Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

đề tài “kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp” tại công ty tnhh đinh phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.2 KB, 39 trang )

Trang 1

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, xu thế cạnh tranh là tất yếu. Bất kỳ một
DN nào cũng cần quan tâm đến nhu cầu thị trường đang và cần sản phẩm gì? Vì vậy
các DN cần quan tâm và phấn đấu sản xuất sản phẩm để thõa mãn nhu xầu thị trường
và sản phẩm đó phải có chất lượng cao nhất với giá thành thấp để thu lợi nhuận nhiều
nhất. Muốn vậy DN phải tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.
Quá trình sản xuất kinh doanh của DN sẽ bị gián đoạn và không thể thực hiện
được nếu thiếu nguyên vật liệu vì trong các nguồn lực của DN nguyên vật liệu là yếu tố
đầu vào và là yếu tố cơ bản của sản xuất cấu thành nên sản phẩm. Để q trình sản xuất
được đều đặn DN phải có kế hoạch mua và dự trữ vật liệu một cách hợp lý, phải đảm
bảo cung cấp vật liệu đầy đủ, kịp thời cả về số lượng và chất lượng. Muốn có được các
thông tin kinh tế cần thiết để tiến hành phân tích và đề ra các biện pháp quản lý
đúng,kịp thời nhu cầu nguyên vật liệu cho sản xuất, sử dụng ngun vật liệu tiết kiệm
có lợi nhất thì DN cần phải tổ chức cơng tác kế tốn ngun vật liệu.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Đinh Phát, với những kiến thức thu
nhận được tại trường và sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cuả cơ giáo Lê Thị Mỹ Kim
cùng các anh chị kế toán em nhận thấy cơng tác kế tốn ngun vật liệu có tầm quan
trọng lớn với mỗi DN sản xuất kinh doanh. Bởi vậy em đã chọn đề tài kế toán nguyên
vật liệu làm đề tài cho báo cáo thực tập tổng hợp của mình.
Báo cáo thực tập của em gồm 3 phần:
 Phần I : Giới thiệu khái quát chung về công ty TNHH Đinh Phát.
 Phần II : Thực hành ghi sổ kế toán.
 Phân III : Một số ý kiến nhận xét về hình thức kế tốn áp dụng tai cơng ty và
các hình thức kế tốn cịn lại.
Bình Định,ngày 01 tháng 08 năm 2010
Sinh viên thực tập
Đặng Thị Kiều Trang



Trang 2

PHẦN I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
1.1.Qúa trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Đinh Phát:
1.1.1.lịch sử hình thành của cơng ty:
1.1.1.1.khái qt chung về công ty:
*Trụ sở giao dịch:Công ty TNHH Đinh Phát
*Địa bàn hoạt động sản xuất kinh doanh:trong và ngoài tỉnh Bình Định
*Địa chỉ:Quốc lộ 1A Tân An-Thơn Liêm Trực-Thị Trấn Bình Định
*Mã số thuế: 4100268657
*Điện thoại:056 2211439

Fax:056 3836227

1.1.1.2.Thời điểm thành lập công ty và các mốc quan trọng:
Những năm gần đây, với nền kinh tế đang phát triển như Nước ta ,trong thời kỳ
mở cửa kinh tế thị trường phát triển đa dạng nhiều ngành nghề thì nhu cầu về xd cơ sở
hạ tầng là rất lớn và nghành XD là một trong những ngành chiếm vị trí quan trọng trong
sự nghiệp phát triển Đất Nước. Để đáp ứng nhu cầu xd dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thủy lợi, cơ sở hạ tầng…phục vụ cho xã hội,góp phần phát triển kinh tế Nhà
Nước thì hàng loạt các đơn vị xây lắp ra đời trong đó có DNTN XD Đinh Phát. Đến nay
DN đã qua 9 lần thay đổi cục diện của DN.
DNTN XD Đinh Phát được thành lập tháng 12 năm 1994 với số vốn điều lệ ban
đầu là 200.000.000 đồng.
Qua 5 năm hoạt động phấn đấu đến ngày 01 tháng 04 năm 1999 thì từ một DN
đã phát triển và đổi thành Công ty TNHH Đinh Phát theo quyết định số: 32 GP/TLDN
do UBND tỉnh Bình Định cấp với số vốn điều lệ lúc này là 865.000.000 đồng.
Với số vốn điều lệ đó,sau một thời gian hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận
cho cơng ty và lợi ích kinh tế cho xã hội, góp phần đóng góp vào NSNN. Đến năm

2004 vốn điều lệ của công ty đã tăng lên đáng kể là 7.423.979.000 đồng và đã được sở
kế hoạch đầu tư cho pháp chuyển đổi NNKD theo giấy chứng nhận ĐKKD


