Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh bắc sông hương thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 116 trang )

in

h

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
----------

cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐỒN THỊ THẢO NHƯ

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG
THỪA THIÊN HUẾ

KHÓA HỌC: 2015 - 2019


in

h

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
----------

cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ng

Đ

ại

họ

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG
THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. LÊ NGỌC QUỲNH ANH

Tr

ườ

Sinh viên thực hiện:
ĐOÀN THỊ THẢO NHƯ
Lớp: K49 Ngân hàng
Niên khóa: 2015 - 2019

Huế, tháng 5 năm 2019


LỜI CẢM ƠN

uế

Trong suốt 4 năm học tại trường Đại học Kinh Tế Huế, em đã nhận được sự


quan tâm cùng với vô vàn kiến thức từ thầy cô. Sau thời gian dài thực tập và nỗ lực

tế
H

làm bài thì khóa luận tốt nghiệp của em cũng được hồn thành, để đạt được điều
này ngồi sự nổ lực của chính bản thân thì cịn có sự giúp đỡ tận tình của thầy cơ,
gia đình, bạn bè và đơn vị thực tập.

Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Hiệu nhà trường cùng

h

quý thầy cô trong suốt thời gian qua đã rất tận tình giảng dạy rất nhiều kiến thức và

in

chỉ dẫn cho em rất nhiều điều từ bài học lý thuyết cho đến thực hành.

cK

Đặc biệt em xin kính gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cơ Lê Ngọc Quỳnh Anh đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, đóng góp ý kiến, hỗ trợ em rất nhiều trong q trình
nghiên cứu và thực hiện đề tài khóa luận này.

họ

Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị, cô chú cán bộ nhân viên
ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương đã tạo điều kiện, hướng dẫn, giúp


Đ
ại

đỡ em trong suốt thời gian thực tập, cũng như đóng góp ý kiến để em có thể hồn
thiện bản thân mình.

Trong quá trình em thực tập để thực hiện đề tài báo cáo tốt nghiệp mặc dù cố
gắng rất nhiều để hoàn thành một cách tốt nhất nhưng do còn những hạn chế về

ng

thời gian cũng như kiến thức nghiên cứu thực tiễn của bản thân cho nên báo cáo
khơng tránh được những thiếu sót. Kính mong q thầy cơ đóng góp ý kiến giúp đỡ

ườ

để báo cáo thực tập tốt nghiệp này được hoàn thiện hơn.

Tr

Em xin trân trọng và chân thành cám ơn!

Huế, ngày 01 tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện
ĐOÀN THỊ THẢO NHƯ


MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................i
MỤC LỤC..................................................................................................................ii

uế

DANH MỤC VIẾT TẮT ..........................................................................................v

DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vi

tế
H

DANH MỤC SƠ ĐỒ ...............................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...........................................................................................vii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài......................................................................................................1

h

2. Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................................2

in

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:..........................................................................3

cK

4. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................3
5. Cấu trúc đề tài: ........................................................................................................6
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................7


họ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM.......................................7
1.1. Cơ sở lí luận của ngân hàng thương mại và hoạt động huy động tiền gửi tiết

Đ
ại

kiệm của khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mại..........................................7
1.1.1. Khái niệm, chức năng và hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại.........7
1.1.2. Các vấn đề liên quan đến hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm ở ngân hàng

ng

thương mại ................................................................................................................14
1.1.3. Hành vi khách hàng.........................................................................................19

ườ

1.2. Một số mơ hình đi trước liên quan đến vấn đề các nhân tố quyết định gửi tiền
tiết kiệm của khách hàng cá nhân .............................................................................25

Tr

1.2.1. Mơ hình nghiên cứu ở trong nước...................................................................25
1.2.2. Mơ hình nghiên cứu ở nước ngồi ..................................................................26
1.3. Tiến trình nghiên cứu và mơ hình đề xuất .........................................................27
1.3.1. Tiến trình nghiên cứu ......................................................................................27

1.3.2. Mơ hình đề xuất nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền
tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào NHTM................................................................. 27
ii


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH BẮC
SƠNG HƯƠNG .......................................................................................................30

uế

2.1. Tổng quan về ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bắc
Sông Hương ..............................................................................................................30

tế
H

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn chi nhánh Bắc Sông Hương ....................................................................30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
chi nhánh Bắc Sơng Hương ......................................................................................31

h

2.1.3. Tình hình huy động vốn - sử dụng vốn ...........................................................34

in


2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................38
2.1.5. Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc Sông

cK

Hương........................................................................................................................40
2.2. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................43
2.2.1. Đặc điểm mẫu điều tra ....................................................................................43

họ

2.2.2. Mô tả hành vi sử dụng của khách hàng...........................................................45
2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA) ...............48

Đ
ại

2.2.4. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .................................................................54
2.2.5. Mơ hình hồi quy ..............................................................................................56
2.2.6. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình ................................................................59
2.2.7. Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền

ng

tiết kiệm tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương................................61
2.2.8. Nhận xét chung: ..............................................................................................68

ườ

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ĐỂ LÀM TĂNG LƯỢNG

VỐN HUY ĐỘNG TỪ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ

Tr

NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG .....................................................................70
3.1. Định hướng nâng cao công tác huy động vốn tại Agribank chi nhánh Bắc Sông
Hương........................................................................................................................70

iii


3.2. Giải pháp đề xuất để tăng lượng vốn huy động từ TGTK của khách hàng cá
nhân tại Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương ........................................................71
3.2.1. Giải pháp về yếu tố tác động mạnh nhất - Người thân quen...........................71
3.2.2. Giải pháp tổng hợp..........................................................................................72

uế

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................76
1. Kết luận .................................................................................................................76

tế
H

2. Kiến nghị ...............................................................................................................77
2.1. Đối với ngân hàng Agribank chi nhánh BSH ....................................................77
2.2. Đối với ngân hàng Agribank Việt Nam .............................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................79


