Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Ứng dụng các phương pháp phân tích vào quy trình đầu tư cổ phiếu tại CTCP Bảo Minh.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.07 MB, 78 trang )


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------------

CÔNG TRÌNH DỰ THI
GIẢI THƯỞNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
“NHÀ KINH TẾ TRẺ - NĂM 2010”






TÊN CÔNG TRÌNH:
ỨNG DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀO QUY
TRÌNH ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
BẢO MINH






THUỘC NHÓM NGÀNH: KHOA HỌC KINH TẾ


i
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ......................................................................iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... v
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 3
1.1 Khái niệm đầu tƣ, Quy trình đầu tƣ cổ phiếu ......................................................... 3
1.1.1 Khái niệm đầu tư ................................................................................................... 3
1.1.2 Khái niệm Quy trình đầu tư cổ phiếu .................................................................... 3
1.2 Một số quy định về đầu tƣ vốn của doanh nghiệp bảo hiểm .................................. 3
1.2.1 Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ....................................................... 3
1.2.2 Nghị định số 46/2007/NĐ – CP ............................................................................ 3
1.2.3 Thông tư số 156/2007/NĐ – CP ........................................................................... 5
1.2.4 Nghị định số 41/2009/NĐ – CP ............................................................................ 5
1.3 Phân tích cơ bản ......................................................................................................... 7
1.3.1 Khái niệm phân tích cơ bản ................................................................................... 7
1.3.2 Phân tích vĩ mô nền kinh tế ................................................................................... 8
1.3.2.1 Tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội GDP .................................................. 8
1.3.2.2 Tỷ lệ thất nghiệp ........................................................................................... 8
1.3.2.3 Lạm phát ....................................................................................................... 8
1.3.2.4 Tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán .......................................................... 9
1.3.2.5 Mối quan hệ chặt chẽ giữa các chỉ báo chính trong nền kinh tế ................ 10
1.3.3 Phân tích ngành ................................................................................................... 10
1.3.3.1 Phân tích vĩ mô ngành ................................................................................ 11
1.3.3.2 Phân tích vi mô ngành – định giá ngành .................................................... 16
1.3.4 Phân tích công ty ................................................................................................. 16
1.3.4.1 Sự tăng trưởng ........................................................................................... 16
1.3.4.2 Khả năng sinh lời ...................................................................................... 16
1.3.4.3 Sức khỏe tài chính ..................................................................................... 16
1.3.4.4 Khả năng giảm giá chứng khoán ............................................................... 17
1.3.4.5 Phân tích ban quản trị ................................................................................ 17
1.3.4.6 Phân tích thế mạnh kinh tế ........................................................................ 17
1.3.4.7 Phân tích công ty và định giá chứng khoán ............................................... 18



ii
1.3.4.8 Định giá cổ phần thường ........................................................................... 18
1.3.4.9 Phân tích SWOT ........................................................................................ 19
1.4 Phân tích kỹ thuật .................................................................................................... 20
1.4.1 Khái niệm phân tích kỹ thuật .............................................................................. 20
1.4.2 Lý thuyết Dow ..................................................................................................... 20
1.4.2.1 Giá phản ánh tất cả hành động của thị trường ............................................ 20
1.4.2.2 Thị trường có 3 sự dịch chuyển .................................................................. 21
1.4.2.3 Những đường xu hướng chỉ ra sự dịch chuyển .......................................... 21
1.4.2.4 Các mối quan hệ giá và khối lượng sẽ tạo ra nền tảng cơ bản ................... 22
1.4.2.5 Hành động giá xác định xu hướng ............................................................. 22
1.4.2.6 Danh mục phải được xác nhận (hai danh mục củng cố lẫn nhau) .............. 22
1.4.3 Lý thuyết sóng Elliot ............................................................................................ 22
1.4.3.1 Mô hình cơ bản ........................................................................................... 22
1.4.3.2 Sóng trong sóng .......................................................................................... 24
1.4.3.3 Nguyên tắc đếm sóng ................................................................................. 24
1.4.4 Lý thuyết Fibonacci ............................................................................................. 24
1.4.5 Đồ thị nến Nhật (Candle Stick) ........................................................................... 25
1.4.6 Các công cụ chỉ báo khác .................................................................................... 25
1.4.6.1 Đường xu hướng (Trendline) ..................................................................... 25
1.4.6.2 Đường trung bình di động (Moving Average) ........................................... 25
1.4.6.3 Dãi băng Bollinger (Bollinger Bands) ....................................................... 25
1.4.6.4 Momentum ................................................................................................. 26
1.4.6.5 Chỉ số sức mạnh tương đối RSI (Relative Strength Index) ........................ 26
1.4.6.6 Đường trung bình di động hội tụ - phân kỳ (MACD) ................................ 26
1.5 Phân tích thống kê, định lƣợng ............................................................................... 27
1.5.1 Bản chất của phân tích dữ liệu ............................................................................ 27
1.5.2 Thống kê và phân tích dữ liệu ............................................................................. 27

1.5.3 Nghiên cứu định lượng ........................................................................................ 28
1.5.3.1 Mục tiêu của nghiên cứu định lượng .......................................................... 28
1.5.3.2 Các phương pháp toán ứng dụng trong phân tích định lượng .................... 28
1.5.3.3 Các bước tiến hành phân tích định lượng ................................................... 29
1.6 Tổng hợp ƣu, nhƣợc điểm, trƣờng hợp áp dụng của phân tích cơ bản, phân tích
kỹ thuật, phân tích thống kê – định lƣợng ...................................................................... 30


iii
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH ĐẦU TƢ CỔ PHIẾU TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
BẢO MINH ........................................................................................................................ 31
2.1 Giới thiệu về Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh .................................................... 31
2.1.1 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 31
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Bảo Minh ............................................................................. 32
2.1.3 Định hướng hoạt động ......................................................................................... 34
2.1.4 Chính sách chất lượng ......................................................................................... 34
2.1.5 Hoạt động đầu tư tài chính .................................................................................. 35
2.2 Phân tích quy trình đầu tƣ cổ phiếu tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh ........ 36
2.2.1 Mô hình sàn lọc cổ phiếu .................................................................................... 36
2.2.2 Đánh giá mô hình sàn lọc cổ phiếu ..................................................................... 37
2.2.3 Quy trình đầu tư cổ phiếu tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh ........................ 37
2.2.4 Đánh giá quy trình đầu tư cổ phiếu ..................................................................... 39
2.3 Tình hình đầu tƣ tài chính tại Bảo Minh ............................................................... 40
CHƢƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT ỨNG DỤNG CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ .................................................................................. 42
3.1 Định hƣớng chiến lƣợc phát triển của Bảo Minh trong giai đoạn 2005 – 2010 .. 42
3.2 Đề xuất ứng dụng các phƣơng pháp phân tích và nâng cao hiệu quả đầu tƣ ..... 42
3.2.1 Đề xuất về quy trình đầu tư cổ phiếu ................................................................... 42
3.2.2 Đề xuất liên quan tới mô hình sàn lọc cổ phiếu ................................................... 42
3.2.3 Đề xuất ứng dụng phân tích kỹ thuật ................................................................... 43