Trang 3

số 043979 vào ngày 08 tháng 06 năm 2004. Đến ngày 18 tháng 06 năm 2007, tổng số
vốn điều lệ của công ty đã lên đến 15.031.979.000 đồng.
Đến ngày 06 tháng 01 năm 2009 đã sáp nhập công ty TNHH Tân An theo số
ĐKKD 35032000908 cấp ngày 06 tháng 12 năm 2006 vào cơng ty TNHH Đinh Phát và
có sự chuyển đổi NNKD với nhiều chức năng hơn. Vốn điều lệ của công ty lúc này lên
đến 35.000.000.000 đồng.
NNKD của cơng ty rất đa dạng. Ngồi việc xd các cơng trình giao thơng, thủy
lợi, các cơng trình dân dụng,thi cơng trang trí hoa viên, gia cơng cơ khí, xây lắp đường
dây, trạm biến áp cơng ty cịn cho th máy móc thiết bị và cơ khí phục vụ cho thi cơng
xây dựng, cho th kho, nhà xưởng, văn phịng…Cơng ty còn kinh doanh mua bán vật
liệu xây dựng và thiết bị điện dân dụng, công nghiệp, mua bán xăng, dầu, khí ga hóa
lỏng, kinh doanh vận tải bằng ơ tơ.
Bên cạnh đó cơng ty cịn liên kết với Cơng ty CP xây lắp an Nhơn thành lập
Công ty CP đầu tư hạ tầng Khu cơng nghiệp Nhơn hịa,l iên kết với Công ty TNHH XD
Đức Anh thành lập công ty CP Tiên thuận.
Với sự mở rộng NNKD, công ty đã và đang nhận thầu nhiều cơng trình có giá trị như:
 Đường Quy Nhơn-Nhơn hội
 Cầu Hà Thanh 4
 Câu lạc bộ thiếu nhi huyện An Nhơn
 Đường trục trung tâm đến xã Nhơn Lý
 Khu dân cư phía đông đường Điện Biên Phủ
 Đường trục khu kinh tế Nhơn Hội thuộc gói thầu 11,gói thầu 14...
Từ một DN nhỏ với vốn đầu tư ít qua nhiều năm phát triển với nhiều cơng sức
đóng góp của các nhân viên trong công ty mà hiện nay đã trở thành một công ty lớn

mạnh hơn nhiều.
1.1.2.Quy mô hiện tại của công ty:
-Về vốn: Vốn điều lệ của công ty là 35.000.000.000 đồng
-Về lao động: Cơng ty có tổng thể là 168 người,cụ thể:


Trang 4

+ nhân viên văn phòng: 26 người
+ nhân viên lái xe: 72 người
+ thủ kho: 10 người
+ kỹ thuật cơng trình: 20 người
+ cơ khí sửa chữa: 40 người
Cơng ty làm theo hình thức khốn lao động nên số lượng lao động thi cơng cơng
trình của cơng ty nhiều hay ít tùy thuộc vào cơng trình lớn hay nhỏ.
Có thể xếp cơng ty vào loại hình Doanh nghiệp lớn.
1.1.3. Kết quả kinh doanh của cơng ty và đóng dóp vào NSNN:
Bảng 1.1: Bảng tình hình kết quả kinh doanh qua các năm
ĐVT:Đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu
LN kế toán trước

Năm 2008

Năm 2009

Chênh lệch
Tuyệt đối
Tươngđối


24.053.723.830 31.988.605.510 7.934.881.680
362.164.035
431.795.850
69.631.815

(%)
133
119.23

thuế
Thuế TNDN phải nộp
101.405.930
120.902.838
19.496.908
119.23
LN sau thuế
260.758.105
310.893.012
50.134.907
119.23
(Trích từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008,2009)
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy KQKD của công ty tăng lên theo từng
năm. Cụ thể, doanh thu của năm 2009 tăng 7.934.881.680 đồng, tương ứng tăng 33% so
với năm 2008. Doanh thu tăng làm cho tổng số thuế phải nộp vào NSNN tăng
19.496.980 đồng, tương ứng tăng 19.23% so với năm 2008. Như vậy tỷ lệ lợi nhuận và
đóng góp vào NSNN tăng chứng tỏ cơng ty trong thời gian này kinh doanh có hiệu quả.
Tuy nhiên về lâu dài để cạnh tranh với các công ty khác trên thị trường thì cơng ty cần
phải cố gắng nhiều hơn nữa.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:



Trang 5

1.2.1. Chức năng:
Công ty TNHH Đinh Phát là công ty XD nên chức năng chủ yếu của công ty là
xây dựng, sửa chữa các tuyến đường giao thông, thủy lợi, công nghiệp, san ũi mặt bằng,
đào đất, lấp đá…đem lại những sản phẩm có chất lượng cao có giá thành thấp để tìm
kiếm lợi nhuận, tạo uy tín với khách hàng. Từ đó có thể đứng vững trên thị trường góp
phần phát triển địa phương và đóng góp vào NSNN
1.2.2. Nhiệm vụ:
-Kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng ký
-Thực hiện tốt các hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư.
-Tuân thủ theo qui định của pháp luật về kế toán thống kê và chịu sự kiểm tra
của cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền liên quan.
-Đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ với Nhà Nước.
-Đảm bảo chất lượng cơng trình.
-Tn thủ theo qui định của Nhà Nước về bảo vệ tài nguyên mơi trường, di tích
lịch sử văn hóa, trật tự an tồn xã hội và cơng tác phịng cháy chữa cháy.
-Hàng năm trích 5% lãi rịng để lập quỹ dự trữ bắt buộc cho đến mức bằng 10%
vốn điều lệ của cơng ty.
-Nhiệm vụ quan trọng nhất là kinh doanh có lãi đem về lợi nhuận cho công ty.
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
1.3.1. Loại hình kinh doanh và các hàng hóa, dịch vụ chủ yếu mà công ty đang
kinh doanh:
Công ty TNHH Đinh Phát là công ty XD nên kinh doanh các mặt hàng XD. Các
mặt hàng sản xuất chủ yếu hiện nay của cơng ty là cơng trình dân dụng, cơng nghiệp,
thủy lợi và hệ thống cấp thoát nước. Các sản phẩm này phải được lập dự tốn thiết kế,
thi cơng và được tiêu thụ theo giá dự toán, giá đơn vị thỏa thuận với chủ đầu tư hoặc
giá trúng thầu.

