Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty viễn thông mobifone khu vực 5 chi nhánh mobifone tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 104 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ
chăm sóc khách hàng của Công ty viễn thông
Mobifone Khu vực 5- Chi nhánh Mobifone
Tỉnh Tuyên Quang

HOÀNG THỊ THU XUYẾN
Ngành Quản lý kinh tế

Giảng viên hướng dẫn

PGS.TS. Trần Thị Bích Ngọc

Viện

Kinh tế và Quản lý

Hà Nội 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ
chăm sóc khách hàng của Công ty viễn thông
Mobifone Khu vực 5- Chi nhánh Mobifone
Tỉnh Tuyên Quang

HOÀNG THỊ THU XUYẾN


Ngành Quản lý kinh tế

Giảng viên hướng dẫn:

PGS.TS. Trần Thị Bích Ngọc
Chữ ký của GVHD

Viện:

Kinh tế và Quản lý

Hà Nội, 2022


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn : Hoàng Thị Thu Xuyến
Đề tài luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách
hàng của Cơng ty viễn thông Mobifone Khu vực 5- Chi nhánh Mobifone
Tỉnh Tuyên Quang
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số HV: 20202406M
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận
tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
27/10/2022 với các nội dung sau:
Phần mở đầu:
- Bổ sung mục 2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
- Bổ sung mục 3. Mục đích nghiên cứu

- Bổ sung mục 5. Phương pháp nghiên cứu
Chương 1:
- Bổ sung mục 1. Các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách
hàng
- Đổi tên chương 1 : Cơ sở lý luận về chăm sóc khách hàng => Cơ sở lý
thuyết về chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng trong doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ viễn thông .
Chương 2:
- Bổ sung mục: 2.5.2. Nguyên nhân
- Chỉnh sửa các lỗi trình bày, việt hóa ngơn từ, việt hóa các thuật ngữ
chun mơn.
- Chỉnh sửa lại format, chính tả.
- Chỉnh sửa lại phần tài liệu trích dẫn.
Chương 3:
- Đặt lại tên giải pháp theo số thứ tự
-

Bổ sung các mục 3.1, 3.2 : Thêm mục tiêu , căn cứ của giải pháp
Chỉnh sửa lại format, chính tả.
Chỉnh sửa lại phần tài liệu trích dẫn.


Ngày, 30 tháng 11 năm 2022
Giáo viên hướng dẫn

PGS.TS. Trần Thị Bích Ngọc

Tác giả luận văn

Hồng Thị Thu Xuyến


CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của luận văn này hồn tồn được
hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi với đề tài: “
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của Cơng ty
viễn thơng Mobifone Khu vực 5 Chi nhánh Mobifone Tỉnh Tuyên Quang.”.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu có được trong luận văn tốt nghiệp là hoàn
toàn trung thực, kết quả nghiên cứu chưa được ai công bố trong bất kỳ cơng
trình nào trước đó.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2022

Tác giả

Hồng Thị Thu Xuyến


LỜI CẢM ƠN

Luận văn được hoàn thành với sự giúp đỡ của Viện Đào tạo Sau đại học
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Viện Đào tạo Sau đại học
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy, trang bị cho em
những kiến thức quý báu trong suốt 2 năm học vừa qua và tạo điều kiện để em
hồn thiện bài luận văn của mình.
Em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo PGS.TS. Trần Thị Bích
Ngọc đã nhiệt tình hướng dẫn và hỗ trợ em trong thời gian thực hiện luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt q trình thực hiện đề tài, song có
thể cịn có những mặt hạn chế, thiếu sót. Em mong rằng sẽ tiếp tục nhận được
nhiều sự chỉ bảo, đóng góp từ các thầy cơ giáo để luận văn của em được hoàn
chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Tác giả luận văn

Hoàng Thị Thu Xuyến


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ và tên tác giả luận văn : Hoàng Thị Thu Xuyến
Đề tài luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
của Cơng ty viễn thông Mobifone Khu vực 5- Chi nhánh Mobifone Tỉnh Tuyên
Quang
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số HV: 20202406M
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác giả
đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 27/10/2022 với các

nội dung sau:
Phần mở đầu:
- Bổ sung mục 2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
- Bổ sung mục 3. Mục đích nghiên cứu
- Bổ sung mục 5. Phương pháp nghiên cứu
Chương 1:
- Bổ sung mục 1. Các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
- Đổi tên chương 1 : Cơ sở lý luận về chăm sóc khách hàng => Cơ sở lý thuyết về
chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn
thông .
Chương 2:
- Bổ sung mục: 2.5.2. Nguyên Nhân
- Chỉnh sữ các lỗi trình bày, việt hóa ngơn từ, việt hóa các thuật ngữ chun mơn.
Ngồi ra:
- Chỉnh sửa lại format, chính tả.
- Chỉnh sửa lại phần tài liệu trích dẫn.
Chương 3:
- Đặt lại tên giải pháp theo số thứ tự
- Bổ sung các mục 3.1, 3.2 : Thêm mục tiêu , căn cứ của giải pháp
- Ngoài ra:


-

Chỉnh sửa lại format, chính tả.
Chỉnh sửa lại phần tài liệu trích dẫn.