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

PHỤ LỤC .................................................................................................................80

iv


DANH MỤC VIẾT TẮT
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

BSH

: Bắc Sông Hương

KHCN


: Khách hàng cá nhân

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTW

: Ngân hàng trung ương

TSCĐ

: Tài sản cố định

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TGTK

: Tiền gửi tiết kiệm

ĐCTC

: Định chế tài chính


&

: Và

TG

họ

cK

in

h

tế
H

uế

NHNo & PTNT

KH

: Khách hàng

Tr

ườ


ng

Đ
ại

: Tiền gửi

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương .........34
Bảng 2.2: Kết quả sử dụng vốn của Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương................36

uế

Bảng 2.3: Kết quả HĐKD của Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương ..........................38
Bảng 2.4: Lãi suất của các sản phẩm tiết kiệm tại ngân hàng Agribank chi nhánh

tế
H

BSH năm 2018...................................................................................................................................40
Bảng 2.5: Đặc điểm mẫu điều tra................................................................................................43
Bảng 2.6: Kênh thông tin giúp khách hàng biết đến ngân hàng.......................................45
Bảng 2.7: Mục đích của việc gửi tiết kiệm của khách hàng ..............................................46

h

Bảng 2.8: Lượng khách hàng quyết định gửi tiết kiệm khi giao dịch ............................47


in

Bảng 2.9: Kiểm định KMO and Bartlett’s Test đối với các biến độc lập .....................49

cK

Bảng 2.10: Phân tích nhân tố khám phá EFA.........................................................................50
Bảng 2.11: KMO and Bartlett’s Test đối với nhân tố quyết định gửi tiền ...................53
Bảng 2.12: Kết quả phân tích EFA với nhân tố quyết định gửi tiền...............................53

họ

Bảng 2.13: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha biến độc lập .......................................54
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha biến phụ thuộc ..................................56

Đ
ại

Bảng 2.15: Kết quả phân tích hồi quy .......................................................................................57
Bảng 2.16: Model Summaryb .......................................................................................................59
Bảng 2.17: Kiểm định ANOVA ..................................................................................................60

ng

Bảng 2.18: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Người thân quen ..........................61
Bảng 2.19: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Mức độ tin cậy..............................62

ườ


Bảng 2.20: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Chất lượng dịch vụ .....................63
Bảng 2.21: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Mức độ tiếp cận ...........................64

Tr

Bảng 2.22: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Mức độ chăm sóc ........................65
Bảng 2.23: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Nhân viên .......................................66
Bảng 2.24: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Quyết định gửi tiền tiết kiệm ..67

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tiến trình nghiên cứu.............................................................................. 27
Sơ đồ 1.2: Mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết
kiệm của khách hàng cá nhân................................................................................... 29

uế

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý tại Ngân hàng NNo&PTNT Chi nhánh Bắc Sông Hương -

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

tế
H

Thừa Thiên Huế....................................................................................................................................31

Biểu đồ 2.1: Kênh thông tin giúp khách hàng biết đến ngân hàng................................................46


h

Biểu đồ 2.2: Mục đích gửi tiền tiết kiệm của khách hàng ..............................................................47

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

Biều đồ 2.3: Quyết định gửi tiền tiết kiệm khách hàng...................................................................48

vii


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Ngân hàng ra đời góp phần điều tiết các nguồn vốn, là kênh phân phối vốn,

uế


điều chuyển nguồn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Để tồn tại và phát triển,
các ngân hàng phải tìm cho mình hướng đi hiệu quả nhất, địi hỏi các ngân hàng

tế
H

phải có uy tín lớn trên thị trường và điều đó được thể hiện ở khả năng sẵn sàng

thanh toán, chi trả cho khách hàng tại ngân hàng. Nhưng để luôn trong trạng thái
sẵn sàng khi có khách hàng đến yêu cầu rút tiền hay vay vốn thì phải nhắc đến
nguồn vốn tự có, nó là cơ sở chính để tổ chức hoạt động kinh doanh cịn nguồn vốn

h

huy động lại có vai trò chủ đạo trong việc đảm bảo cơ sở tài chính và mở rộng kinh

in

doanh ngân hàng. Vì thế, trong nền kinh tế hội nhập và đang phát triển hiện nay,

cK

hoạt động huy động vốn tại các ngân hàng trở thành mục tiêu cơ bản trong đó huy
động tiền gửi tiết kiệm chiếm một vai trò quan trọng trong hoạt động của ngân
hàng. Nhưng việc huy động vốn tiền gửi từ người dân của ngân hàng vẫn cịn gặp

họ

nhiều khó khăn vì họ đang thiếu lịng tin, chưa am hiểu hết về các khả năng sinh lời
từ những khoản tiền nhàn rỗi. Tuy nhiên tiền gửi tiết kiệm vẫn được nhiều người


Đ
ại

lựa chọn nhưng lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm hiện chưa được hấp dẫn đối với
lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư, nhất là đối với các nhà đầu tư. Vì vậy, các NHTM
cần phải có chiến lược để thu hút được sự quan tâm và trung thành của khách hàng.