1.3.2. Thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của công ty:


Trang 6

1.3.2.1. Thị trường đầu vào:
Cơng ty có các nhà cung gấp lâu năm, cung cấp cát,đá,sắt,xi măng…Các nhà
cung cấp này đa phần là ở trong tỉnh như:
-Về cung cấp xi măng có cơng ty TNHH Sơn Qn, cơng ty TNHH Tân Hiệp Lợi…
-Về cung cấp sắt có cơng ty TNHH SX-TM Vinh Phong..
-Về cung cấp đá có cơng ty TNHH XD Thuận Đức…
-Về cung cấp tơn, xago có DNTN TM_SX Xuân Nguyệt…
1.3.2.2. Thị trường đầu ra:
Là công ty XD nên thị trường đầu ra chủ yếu là các công trình trong tỉnh và các
cơng trình này đã được ghi rõ trong hợp đồng như: cơng trình đường Quy nhơn-Nhơn
Hội, cơng trình cầu Hà Thanh 4…
1.3.3. Đặc điểm vốn kinh doanh của công ty:
Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty
ĐVT:Đồng
Chỉ tiêu

Năm 2008

Năm 2009

Chênh lệch
Tuyệt đối
Tương đối
(%)


Nợ phải trả
15.497.279.073 18.493.754.598 2.996.475.525
Vốn chủ sở hữu 10.651.961.275 10.773.550.018 121.588.743
Tổng
nguồn 26.149.240.348 29.267.304.616 3.118.064.268

119.34
101.14
111.92

vốn
(Trích từ báo cáo tài chính năm 2008, 2009 của công ty TNHH Đinh Phát)
Nhận xét: Căn cứ vào bảng phân tích trên ta thấy Nợ phải trả của cơng ty tăng lên
đáng kể ở năm 2009 so với năm 2008, tăng 2.996.475.525 đồng,đạt 119.34%. Vốn chủ
sở hữu của công ty có tăng nhưng khơng đáng kể. Sự tăng lên của hai yếu tố này làm
Tổng nguồn vốn của công ty tăng lên 3.118.064.268 đồng, đạt 111.92%. Chứng tỏ
trong kỳ công ty đã tăng cường huy động vốn từ bên ngoài và đạt hiệu quả cao.
1.3.4. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của cơng ty:
1.3.4.1. Tình hình lao động:


Trang 7

Trong cơng ty chia làm hai bộ phận chính đó là:
- Bộ phận lao động trực tiếp:
+ Cơ khí sửa chữa
+ Kỹ thuật cơng trình
+ nhân cơng th ngồi
- Bộ phận lao động gián tiếp:
+ Tổng giám đốc và các Phó tổng giám đốc.

+ Kế tốn trưởng,các nhân viên kế tốn và các thủ kho.
+ Nhân viên văn phịng.
+ Đội lái xe và nhân viên tạp vụ.
1.3.4.2. Tình hình tài sản cố định:
Bảng 1.3: Bảng Tài sản cố định qua các năm.
ĐVT:Đồng
Chênh lệch
Tuyệt đối
Tương đối(%)

Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Nguyên Giá
10.798.056.572 14.720.776.205 3.922.719.633
136.33
Hao mòn lũy kế 6.064.568.546 7.177.606.705 1.113.038.159
118.35
Giá trị còn lại
4.733.488.026 7.543.169.500 2.809.681.474
159.36
(nguồn: kế toán tổng hợp)

Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy Tài sản cố định của công ty ở năm 2009
tăng 3.922.719.633 đồng so với 2008, tương ứng đạt 136.33%. Điều này chứng tỏ trong
năm công ty đã đầu tư mua sắm máy móc thiết bị mới làm cho năng lực sản xuất được
tăng lên.