3.2.4 Đề xuất xây dựng mô hình định giá cổ phiếu bằng phương pháp thống kê - định
lượng.................................................................................................................................... 43
3.2.4.1 Xây dựng mô hình ....................................................................................... 43
3.2.4.2 Kết quả ........................................................................................................ 45
3.2.4.3 Áp dụng mô hình ......................................................................................... 46
3.2.4.4 Ứng dụng của mô hình ................................................................................ 48
3.2.4.5 Hiệu quả ban đầu của mô hình .................................................................... 48
3.2.4.6 Nhược điểm ................................................................................................. 49
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................vi
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... vii


iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Trang
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
Hình 1.1: Tổng quan về quá trình đầu tư ............................................................................ 7
Hình 1.2: Quy trình phân tích ngành ................................................................................. 10
Hình 1.3: Chu kỳ kinh tế ................................................................................................... 11
Hình 1.4: Mô hình 5 giai đoạn .......................................................................................... 13
Hình 1.5: Cạnh tranh của ngành ........................................................................................ 14
Hình 1.6: Phương pháp định giá cổ phần .......................................................................... 18
Bảng 1.1: Phân tích SWOT ............................................................................................... 19
Hình 1.7: Mẫu hình sóng Elliot cơ bản ............................................................................. 23
Hình 1.8: Nến Nhật ........................................................................................................... 25
Hình 1.9: Quá trình tư duy thống kê ................................................................................. 27
Hình 1.10: Các phương pháp ứng dụng trong phân tích định lượng ................................. 28
Hình 1.11: Các bước tiến hành định lượng ....................................................................... 29
Bảng 1.2: Tổng hợp ưu nhược điểm .................................................................................. 30

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
BẢO MINH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Bảo Minh ............................................................................. 33
Hình 2.2: Quy trình đầu tư cổ phiếu ................................................................................. 38
Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận của BMI từ 2005 đến 2009 .......................................................... 40
CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Hình 3.1: Khai báo các biến .............................................................................................. 44
Hình 3.2: Giao diện nhập liệu ........................................................................................... 44
Bảng 3.1: Coefficients 1 .................................................................................................... 45
Bảng 3.2: Model Summary ............................................................................................... 45
Bảng 3.3: ANOVA ............................................................................................................ 45
Bảng 3.4: Coefficients 2 .................................................................................................... 46
Hình 3.3: Những cổ phiếu đang bị định giá thấp theo mô hình ........................................ 47
Hình 3.4: Những cổ phiếu đang bị định giá cao theo mô hình .......................................... 48
Hình 3.5: Hiệu quả của danh mục ..................................................................................... 48
Bảng 3.5: Tỷ suất sinh lời của thị trường .......................................................................... 49


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCTC Báo cáo tài chính
BGĐ Ban giám đốc
BKS Ban kiểm soát
BMI Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh
DNBH Doanh nghiệp bảo hiểm
DNMGBH Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
ĐTTC Đầu tư tài chính
GDP Tổng sản phẩm quốc nội

HĐQT Hội đồng quản trị
KDBH Kinh doanh bảo hiểm
MA Đường trung bình động
NVBH Nghiệp vụ bảo hiểm
NXB Nhà xuất bản
PTCB Phân tích cơ bản
PTKT Phân tích kỹ thuật
PTTK, ĐL Phân tích thống kê, định lượng


1
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư tài chính là một mảng sinh lời của công ty bảo hiểm bên cạnh việc kinh doanh
các nghiệp vụ. Đặc biệt là đối với các doanh nghiệp bảo hiểm mới thành lập thì việc lỗ kỹ
thuật trong kinh doanh bảo hiểm là khó tránh khỏi, khi đó việc đầu tư tài chính lại đóng
vai trò quan trọng trong việc bù lỗ cho doanh nghiệp.
Việc gia nhập WTO, bên cạnh sự gia nhập của các ngành và cả nền kinh tế Việt Nam
vào kinh tế thế giới, thì đi cùng với đó cũng là sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh
nghiệp bảo hiểm trong nước với nhau và với các doanh nghiệp trong nước với các doanh
nghiệp bảo hiểm nước ngoài. Không chỉ là cạnh tranh vốn có giữa các doanh nghiệp bảo
hiểm với nhau mà các doanh nghiệp còn phải cạnh tranh với các định chế tài chính khác.
Mặt khác, khi mà các doanh nghiệp bảo hiểm đang dần cổ phần hóa thì ngày càng có
nhiều áp lực từ cổ đông. Không như trước đây, các doanh nghiệp bảo hiểm còn ít đối thủ
cạnh tranh, và thường là những công ty của Nhà nước nên không quan tâm nhiều đến vấn
đề sử dụng nguồn vốn nhàn rổi để đi đầu tư mà chỉ chủ yếu gởi ngân hàng, thì hiện nay
các công ty bảo hiểm đang quan tâm hơn tới việc đầu tư tài chính để có thể hạn chế được
rủi ro và góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp bảo hiểm.
Trong đầu tư tài chính nói chung và đầu tư cổ phiếu nói riêng thì việc ứng dụng các
phương pháp phân tích vào đầu tư khá phổ biến trên thế giới. Tuy nhiên, với sự non trẻ

của nền kinh tế tài chính Việt Nam thì việc áp dụng linh hoạt các phương pháp phân tích
cũng còn hạn chế. Các công ty bảo hiểm chủ yếu chỉ sử dụng phương pháp phân tích cơ
bản để đầu tư cổ phiếu, mà chưa chú trọng nhiều đến các phương pháp phân tích khác
như: Phân tích kỹ thuật, Phân tích định lượng…
Với đề tài này, tôi huy vọng sẽ giúp chúng ta tìm hiểu sâu hơn về các phương pháp
phân tích cũng như việc ứng dụng linh hoạt các phương pháp này vào công việc đầu tư cổ
phiếu. Đặc biệt là đối với doanh nghiệp bảo hiểm khi mà nhiệm vụ an toàn vốn được đặt
lên hàng đầu.
2. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
 Đề tài chú trọng đến việc phân tích các điểm mạnh, điểm yếu của các phương
pháp phân tích.
 Tìm hiểu về quy trình đầu tư cổ phiếu tại Bảo Minh để từ đó phân tích, đánh
giá ưu cũng như nhược điểm của quy trình.