ng

Với xu thế tồn cầu hóa như hiện nay, sự phát triển mạnh mẽ của các ngân
hàng thương mại cùng với sự xuất hiện thêm nhiều ngân hàng nước ngồi góp phần

ườ

tạo nên sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng và khách hàng cũng sẽ có nhiều sự
lựa chọn hơn trong việc lựa chọn ngân hàng nào để gửi tiết kiệm. Vấn đề được đặt ra

Tr

ở đây là yếu tố để thu hút, giữ chân khách hàng của các ngân hàng là gì? Để giải
quyết được vấn đề này các nhà quản trị ngân hàng phải xác định rõ ràng, chính xác
các tiêu chí mà khách hàng cân nhắc khi lựa chọn ngân hàng, đưa ra các chiến lược
marketing hiệu quả để duy trì lịng tin của khách hàng cũ và thu hút được những
khách hàng tiềm năng đến với mình. Nắm bắt được hạn chế trên, hệ thống ngân hàng

1


Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương thời gian qua đã không ngừng nỗ lực nhằm thu

hút nguồn tiền gửi một cách bền vững thơng qua các chính sách chăm sóc khách
hàng, tăng cường huy động các kênh vốn nhàn rỗi trong nhân dân, nhất là kênh tiết
kiệm cá nhân, hướng đến mục tiêu đạt chuẩn ngân hàng thân thiện, lớn mạnh cả về

uế

khả năng tài chính, hoạt động kinh doanh, cung cấp những dịch vụ tiện ích tốt nhất
đến khách hàng. Tuy nhiên sự tăng trưởng mạnh mẽ của nhiều hình thức gửi tiền tiết

tế
H

kiệm hiện nay dẫn đến việc tranh giành thị phần không chỉ diễn ra giữa các ngân

hàng trong nước với nhau mà còn với các ngân hàng nước ngồi lớn mạnh, gây ra
khơng ít khó khăn cho công tác huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm của Agribank nói
chung và Agribank chi nhánh Bắc Sơng Hương nói riêng. Điều này cho thấy một

in

h

trong các vấn đề cạnh tranh có tầm quan trọng trong chiến lược kinh doanh của ngân
hàng là phải thực hiện nghiên cứu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định

cK

gửi tiền của khách hàng cá nhân để từ đó ngân hàng có thể hiểu rõ được nhu cầu của
khách hàng và tìm ra giải pháp phù hợp để giải quyết các nhu cầu đó.


họ

Xuất phát từ thực tiễn trên, tơi chọn đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Bắc Sông Hương - Thừa Thiên Huế” làm

Đ
ại

đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:

ng

2.1. Mục tiêu chung:

Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của

ườ

khách hàng cá nhân vào ngân hàng. Từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị với
ban quản trị nhằm nâng cao khả năng huy động tiền gửi tại ngân hàng.

Tr

2.2. Mục tiêu cụ thể:
 Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết

định gửi tiền tiết kiệm.


2


 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của
khách hàng cá nhân tại NHNo và PTNT chi nhánh Bắc Sông Hương - Thừa Thiên
Huế.
 Một số giải pháp đề xuất để làm tăng lượng vốn huy động từ tiền gửi tiết

uế

kiệm của khách hàng cá nhân tại tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông

tế
H

thôn chi nhánh Bắc Sông Hương - Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:

h

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá

in

nhân tại ngân hàng.

cK

3.2. Phạm vi nghiên cứu:


- Đề tài được thực hiện tại ngân hàng Agribank chi nhánh BSH

họ

- Thời gian: 2016-2018
4. Phương pháp nghiên cứu:

Đ
ại

4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
4.1.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp

 Các tài liệu về tình hình ngân hàng trong những năm qua và thu thập số liệu

ng

thông qua báo cáo hoạt động của chi nhánh trong giai đoạn 2016 – 2018. Trao đổi
trực tiếp với các nhân viên ngân hàng để thu thập nhiều thơng tin về tình hình gửi

ườ

tiền trong thời gian qua. Bên cạnh đó, một số dữ liệu được thu thập trên website của
Agribank và một số bài luận văn đại học, cao học của các anh chị trước đó.

Tr

4.1.2. Thu nhập dữ liệu sơ cấp
 Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát khách hàng cá nhân tại


Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh BSH từ ngày 27/01 đến
28/02 năm 2019 với mẫu bảng hỏi đã chuẩn bị trước bằng cách tiếp cận khách hàng

3


đến giao dịch trực tiếp với phòng giao dịch và thực hiện khảo sát trực tiếp đánh giá
của họ về các vấn đề liên quan đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng.
 Cỡ mẫu:
Theo Hair & cộng sự; 1998 (dẫn theo Nguyễn Đình Thọ & cộng sự; 2003)

uế

trong phân tích nhân tố khám phá EFA, cần 5 quan sát cho 1 biến đo lường và cỡ

tế
H

mẫu không nên ít hơn 100. Nghiên cứu này có 28 biến, vậy số mẫu tối thiểu là 140
(28x5). Để thu thập đủ số mẫu tổng cộng 240 phiếu khảo sát được in ấn và phát ra,
số phiếu thu về là 210 phiếu khảo sát; trong đó có 7 phiếu bị loại qua quá trình sàng
lọc dữ liệu.