1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại công ty:
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty:



Trang 8

- Hoạt động thi công cố định tại nơi xây dựng, các điều kiện sản xuất như xe
máy, thiết bị thi công, người lao động…phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm.
- Thời gian thi công xây dựng cơng trình dài nên phải tổ chức hạch tốn và quản
lý sao cho chất lượng cơng trình phải đảm bảo theo dự toán, thiết kế.
-Chịu sự ảnh hưởng của các chế độ chính sách kinh tế tài chính của Nhà Nước
nên giá nguyên vật liệu từ khi dự toán được phê duyệt cho đến khi thực tế thi cơng có
sự thay đổi làm ảnh hưởng đến chi phí xây dựng cơng trình.
1.4.1.1.Quy trình cơng nghệ sản xuất:
Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức sản xuất của cơng ty
Khảo sát địa hình
Cơng tác chuẩn
bị

Xây dựng lán trại, sân bãi và chuẩn bị
nguồn vật tư, thiết bị, điện nước cho cơng
trình
Chuẩn bị lực lượng
Tập kết vật tư, thiết bị vào cơng trình

Thi cơng

Thi cơng cốt thép địa hình, cấu kiện đúc
sẵn
Thi cơng máy thi công
Thi công kết cấu khung, đần, sàn, thân nhà


Hồn thành
nghiệm thu và bàn
giao cơng trình

Trát, ốp lát, điện chống sét

Giải thích sơ đồ:
-Cơng tác chuẩn bị: Sau khi trúng thầu thì bộ phận thi cơng sẽ tiến hành khảo sát
địa hình để chuẩn bị lực lượng, vật tư, thiết bị cho cơng trình.


Trang 9

-Thi công: Sau khi đã chuẩn bị về mọi mặt thì các đội thi cơng sẽ tiến hành thực
hiện để hồn thành cơng trình đúng theo dự tốn, thiết kế đã được định sẵn.
-Hoàn thành nghiệm thu và bàn giao cơng trình: Khi cơng trình hồn thành thì
bên phịng kỹ thuật sẽ cử bộ phận kỹ thuật cơng trình tiến hành kiểm tra chất lượng
cơng trình xem thử đã đúng với thiết kế hay không. Nếu được bộ phận kỹ thuật cơng
trình thơng qua thì phịng kỹ thuật sẽ tiến hành lập hồ sơ hoàn thành, biên bản nghiệm
thu theo đúng qui định và bàn giao cơng trình. Sau đó sẽ chuyển các hồ sơ, biên bản đó
tới phịng kế tốn tài vụ để kế tốn tính tốn và tập hợp chi phí cho cơng trình đã hồn
thành.
1.4.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh:
Sơ đồ 1.2: sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất.
Tổng giám đốc

Phân xưởng

Tổ sửa
chữa


Ghichú:

Tổ cơ
khí

Tổ sản xuất

Tổ cơ
điện

Tổ nề

Tổ
mộc

Tổ bốc
vác

Quan hệ chỉ đạo
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức quản lý:

Nhiệm vụ của từng cấp trong tổ chức sản xuất:
Tổng Giám Đốc
-Tổng giám đốc: Là người đứng đầu công ty, trực tiếp điều hành tổng thể quá
trình hoạt động kinh doanh, định hướng phát triển công ty.
- Phân xưởng: Điều hành, chỉ đạo tổ sửa chữa, tổ cơ khí, tổ cơ điện để hồn
thành cơng việc và chịu trách nhiệm trước TGĐ.Trong đó:



Trang 10

+ Tổ chửa sữa: Thực hiện việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị, các
loại xe, công cụ phục vụ cho cơng trình.
+ Tổ cơ khí: Thực hiện việc gia công các cấu kiện phục vụ cho cơng trình.
+ Tổ điện cơ: Thực hiện việc mắt điện dân dụng để hồn thành cơng trình, sửa
chữa các thiết bị có liên quan đến điện của cơng ty.
- Tổ sản xuất: Điều hành, chỉ đạo tổ nề, tổ mộc, tổ bốc vác để hồn thành cơng
việc và cũng chịu trách nhiệm với TGĐ.
+ Tổ nề: Làm công việc xây lắp.
+ Tổ mộc: Phụ trách các cơng việc có liên quan đến mộc.
+ Tổ bốc vác: Làm công việc bốc vác khi có vật tư về nhập hay xuất kho.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý:

Phó tổng giám đốc
phụ trách tài chính

Phịng kỹ
thuật

Phịng tổ
chức hành
chính

Phó tổng giám đốc
phụ trách đội xe

Phịng kế
tốn tài
vụ


Ban chỉ huy cơng
trình

Ghi chú:

Phịng
vật tư

Đội xe

Xưởng sửa chữa cơ
khí

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp

Giải thích sơ đồ:
- Tổng giám đốc: Là chủ tài khoản của công ty, là người đứng đầu công ty, trực
tiếp điều hành tổng thể quá trình hoạt động kinh doanh, định hướng phát triển công ty.