Ngày 30 tháng 11 năm 2022
Giáo viên hướng dẫn


Tác giả luận văn

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

EM6050-2-20 Tiểu luận cá nhân Lê Gia Hiển

4


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG, HÌNH .................................................................................. v
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC
KHÁCH HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG .................................................................................................................. 6
1.1. Lý thuyết về dịch vụ và dịch vụ chăm sóc khách hàng ......................................... 6
1.1.1. Dịch vụ .................................................................................................. 6
1.1.2. Dịch vụ chăm sóc khách hàng ............................................................... 7
1.1.3. Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
viễn thơng ...................................................................................................... 8
1.1.4. Vai trị của dịch vụ chăm sóc khách hàng ............................................. 9
1.1.5. Nội dung chủ yếu của chăm sóc khách hàng trong các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ viễn thông .......................................................................... 10
1.2. Chất lượng dịch vụ .................................................................................................. 13
1.3. Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng ........................................................... 14
1.3.1. Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng ......................................... 14
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
trong các doanh nghiệp ................................................................................. 15
1.4. Các mơ hình đánh giá chất lượng dịch vụ trong doanh nghiệp .......................... 17

1.6.1 . VNPT Tuyên Quang ( Vinaphone ) .................................................... 25
1.6.2. Viettel ................................................................................................... 26
TIỂU KẾT CHƯƠNG I ....................................................................................... 27
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE KV5 - CHI
NHÁNH MOBIFONE TỈNH TUYÊN QUANG ................................................. 28
2.1. Tổng quan về công ty viễn thông Mobifone KV5- Chi nhánh Mobifone, tỉnh
Tuyên Quang................................................................................................................... 28
2.1.1 Giới thiệu về Công ty Dịch vụ Mobifone Tuyên Quang ....................... 28
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2019- 2021 ..... 35
i


2.2. Phân tích thực trạng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty Mobifone KV5Chi nhánh Mobifone, tỉnh Tuyên Quang ......................................................................36
2.2.1. Qui trình trong dịch vụ chăm sóc khách hàng của Mobifone Tuyên
Quang

......................................................................................................... 36

2.2.2. Thực trạng dịch vụ chăm sóc khách hàng của cơng ty Mobifone KV5Chi nhánh Mobifone, tỉnh Tun Quang ........................................................ 38
2.2.3.Tình hình thăm dị sự hài lòng và ghi nhận ý kiến của khách hàng ..... 40
2.3. Thống kê mơ tả.........................................................................................................41
2.3.1.Thống kê về giới tính của khách hàng .................................................. 42
2.3.2.Thống kê về nghề nghiệp của khách hàng ............................................ 43
2.3.3.Thống kê về loại hình thuê bao của khách hàng ................................... 44
2.4. Phân tích dữ liệu và kết quả ....................................................................................45
2.4.1.Thiết kế bảng hỏi ................................................................................... 45
2.4.2. Đánh giá thành phần mức độ tin cậy ................................................... 50
2.4.3. Đánh giá thành phần yếu tố hữu hình.................................................. 52
2.4.4. Đánh giá thành phần yếu tố năng lực phục vụ .................................... 53

2.4.5. Đánh giá thành phần đáp ứng ............................................................. 54
2.4.6.Đánh giá thành phần sự cảm thông ...................................................... 55
2.4.7. Thời gian khách hàng sử dụng dịch vụ tại MobiFone Tuyên Quang .. 56
2.5. Tổng kết về những tồn tại và các nguyên nhân trong chất lượng dịch vụ chăm
sóc khách hàng của cơng ty viễn thông Mobifone KV5- Chi nhánh Mobifone, tỉnh
Tuyên Quang....................................................................................................................57
2.5.1. Tồn tại .................................................................................................. 57
2.5.2. Nguyên nhân......................................................................................... 59
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 60
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM
SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY VIÊN THÔNG MOBIFONE KHU VỰC
5- CHI NHÁNH MOBIFONE TUYÊN QUANG ................................................ 61
3.1. Mục tiêu chăm sóc khách hàng của Mobifone năm 2023 ...................................61
3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty
viên thông Mobifone Khu vực 5- Chi nhánh Mobifone Tỉnh Tuyên Quang ............62
ii


3.2.1. Giải pháp 1 : Giải pháp quản lý khách hàng ..................................... 62
3.2.2. Giải pháp 2 : Giải pháp xây dựng các chính sách chăm sóc khách
hàng

........................................................................................................ 66

3.2.3 Giải pháp 3: Giải pháp hỗ trợ khách hàng .......................................... 72
3.3. Các kiến nghị đối với công ty viên thông Mobifone Khu vực 5- Chi nhánh
Mobifone, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................................ 75
3.3.1.Tiếp tục nâng cao chất lượng nhân viên CSKH ................................... 75
3.3.2. Các giải pháp liên quan đến các chương trình duy trì khách hàng .... 78
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3......................................................................................... 82

KẾT LUẬN .......................................................................................................... 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 85
PHỤ LỤC 01 ........................................................................................................ 86

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

BGĐ

Ban giám đốc

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CSKH

Chăm sóc khách hàng

DV


Dịch vụ

GTGT

Giá trị gia tăng

KH

Khách hàng

TBTT

Thuê bao trả trước

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT$TT

Truyền thông và thông tin

iv


DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Bảng 2.1. Tổng hợp doanh thu của Công ty năm 2019– 2021 ............................ 35
Bảng 2.2. Thống kê về giới tính của khách hàng Gioi tinh ................................. 42
Bảng 2.3. Thống kê về nghề nghiệp của khách hàng .......................................... 43
Bảng 2.4. Thống kê về loại hình thuê bao ........................................................... 44

Bảng 2.5: Các thang đo trong biến khả năng đáp ứng ........................................ 45
Bảng 2.6. Các thang đo trong biến mức độ tin cậy .............................................. 46
Bảng 2.7. Các thang đo trong biến sự cảm thông ................................................ 46
Bảng 2.8 Các thang đo trong biến năng lục phục vụ .......................................... 47
Bảng 2.9. Các thang đo trong biến tính hữu hình ............................................... 47
Bảng 2.10. Đánh giá cảm nhận về chất lượng dịch vụ ........................................ 48
Bảng 3.1. Đề xuất các chương trình duy trình khách hàng .................................. 79