h

 Phương pháp chọn mẫu điều tra: Do danh sách khách hàng cá nhân hiện tại

in


đang sử dụng dịch vụ gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng là nguồn dữ liệu bảo mật và

cK

rất khó tiếp cận. Vì vậy đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi
tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh Bắc Sông Hương - Thừa Thiên Huế” đã sử dụng phương pháp

họ

điều tra thực địa để thu thập số liệu. Với kích cỡ mẫu khoảng 240 khách hàng cá
nhân, tôi đã tiến hành khảo sát vào ngày thứ 3, 5, 7 trong vòng 4 tuần liên tiếp, mỗi

Đ
ại

ngày sẽ điều tra 20 khách hàng cá nhân. Thời gian khảo sát buổi sáng từ 7h30 đến
11h30, vào buổi chiều từ 13h30 đến 17h30, mỗi buổi sẽ khảo sát từ 10-15 khách
hàng cho đến khi đủ số lượng. Trong 240 phiếu được phát ra cho khách hàng, thu về

ng

được 210 phiếu; trong đó có 7 phiếu bị loại qua quá trình sàng lọc dữ liệu. Những
phiếu bị loại là các phiếu được gửi đến không đúng đối tượng, các khách hàng được

ườ

hỏi không cung cấp bất cứ thơng tin hay nhận xét, đánh giá gì vì một vài lí do cá
nhân nào đó, có từ hai câu trả lời hoặc chỉ cùng một mức điểm duy nhất một cách


Tr

tiêu cực cho tất cả các câu hỏi. Cuối cùng có 203 phiếu trả lời hợp lệ của khách
hàng được nhập số liệu vào phần mềm SPSS 20.0.

4


4.2. Phương pháp phân tích số liệu
4.2.1. Phân tích định tính:
 Dùng để giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
của khách hàng vào NH mà không sử dụng số liệu thống kê và kết quả hồi quy.

uế

4.2.2. Phân tích định lượng
 Phân tích thống kê mô tả: dùng để mô tả chung cho mẫu nghiên cứu về giới

tế
H

tính, nghề nghiệp, trình độ học vấn,... cũng như điều tra ý kiến của khách hàng cũng
như lí do gửi tiền tiết kiệm và nguồn thơng tin ngân hàng mà họ đã tiếp cận.

 Phân tích Cronbach's alpha: kiểm định nhằm phân tích, đánh giá độ tin cậy

h

của thang đo. Mục đích kiểm định này để tìm hiểu xem các biến quan sát có cùng


in

đo lường một khái niệm cần đo hay khơng. Giá trị đóng góp được nhiều hay ít
thơng qua hệ số tương quan biến tổng. Qua đó, cho phép loại bỏ những biến khơng

cK

phù hợp trong mơ hình nghiên cứu.

 Phân tích nhân tố khám phá EFA: Là kỹ thuật được sử dụng nhằm thu nhỏ

họ

và tóm tắt các dữ liệu. Phương pháp này rất có ích trong việc xác định các tập hợp
biến cần thiết cho vấn đề cần nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối liên hệ giữa
các biến với nhau. Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser - Meyer -

Đ
ại

Olkin) là chỉ số để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có
giá trị trong khoảng 0,5 - 1 thì phân tích này mới phù hợp, cịn nếu trị số này nhỏ
hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng khơng thích hợp với các dữ liệu.

ng

 Phân tích tương quan: Dùng để kiểm tra mối quan hệ giữa các biến độc lập

với nhau và mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc. Là căn cứ để thực


ườ

hiện phân tích hồi quy. Nếu các biến độc lập có mối quan hệ tương quan với nhau
(Sig < 0,05), thì có nguy cơ xảy ra hiện tượng đa cộng biến trong mơ hình hồi quy,

Tr

muốn kiểm định được có xảy ra đa cộng biến hay khơng thì phải kiểm tra hệ số
phóng đại phương sai VIF bên phần hồi quy. Nếu biến độc lập và biến phụ thuộc
khơng có mối quan hệ tương quan Sig. > 0,05 thì cần loại bỏ và khơng đưa vào
phân tích hồi quy.

5


 Phân tích hồi quy: dùng để xem xét các nhân tố có ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc Sông
Hương và mức độ tác động của các nhân tố. Ta có 8 biến đại diện sau: biến phụ
thuộc là “Quyết định gửi tiền tiết kiệm” (kí hiệu là QD), các biến độc lập gồm: “Lãi

uế

suất” (LS), “Người thân quen” (TQ), “Mức độ tin cậy” (DTC), “Chất lượng dịch
vụ” (DV), “Mức độ tiếp cận” (TC), “Mức độ chăm sóc” (CS), “Nhân viên” (NV)

tế
H

với các hệ số Bê-ta tương ứng lần lượt là β0, β1, β2, β3, β4, β5, β6, β7.
 Phương trình hồi quy:


QD= β0 + β1LS + β2TQ + β3DTC + β4DV+ β5TC + β6CS + β7NV + ei

h

 Trong đó:

in

β0, β1, β2, β3, β4, β5, β6, β7 lần lượt là hệ số hồi quy riêng của các biến.

5. Cấu trúc đề tài:

họ

Phần 1: Đặt vấn đề

cK

ei: phần dư.