2
 Ứng với từng giai đoạn trong quy trình mà tìm hiều xem công ty đã sử dụng
những phương pháp phân tích nào.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, tìm hiểu về các phương pháp phân tích, về quy trình đầu tư cổ phiếu và
thực tế ứng dụng linh hoạt các phương pháp phân tích vào quy trình tại Bảo Minh, từ đó
tìm ra những giải pháp để có thể hoàn thiện hơn và nâng cao hiệu quả về hoạt động đầu tư
cổ phiếu tại Bảo Minh
4. Phương pháp nghiên cứu và thu thập dữ liệu
Với khả năng và trình độ của một sinh viên đại học chuyên ngành Bảo hiểm, tôi
chỉ chú trọng thực hiện nghiên cứu trên những tài liệu mà tôi tìm được trên mạng
internet, trong các thư viện về các phương pháp phân tích và tài liệu mà tôi thu thập
được tại công ty.
Từ những tài liệu thu thập được, áp dụng các phương pháp tổng hợp, thống kê,
phân tích và so sánh để tiến hành nghiên cứu

5. Kết cấu nội dung nghiên cứu
Không tính phần mục lục, danh mục bảng biểu hình vẽ, tài liệu tham khảo, phụ
lục đề tài dài 50 trang bao gồm mở đầu, kết luận và 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài
Chương 2: Quy trình đầu tư tài chính tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh
Chương 3: Các đề xuất nâng cao hiệu quả hiệu quả đầu tư
6. Ứng dụng của nghiên cứu
Với đề tài mang tính thực tế này, tôi huy vọng sẽ phần nào giúp chúng ta nhận
thấy được tầm quan trọng của việc ứng dụng các phương pháp phân tích mới vào
trong quy trình đầu tư cổ phiếu nhằm có thể kiểm soát được rủi ro trong mức giới
hạn cho phép và đồng thời gia tăng hiệu quả đầu tư đem lại nhiều hơn lợi nhuận cho
công ty.
7. Hướng phát triển của đề tài
Đề tài tiến hành tìm hiểu các phương pháp phân tích cổ phiếu phổ biến trên thị
trường hiện này. Xem xét thực trạng ứng dụng các phương pháp phân tích cổ phiếu
trong quy trình đầu tư cổ phiếu của Bảo Minh. Từ đó đưa ra được các đề xuất
nhằm nâng giảm thiểu rủi ro, đảm bảo khả năng thanh toán và nâng cao hiệu quả
đầu tư.



3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1 KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ, QUY TRÌNH ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU
1.1.1 Khái niệm đầu tư:
Đầu tư là hành động hy sinh một giá trị chắc chắn ở thời điểm hiện tại để đổi lấy một
giá trị khác lớn hơn nhưng mang tính không chắc chắn ở tương lai.
Hoạt động đầu tư vào các tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu và các chứng chỉ
có giá khác hoặc gởi tiền tại các tổ chức tín dụng… được gọi là đầu tư tài chính.

1.1.2 Khái niệm Quy trình đầu tư cổ phiếu
Quy trình đầu tư cổ phiếu là thứ tự các bước tiến hành phân tích đánh giá, ra quyết
định và thực hiện việc đầu tư cổ phiếu
1.2 MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ VỐN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP BẢO
HIỂM
1.2.1 Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10
KDBH là một lĩnh vực kinh doanh đặc biệt, do đó để phù hợp với tính đặc thù của
lĩnh vực kinh doanh này, Quốc hội đã ban hành luật KDBH số 24/2000/QH10 trong đó có
quy định về việc ĐTTC, cụ thể trong chương V có qui định rõ: Điều 98. Đầu tư vốn
1. Việc đầu tư vốn của doanh nghiệp bảo hiểm phải bảo đảm an toàn, hiệu quả và đáp
ứng được yêu cầu chi trả thường xuyên cho các cam kết theo hợp đồng bảo hiểm.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được sử dụng vốn nhàn rỗi của mình để đầu tư ở Việt
Nam trong các lĩnh vực sau đây:
A) Mua trái phiếu Chính phủ;
B) Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp;
C) Kinh doanh bất động sản;
D) Góp vốn vào các doanh nghiệp khác;
Đ) Cho vay theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng;
E) Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng.
3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục đầu tư thuộc các lĩnh vực quy định tại khoản
2 Điều này và tỷ lệ vốn nhàn rỗi được phép đầu tư vào mỗi danh mục đầu tư nhằm bảo
đảm cho doanh nghiệp bảo hiểm luôn duy trì được khả năng thanh toán.
1.2.2 Nghị định số 46/2007/NĐ – CP
Để quy định cụ thể danh mục đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm chính phủ ban hành
nghị định 46/2007/NĐ – CP tại chương II, mục 3:Đầu tư vốn


4
Điều 11. Nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm, DNMGBH bao gồm:

1. Nguồn vốn chủ sở hữu.
2. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm.
3. Các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu
1. Việc đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu phải bảo đảm an toàn, hiệu quả và tính thanh
khoản theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được phép đầu tư ra nước
ngoài theo quy định của pháp luật đối với phần vốn chủ sở hữu vượt quá mức vốn pháp
định hoặc biên khả năng thanh toán tối thiểu, tùy theo số nào lớn hơn.
Điều 13. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
1. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm của DNBH là tổng dự phòng
nghiệp vụ bảo hiểm trừ các khoản tiền mà DNBH dùng để bồi thường bảo hiểm thường
xuyên trong kỳ đối với bảo hiểm phi nhân thọ, trả tiền bảo hiểm thường xuyên trong kỳ
đối với bảo hiểm nhân thọ.
2. Khoản tiền dùng để bồi thường bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối với doanh
nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ không thấp hơn 25% tổng dự phòng nghiệp vụ
bảo hiểm và được gửi tại các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam.
3. Khoản tiền dùng để trả tiền bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối với doanh nghiệp
kinh doanh bảo hiểm nhân thọ không thấp hơn 5% tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và
được gửi tại các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam.
Điều 14. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm của doanh DNBH quy định tại
khoản 1 Điều 13 Nghị định này được thực hiện trực tiếp bởi doanh nghiệp bảo hiểm hoặc
thông qua uỷ thác đầu tư và chỉ được đầu tư tại Việt Nam trong các lĩnh vực sau:
1. Đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ:
a) Mua trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh, gửi tiền tại các tổ
chức tín dụng không hạn chế;
b) Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh, góp vốn vào các doanh
nghiệp khác tối đa 35% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm;
c) Kinh doanh bất động sản, cho vay tối đa 20% vốn nhàn rỗi từ dự phòng NVBH.

2. Đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ:


5
a) Mua trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh, gửi tiền tại các tổ
chức tín dụng không hạn chế;
b) Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh, góp vốn vào các doanh
nghiệp khác tối đa 50% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm;
c) Kinh doanh bất động sản, cho vay tối đa 40% vốn nhàn rỗi từ dự phòng NVBH.
1.2.3 Thông tư số 156/2007/NĐ-CP
Để hướng dẫn thực hiện nghị định số 46/2007/NĐ–CP ngày 27 tháng 3 năm 2007 của
chính phủ quy định chế độ tài chính đối với DNBH và DNMGBH, Bộ tài chính ban hành
thông tư số 156/2007 TT – BTC có hướng dẫn về việc đầu tư vốn của DNBH tại:
IV. ĐẦU TƯ VỐN
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thực hiện đầu tư vốn theo
quy định tại Mục 3, Chương II Nghị định số 46/2007/NĐ-CP.
2. Phần vốn chủ sở hữu của DNBH, DNMGBH tương ứng với mức vốn pháp định
của doanh nghiệp chỉ được đầu tư tại Việt Nam và không được sử dụng để đầu tư dưới
hình thức là các khoản cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ đông hoặc người có liên quan
quy định tại Điều 4 Luật Doanh nghiệp trừ trường hợp là các khoản tiền gửi ngân hàng.
3. Phần vốn chủ sở hữu tương ứng với biên khả năng thanh toán tối thiểu của DNBH
thực hiện đầu tư theo quy định đối với đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ quy
định tại Điều 14 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP và không được sử dụng để đầu tư dưới hình
thức là các khoản cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ đông hoặc người có liên quan quy
định tại Điều 4 Luật Doanh nghiệp trừ trường hợp là các khoản tiền gửi ngân hàng.
4. Mọi khoản đầu tư ra nước ngoài của DNBH, DNMGBH thực hiện theo quy định
của pháp luật hiện hành về đầu tư ra nước ngoài và phải thực hiện dưới tên của doanh
nghiệp đó và được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi tiến hành.
5. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải hạch toán tách bạch
các khoản đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ