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Các ngun nhân khách hàng rời đi ......................................................16
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Mobifone chi nhánh Tun Quang ...............29
Hình 2.2. Qui trình hịa mạng th bao viễn thơng mới .......................................37
Hình 2.3. Biểu đồ về giới tính của khách hàng .....................................................43
Hình 2.4. Biểu đồ về nghề nghiệp của khách hàng...............................................44
Hình 2.5. Biểu đồ về loại hình thuê bao của khách hàng .....................................45
Hình 2.6. Biểu đồ mức độ hài lòng của khách hàng về mức độ tin cậy đối với
hoạt động CSKH ...................................................................................................51
Hình 2.7. Biểu đồ thành phần yếu tố hữu hình .....................................................52
Hình 2.8. Biểu đồ thành phần yếu tố năng lực phục vụ ........................................53
Hình 2.9. Biểu đồ thành phần mức độ đáp ...........................................................54
Hình 2.10. Biểu đồ thành phần sư cảm thơng .......................................................55
Hình 2.11. Biểu đồ thể hiện thời gian khách hàng sử dụng dịch vụ tại Mobifone
Tun Quang .........................................................................................................56
Hình 3.1. Các module tích hợp khai thác cơ sơ dữ liệu khách hàng ....................64
Hình 3.2. Module chăm sóc khách hàng khai thác cơ sơ dữ liệu khách hàng ......64
Hình 3.3. Mơ hình tích hợp các véc tơ giá trị khách hàng ....................................66
Hình 3.4. Mơ hình modul giao tiếp với cơ sở dữ liệu khách hàng qua hệ thống..73


vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, lĩnh vực thông tin di động luôn được coi là một
trong những ngành kinh tế có tốc độ tăng trưởng mạnh, đây là lĩnh vực kinh tế
năng động và luôn đi trước trong sự phát triển của đất nước đặc biệt là trong giai
đoạn phát triển về công nghệ và sự bùng nổ thông tin liên lạc hiện nay.Trong đó,
sự hài lịng của khách hàng đối với sản phẩm - dịch vụ là vấn đề sống còn của
mỗi doanh nghiệp. Trong bối cảnh hiện nay, sự tiến bộ về mặt công nghệ, dịch
vụ viễn thông di động hiện nay đã trở nên phổ biến và không thể thiếu đối với
mọi người trong cuộc sống hàng ngày.
Là đơn vị thành viên của Tập đồn Bưu chính Viễn thơng, ra đời từ tháng
04/1993, MobiFone đã khẳng định vị thế của người đi tiên phong khai phá.
MobiFone là nhà cung cấp mạng thông tin di động đầu tiên và duy nhất tại Việt
Nam (2005-2008) được khách hàng yêu mến, bình chọn cho giải thưởng mạng
thông tin di động tốt nhất trong năm tại Lễ trao giải Vietnam Mobile Awards do
tạp chí Echip Mobile tổ chức. Đặc biệt trong năm 2010, MobiFone vinh dự nhận
giải thưởng “Doanh nghiệp viễn thơng di động có chất lượng dịch vụ tốt nhất” tại
VICTA. Tháng 3/2011 MobiFone lần thứ 6 liên tiếp nhận giải thưởng cao nhất,
giải “Mạng di động được ưa chuộng nhất năm 2010” và một giải thưởng phụ
“Mạng di động có dịch vụ và chăm sóc khách hàng tốt nhất” trong hệ thống giải
thưởng Vietnam Mobile Awards - VMA 2010 với số phiếu bầu chọn cao nhất do
báo điện tử Vietnamnet và tạp chí eChip Mobile tổ chức.Năm 2021 Tổng Cty
MobiFone vừa được vinh danh "giải thưởng nhà mạng cung cấp dịch vụ viễn
thông tiêu biểu về chất lượng chăm sóc khách hàng băng thơng rộng di động", do
Tập đồn Dữ liệu quốc tế tại Việt Nam (IDG Việt Nam) phối hợp với Hội Vô
tuyến Điện tử Việt Nam (REV), Hội Truyền thông số Việt Nam (VDCA) tổ chức

Mobifone là mạng di động tiên phong trong lĩnh vực truyền thông di động
tại Việt Nam. Tuy nhiên trong những năm gần đây thị phần trên thị trường di
động đã bị Viettel dẫn trước. Bên cạnh đó là sự xuất hiện của các nhà mạng di
động mới với những hình thức cạnh tranh quyết liệt thì Mobifone cần có các
bước biến chuyển để có thể giữ vững được thị phần đồng thời phát triển trong
tương lai.
Tại thời kỳ 4.0, chất lượng dịch vụ thông tin di động dần tiến tới một mức
chuẩn mà các doanh nghiệp này đều có khả năng đạt được. Do vậy sự cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp, tranh dành thị phần ngày càng trở nên gay gắt hơn, doanh
1