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Đ
ại

Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
gửi tiền tiết kiệm

Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm


ng

của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank chi nhánh BSH
Chương 3: Một số giải pháp đề xuất để làm tăng lượng vốn huy động từ tiền

ườ

gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại tại ngân hàng Agribank chi nhánh BSH

Tr

Phần 3: Kết luận

6


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM

tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mại

Khái niệm, chức năng và hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại

tế
H

1.1.1.


uế

1.1. Cơ sở lí luận của ngân hàng thương mại và hoạt động huy động tiền gửi

1.1.1.1. Khái niệm NHTM
Q trình hình thành và hồn thiện hệ thống Ngân hàng đã tạo ra các NHTM,
được biết đến với chức năng kinh doanh tiền tệ. Hơn bất cứ tổ chức tài chính nào

h

khác, NHTM ln được coi là bách hóa tài chính, cung ứng rất nhiều các sản phẩm,

in

dịch vụ về tài chính. Để xây dựng khái niệm NHTM, có thể dựa vào tính chất và mục

cK

đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính hoặc kết hợp tính chất mục đích và đối
tượng hoạt động. Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:
Ở Mỹ: “Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp

họ

dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.”
Theo như Luật Ngân hàng của Ấn Độ năm 1959 đã nêu: “Ngân hàng là cơ sở
nhận các khoản tiền ký thác để cho vay hay tài trợ, đầu tư”

Đ
ại


Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng thương
mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc
của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình hức khác và sử dụng tài

ng

ngun đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính".
Ở Việt Nam, theo quy định tại điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng Số

ườ

47/2010/QH12: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất
cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của

Tr

Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.”
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài

chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản
là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh tốn. Ngồi ra, NHTM còn

7


cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ
của xã hội.
1.1.1.2. Chức năng của NHTM
• Chức năng trung gian tín dụng


uế

Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của

tế
H

ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng

vai trị là cầu nối giữa người thừa vốn và người thiếu vốn. Với chức năng này, ngân
hàng thương mại vừa đóng vai trị nhận tiền gửi, vừa đóng vai trị là người cho vay
và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và

h

góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay...

in

Cho vay luôn là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, nó mang đến

cK

lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng thương mại.
• Chức năng trung gian thanh tốn

Ở đây NHTM đóng vai trị là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực

họ


hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi
của họ để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của

Đ
ại

khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM
cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm
chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu,
khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh tốn phù hợp. Nhờ đó mà các

ng

chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp

ườ

người phải thanh tốn dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào
đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được

Tr

rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh tốn an tồn. Chức năng này vơ hình
chung đã thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh tốn, tốc độ lưu
chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.

8



• Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với
mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển
của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã

uế

thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên
cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh

tế
H

tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động

được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa,
thanh tốn dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng

h

vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa,

in

thanh tốn dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương

cK

tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
1.1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của NHTM


NHTM hiện đại hoạt động với ba nghiệp vụ chính đó là: nghiệp vụ huy động

họ

vốn, nghiệp vụ sử dụng vốn và các nghiệp vụ trung gian khác. Ba nghiệp vụ này có
quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ thúc đẩy nhau cùng phát triển, tạo nên uy tín và

Đ
ại

thế mạnh cạnh tranh cho các NHTM, các nghiệp vụ này đan xen lẫn nhau trong quá
trình hoạt động của ngân hàng, tạo nên một chỉnh thể thống nhất trong quá trình
hoạt động kinh doanh của NHTM.

ng

 Nghiệp vụ huy động vốn cho biết nghiệp vụ này phản ánh quá trình hình
thành vốn cho hoạt động kinh doanh của NHTM, cụ thể bao gồm các nghiệp vụ sau:

ườ

+ Nghiệp vụ tiền gửi: Đây là nghiệp vụ phản ánh hoạt động ngân hàng nhận

các khoản tiền gửi từ các doanh nghiệp vào để thanh toán hoặc với mục đích bảo

Tr

quản tài sản mà từ đó NHTM có thể huy động được. Ngồi ra NHTM cũng có thể
huy động các khoản tiền nhàn rỗi của cá nhân hay các hộ gia đình được gửi vào

ngân hàng với mục đích bảo quản hoặc hưởng lãi trên số tiền gửi.
+ Nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá: Các NHTM phần lớn sử dụng nghiệp
vụ này để thu hút các khoản vốn có tính thời hạn tương đối dài và ổn định, nhằm

9


đảm bảo khả năng đầu tư, khả năng cung cấp đủ các khoản tín dụng mang tính trung
và dài hạn vào nền kinh tế. Hơn nữa, nghiệp vụ này còn giúp các NHTM giảm thiểu
rủi ro và tăng cường tính ổn định vốn trong hoạt động kinh doanh.
+ Nghiệp vụ đi vay: Nghiệp vụ đi vay được các NHTM sử dụng thường

uế

xuyên nhằm mục đích tạo vốn kinh doanh cho mình bằng việc vay các tổ chức tín
dụng trên thị trường tiền tệ và vay ngân hàng nhà nước dưới các hình thức tái chiết

tế
H

khấu hay vay có đảm bảo... Trong đó các khoản vay từ NHNN chủ yếu nhằm tạo sự

cân đối trong điều hành vốn của bản thân NHTM khi mà nó khơng tự cân đối được
nguồn vốn trên cơ sở khai thác tại chỗ.