và bảo đảm việc ghi nhận các tài sản đầu tư được thực hiện một cách nhất quán.
1.2.4 Nghị định số 41/2009 NĐ – CP
Để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm được áp dụng đối
với cá nhân, cơ quan, tổ chức có hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy định của pháp
luật về hoạt động KDBH mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải
bị xử phạt hành chính, chính phủ ban hành nghị định số 41/2009 NĐ – CP, trong đó có:
Điều 28. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về đầu tư vốn


6
1. Phạt tiền 30.l000.000 đồng đối với DNBH hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế
toán trưởng và người có liên quan của DNBH thực hiện hành vi không hạch toán tách biệt
các khoản đầu tư vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu và đầu tư từ dự phòng nghiệp vụ.
2. Phạt tiền 70.000.000 đồng đối với DNBH hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ
tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty), Tổng giám đốc (Giám đốc) và người có liên
quan của DNBH, DNMGBH thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau đây:
a. Đầu tư ngoài các nguồn vốn được phép đầu tư theo quy định tại Điều 11 Nghị định
số 46/2007/NĐ-CP;
b. Sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu tương ứng với mức vốn pháp định của DNBH,
DNMGBH để đầu tư dưới hình thức là các khoản cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ đông
hoặc người có liên quan;
c. Sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu tương ứng với biên khả năng thanh toán tối thiểu
của doanh nghiệp bảo hiểm để đầu tư dưới hình thức là các khoản cho vay, đầu tư trở lại
cho các cổ đông hoặc người có liên quan;
d. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ vượt quá tỷ lệ được phép đầu tư vào
các lĩnh vực theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP.
đ. Sử dụng nguồn vốn dự phòng nghiệp vụ để đầu tư ra nước ngoài;
e. Đầu tư ra nước ngoài không thực hiện dưới tên của doanh nghiệp đó và chưa được
Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:

a. Tịch thu toàn bộ các khoản thu từ việc thực hiện các hành vi vi phạm hành chính
mà có;
b. Thu hồi hoặc tước quyền sử dụng Giấy phép thành lập và hoạt động trong thời hạn
từ 90 ngày đến 180 ngày một phần hoặc toàn bộ nội dung, phạm vi hoạt động đối với
trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả:
a. Buộc bãi nhiệm chức danh người quản trị, điều hành đã được Bộ Tài chính phê
chuẩn đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
b. Buộc đình chỉ các chức danh đã được doanh nghiệp bổ nhiệm đối với trường hợp vi
phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
c. Buộc chấp hành đúng các quy định của pháp luật đối với trường hợp vi phạm quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.


7
1.3 PHÂN TÍCH CƠ BẢN
1.3.1 Khái niệm phân tích cơ bản
Là phương pháp phân tích cổ phiếu dựa vào các nhân tố mang tính chất nền tảng có
tác động hoặc dẫn tới sự thay đổi giá cả của cổ phiếu nhằm chỉ ra giá trị nội tại (intrinsic
value) của cổ phiếu trên thị trường.
Có hai phương pháp phổ biến cho quá trình xác định giá trị nội tại của cổ phiếu: (1)
phương pháp xác định giá chứng khoán tiếp cận từ trên xuống (top –down) và (2) phương
pháp xác định giá chứng khoán tiếp cận từ dưới lên trên (bottom –up). Sự khác biệt của
hai phương pháp này chính là sự đánh giá về vai trò quan trọng của nền kinh tế và ngành
mà công ty đó đang hoạt động trong việc định giá chứng khoán.
Không phủ nhận sự thành công của nhiều nhà đầu tư khi dùng phương pháp tiếp cận
từ dưới lên, nhưng tôi đánh giá cao hơn phương pháp xác định giá chứng khoán tiếp cận từ
trên xuống (top –down) bởi vì những người phân tích theo phương pháp thứ 2 thường lờ đi
những thông tin về phía thị trường hay ngành mà công ty đó đang hoạt động, nhưng thực
tế cho thấy những thông tin này ảnh hưởng rất lớn đến giá cổ phiếu trên thị trường.

Hình 1.1: Tổng quan về quá trình đầu tư

















Xác định chiến lược phân bổ
tiền đầu tư cho trái phiếu, cổ
phiếu, và tiền giữa các quốc
gia và trong phạm vi các
quốc gia
Dựa trên các phân tích kinh tế
và thị trường, xác định ngành
nào có tiềm năng và ngành
nào kém trên phạm vi toàn
cầu và từng quốc gia
Sau khi lựu chọn các ngành
tốt nhất, xác định công ty nào

trong các ngành này có tiềm
năng và cổ phiếu nào đang bị
định giá thấp





Phân tích vĩ mô nền kinh tế
và thị trường chứng khoán
Phân tích ngành
Phân tích công ty
và các cổ phiếu cá
thể
Lựa chọn cổ
phiếu
Phân bổ
tài sản


8
1.3.2 Phân tích vĩ mô nền kinh tế
Thị trường chứng khoán là phong vũ biểu của nền kinh tế. Thị trường chứng khoán
phản ánh những gì được kỳ vọng sẽ xảy ra trong nền kinh tế.
Giá trị của một khoản đầu tư phụ thuộc vào dòng tiền dự kiến và tỷ suất sinh lời đòi
hỏi. Và cả hai nhân tố này đều bị tác động bởi tổng hợp của rất nhiều nhân tố của môi
trường kinh tế vĩ mô. Vì thế, nếu muốn ước tính dòng tiền, lãi suất và phần bù rủi ro cho
một chứng khoán, cần phải xem xét các phân tích tổng thể nền kinh tế.
1.3.2.1 Tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội GDP
GDP tổng sản phẩm quốc nội đo lường tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cối cùng được