nghiệp nào có dịch vụ chăm sóc khách hàng (CSKH) tốt hơn sẽ có lợi thế cạnh
tranh tốt hơn. Khách hàng thường coi dịch vụ CSKH là một tiêu chuẩn quan
trọng khi quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ. Vì vậy, hơn bao giờ hết,
cơng tác dịch vụ CSKH cần phải được chú trọng và nâng cao.Để thực hiện tốt
công tác CSKH, các doanh nghiệp cần phải thực hiện việc đánh giá chất lượng
dịch vụ một cách nghiêm túc nhằm xác định chính xác mong đợi của khách hàng.
Kết quả đánh giá sẽ là một trong những yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp lập
kế hoạch sản xuất kinh doanh thành công. Nếu như trước đây nhu cầu thơng tin
chưa được đáp ứng, thị trường cịn rất nhiều chỗ trống cho các nhà mạng đẩy
mạnh khai thác, gia tăng thị phần, thì nay với số lượng thuê bao khổng lồ, cạnh
tranh sẽ diễn biến ngày càng khốc liệt và đi vào chiều sâu của các nhà mạng hiện
đang khai thác và kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ thông tin di động:
Mobifone, Viettel, VinaPhone, Vietnamobile…. Lúc này, ngồi nỗi lo về vùng
phủ sóng và giá cước th bao thì Cơng ty nào chú trọng đến chất lượng dịch vụ
cung cấp, hiểu rõ nhu cầu, sở thích của từng bộ phận khách hàng nhằm khai thác
tối đa tiềm năng tiêu thụ của khách hàng thì Cơng ty đó sẽ thành cơng. Vì vậy
các cơng ty buộc phải luôn tự đổi mới và vươn lên không ngừng để có thể tồn tại
và phát triển. Ngồi việc bán sản phẩm có chất lượng, giá cả mang tính cạnh

tranh, đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp thì doanh nghiệp cần hết sức chú ý đến
cơng tác chăm sóc khách hàng và hướng vào thỏa mãn nhu cầu khách hàng một
cách toàn diện. Vì vậy, cơng tác chăm sóc khách hàng có ý nghĩa quan trọng
mang tính quyết định đến q trình tăng trưởng và phát triển cơng ty trong xu
hướng tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế. Việc có được khách hàng mới đã khó,
mà giữ chân một khách hàng lại càng khó hơn, các cơng ty phải xem khách hàng
của mình như một tài sản quan trọng và quý giá nhất do đó phải đẩy mạnh cơng
tác và nâng cao các dịch vụ chăm sóc khách hàng. Như vậy, sẽ tạo ra các khách
hàng trung thành với công ty và đó là một cơ hội để cơng ty ngày càng phát triển.
Dịch vụ chăm sóc khách hàng có vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao
lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thơng, giúp
doanh nghiệp khác biệt hố được hình ảnh chất lượng dịch vụ của mình trong
tâm trí khách hàng, duy trì khách hàng hiện có, gia tăng khách hàng trung thành,
thu hút khách hàng tiềm năng và giảm chi phí kinh doanh cho doanh nghiệp.
Dịch vụ chăm sóc khách hàng là hoạt động then chốt trong các hoạt động
Marketing của doanh nghiệp nhằm hướng các hoạt động quản lý của doanh
nghiệp vào khách hàng mục tiêu đem lại sự thoả mãn vượt trội cho khách hàng
khi tiêu dùng dịch vụ với chất lượng chăm sóc khách hàng tốt.
2


Là một nhân viên của Chi nhánh Mobifone Tuyên Quang, đứng trước khó
khăn và thách thức của thị trường, nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động
chăm sóc khách hàng là rất cần thiết và cấp bách với Chi nhánh Mobifone Tuyên
Quang, tác giả mong muốn được ứng dụng những lý luận về quản trị lý kinh tế
nói chung, lý thuyết về chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng các thầy cơ đã
trao dồi để đánh giá, nhìn nhận và đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn cao vào
nghiên cứu trường hợp tại Chi nhánh Mobifone Tun Quang góp phần thực hiện
tốt luận văn của mình, đồng thời các giải pháp đề xuất sẽ sớm được ứng dụng tại
Chi nhánh Mobifone Tuyên Quang góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ chăm

sóc khách hàng nhằm giữ vững và mở rộng thị phần của đơn vị trên thị trường
viễn thông tại Tuyên Quang .
Xuất phát từ yêu cầu thực tế tại Chi nhánh Mobifone Tuyên Quang tác giả
đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
của Cơng ty viễn thơng Mobifone Khu vực 5- Chi nhánh Mobifone Tỉnh
Tuyên Quang ‘’ làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Vấn đề nâng cao chất lượng dịch vụ đã, đang và sẽ là mối quan tâm đặc biệt
không chỉ của riêng các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mà còn là mối quan
tâm đặc biệt của nhà nước và các tổ chức chính trị xã hội.
Đánh giá hài lịng của khách hàng sử dụng dịch vụ là một chủ đề quan trọng
đối với nhà cung cấp dịch vụ nhằm tạo nên sự trung thành của khách hàng khi sử
dụng dịch vụ, đặc biệt sự ứng dụng lý thuyết về các Mơ hình nghiên cứu chất
lượng dịch vụ như SERVQUAL của Parasurama và cộng sự (1985), SERVPERF
được đề xuất bởi Conin và Taylor ( 1992) đã trở nên phổ biến tại Việt Nam và
trên thế giới.
Trên thế giới các nghiên cứu sử dụng mơ hình nghiên cứu trên đƣợc áp
dụng trong rất nhiều lĩnh vực : Dịch vụ bán lẻ vỏ xe (Carman,1990), khách sạn
(Saleh and Ryan,1992), du lịch và lữ hành ( Fick and Ritchie,1991), dịch vụ bảo
hành xe ô tô ( Bouman and van der Wiele,1992), dịch vụ thông tin ( Pitt et
al,1995), giáo dục chất lượng cao (Ford et al, 1993; McElwee and Rednam,
1993), bệnh viện (John,1993), kiểm toán (Freeman and Dart,1993).
Theo Bùi Nguyên Hùng và Võ Khánh Toàn (2005), kết quả kiểm định trong
các nghiên cứu cho thấy:
3


- Chất lượng dịch vụ không ổn định trong các thành phần của chất lượng
dịch vụ, nó thay đổi theo bối cảnh, loại dịch vụ, tại các thị trường khác nhau thì
khác nhau.