+ Nghiệp vụ huy động vốn khác: Ngoài ba nghiệp vụ huy động vốn cơ bản kể

in

h


trên, NHTM cịn có thể tạo vốn kinh doanh cho mình thơng qua việc nhận làm đại
lý hay uỷ thác vốn cho các tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước. Đây là khoản vốn

cK

huy động khơng thường xuyên của NHTM, thường để nhận được khoản vốn này đòi
hỏi các ngân hàng phải lập ra các dự án cho từng đối tượng hoặc nhóm đối tượng
phù hợp với đối tượng các khoản vay.

họ

+ Vốn chủ sở hữu của NHTM: Đây là vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM.
Lượng vốn này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, song lại là

Đ
ại

điều kiện pháp lý bắt buộc khi bắt đầu thành lập ngân hàng. Do tính chất thường
xuyên ổn định, ngân hàng có thể sử dụng nó vào các mục đích khác nhau như trang
bị cơ sở vật chất, nhà xưởng, mua sắm tài sản cố định phục vụ cho bản thân ngân

ng

hàng, cho vay, đặc biệt là tham gia đầu tư góp vốn liên doanh. Trong thực tế khoản
vốn này không ngừng được tăng lên từ kết quả hoạt động kinh doanh của bản thân

ườ

ngân hàng mang lại.

 Nghiệp vụ sử dụng vốn: Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn

Tr

của NHTM vào các mục đích khác nhau nhằm đảm bảo an tồn kinh doanh cũng
như tìm kiếm lợi nhuận. Nghiệp vụ tài sản có bao gồm các nghiệp vụ cụ thể sau:
+ Nghiệp vụ ngân quỹ: Nghiệp vụ này phản ánh các khoản vốn của NHTM

được dùng vào với mục đích nhằm đảm bảo an tồn về khả năng thanh tốn hiện

10


thời cũng như khả năng thanh toán nhanh của NHTM và thực hiện quy định về dự
trữ bắt buộc do ngân hàng nhà nước đề ra.
+ Nghiệp vụ cho vay: Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng
thương mại. Ngân hàng thương mại đi vay để cho vay, do đó có cho vay được hay

uế

khơng là vấn đề mà mọi NHTM đều phải tìm cách giải quyết. Thông thường lợi
nhuận từ hoạt động cho vay này chiếm tới 65 - 70% trong tổng lợi nhuận của ngân

tế
H

hàng. Nghiệp vụ cho vay có thể được phân loại bằng nhiều cách: theo thời gian có

cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và dài hạn, theo hình thức đảm bảo có cho vay
có đảm bảo, cho vay khơng có đảm bảo, theo mục đích có cho vay bất động sản,

cho vay thương mại, cho vay cá nhân, cho vay nông nghiệp, cho vay thuê mua...

in

h

+ Nghiệp vụ đầu tư tài chính: Bên cạnh nghiệp vụ tín dụng, các NHTM còn
dùng số vốn huy động được từ dân cư, từ các tổ chức kinh tế - xã hội để đầu tư vào

cK

nền kinh tế dưới các hình thức như: hùn vốn, góp vốn, kinh doanh chứng khốn trên
thị trường... và trực tiếp thu lợi nhuận trên các khoản đầu tư đó.
+ Nghiệp vụ khác: Ngân hàng thương mại thực hiện các hoạt động kinh

họ

doanh như: kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và kim khí, đá quý; thực hiện các dịch vụ

hiểm...

Đ
ại

tư vấn, dịch vụ ngân quỹ; nghiệp vụ uỷ thác và đại lý; kinh doanh và dịch vụ bảo
 Nghiệp vụ trung gian khác: Ngoài hai nghiệp vụ cơ bản trên ngân hàng còn
thực hiện một số nghiệp vụ khác như:

ng


+ Dịch vụ trong thanh tốn: Có thể nói ngân hàng là thủ quỹ của nền kinh tế.
Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sẽ không phải mất thời gian sau khi mua hoặc

ườ

bán hàng hoá và dịch vụ bởi việc thanh toán sẽ được ngân hàng thực hiện một cách
nhanh chóng và chính xác.

Tr

+ Dịch vụ tư vấn, mơi giới: Ngân hàng đứng ra làm trung gian mua bán

chứng khoán, tư vấn cho người đầu tư mua bán chứng khoán, bất động sản...
+ Các dịch vụ khác: Ngân hàng đứng ra quản lý hộ tài sản; giữ hộ vàng, tiền;

cho thuê két sắt, bảo mật...

11


1.1.1.4. Vai trò của Ngân hàng thương mại
 Tập trung và cung cấp vốn cho nền kinh tế.

NHTM là nơi tập trung vốn tạm thời nhận để cung cấp cho các nhu cầu của
nền kinh tế, qua đó chuyển tiền thành tư bản để đầu tư phát triển sản xuất và tăng

uế

cường hiệu quả hoạt động của tiền vốn. Trong xã hội ln ln tồn tại tình trạng


tế
H

thừa và thiếu vốn một cách tạm thời. Những cá nhân, tổ chức có tiền nhàn rỗi tạm
thời thì muốn bảo quản số tiền một cách an tồn và có hiệu quả nhất. Trong khi đó
những cá nhân, tổ chức có nhu cầu về vốn thì muốn vay được những khoản vốn
nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. Chính vì vậy NHTM là một

h

trung gian tài chính tốt nhất để thực hiện chức năng cầu nối giữa cung và cầu về

in

vốn. Ngân hàng là một địa chỉ tốt nhất mà người dư thừa về vốn có thể gửi tiền một

cK

cách an toàn, hiệu quả nhất và ngược lại cũng là một nơi sẵn sàng đáp ứng những
nhu cầu về vốn của các cá nhân hay doanh nghiệp.
 Là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường.

họ

Hoạt động của các NHTM góp phần tăng trưởng hiệu quả sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp qua đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.