sản xuất trong một thời kỳ nhất định thường là một năm. Sự tăng trưởng GDP nói lên sự
gia tăng khả năng tạo ra của cải vật chất của một quốc gia. Tuy nhiên khi phân tích sự tăng
trưởng GDP chúng ta cần quan tâm đến 2 vấn đề chính là Nguồn lực của tăng trưởng GDP
và Sự ổn định của chu kỳ tăng trưởng.
GDP = Tiêu dùng + Chi tiêu Chính phủ + Đầu tư + Xuất khẩu ròng
Nhìn vào cơ cấu của GDP chúng ta nên xác định xem động lực chính cho sự tăng
trưởng GDP của quốc gia là gì và nguồn lực này có khả năng tiếp tục ổn định trong tương
lai không qua đó dự đoán được mức tăng trưởng của quốc gia đó trong tương lai. Khi phân
tích về sự tăng trưởng GDP chúng ta không nên nhìn vào thành tích tăng trưởng của quốc
gia đó trong một thời điểm hiện tại mà phải nhìn vào một khoảng thời gian tương đối dài ít
nhất là 5 năm. Điều này sẽ giúp nhìn rõ hơn xu hướng phát triển và loại bỏ các đánh giá
phiến diện
1.3.2.2 Tỷ lệ thất nghiệp
Một trong những chỉ tiêu cơ bản của nền kinh tế tăng trưởng tốt là duy trì một tỷ lệ
thất nghiệp thấp (tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên). Một tỷ lệ thất nghiệp cao hay thấp biểu thị hai
điều cơ bản:
Nền kinh tế tăng trưởng ổn định dẫn tới niềm tin của các doanh nghiệp cao và họ đẩy
mạnh đầu tư phát triển do đó nhu cầu lao động cũng tăng theo. Ngược lại, nền kinh tế gặp
bất ổn thì doanh nghiệp có xu hướng thu hẹp sản xuất kinh doanh do đó nhu cầu lao động
sẽ giảm. Vì vậy, tỷ lệ thất nghiệp sẽ là một tín hiệu cho chúng ta thấy nền kinh tế đang
trong chu kỳ tăng trưởng hay suy thoái.
1.3.2.3 Lạm phát
Lạm phát chính là hiện tượng tăng lên liên tục của mức giá trung bình theo thời gian.
Lạm phát có hai nguyên nhân cơ bản là lạm phát do cầu kéo và lạm phát chi phí đẩy.


9
Thông thường một tỷ lệ lạm phát vừa phải đối với một quốc gia đang phát triển là bình
thường do nhu cầu tiêu dùng của xã hội tăng lên và chính sách khuyến khích đầu tư và tiêu
dùng của chính phủ. Tuy nhiên, khi lạm phát ở mức cao (vượt quá 10%) nó sẽ gây các hậu

quả nghiêm trọng cho nền kinh tế.
Chi phí đầu vào tăng cao dẫn tới các doanh nghiệp trở nên khó khăn trong hoạt động
sản xuất kinh doanh dẫn tới họ phải thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh dẫn tới đầu tư
toàn xã hội giảm. Đồng tiền mất giá dẫn tới các doanh nghiệp sẽ lao vào đầu tư tích trữ
hàng hóa khiến giá cả lại leo thang lên nữa.
Giá cả hàng hóa đắt đỏ dẫn tới thu nhập thực tế của người dân giảm do đó, họ có xu
hướng thắt chặt chi tiêu. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến tăng trưởng GDP bởi tiêu dùng
là một trong những thành phần chính cấu thành nên GDP
1.3.2.4 Tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán
Một nền kinh tế được đánh giá là phát triển bình thường khi mà nó có một tỷ giá hối
đoái ổn định và một cán cân thanh toán từ cân bằng đến thặng dư.
Tỷ giá hối đoái ổn định sẽ giúp cho các doanh nghiệp có thể tiến hành và định hướng
các hoạt động xuất nhập khẩu, hoặc đầu tư ra nước ngoài không thể tính toán chính xác
doanh thu cũng như chi phí đầu vào của mình dẫn tới khó khăn trong hoạt động. Tỷ giá
biến động cũng khiến doanh nghiệp có thể phải chịu thiệt hại bởi các hợp đồng kinh tế
thanh toán bằng ngoại tệ
Khi cán cân thương mại bị thâm hụt quá nhiều sẽ dẫn tới sức ép lớn lên tỷ giá hối đoái
tạo áp lực làm mất giá đồng nội tệ. Lúc này chính phủ chỉ có hai giải pháp hoặc bán ra một
phần lượng ngoại tệ dự trữ của mình để ổn định tỷ giá hoặc để cho đồng nội tệ mất giá và
cho thị trường tự điều tiết. Cả hai giải pháp này điều tiềm ẩn rủi ro và nguy hại lớn cho
nền kinh tế.
Khi chính phủ dùng một lượng lớn ngoại tệ dự trữ để ổn định tỷ giá, khả năng đảm
bảo các khoản nợ của chính phủ bằng ngoại tệ sẽ giảm. Nếu công chúng tin rằng dự trữ
ngoại tệ đang giảm thì điều này có thể dẫn tới việc thoái lui vốn đầu tư nước ngoài và đầu
cơ ngoại tệ.
Nếu chính phủ để đồng nội tệ mất giá quá nhiều sẽ làm gia tăng các khoản nợ nước
ngoài của cả chính phủ và các doanh nghiệp trong nước bằng ngoại tệ. Bên cạnh đó niềm
tin của các nhà đầu tư nước ngoài vào các công cụ tài chính bằng đồng nội tệ sẽ suy giảm
dẫn tới sự rút vốn đầu tư gián tiếp ồ ạt. Điều này vừa làm suy giảm tăng trưởng kinh tế
vừa làm cán cân thanh toán tiếp tục mất cân bằng thêm.



10
1.3.2.5 Mối quan hệ chặt chẽ giữa các chỉ báo chính trong nền kinh tế
Các chỉ số chính của nền kinh tế không tồn tại độc lập mà chúng có mối quan hệ khăn
khít với nhau, tác động lẫn nhau trong tổng thể của nền kinh tế. Tăng trưởng GDP luôn đi
kèm với kích thích tiêu dùng, đầu tư và dẫn tới lạm phát. Nhưng lạm phát quá cao sẽ dẫn
tới thắt chặt chi tiêu, thắt chặt tiền tệ và làm suy giảm tăng trưởng. Cả hai yếu tố này lại
được phản ánh trên tỷ lệ thất nghiệp và quyết định tỷ lệ thất nghiệp cao hay thấp. Ngược
lại, tỷ lệ thất nghiệp cao hay thấp lại có tác động đến tiêu dùng và qua đó tác động trở lại
GDP.
Cán cân thanh toán thâm hụt hay thặng dư có tác động trực tiếp và cơ bản lên tỷ giá
hối đoái, gây sức ép mất giá hoặc tăng giá của đồng nội tệ. Đến lượt tỷ giá hối đoái tác
động mạnh lên hoạt động xuất nhập khẩu, một thành phần chính trong tăng trưởng GDP.
Tóm lại: Phân tích vĩ mô nền kinh tế không những cho ta thấy được tình hình hiện tại
của nền kinh tế mà đó còn là cơ sở để chúng ta còn có thể dự đoán được các chính sách
của Chính phủ, sức khỏe của nền kinh tế cũng như thị trường tài chính trong tương lai
1.3.3 Phân tích ngành
Tại một thời gian cụ thể thì thành quả của các ngành là khác nhau. Phân tích một
ngành nào đó hoạt động tốt trong một thời kỳ liệu có hoạt động tốt trong tương lai, và cho
thấy được rủi ro giữa các ngành trong thời kỳ nào đó có khác nhau hay không, có thay đổi
hay duy trì ổn định theo thời gian?
Hình 1.2: Quy trình phân tích ngành


(1) Phân tích vĩ
mô ngành
(2) Phân tích vi mô
ngành
Sử dụng các kỹ thuật định giá