Trang 11

- Phó tổng giám đốc phụ trách tài chính: Là người trợ giúp cho TGĐ trong công
tác chỉ đạo, điều hành công việc khi TGĐ đi vắng, kiểm tra và báo cáo cho TGĐ toàn
bộ hoạt động kinh doanh của công ty. Tham mưu cho TGĐ phương hướng, giải pháp để
mở rộng và đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của cơng ty. Là người chỉ đạo phịng kỹ
thuật, phịng tổ chức hành chính, phịng kế tốn tài vụ.
+ phịng kỹ thuật: Chỉ đạo cho ban chỉ huy cơng trình. Có trách nhiệm lập kế

hoạch thi cơng, quản lý kỹ thuật thi cơng cơng trình theo đúng tiến độ, lập kế hoạch
ngun vật liệu cho từng cơng trình, tổ chức nghiệm thu khối lượng cơng trình, lên
bảng kê khối lượng hoàn thành để làm căn cứ lập phiếu giá thanh tốn từng cơng trình.
+ phịng tổ chức hành chính: Có trách nhiệm mở sổ ghi chép các văn bản, lưu trữ
và bảo quản các công văn đi-đến, phối hợp với phòng kỹ thuật làm hồ sơ thầu, thực hiện tốt
chức năng tổ chức nhân sự nhằm phục vụ cho các phịng, ban một cách có hiệu quả.
+ phịng kế tốn tài vụ: Xây dựng kế hoạch tài chính trên cơ sở SXKD hàng
năm của cơng ty.Tổ chức quyết tốn,báo cáo tài chính cho các cơ quan hữu quan,tham
gia xây dựng các văn bản có liên quan đến cơng tác tài chính,cơng tác hạch tốn.Xây
dựng các chứng từ theo đúng luật kế tốn,quản lý thống nhất các nghiệp vụ của cơng ty.
+ ban chỉ huy cơng trình: Điều hành mọi hoạt động thi công trên công trường,
lập bảng kê khối lượng cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành. Sau đó báo về
phòng kỹ thuật để tổ chức nghiệm thu, báo cáo kịp thời về cơng ty tình hình biến động
trên cơng trường và những đề xuất giải quyết.
- phó tổng giám đốc phụ trách đội xe: Là người quản lý các hoạt động vận tải,
chỉ đạo phòng vật tư, đội xe và xưởng sửa chữa cơ khí.
+ Phịng vật tư: Thực hiện các nghiệp vụ thu mua và cung ứng vật tư cho các
cơng trình mà cơng ty đang thi công, lập kế hoạch thu mua hợp lý, tiết kiệm chi phí và
có biện pháp cung ứng kịp thời.
+ Đội xe: Quản lý xe, điều động xe kịp thời để phục vụ cho q trình thi cơng,
có kế hoạch sửa chữa và bảo quản xe một cách hợp lý, tránh lãng phí, nhằm tiết kiệm
bớt chi phí sửa chữa.


Trang 12

1.5. Đặc điểm tổ chức kế tốn của Cơng ty:
1.5.1. Mơ hình tổ chức kế tốn tại cơng ty:
Cơng ty tổ chức hạch tốn kế tốn theo mơ hình kế tốn tập trung tại phịng kế
tốn tài vụ của cơng ty. Bộ máy kế tốn của cơng ty gồm 1 kế toán trưởng, 2 kế toán

tổng hợp, 3 kế toán vật tư, 2 kế toán thanh toán và 1 thủ quỹ.
Sơ đồ 1.4: tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty
Kế tốn trưởng

Kế tốn
vật tư

Kế tốn
thanh tốn

Thủ quỹ
Kế toán
tổng hợp

Ghi chú:

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp

1.5.2. Chức năng,nhiệm vụ của các bộ phận:
 Kế toán trưởng: Là người lãnh đạo tồn bộ cơng tác kế tốn của công ty, chịu
trách nhiệm trước TGĐ về hoạt động tài chính, có nhiệm vụ quản lý, điều hành nhân
viên trong phịng kế tốn, kiểm sốt tình hình thu chi của cơng ty, làm tham mưu cho
TGĐ về tài chính kế tốn.
 Kế tốn tổng hợp: Có nhiệm vụ giúp kế tốn trưởng trong cơng tác kế tốn, tập
hợp các số liệu tài chính phát sinh, ghi chép vào sổ sách kế tốn có liên quan, chịu trách
nhiệm báo cáo quyết tốn tài chính, quyết tốn thuế, lưu trữ, bảo quản chứng từ…tham
mưu cho kế tốn trưởng về tình hình tài chính của cơng ty.
 Kế tốn vật tư: Mở sổ theo dõi tình hình nhập-xuất-tồn ngun vật liệu, cơng cụ
dụng cụ, ..cả về số lượng lẫn giá trị. Phân tích được nhu cầu thừa thiếu nguyên vật

liệu,..trên công trường để tránh lãng phí nhằm sử dụng ngun vật liệu có hiệu quả. Sau
đó tổng hợp số liệu cho kế tốn tổng hợp để trình lên kế tốn trưởng.


Trang 13

 Kế toán thanh toán: Mở sổ theo dõi tình hình thu chi tiền hàng ngày, theo dõi
cơng nợ từng đối tượng đối với người mua, người bán. Ngoài ra cịn mở sổ cơng nợ cho
đội thợ, sổ cơng nợ cán bộ công nhân viên.
 Thủ quỹ: Mở sổ quỹ tiền mặt, theo dõi tình hình thu chi tiền mặt hàng ngày và
phải thường xuyên đối chiếu với kế tốn thanh tốn, chịu trách nhiệm chấm cơng cho
bộ phận văn phịng cơng ty, cuối tháng lập bảng tổng hợp cơng các cơng trình để lập
bảng tính lương và thanh tốn lương.
1.5.3. hình thức kế tốn mà cơng ty đang áp dụng:
Cơng ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Q trình ln chuyển chứng từ kế
tốn tại cơng ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ cùng
loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái
Bảng cân đối

số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu,kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế tốn tại cơng ty:

Ghi chú:

Sổ,thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết


Trang 14

Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi
sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được
dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ
được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng
số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ cái lập bảng Cân
đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số lệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp ghi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.


