).
Phương trình Bragg có dạng sau:
nλ
=
2d hkl sinθ
λ = 2 ( d hkl / n ) sinθ
n>1
3. Máy phân tích XRD và các phương
pháp ghi phổ XRD
3. Máy phân tích XRD và các phương
pháp ghi phổ XRD
3. Máy phân tích XRD và các phương
pháp ghi phổ XRD
Cấu tạo:
- Ống phát tia X: gồm anot và catot
- Tấm lọc tia Kβ.
Giá để mẫu.
- Detector:
+ Detector nhấp nháy(*)
+ Gas-filled proportional counters
+ CCD area detectors
+ Image plate
+ X-ray film
GIÁ ĐỂ MẪU
Detector nhấp nháy
• Detector thơng dụng nhất trong việc phân tích vật liệu bởi nhiễu xạ
tia X
• Detector có 2 thành phần cơ bản
– Tinh thể phát ra ánh sáng thấy (scintillates) khi tương tác với tia
X
– Ống nhân Quang (PMT): chuyển ánh sáng thành tín hiệu điện.
NaI(Tl) scintillator
(very sensitive to
moisture) – emits
around 4200Å
CsSb photocathode – ejects electrons
gain ~5× per
dynode (total
gain with ten
dynodes is
510 ≈ 107)
3. Máy phân tích XRD và các phương
pháp ghi phổ XRD
Nguyên lý:
Electron được phóng ra từ catot với vận tốc cao sẽ
đập vào anot tạo ra các tia X đơn sắc: K(anpha) và
K(beta). Sau đó chùm tia này được đi qua bộ lọc
K(beta). Cuối cùng chỉ còn lại K(anpha) sẽ chiếu
vào mẫu gây nên hiện tượng nhiễu xạ và detector sẽ
ghi lại hiện tượng này.
3. Máy phân tích XRD và các phương
pháp ghi phổ XRD
Các phương pháp ghi phổ XRD:
Phương pháp Rơnghen dạng bột phân tích cấu trúc vật liệu.
Phân tích định lượng bằng phổ nhiễu xạ tia X.
Đo cường độ vạch phổ.
Phương pháp đinh lượng dựa trên tỷ lệ cường độ nhiễu xạ.
Phương pháp chuẩn nội.
Phương pháp so sánh cường độ nhiễu xạ với chất chuẩn là
Corundum (Al2O3). (Saphia – hồng ngọc) I/Icorundum.
4. Đặc trưng phổ XRD của một số vật liệu.
4.2. Nhóm vật liệu zeolit.
Cơng thức hố học:
Li4(H2O)4][Si4Al4O16]
Thơng số ơ mạng cơ sở:
a = 10,313 A0
b = 8,914 A0
c = 4,993 A0
Góc alpha =900, beta =900
gama =900
Phổ XRD của vật liệu zeolit Li-ABW
4. Đặc trưng phổ XRD của một số vật liệu.
Công thức hố học:
[ Na17K4.7Ca10](SO4)6 [Si24Al24O96]
Thơng số ơ mạng cơ sở:
a = 12.76 A0
b= 12.76 A0
c= 21.41 A0
Góc alpha =900, beta =900
gama =1200
Phổ XRD của vật liệu AFG