để rút ra giá trị cụ thể cho
ngành: DCF, P/E
Mối quan hệ ngành chu kỳ kinh doanh
Các biến số kinh tế chi phối thành quả ngành…
Những thay đổi cấu trúc kinh tế, chu kỳ ngành
Môi trường cạnh tranh

Phân tích ngành


11
1.3.3.1 Phân tích vĩ mô ngành
a. Chu kỳ kinh doanh
Hầu hết các nhà quan sát cho rằng, thành quả của ngành có quan hệ với các giai đoạn
của chu kỳ kinh doanh.
Mỗi chu kỳ kinh doanh thì khác nhau, nên chỉ xem xét lịch sử có thể bỏ lỡ xu hướng
mà chính hướng đó xác định thành quả tương lai.
Khi xác định ngành nào sẽ được lợi trong giai đoạn kinh doanh của chu kỳ ngành, cần
nhận diện và giám sát các biến quan trọng liên quan tới xu hướng kinh tế và đặc tính của
ngành.
Hình 1.3: Chu kỳ kinh tế

Ba nhân tố quyết định độ nhạy cảm trong thu nhập của một ngành với chu kỳ kinh
doanh:
Mức độ nhạy cảm của doanh số: các ngành thiết yếu như thực phẩm, thuốc bệnh; các
ngành mà thu nhập không phải là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến cầu – thuốc lá, ngược
lại với các ngành như ô tô, thép, máy móc thiết bị, vận chuyển
Đòn bẩy hoạt động của ngành
Đòn bẩy tài chính
b. Các biến kinh tế quan trọng

 Lạm phát:
Đây là nhân tố gây tác động tiêu cực cho thị trường cổ phiếu, gây tác động cho hầu
hết các ngành. Tuy nhiên, một số ngành lại có lợi thế từ lạm phát nếu chi phí của chúng
không tăng theo lạm phát trong khi giá bán tăng cao:


12
Ngành khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên;
Những ngành có đòn bẩy hoạt động cao;
Những ngành có đòn bẩy tài chính cao cũng có thể có lợi
 Lãi suất:
Lãi suất biến động nói chung gây tác động tiêu cực cho thị trường cổ phiếu, gây tác
động xấu cho hầu hết các ngành (xây dựng, nhà), đặc biệt là những ngành có DFL cao.
Một số chủ thể có lợi từ biến động lãi suất: Ngành ngân hàng;những người nghỉ hưu –
có thu nhập phụ thuộc lãi suất, có lợi khi lãi suất tăng;
 Nền kinh tế quốc tế:
Đồng nội tệ biến động (do các sự kiện kinh tế quốc tế) sẽ tác động tới những ngành có
doanh thu chủ yếu từ xuất khẩu, nhập khẩu.
Tăng trưởng kinh tế trong các khu vực hoặc trong những quốc gia nào đó làm lợi cho
các ngành có sự hiện diện lớn trong những khu vực quốc gia đó.
Sự ra đời của các khu mậu dịch tự do đã trợ giúp cho các ngành sản xuất hàng hóa và
dịch vụ, giảm đối mặt với hạn ngạch và thuế quan của các quốc gia thành viên.
c. Thay đổi trong cấu trúc kinh tế
Những thay đổi mang tính chất cấu trúc xảy ra khi nền kinh tế trải qua những thay đổi
chủ yếu về cách thức mà nó vận hành.
Những thay đổi manh tính cấu trúc như: thay đổi trong nhân khẩu; thay đổi trong
khoa học kỹ thuật; thay đổi trong môi trường chính trị và các luật lệ
d. Đánh giá chu kỳ sống của ngành
Doanh thu và sinh lợi của ngành quan hệ chặt chẽ với các giai đoạn trong chu kỳ sống
của nó.

Số lượng các giai đoạn trong phân tích chu kỳ sống của ngành có thể thay đổi tùy vào
mức độ chi tiết mà người phân tích muốn
Mô hình 5 giai đoạn:
1. Khởi sự
2. Tăng trưởng tích lũy nhanh
3. Tăng trưởng ổn định
4. Sung mãn thị phần và ổn định hóa
5. Giảm tăng trưởng và đi vào suy thoái



13
Hình 1.4: Mô hình 5 giai đoạn:

Giai đoạn 1: Khởi sự.
Trong suốt giai đoạn này, ngành trải nghiệm mức tăng trưởng doanh thu khiêm tốn.
Lợi nhuận và tỷ suất sinh lợi âm hoặc rất thấp. Thị trường khá nhỏ và các công ty phải
gánh chịu chi phí khởi sự lớn.
Giai đoạn 2: Tăng trưởng và tích lũy nhanh.
Hình ảnh sản phẩm và dịch vụ của ngành đã xuất hiện trên thị trường. Tăng trưởng
doanh số cao. Số lượng các công ty trong ngành ít nên các doanh nghiệp ít đối mặt với
cạnh tranh và các công ty có thể còn nhiều đơn hàng chưa thực hiện (vì cầu tăng quá
nhanh).
Ngành hình thành năng lực sản xuất khi tăng trưởng doanh thu nhanh do ngành cố
gắng đáp ứng nhu cầu quá mức này. Tỷ suất sinh lời cao và có thể tăng trên 100%/năm
Giai đoạn 3: Tăng trưởng ổn định.
Tăng trưởng doanh thu trong tương lai có thể ở mức bình thường nhưng nó không còn
tăng nhanh như trước nữa.
Tăng trưởng nhanh trong doanh thu và tỷ suất sinh lời cao ở giai đoạn trước đó đã thu
hút các đối thủ cạnh tranh tham gia vào ngành.

Sự gia tăng trong cung và làm giá cả giảm xuống, tỷ xuất sinh lời bắt đầu giảm dần tới
mức bình thường.
Giai đoạn 4: Sung mãn thị phần và ổn định hóa


14
Ở trong giai đoạn này, tỷ lệ tăng trưởng của ngành dần đến tỷ lệ tăng trưởng chung
của nền kinh tế.
Các nhà đầu tư dễ dàng ước lượng mức tăng trưởng ngành vì doanh thu của ngành
bây giờ tương quan cao với doanh thu của toàn bộ nền kinh tế.
Tăng trưởng lợi nhuận giữa các ngành có sự khác nhau vì cấu trúc cạnh tranh giữa
chúng khác nhau; tỷ suất sinh lời cũng khác nhau giữa các công ty trong cùng ngành do
khả năng kiểm soát chi phí giữa chúng khác nhau.
Giai đoạn 5: Tăng trưởng và đi vào suy thoái:
Trong giai đoạn này, tăng trưởng doanh thu ngành sụt giảm do di chuyển trong cầu
hoặc gia tăng các sản phẩm thay thế.
Tỷ suất sinh lời trong doanh thu tiếp tục bị thu hẹp, một vài doanh nghiệp có lợi
nhuận thấp hoặc thậm chí là thua lỗ.
Những công ty duy trì được khả năng sinh lời cũng chỉ đạt được tỷ suất sinh lời trong
vốn rất thấp.
Các nhà đầu tư bắt đầu nghĩ về những phương án khác để sử dụng vốn mà trước đây
họ đã đầu tư vào ngành này.
e. Phân tích mức độ cạnh tranh của ngành
Hình 1.5: Cạnh tranh của ngành