- Độ tin cậy bị hạn chế bởi việc sử dụng điểm khác biệt để đánh giá chất
lượng dịch vụ.
Tại Việt Nam đã có khá nhiều những nghiên cứu sử dụng mơ hình
SERVPERF trên nhiều lĩnh vực để đánh giá chất lượng dịch vụ , cảm nhận của
khách hàng như:
• Đề tài: “ Áp dụng mơ hình SERVQUAL đánh giá chất lượng dịch vụ
CSKH của công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone.” của tác giả Nguyễn Huy Hà

(2008). Luận văn đã đề cập tới khái niệm dịch vụ khách hàng, phân tích kỹ thuật
về dịch vụ viễn thơng. Tuy nhiên vẫn cịn những hạn chế khi chưa có cách thức
phỏng vấn điều tra khách hàng về nhu cầu dịch vụ khách hàng trong lĩnh vực để
từ đó đưa ra định hướng hoạt động phù hợp cho dịch vụ khách hàng.
• Đề tài: “ Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Chi
nhánh Viettel” của tác giả Nguyễn Đình Ba (2013), luận văn cũng hướng theo
cách tiếp cận của hoạt động marketing, dựa vào phương pháp liệt kê là chủ yếu
và đưa ra các giải pháp cụ thể theo định hướng hoạt động marketing của doanh
nghiệp mà thơi.
• Đề tài: “ Nghiên cứu sự hài lịng của khách hàng sử dụng mạng điện thoại
di động Mobifone - khu vực Hà Nội” luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị

Quỳnh Trang (2015) đã dựa trên lý thuyết marketing, nghiên cứu theo hướng của
hoạt động quản trị. Trên cơ sở đánh giá các kết quả chăm sóc khách hàng tại
Mobifone - khu vực Hà Nội

• Nghiên cứu mơ hình sự trung thành của khách hàng trong lĩnh vực
dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam của Phạm Đức Kỳ, Bùi Nguyên Hùng (
02/2007): nghiên cứu đã đưa ra được là xây dựng mơ hình lý thuyết, kiểm định các
giả thuyết và cung cấp một thang đo mới trong lĩnh vực thông tin di động tại Việt
Nam, lượng hoá cường độ tác động của các yếu tố thành phần.
Mặc dù đã có nhiều cơng trình nghiên cứu nhưng một số luận văn khơng

cịn phù hợp với xu thế phát triển của thời đại. Tuy nhiên , cho đến nay, chưa có
4


nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về mạng thông tin di động Mobifone tại
khu vực Tuyên Quang để từ đó đưa ra các đề xuất nhằm nâng cao sự hài lòng
của khách hàng. Đây cũng là đối tượng và mục đích nghiên cứu mà tác giả hướng
đến trong luận văn này.
3. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu một về dịch vụ chăm sóc khách hàng, luận văn
hướng đến mục đích sau:
- Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc
khách hàng của Mobifone Tuyên Quang
4. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng chất lượng dịch vụ chăm sóc khách
hàng của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thơng.
- Phạm vi nghiên cứu:
• Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong giai đoan từ năm 2019 đến hết năm
2021.
• Phạm vi khơng gian: Nghiên cứu thực hiện tại Mobifone chi nhánh Tỉnh
Tuyên Quang .
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các số liệu thứ cấp như thu thập thông tin qua báo cáo, số
liệu về tình trạng hoạt động dịch vụ chăm sóc khách hàng và các chương trình, kế
hoạch của Phịng Chăm sóc Khách hàng Mobifone Khu vực 5.
Luận văn còn sử dụng các số liệu sơ cấp được tác giả luận văn phỏng vấn
và khảo sát ý kiến khách hàng để phục vụ mục tiêu nghiên cứu
Từ kết quả điều tra và khảo sát, luận văn sử dụng các phương pháp phân
tích mơ tả, phân tích so sánh, phân tích tổng hợp để đưa ra những nhận xét, đánh
giá cụ thể về hoạt động chăm sóc khách hàng tại Mobifone Tuyên Quang.

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại
Doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Chi
nhánh Mobifone Tuyên Quang.
Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc
khách hàng của Chi nhánh Mobifone Tuyên Quang.

5


Chương I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP KINH
DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
1.1.

Lý thuyết về dịch vụ và dịch vụ chăm sóc khách hàng

1.1.1. Dịch vụ
Cho đến hiện tại, dịch vụ là một khái niệm chưa có định nghĩa thống nhất
được sử dụng rộng rãi trong phạm vị tồn cầu. Tính vơ hình và khó nắm bắt cũng
như sự đa dạng, phức tạp của các loại hình dịch vụ đã khiến cho việc đưa ra một
định nghĩa thống nhất về nó trở nên khó khăn. Hơn nữa, ở mỗi quốc gia khác
nhau, có sự nhận thức và trình độ phát triển kinh tế của quốc gia đó, khái niệm
dịch vụ sẽ được hiểu theo một cách khác nhau. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu,
các học giả trên Thế giới vẫn có sự tương đồng nhất định về một số điểm khi cố
gắng phân biệt giữa hàng hóa thơng thường và dịch vụ: Nếu như q trình sản
xuất hàng hóa tạo ra những sản phẩm hữu hình có các tính chất lý, hóa, cơ học rõ
ràng, có tiêu chuẩn về kỹ thuật cụ thể để xác định chất lượng sản phẩm, vì thế có