PHẦN II
THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN


Trang 15

2.1. Thủ tục quản lý nhập-xuất kho nguyên liệu,vật liệu và các chứng từ kế toán
liên quan:
2.1.1. Thủ tục nhập kho:
Khi lập phiếu nhập kho phảỉ ghi rõ số phiếu nhập, ngày-tháng-năm lập phiếu, họ
tên người giao vật tư, tên kho,địa điểm kho nhập.
Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng hoặc bộ phận sản xuất lập thành 2 liên
(đối với vật tư mua ngoài), 3 liên (đối với vật tư tự sản xuất). Đặt giấy than viết 1 lần và
người lập phiếu ký vào. Sau đó người giao hàng mang phiếu đến kho để nhập vật tư.
Nhập kho xong thủ kho ghi ngày tháng năm nhập kho và cùng người giao hàng
ký vào phiếu. Thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phịng kế
tốn để ghi vào sổ kế tốn, liên lưu ở nơi lập phiếu, liên 3 người giao hàng giữ.
2.1.2. Thủ tục xuất kho:
Tương tự như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hoặc do
bộ phận quản lý, bộ phận kho lập. Sau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế toán
trưởng ký xong chuyển cho TGĐ hoặc người ủy quyền duyệt rồi giao cho người nhận
cầm phiếu xuống kho để nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột số lượng
thực xuất và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất kho.
2.1.3. Các chứng từ kế tốn có liên quan:
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, sổ chi tiết vật liệu, bảng tổng hợp nhập
xuất tồn, biên bản kiểm nghiệm nhập kho…
2.2.Tình hình thực tế cơng tác hạch tốn vật liệu tai cơng ty:
2.2.1.Kế tốn chi tiết ngun liệu, vât liệu:
Cơng ty TNHH Đinh Phát hạch tốn chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song

song.

Sơ đồ 2.1:Sơ dồ phương pháp thẻ song song
Phiếu nhập kho


Trang 16

Sổ(thẻ) kế
tốn chi tiết

Thẻ kho

Phiếu xuất kho
Ghi chú:

Bảng tơng hợp
nhập,xuất,tồn kho
vật liệu

Sổ Kế toán tổng
hợp

Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng

Trình tự tiến hành của phương pháp thẻ song song:
- Ở kho: Hàng ngày thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu
ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho có liên quan. Thủ kho phải thường xuyên

đối chiếu số tồn trên thẻ kho với số tồn vật liệu thực tế còn ở kho. Định kỳ, sau khi ghi
thẻ kho, thủ kho phải chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất kho về phịng kế tốn.
- Ở phịng kế tốn: Mở thẻ hoặc sổ chi tiết cho từng danh điểm nguyên vật liệu
tương ứng với thẻ kho của từng kho để theo dõi về mặt số lượng và giá trị. Định kỳ,khi
nhận được các chứng từ nhập xuất kho của thủ kho gửi đến kế toán nguyên vật liệu phải
kiểm tra từng chứng từ ghi đơn giá và tính thành tiền. Sau đó ghi vào sổ hoặc thẻ chi
tiết vật liệu có liên quan. Cuối tháng kế tốn cộng thẻ hoặc tính sổ tính ra tơng số nhập,
tổng số xuất và tổng số tồn của từng thứ vật liệu rồi đối chiếu với thẻ kho, lập báo cáo
tổng hợp nhập xuất tồn kho về giá trị để đối chiếu với bộ phận kế toán tổng hợp nguyên
vật liệu.
Với cách ghi chép, kiểm tra và đối chiếu như trên, phương pháp có những ưu
nhược điểm sau:
- Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu.


Trang 17

- Nhược điểm: Việc ghi chép giữa thủ kho và kế tốn cịn trùng lặp về chỉ tiêu
số lượng. Mặt khác làm hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán do việc kiểm tra và đối
chiếu chủ yếu được tiến hành vào cuối tháng.
Thực tế tại công ty:
Căn cứ vào các phiếu nhập kho và phiếu xuất kho, thủ kho lập thẻ kho cho từng
loại nguyên vật liệu.
Đơn vị: Công ty TNHH Đinh Phát

Mẫu số 01-VT
Bộ phận: kế toán tài vụ

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày20/03/2006 của Bộ Tài Chính)

PHIẾU NHẬP KHO
Số:80
-Họ và tên người giao: Nguyễn Thành Minh

Nợ………….
Có…………..