15
 Cạnh tranh giữa các đối thủ hiện hữu. Khi phân tích mỗi ngành cần phải
đánh giá xem xét sự cạnh tranh giữa các công ty hiện tại có mạnh mẽ không và đang
gia tăng hay ổn định.Cạnh tranh gia tăng khi nhiều công ty có qui mô tương đối

ngang nhau trong cùng một ngành; ít có khác biệt giữa sản phẩm và dịch vụ của các
đối thủ cạnh tranh. Chi phí cố định cao khơi dậy mong muốn bán hàng hết công suất,
dẫn đến cắt giảm giá bán và cạnh tranh gay gắt hơn. Các rào cản rút khỏi ngành, đó
là các đặc điểm của máy móc hay các thỏa hiệp lao động đặc biệt…
 Mối đe dọa của các đối thủ cạnh tranh mới. Mặc dù ở hiện tại, một
ngành có thể có ít đối thủ cạnh tranh nhưng chúng ta phải xác định xem khả năng
của các công ty khác sẽ tham gia vào ngành và làm tăng cạnh tranh. Rào cản gia
nhập ngành cao: vốn, công nghệ, kênh phân phối ngăn cản được mối đe dọa của các
đối thủ mới. Chính sách nhà nước có thể hạn chế gia nhập ngành bởi việc áp đặt các
yêu cầu nhượng quyền hoặc giới hạn tiếp cận nguồn nguyên liệu (như gỗ, than)
 Mối đe dọa của các sản phẩm thay thế. Xác định xem giá cả và chức
năng của sản phẩm thay thế giống với sản phẩm của ngành cần phân tích đến mức
nào. Sản phẩm của ngành càng dễ thay thế thì mối đe dọa này càng cao. Chi phí
chuyển đổi thấp thì sẽ đưa tới mối đe dọa lớn. Những sản phẩm càng có tính chất
hàng hóa, thì sự cạnh tranh càng lớn và càng làm giảm tỷ suất sinh lợi.
 Năng lực trả giá của người mua. Người mua có ảnh hưởng đến khả năng
sinh lời một ngành vì họ có thể đưa giá thấp hoặc yêu cầu chất lượng cao hơn hoặc
nhiều dịch vụ hơn bằng cách mặc cả giữa các đối thủ cạnh tranh bán.
Người mua có sức mạnh khi: Số lượng người mua ít; mua khối lượng lớn; Chuyển
sang mua sản phẩm (cạnh tranh) khác dễ dàng; sản phẩm này không quá quan trọng đối
với người mua và người mua có thể thiếu nó trong một thời kỳ; khách hàng nhạy cảm với
giá
 Năng lực mặc cả của người bán. Các chi phí đầu vào của ngành có thể có
ảnh hưởng lớn đến khả năng sinh lợi của ngành. Nói cách khác, người bán có thể làm
giảm tỷ suất sinh lời tương lai của ngành nếu họ tăng giá hoặc giảm chất lượng sản
phẩm, dịch vụ mà họ cung ứng.
Một vài lý do mà người bán có thể có sức mạnh: Có ít người bán cho một loại sản
phẩm cụ thể; không có sản phẩm thay thế; chuyển sang sản phẩm cạnh tranh khác thì tốn
kém; sản phẩm hết sức quan trọng đối với người mua – người mua không thể không có nó.




16
1.3.3.2 Phân tích vi mô ngành – định giá ngành
Sau khi phân tích vĩ mô ngành, vấn đề tiếp theo là chúng ta đi vào định giá một ngành
và ước lượng tỷ suất sinh lợi mà một khoản đầu tư trong ngành đó sẽ mang lại như thế
nào? Chúng ta sẽ phân tích mô hình hiện giá dòng tiền tự do (FCF), sau đó sẽ phân tích
các kỹ thuật định giá tương đối như: tỷ số giá trên thu nhập (P/E), tỷ số giá trên giá trị sổ
sách (P/BV), tỷ số giá trên dòng tiền (P/CF) và tỷ số giá trên doanh thu (P/S)
1.3.4 Phân tích công ty
1.3.4.1 Sự tăng trưởng.
Điều then chốt để đánh giá sự tăng trưởng là chúng ta nên tìm hiểu nguồn gốc tỷ lệ
tăng trưởng của công ty và đánh giá chất lượng của tăng trưởng đó. Chất lượng tăng
trưởng do bán hàng hóa nhiều hơn và gia nhập thị trường mới thì ổn định hơn so với thì ổn
định hơn so với chất lượng tăng trưởng thấp do cắt giảm chi phí hay do các thủ thuật kế
toán
1.3.4.2 Khả năng sinh lời
Một công ty đang tạo ra đang tạo ra bao nhiêu lợi nhuận so với số tiền đầu tư vào
công ty? Đây là chìa khóa chính để tách một công ty lớn ra khỏi các công ty trung bình,
bởi vì công việc của bất kỳ công ty nào cũng là lấy tiền từ các nhà đầu tư bên ngoài và đầu
tư nó để tạo ra lợi nhuận. Lợi nhuận càng cao thì công ty càng hấp dẫn.
Các công cụ để đánh giá khả năng sinh lợi của công ty là: ROA, ROE, OFCF, ROIC.
1.3.4.3 Sức khỏe tài chính
Một khi chúng ta biết được một công ty đã tăng trưởng nhanh như thế nào (và do đâu)
và lợi nhuận của nó là bao nhiêu, thì chúng ta sẽ biết được sức khỏe tài chính của nó. Sức
khỏe lợi nhuận ròng của một công ty nghĩa là khi một công ty gia tăng nợ, nó sẽ làm gia
tăng chi phí tài chính cố định của công ty như một phần của tổng chi phí.
Trong những năm mà công việc kinh doanh thuận lợi, một công ty có chi phí cố định
cao vẫn có thể có nhiều lợi nhuận vì một khi chi phí đó đã được bù đắp, thì với bất kỳ một
doanh số tăng thêm nào công ty đó cũng làm tăng thêm lợi nhuận ròng. Tuy nhiên, khi

công việc kinh doanh gặp khó khăn, chi phí cố định của nợ kéo lợi nhuận ròng này xuống.
Ngoài đòn bẩy tài chính, để chắc chắn chúng ta cần kiểm tra một vài yếu tố khác khi
đánh giá sức khỏe tài chính của các công ty, đó là:
Khả năng thanh toán lãi vay = lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)/chi phí lãi vay.
Hệ số này cho biết thu nhập hoạt động của công ty có thể thanh toán khoản vay bao nhiêu
lần. Hệ số này thấp công ty có thể gặp khó khăn nếu lợi nhuận giảm ngoài mong đợi.