thể sản xuất theo tiêu chuẩn hóa thì ở sản phẩm dịch vụ không tồn tại dưới dạng
vật chất, khơng nhìn thấy được. Do đó, xác định chất lượng dịch vụ trực tiếp
bằng những chỉ tiêu kỹ thuật được lượng hóa dường như là khơng thể.
Theo Kotler & Armstrong (2004) “dịch vụ là một hoạt động hoặc lợi ích mà
một bên có thể cung cấp cho bên khác về cơ bản là vơ hình và khơng dẫn đến
quyền sở hữu bất kỳ thứ gì.”
Theo Fitzsimmons nhận định, “dịch vụ là một hoạt động vơ hình và khơng
tồn trữ được,được thực hiện cho khách hàng và khách hàng cũng đồng thời là
người tạo ra sản phẩm.Còn theo Zeithaml & Bitner(2000) “dịch vụ là những hành
vi, cách thức, quá trình thực hiện một cơng việc nào đó nhằm mục đích tạo giá trị
sử dụng làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng”
Từ các định nghĩa trên, ta có thể kết luận rằng dịch vụ là một giao dịch
trong đó hàng hóa phi vật chất được chuyển từ người bán sang người mua. Dịch
vụ chỉ tồn tại trong khi nhà cung cấp đang phân phối nó và khách hàng đang sử
dụng nó. Khơng có sự chuyển giao quyền sở hữu khi một công ty cung cấp dịch
vụ cho khách hàng. Ngồi ra, dịch vụ cũng khơng thể vận chuyển hoặc lưu trữ.

6


Theo cách hiểu phổ biến: Dịch vụ là một sản phẩm mà hoạt động của nó là
vơ hình. Nó giải quyết các mối quan hệ với khách hàng hoặc với tài sản do khách
hàng sở hữu mà khơng có sự chuyển giao quyền sở hữu.
Theo cách hiểu khác: Dịch vụ là một hoạt động xã hội mà hoạt động này đã
xảy ra trong mối quan hệ trực tiếp giữa khách hàng và đại diện của công ty cung
ứng dịch vụ.
Theo ISO 8402: Dịch vụ là kết quả tạo ra do các hoạt động tiếp xúc giữa
người cung ứng và khách hàng và các hoạt động nội bộ của người cung ứng để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
1.1.2. Dịch vụ chăm sóc khách hàng

Chăm sóc khách hàng là hoạt động mang tính chiến lược cạnh tranh của
ngân hàng để tiếp cận và giữ khách hàng cả bằng lý trí và tình cảm. Đầu tư cho
chăm sóc khách hàng khơng phải là các khoản chi phí thơng thường, mà là đầu tư
có tính lâu dài, mang tầm chiến lược. Chăm sóc khách hàng là một phần quan
trọng trong hoạt động marketing, đóng vai trị quan trọng trong việc đảm bảo
thành cơng của bất cứ ngân hàng nào. Chăm sóc khách hàng không chỉ là thái độ
lịch sự và thân thiện khi tiếp xúc với khách hàng, cũng không chỉ là việc
của những nhân viên có trách nhiệm mà phải được thực hiện trên mọi khía cạnh
của sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Theo nghĩa tổng quát nhất,
Chăm sóc khách hàng là tất cả những gì cần thiết mà ngân hàng phải làm để thỏa
mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng, tức là phục vụ khách hàng theo cách
mà họ mong muốn được phục vụ và làm những việc cần thiết để giữ các khách
hàng mình đang có.
Dịch vụ chăm sóc khách hàng là yếu tố khơng thể thiếu trong quy trình bán
hàng chun nghiệp nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng. Thuật
ngữ "chăm sóc khách hàng" thường được hiểu một cách khơng đầy đủ là sự chào
đón nhiệt tình đối với khách hàng của các nhân viên bán hàng. Tuy nhiên tiếp
xúc với khách hàng chỉ là một phần trong chiến lược chăm sóc khách hàng của
doanh nghiệp. Theo nghĩa tổng quát nhất, chăm sóc khách hàng là tất cả những gì
cần thiết mà doanh nghiệp phải làm để thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách
hàng, tức là phục vụ khách hàng theo cách mà họ mong muốn được phục vụ và
làm những việc cần thiết để giữ các khách hàng mình đang có.
Dịch vụ khách hàng trong doanh nghiệp viễn thông là một bộ phận cơ bản
gắn liền với dịch vụ viễn thông, là cầu nối giữa người tiêu dùng và thiết bị viễn
thông.
7


Dịch vụ viễn thông trong các doanh nghiệp thực hiện các quá trình chuyển
giao quyền sử dụng dịch vụ viễn thông cho người tiêu dùng, thực hiện các biện