-Theo hóa đơn số: 09872 Ngày 01 tháng 01 năm 2010 của Kho xăng dầu Quy Nhơn
-nhập tai kho: Công ty
STT

A
1

Địa điểm:

TÊN,NHÃN HIỆU,QUY
CÁCH,PHẨM CHẤT VẬT
TƯ,DỤNG CỤ SẢN
PHẨM,HÀNG HĨA
B
Dầu diezel

Đơn
vị
tính
C
Lil

Số lượng


D
10.000

Đơn giá

E
13.127

THÀNH
TIỀN
F
131.270.000

Cộng
131.270.000
-Tổng số tiền(viết bằng chữ): Một trăm ba mươi mốt triệu hai trăm bảy mươi nghìn
đồng
-Số chứng từ gốc kèm theo:………………………………………………………………
Ngày 01 tháng 01 năm 2010
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng


Trang 18

(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH Đinh Phát

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)
Mẫu số 02-VT
Bộ phận: kế toán tài vụ

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 125
-Họ và tên người nhân hàng: Văn Cường 5094
-Theo hóa đơn số 09877 Ngày 03 tháng 01 năm 2010
-Xuất tại kho: Cơng ty
STT

A
1

Địa điểm:

TÊN,NHÃN HIỆU,QUY
CÁCH,PHẨM CHẤT VẬT
TƯ,DỤNG CỤ,SẢN
PHẨM,HÀNG HĨA.
B
Dầu diezel

Đơn

vị
tính
C
Lil

Số
lượng
D
800

Đơn giá

E
12.890

Cộng
-Tổng số tiền(viết bằng chữ): Mười triệu ba trăm mười hai nghìn đồng.

THÀNH
TIỀN
F
10.312.000

10.312.000

-Số chứng từ gốc kèm theo:………………………………………………………….
Ngày 03 tháng 01 năm 2010
Người lập phiếu
(Ký,họ tên)


Người nhận hàng
(Ký,họ tên)

Thủ kho
(Ký,họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)


Trang 19

Đơn vị:Cơng ty TNHH Đinh Phát
Địa chỉ:QL1A An Nhơn-Bình Định

Mẫu số:S09-DNN
(Ban hành theo QĐ Số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính)

THẺ KHO
Ngày lập thẻ:01/01/2010
Tờ số :01
-Tên nhãn hiệu,quy cách vật tư: Dầu Diezel
-Mã vật tư: Do
-Đơn vị tính: Lil
STT Ngày
tháng
A

Số hiệu

chứng từ
Nhập Xuất
D

Diễn giải

Ngày
nhậpxuất

Nhập

Xuất

Tồn

E
Tồn đầu kỳ

1

2

3

4
37.454

Nhập kho dầu từ
kho xăng dầu Quy
Nhơn

Nhập kho từ

01/01

10.000

47.454

02/01

15.000

62.454

03/01

800

61.654

06/01

11.600

50.054

B

C


01

01/01

PN80

02

02/01

PN82

03

03/01

04

06/01



…...

PX125 Xuất kho cho cơng
trình Hồ chứa
nước trong thượng
PX129 Xuất kho cho cơng
trình san nền Viện
Sốt Rét

……. …….. ………………….
Cộng phát sinh
Tồn cuối kỳ

…….

Số lượng

Ký xác
nhận
kế
toán
5

……… ……… ……… ……
68.200

80.863
24.791


Trang 20

Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người lập
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH Đinh Phát
Mẫu S09-DNN
Địa chỉ: QL1A An Nhơn-Bình Định
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính
THẺ KHO
Ngày lập thẻ:01/01/2010
Tờ số:04
-Tên nhãn hiệu quy cáchvật tư: Gạch 6 lỗ(220x135x100)
-Mã vật tư: GA6x220
-Đơn vị tính: Viên
S
T
T

Ngày
tháng

A

B

01 06/01

Số hiệu chứng
từ
Nhập Xuất
C
PN90


02 09/01
03 10/01

PX133
PN98

04 12/01


.........

D

PX135
.........

……

Diễn giải

Ngày
nhậpxuất

Nhập

Xuất

E
Tồn đầu kỳ


1

2

3

Nhập kho từ Công
ty gạch tuynen Mỹ
Quang
Xuất kho cho cơng
trình nhà Biệt Thự
Nhập kho từ cơng
ty gạch Tuynen
Bình Định.
Xuất kho cho cơng
trình Hồ chứa nước
trong thượng
…………

06/01

Cộng phát sinh
Tồn cuối kỳ

Số lượng

2.000

09/01
10/01


…...

4
500
2.500

1.500
3.000

12/01

Tồn


xác
nhận
kế
toán
5

1.000
4.000

1.200

2.800

…….


……

……

16.000

12.500
4.000

……


Trang 21

Người lập
Võ Thị Thanh Thủy

Thủ kho
Lê Đình Thọ

Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Kế toán trưởng
Nguyễn Minh Hổ


Trang 22

Sau khi nhận được các thẻ kho bên thủ kho gửi tới, kế toán tiến hành lên sổ chi tiết nguyên vật liệu.
Đơn vị: Công ty TNHH Đinh Phát
Địa chỉ: QL1A An Nhơn-Bình Định


Chứng từ
ghi sổ
SH
NT
A
B
80

01/01

82
125

02/01
03/01

129

06/01



…..