17
Tỷ số thanh toán hiện hành = tài sản lưu động/nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán nhanh = (tài sản lưu động – hàng tồn kho)/nợ ngắn hạn
1.3.4.4 Khả năng giảm giá chứng khoán
Sau khi đánh giá sự tăng trưởng, khả năng sinh lời và sức khỏe tài chính chúng ta sẽ
quan sát trường hợp giá đối với chứng khoán mà chúng ta đang phân tích. Liệt kê các
trường hợp xấu có khả năng xảy ra (có thể khó khăn gián tiếp từ khách hàng kéo theo khó
khăn của công ty). Có sai lầm trong việc định giá hay không?. Những khó khăn sẽ là tạm
thời hay khi nào có khó khăn sẽ trở nên nghiêm trọng
1.3.4.5 Phân tích ban quản trị
Một ban quản trị tuyệt vời có thể tạo ra sự khác biệt giữa một công ty kinh doanh tầm
thường và một công ty kinh doanh nổi bật, một ban quản trị tồi có thể làm suy kiệt ngay cả
một công ty lớn.
a. Sự đãi ngộ: Cơ chế lương, thưởng
b. Cá nhân nhà quản lý: Các câu hỏi được đặt ra để phân tích cá nhân nhà
quản lý ở đây là: Nhà quản lý có vì lợi ích của cá nhân, gian lận, trung thực và
chấp nhận sai sót, duy trì năng lực quản lý?
c. Thành quả điều hành doanh nghiệp: Ở đây chúng ta nên xem xét, phân
tích ROA,ROE, dòng tiền, nguyên nhân tăng các chỉ số này, mua lại có làm tăng
giá trị công ty hay không?
1.3.4.6 Phân tích thế mạnh kinh tế
Thế mạnh kinh tế là những đặc trưng giúp công ty giữ được vị thế (tiếp tục trong

tương lai). Để phân tích thế mạnh kinh tế, cần trả lời 4 câu hỏi sau:
a. Đặc điểm hành nghề mà trong đó doanh nghiệp hoạt động kinh doanh?
b. Doanh nghiệp có thế mạnh kinh tế không?
c. Thế mạnh đó là gì?
d. Thế mạnh đó tồn tại trong thời gian bao lâu?
Các công ty xây dựng lợi thế cạnh tranh lâu bền thông qua sự khác biệt về sản phẩm
thực sự, giảm chi phí, giữ chân khách hàng bằng chi phí chuyển đổi cao, và đánh bại các
đối thủ cạnh tranh bằng cách tạo ra các rào chắn trên lối vào thị trường.
Nghĩ về các thế mạnh kinh tế ở hai khía cạnh: chiều sâu: (công ty tạo ra bao nhiêu
tiền) và chiều rộng (công ty duy trì được mức lợi nhuận trên trung bình trong thời gian bao
lâu), bất kỳ một thế mạnh kinh tế nào dựa trên phát minh công nghệ cũng thường tồn tại
rất ngắn.


18
1.3.4.7 Phân tích công ty và định giá chứng khoán
a. Cổ phiếu tăng trưởng. Là cổ phiếu được thị trường định giá thấp. Sau đó giá của nó
rốt cuộc sẽ điều chỉnh tăng để phản ánh giá trị thực của nó. Trong thời gian điều chỉnh
này, nó được xem là cổ phiếu tăng trưởng. Giá điều chỉnh tăng dẫn đến tỷ suất sinh
lời của nó có thể vượt quá tỷ suất sinh lời của một chứng khoán có cùng mức độ rủi ro
b. Cổ phiếu có tính phòng thủ: Tỷ suất sinh lời của chứng khoán không sụt giảm trong
thời kỳ mà toàn thị trường sụt giảm hoặc sụt giảm ít hơn thị trường. Là một chứng
khoán có beta thấp hoặc âm theo CAPM
c. Cổ phiếu có tính chu kỳ: Tỷ suất sinh lời thay đổi lớn (nhạy cảm hơn) so với thay đổi
trong tỷ suất sinh lời của toàn thị trường. Theo CAPM một chứng khoán có beta cao
hơn beta thị trường. Một chứng khoán mang tính chu kỳ là chứng khoán của bất kỳ
công ty nào có tỷ suất sinh lời biến động nhiều hơn so với toàn bộ thị trường.
d. Cổ phiếu có tính đầu cơ: Là một chứng khoán được định giá cao, có nhiều khả năng
sinh lời khi thị trường điều chỉnh giá về giá trị đúng, thì tỷ suất sinh lời của chứng
khoán thấp hoặc âm. Có thể là một công ty có tăng trưởng cao và đang được bán ở

mức P/E cao.
e. Cổ phiếu giá trị: Là một chứng khoán được định giá thấp vì một vài lý do nào đó hơn
là tiềm năng tăng trưởng lợi nhuận. Đặc tính phổ biến là: tỷ suất cổ tức cao, P/BV
hoặc P/E thấp.
1.3.4.8 Định giá cổ phần thường

Hình 1.6: Phương pháp định giá cổ phần











Phương pháp định giá cổ phần

Kỹ thuật chiết khấu dòng tiền
Hiện giá dòng cổ tức (DDM)
Hiện giá dòng tiền hoạt động tự do
Hiện giá dòng tiền tự do cổ phần
Kỹ thuật định giá tương đối
Tỷ số giá/thu nhập (P/E)
Tỷ số giá/dòng tiền (P/CF)
Tỷ số giá/giá trị sổ sách (P/BV)
Tỷ số giá/doanh số (P/S)



19
1.3.4.9 Phân tích SWOT

Bảng 1.1: Phân tích SWOT
Điểm mạnh (Strengths)
Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt
Chất lượng sản phẩm cao
Thương hiệu mạnh
Thiết lập các kênh phân phối hiệu quả
Mạnh về R&D
Nguồn tài chính dồi dào
Tổ chức quản lý hiệu quả
Khách hàng trung thành
Dẫn đầu về thị phần
Điểm yếu (Weaknesses)
Khi các đối thủ cạnh tranh khai thác
những lợi thế để tấn công công ty. Các
điểm yếu như:
Nguồn tài chính yếu hơn các đối thủ
Chưa có được thương hiệu
Đội ngũ nhân viên trình độ, kỹ năng thấp
Tổ chức quản lý chưa hiệu quả…
Nhập diện được điểm yếu sẽ giúp công ty
lựa chọn các chiến lược nhằm hạn chế
hay khắc phục chúng.

Cơ hội(Opportunities)
Là các yếu tố thuộc về môi trường
kinh doanh mà có lợi cho công ty:

Thị trường sản phẩm của công ty tăng
trưởng
Cạnh tranh giảm
Thay đổi tỷ giá theo hướng có lợi
Sự xuất hiện của những thị trường mới
hoặc phân khúc sản phẩm
Niềm tin đối với viễn cảnh của ngành
và công ty tăng
Nhận diện để lựa chọn các chiến lược
nhằm khai thác các cơ hội
Thách thức (Threats)
Các yếu tố thuộc về môi trường kinh
doanh mà bất lợi cho doanh nghiệp, cản
trở doanh nghiệp đạt các mục tiêu đề ra:
Thị trường nội địa tăng trưởng chậm
Những quy định mới của chính phủ
Sự gia tăng cạnh tranh trong ngành
Mối đe dọa các đối thủ mới gia nhập
ngành
Mặc cả của người mua và người bán
Công nghệ mới làm sản phẩm lỗi thời
Nhận diện được thách thức để giúp công
ty giảm thiểu đối mặt với nó

×