pháp để hỗ trợ, khuyến khích và thúc đẩy các q trình sử dụng dịch vụ của
khách hàng.
Dịch vụ khách hàng trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông là một
quá trình tổ chức khai thác có hiệu quả mạng viễn thông, cung cấp các giá trị sử
dụng về viễn thông cho khách hàng. Ngồi ra nó cịn hỗ trợ khách hàng trong
suốt quá trình sử dụng dịch vụ
1.1.3. Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
viễn thơng
Chăm sóc khách hàng tại các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thơng là
các q trình cung cấp dịch vụ viễn thông từ mạng lưới, việc hỗ trợ trong q
trình sử dụng và các cơng đoạn để thanh tốn với khách hàng. Các q trình này
bắt đầu từ việc nghiên cứu thị trường, quảng cáo, tiếp thị, tổ chức bán hàng, hỗ
trợ khách hàng sử dụng dịch vụ, phát hành hóa đơn và thu tiền .Do đặc thù về
tính chất và giá trị sử dụng nên dịch vụ chăm sóc khách hàng trong các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thơng có những nét đặc trưng riêng, đó là:
- Do đặc điểm của thơng tin liên lạc là liên tục, không được gián đoạn dẫn
đến dịch vụ chăm sóc khách hàng của viễn thơng có tính phục vụ thường xuyên
và liên tục, đặc biệt là khâu hỗ trợ sử dụng dịch vụ. Trong trường hợp sự cố do
đầu khách hàng dẫn đến mất liên lạc hay khó khăn trong việc sử dụng dịch vụ thì
việc ưu tiên hơn cả là việc nhanh chóng giúp khách hàng khắc phục sự cố, khơi
phục tình trạng sử dụng của dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
- Do dịch vụ viễn thơng có u cầu về cơng nghệ cao dẫn đến trình độ
phục vụ của dịch vụ chăm sóc khách hàng cũng phải cao thì mới phù hợp. Việc
hướng dẫn sử dụng
dịch vụ, giải đáp thắc mắc, giao dịch sau bán hàng... đều địi hỏi sự chun
sâu về viễn thơng và công nghệ thông tin.
- Phạm vi phục vụ của dịch vụ chăm sóc khách hàng trong các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông rất rộng và đa dạng do mạng viễn thông trải
dài trong phạm vi một vùng lãnh thổ, một quốc gia, hay trên tồn thế giới. Có
dịch vụ phải có sự quan hệ, phối hợp với các cơng ty chủ quản dịch vụ.

- Hình thức phục vụ của dịch vụ chăm sóc khách hàng trong các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông rất phong phú. Khách hàng có thể được phục
vụ trực tiếp thơng qua các điểm giao dịch của nhà cung cấp, hoặc có thể gọi điện
đến tổng đài hướng dẫn để được hướng dẫn giải đáp các vấn đề còn thắc mắc mà
8


khơng cần đi ra ngồi. Khách hàng cũng có thể được phục vụ thông qua mạng
Internet hay các tài liệu hướng dẫn miễn phí.
Việc thanh tốn cước phí có thể chuyển tiền qua ngân hàng hoặc thanh toán
trực tiếp (tại nhà hoặc tại nơi giao dịch của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn
thông).
- Phần lớn dịch vụ viễn thông có thời gian sử dụng lâu dài, thường xuyên
liên tục. Doanh thu chính của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông là từ các
khách hàng thường xuyên. Vậy trong chính sách chăm sóc khách hàng cũng phải
có những tiêu chuẩn để duy trì khách hàng cũ và cả những tiêu chuẩn để hấp dẫn
khách hàng mới.
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng trong các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
viễn thông viễn thông mang phong cách phục vụ cao cấp, cơng nghệ cao. Vì vậy
dịch vụ chăm sóc khách hàng phải có một phong cách phục vụ nhiệt tình, chu
đáo và hiện đại mới có thể tạo sự cân bằng và nâng cao vị thế của doanh nghiệp
hoặc trấn an khách hàng trong trường hợp doanh nghiệp cần sự chấp nhận từ phía
khách hàng.
- Do u cầu địi hỏi trong dịch vụ chăm sóc khách hàng cao dẫn đến các
phương tiện và điều kiện phục vụ khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thơng cũng
phải cao. Ví dụ từ việc trang bị đầy đủ phương tiện văn phòng hiện đại như máy
vi tính, máy in, điện thoại, các hệ thống quản lý, các thiết bị đo kiểm, các thiết bị
phục vụ như ô tô, xe máy đến điều kiện về giao tiếp đều đạt tiêu chuẩn hiện đại.
Khi đó mới có thể phục vụ tốt cho khách hàng được.
1.1.4. Vai trị của dịch vụ chăm sóc khách hàng

Dịch vụ chăm sóc khách hàng ngày càng có vai trị quan trọng hơn trong hệ
thống chiến lược marketing và trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Cùng với chất lượng của dịch vụ và uy tín hình ảnh của doanh nghiệp, dịch vụ
chăm sóc khách hàng sẽ làm cho khách hàng thoả mãn và hài lòng khi sử dụng
dịch vụ. Qua đó, họ sẽ tin tưởng vào doanh nghiệp, chất lượng dịch vụ do doanh
nghiệp cung cấp và trở thành một khách hàng của doanh nghiệp cùng với những
người bạn do họ giới thiệu. Một lời giới thiệu của khách hàng có giá trị hơn rất
nhiều lời quảng cáo của doanh nghiệp. Và vơ tình họ đã trở thành cơng cụ quảng
cáo đắc lực cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp giảm được phần nào chi phí
quảng cáo của mình – “Marketing truyền miệng” đã được thực hiện.
Do đó doanh nghiệp cần tập trung vào các biện pháp chăm sóc khách hàng,
giữ được mức độ thoả mãn thường xuyên cho khách hàng bằng cách tạo ra cơ
9


chế để thu nhận thơng tin ngược chiều để có hoạt động sửa chữa, điều chỉnh
những sai lệch nhằm thoả mãn cho khách hàng.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần phát hiện kịp thời sự thay đổi nhu cầu có
liên quan đến dịch vụ chăm sóc khách hàng. Trên thực tiễn có rất nhiều doanh
nghiệp đã nhận thức được vị trí quan trọng của dịch vụ chăm sóc khách hàng và
sử dụng nó như một cơng cụ cạnh tranh hiệu quả. Đó có thể là:
+ Duy trì khách hàng hiện tại và tạo ra khách hàng trung thành.
+ Thu hút khách hàng tiềm năng trong trường hợp khách hàng cảm thấy hài
lòng. Khi doanh nghiệp thực hiện tốt dịch vụ chăm sóc khách hàng với các khách
hàng hiện tại, uy tín và danh tiếng của doanh nghiệp sẽ lan rộng và sẽ thu hút
những khách hàng tiềm năng.
+ Theo khía cạnh Marketing, dịch vụ chăm sóc khách hàng là một vũ khí
cạnh tranh quan trọng. Trong trường hợp những sản phẩm có chất lượng và tính
năng như nhau thì việc khách hàng quyết định chọn sản phẩm của nhà cung cấp
nào phụ thuộc chính vào yếu tố con người. Khách hàng không chỉ mua giải pháp