- Tài khoản : 152
- Đối tượng : Công ty
- Chi tiết
: Do
Diễn Giải


SỔ CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU,VẬT LIỆU
Từ ngày 10/01/2010 Đến ngày 31/01/2010
Nguyên liệu,vật liệu
Kho công ty
Dầu Diezzel
TKĐƯ Đơn giá
Nhập

C
Tồn đầu kỳ
Nhập kho từ kho xăng dầu
Quy Nhơn
Nhập kho Từ kho
Xuất kho cho cơng trình Hồ
chứa nước trong thượng
Xuất kho cho cơng trình san
nền Viện Sốt Rét
……………

Mẫu số:S07-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)

1
331

2
12.252
13.127


331
154

13.127
12.890

154

TT
4

12.890



…..

10.000

196.905.000
.

TT
6

Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)

Tồn

SL
7
37.454

TT
8
458.886.408

……

…………

24.791
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Phó Tổng giám đốc
(Ký, họ tên)

319.563.167

131.270.000

15.000

SL
5

800

10.312.000


11.600

149.524.000

…..

…………

……

………..

68.200

Cộng phát sinh
Tồn cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

SL
3

- Đơn vị tính: Lil
Xuất

903.039.314

80.863

1.042.347.516



Trang 23

Đơn vị:Cơng ty TNHH Đinh Phát
Địa chỉ:QL1A An Nhơn-Bình Định

Chứng từ
ghi sổ
SH NT
A
B
90
133
98
135


06/0
1
09/0
1
10/0
1
12/0
1
….

Mẫu số:S07-DN
(Ban hành Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)

SỔ CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU,VẬT IỆU
Từ ngày 01/01/2010 Đến ngày 31/01/2010
- Tài khoản : 152
Nguyên liệu,vật liệu
- Đối tượng : Công ty
Kho công ty
- Chi tiêt
: GA6x220
Gạch 6 lỗ(220x135x100)
Diễn Giải
TKĐƯ Đơn Giá
Nhập
C
Tồn đầu kỳ
Nhập kho từ cơng ty gạch
tuynen Mỹ Quang
Xuất cho cơng trình nhà Biệt
Thự
Nhập kho Từ cơng ty gạch
tuy nen Bình Định
Xuất kho cho cơng trình Hồ
chứa nước
…………….
Cộng phát sinh

111

2

1.197
1.230

154

1.230

154

SL
5

1.229

111

TT
4

1.229



….

2.000

TT
6


1.500

……
16.000

Kế tốn trưởng
(ký, họ tên)

TT
8
598.500

......

………..
4.916.000

1.843.500

1.200

3.000

SL
7
500

2.460.000

1.474.800


…..
12.500

………..
15.362.500

3.690.000

……..
19.680.000

Tồn cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Tồn

4.000

1

SL
3

- Đơn vị tính : Viên
Xuất

Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Phó tổng giám đốc

(Ký, họ tên


Trang 24

Dựa vào thẻ kho và sổ chi tiết đó kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
Địa chỉ:Cơng ty TNHH Đinh Phát
Địa chỉ:QL1A An Nhơn-Bình Định

Mẫu số S07-DN
(Ban hành theo QĐ Số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 cuả Bộ Tài Chính)

BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN
-Tài khoản: 152 Nguyên liệu,vật liệu
-Tại kho : Công ty
Tên vật tư
Dầu Diezel

ĐVT
Lil

Tồn đầu kỳ
SL
TT

Nhập trong kỳ
SL
TT


Xuất trong kỳ
SL
TT

ĐVT:Đồng
Tồn cuối kỳ
SL
TT

37.454

458.886.408

68.200

903.039.314

80.863

1.042.347.506

24.791

319.563.167

Gạch 6 lỗ
Viên
(220x135x150)
Xi măng
Tấn


500

598500

16.000

19.680.000

12.500

15.362.500

4.000

8.001.600

6

5.890.800

92

91.128.800

90

90.018.000

8


4.916.000

Đá 1x2

Tấn

20

3.047.600

60

9.252.000

78

11.992.110

2

307.490

…………

….

……

……


……

…..

……

…..

……

…..

Cộng

Người ghi sổ
(Ký,họ tên)

1.261.335.917

Kế tốn trưởng
(Ký,họ tên)

1.413.165.141

1.385.890.064
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Phó Tổng giám đốc
(Ký,họ tên)


1.288.910.994


Trang 25

Kế toán tiến hành lên chứng từ ghi sổ cho từng loại nguyên vật liệu.
Đơn vị: Công ty TNHH Đinh Phát
Địa chỉ: QL1A An Nhơn-Bình Định

Mẫu số:S02a-DN
(Ban hành Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 110
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Chứng từ
SH
A
80

NT
B
01/01

82

02/01




……

(Ghi Nợ TK 152)

Trích Yếu

Số hiệu
TKĐƯ
Nợ

C
1
2
Nhập dầu từ kho xăng dầu Quy 152
331
Nhơn
Nhập dầu từ kho xăng dầu Quy 152
331
Nhơn
…………………….
Cộng

Người lập
(Ký,họ tên)

……

……


ĐVT:Đồng
Số tiền
Ghi
chú
3
131.270.000

4

196.905.000
………...

……….

903.039.314
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)


×