Đ
ại


NHTM với địa vị là một trung gian tài chính thực hiện chức năng cầu nối giữa cung
và cầu về vốn trên thị trường tiền tệ đã góp phần đẩy nhanh hoạt động của nền kinh
tế, đem lại thuận lợi cho hoạt động của các cá nhân và tổ chức. Những cá nhân và tổ

ng

chức đã trả được các khoản chi phí trong việc tìm kiếm các nguồn vốn đầu tư cho
sản xuất kinh doanh và ngồi ra có thể vận dụng các dịch vụ mà ngân hàng cung

ườ

cấp cho khách hàng để đẩy nhanh hoạt động của mình. Việc vay vốn từ ngân hàng
của các doanh nghiệp đã thúc đẩy các doanh nghiệp phải có phương án sản xuất tối

Tr

ưu và có hiệu quả kinh tế thì mới có để trả lãi và vốn cho ngân hàng. Việc lập ra
phải có sự kiểm tra, thẩm định kỹ lưỡng của ngân hàng nhằm hạn chế tới mức thấp
nhất những rủi ro có thể xảy ra.

12


 Thực hiện các mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia.

NHTM thơng qua những hoạt động của mình góp phần vào việc thực hiện các
mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia như: ổn định giá cả, kiềm chế lạm phát, tạo
công ăn việc làm cao, ổn định lãi suất, ổn định thị trường tài chính, thị trường ngoại

uế


tệ, ổn định và tăng trưởng kinh tế. Với các cơng cụ mà NHTW dùng để thực hiện

các chính sách tiền tệ như: chính sách chiết khấu, tỷ lệ dự trữ bắt buộc của NHTW

tế
H

đối với NHTM, lãi suất tín dụng hoặc bằng các nghiệp vụ thị trường tự do, thì các

ngân hàng đóng một vai trị quan trọng trong việc thi hành chính sách tiền tệ quốc
gia. Các NHTM có thể thay đổi lượng tiền trong lưu thơng bằng việc thay đổi lãi

in

phát và ổn định sức mua đồng nội tệ.

h

suất tín dụng bằng các nghiệp vụ trên thị trường mở qua đó góp phần chống lạm

cK

 Là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế Nhà nước.

Trong nền kinh tế thị trường, NHTM với tư cách là trung tâm tiền gửi của toàn
bộ nền kinh tế, đảm bảo sự phát triển hài hòa cho tất cả các thành phần kinh tế khi

họ


tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể nói mỗi sự dao động của ngân hàng
đều gây ảnh hưởng ít nhiều đến các thành phần kinh tế khác. Do vậy, sự hoạt động

Đ
ại

có hiệu quả của NHTM thông qua các nghiệp vụ kinh doanh của nó là cơng cụ tốt
để nhà nước tiến hành điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua hoạt động tín dụng và
thanh tốn giữa các ngân hàng trong hệ thống. NHTM đã trực tiếp góp phần mở

ng

rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông. Mặt khác, với việc cho các thành
phần trong nền kinh tế vay vốn, NHTM đã thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập

ườ

hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả, đảm
bảo cung cấp đầy đủ kịp thời nhu cầu vốn cho quá trình tái sản xuất cũng như thực

Tr

thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô.
 Thực hiện việc phân bổ vốn giữa các vùng.

NHTM bằng hoạt động của mình đã thực hiện việc phân bổ vốn giữa các vùng

qua đó tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng khác nhau
trong một quốc gia. Hiện tượng thừa vốn hoặc thiếu vốn một cách tạm thời giữa các


13


vùng diễn ra thường xuyên. Do đó vấn đề đặt ra là làm sao thực hiện tốt nhất hiệu
quả huy động vốn và hoạt động chuyển vốn trong nội bộ ngân hàng.
 Là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính thế giới.

NHTM là cầu nối giữa nền kinh tế các nước với thế giới, tạo điều kiện cho

uế

việc hòa nhập của nền kinh tế trong nước với nền kinh tế trong khu vực và nền kinh

tế
H

tế thế giới. Với xu hướng tồn cầu hóa nền kinh tế trong khu vực và nền kinh tế thế

giới đang có chính sách mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế về nền kinh tế xã hội của
các quốc gia trên thế giới thì hoạt động NHTM được mở rộng và thúc đẩy cho việc
mở rộng hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp trong nước. Với hoạt động rộng

h

khắp của mình, các ngân hàng có khả năng thu hút được nguồn vốn từ các cá nhân

in

và các tổ chức nước ngồi, góp phần đảm bảo được nguồn vốn cho nền kinh tế


cK

trong nước, qua đó tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước có thể mở rộng
hoạt động của họ ra nước ngoài một cách dễ dàng hơn, hiệu quả hơn nhờ hoạt động
thanh toán quốc tế, bảo lãnh… Chính từ sự mở rộng các quan hệ quốc tế mà nền

họ

kinh tế trong nước có sự xâm nhập vào thị trường quốc tế và tăng cường khả năng
cạnh tranh với các nước khác trên thế giới.