cho sản phẩm họ chọn mà còn mua cả yếu tố cảm giác khi tiêu dùng dịch vụ. Tạo
được cảm giác tốt cho khách hàng thì khơng ai khác ngồi chính những con
người hàng ngày tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Trong điều kiện cạnh tranh
khắc nghiệt thì con người càng trở thành yếu tố có vai trị tối quan trọng trong
việc nâng cao năng lực cạnh tranh.
1.1.5. Nội dung chủ yếu của chăm sóc khách hàng trong các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ viễn thơng
Hoạt động chăm sóc khách hàng rất đa dạng phong phú, nó vừa mang tính
chất trừu tượng lại vừa mang tính chất hiện hữu. Dựa trên các yếu tố đáp ứng kỳ
vọng của khách hàng, có thể nêu nội dung của hoạt động chăm sóc khách hàng
bao gồm:
- Các hoạt động mang lại sự thuận tiện cho khách hàng sử dụng dịch vụ:
Cần chọn địa điểm bán hàng, bố trí nơi bán hàng, thời gian mở cửa phù hợp và
thuận lợi cho khách hàng; Hình thức thanh tốn linh hoạt, lập trang web giúp
khách hàng tìm hiểu về dịch vụ và thiết lập đường dây nóng để giải đáp tư vấn
cho khách hàng...Các hoạt động này đều tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng
dễ dàng đến với sản phẩm/dịch vụ của nhà cung cấp hơn.
- Các hoạt động liên quan đến yếu tố con người cung cấp dịch vụ: Đó là
thái độ, hành vi, trình độ, quan hệ ứng xử, kỹ năng của đội ngũ nhân viên phục
vụ. Sự am hiểu của nhân viên phục vụ về mạng lưới viễn thông, về công nghệ, về
công dụng của từng dịch vụ, thao tác thuần thục trong quá trình cung cấp dịch
10


vụ...có tác động rất lớn đến khách hàng. Nó làm cho khách hàng có cảm nhận tốt
hơn về dịch vụ và làm khách hàng cảm thấy hài lòng hơn khi sử dụng dịch vụ của
nhà cung cấp.
- Các hoạt động hỗ trợ, chăm sóc khách hàng khác: Bao gồm các hoạt động
như tặng quà khách hàng, gọi điện nhắn tin chúc mừng khách hàng nhân dịp
ngày sinh nhật, ngày lễ, ngày trọng đại của khách hàng hoặc gửi mẫu sản phẩm

mới để khách hàng dùng thử. Các hoạt động này về mặt giá trị tuy nhỏ nhưng có
tác dụng lớn trong việc tăng cường mối quan hệ thân thiết với khách hàng, làm
cho khách hàng thấy mình ln được đề cao, được quan tâm.
Dịch vụ chăm sóc khách hàng trong các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
viễn thông thường được chia làm 3 giai đoạn: trước khi bán dịch vụ, trong khi
bán dịch vụ và sau khi bán dịch vụ.
Giai đoạn trước khi bán dịch vụ là giai đoạn khách hàng chưa trực tiếp sử
dụng dịch vụ của doanh nghiệp. Dịch vụ chăm sóc khách hàng trong giai đoạn
này bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Xác định nhiệm vụ, mục tiêu của dịch vụ chăm sóc khách hàng đó là duy
trì khách hàng hiện có và gia tăng khách hàng trung thành, giảm khách hàng rời
bỏ mạng, tạo sự nhận biết uy tín, hình ảnh của doanh nghiệp. Từ đó góp phần vào
việc tối đa hố lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Làm cho khách hàng nhận thức rõ về dịch vụ của doanh nghiệp bằng cách
tiến hành những hoạt động quảng cáo, tiếp thị giới thiệu dịch vụ, tổ chức các sự
kiện... nhằm cung cấp thông tin cho khách hàng về dịch vụ như loại hình dịch vụ,
cách sử dụng dịch vụ, các chính sách khuyến mãi, chiết khấu, giảm giá, hỗ trợ
khách hàng về kỹ thuật, thiết bị đầu cuối ...
- Đưa ra một quy trình cung cấp dịch vụ thuận lợi và hợp lý nhất nhằm đảm
bảo dịch vụ được cung cấp tới khách hàng một cách nhanh chóng, chính xác,
chun nghiệp.
Giai đoạn trong khi bán dịch vụ là giai đoạn khách hàng trực tiếp sử dụng
dịch vụ của doanh nghiệp. Giai đoạn này bao gồm một số nội dung chính sau:
Quản lý khách hàng, các loại nhu cầu của khách hàng, từ đó có thể phân
loại khách hàng, nhu cầu để của khách hàng để có những phương pháp giải quyết
cho phù hợp, thoả mãn tốt nhất nhu cầu của từng đối tượng khách hàng.
- Quản lý về tiến độ và thời gian đáp ứng dịch vụ của doanh nghiệp với
khách hàng. Trong quá trình sử dụng dịch vụ nếu khách hàng có sự cố hoặc chính
bản thân dịch vụ cung cấp xảy ra sự cố thì phải nhanh chóng giải quyết sự cố
trong thời gian nhanh nhất nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng.

11


×