Đ
ại

1.1.2. Các vấn đề liên quan đến hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm ở ngân
hàng thương mại

1.1.2.1. Khái niệm có liên quan

ng

 Người gửi tiết kiệm: Là người thực hiện giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết

kiệm. Người gửi tiền có thể là chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm hoặc đồng chủ sở hữu

ườ

tiền gửi tiết kiệm, hoặc người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ

Tr


sở hữu tiền gửi tiết kiệm, của đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm.
 Theo Điều 6 Quy chế về tiền gửi tiết kiệm số 1160/2004/QĐ-NHNN, tiền gửi

tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được
xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi
tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Nhìn

14


chung tiền gửi tiết kiệm cũng là một dạng tiền gửi ngân hàng. Khách hàng có rất
nhiều lý do và nhu cầu khác nhau khi gửi tiền vào ngân hàng. Trong đó, nếu xét về
mục đích thì tiền gửi ngân hàng chia ra làm hai dạng đó là tiền gửi thanh tốn và tiền
gửi tiết kiệm. Đúng như mục đích của khách hàng, tiền gửi tiết kiệm có mục đích

uế

chính đó là tiết kiệm. Tức là đây là một khoản tiền chắc chắn dư dùng để dành hay
đầu tư, chứ khơng thích hợp dành cho việc chi tiêu, thanh tốn cá nhân. Khách hàng

tế
H

ln mong muốn có được một khoản lợi nhuận thu về từ việc gửi tiết kiệm này.
1.1.2.2. Phân loại tiền gửi tiết kiệm
 Tiết kiệm có kỳ hạn:

h


Đây là loại tiền gửi có sự thỏa thuận giữa người gửi tiền và ngân hàng về số

in

lượng, kì hạn, lãi suất của khoản tiền gửi. Do đó có sự xác định rõ ràng về kì hạn,

cK

nên nguồn tiền gửi có kì hạn là nguồn tiền có sự ổn định cao, ngân hàng có thể sử
dụng cho vay với thời hạn tương ứng hoặc có thể chuyển đổi một phần tiền gửi
ngắn hạn để cho vay trung dài hạn. Chính vì lí do này mà lãi suất của các khoản tiền

họ

gửi kì hạn thường cao hơn nhiều lãi suất tiền gửi khơng kì hạn. Bởi vì mục đích
chính của việc gửi tiền vào ngân hàng là tiền lãi. Thông thường lãi suất tỷ lệ thuận

Đ
ại

với kì hạn, tức là khoản tiền gửi càng lâu thì lãi suất càng cao và ngược lại.
 Tiết kiệm không kỳ hạn:
Tiết kiệm không kỳ hạn là hình thức tiết kiệm mà người rút tiền theo yêu cầu

ng

không cần phải thông báo trước. Tiền gửi tiết kiệm này có lãi suất thực gửi, thơng
thường mức lãi suất này sẽ thấp hơn lãi suất có kỳ hạn. Thơng thường khách hàng

ườ


chọn hình thức tiết kiệm khơng kỳ hạn này là để mục đích nhờ ngân hàng giữ tiền
giúp một thời gian và sẽ rút bất cứ lúc nào cần thiết. Do đó tiết kiệm khơng kỳ hạn

Tr

có kỳ hạn ngắn, thậm chí được tính theo ngày. Tiền gửi khơng kì hạn là một trong
những nguồn vốn biến động nhiều nhất và ngân hàng khó có thể dự báo về quy mơ
tiền gửi khơng kì hạn có thể huy động. Tuy nhiên, tiền gửi tiết kiệm không kì hạn
có thể đáp ứng những nhu cầu của khách hàng chưa có dự định rõ ràng trong tương
lai, hoặc không thực sự an tâm về việc gửi tiền mà chỉ mong muốn nhận được một
15


số tiền lãi nào đó với lượng tiền cịn nhàn rỗi. Do tính chất khơng ổn định của nó
nên ngân hàng chỉ sử dụng tỉ lệ một phần trăm nhất định nào đó của lượng tiền gửi
khơng kì hạn nhận được, ngân hàng muốn sử dụng thì phải dự tính về sự ổn định

1.1.2.3. Tầm quan trọng của huy động vốn tiền gửi tiết kiệm

tế
H

 Đối với ngân hàng thương mại

uế

tương đối của lượng tiền này.

Vai trò đầu tiên của vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm đó là quyết định đến

quy mơ hoạt động và quy mơ tín dụng của ngân hàng. Vốn huy động quyết định đến
khả năng thanh tốn và đảm bảo uy tín của các ngân hàng trên thị trường trong nền

h

kinh tế. Để tồn tại và ngày càng mở rộng quy mô hoạt động, địi hỏi ngân hàng phải

in

có uy tín trên thị trường là điều trọng yếu. Uy tín đó trước hết phải được thể hiện ở

cK

khả năng sẵn sàng thanh toán chi trả cho khách hàng. Vốn huy động có ý nghĩa rất
quan trọng trong việc tạo lập nguồn vốn kinh doanh. Mặc dù khi thành lập đã có
vốn điều lệ theo quy định, tuy nhiên nguồn vốn này chỉ đủ để tài trợ cho TSCĐ chứ

họ

chưa đáp ứng vốn để các ngân hàng có thể hoạt động, kinh doanh. Ngân hàng phải
huy động vốn từ nền kinh tế để phục vụ cho các hoạt động này, có thể nói nghiệp vụ

Đ
ại

huy động vốn góp phần giải quyết đầu vào của ngân hàng.
 Đối với khách hàng

Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu


ng

tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lời, tạo cơ hội để có thể gia tăng tiêu dùng trong
tương lai. Mặt khác, nghiệp vụ huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi

ườ

an toàn để cất giữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi. Bên cạnh đó nguồn vốn huy
động giúp khách hàng có cơ hội tiếp cận các dịch vụ khác của ngân hàng, đặt biệt là

Tr

dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho
sản xuất kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng.

16


×