Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên của hiệu trưởng trường trung học cơ sở thành phố hạ long - tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 115 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l

r c

- t

nu .

e

d u . v

n
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG
ĐẠI HỌC

PHẠM
NGUYỄN THỊ NGUYỆT QUẾ
CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG
TÁC BỒI D
Ƣ
ỠNG GIÁO VIÊN
CỦA HIỆU TR
Ƣ


ỞNG TR
Ƣ
ỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ HẠ LONG - TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN, NĂM 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l

r c

- t

nu .

e

d u . v

n
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG
ĐẠI HỌC

PHẠM

NGUYỄN THỊ NGUYỆT QUẾ
CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG
TÁC BỒI D
Ƣ
ỠNG GIÁO VIÊN
CỦA HIỆU TR
Ƣ
ỞNG TR
Ƣ
ỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ HẠ LONG - TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo
dục
Mã số:
60.14.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƢỜI HƢỚNG
DẪN KHOA HỌC:
TS.
DƢƠNG
THỊ DIỆU HOA
THÁI NGUYÊN, NĂM 2010
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l


r c

- t

nu .

e

d u . v

n
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu đề tài "Các biện pháp quản lý công tác bồi
dưỡng giáo viên của hiệu trưởng trường trung học cơ sở thành phố Hạ Long -
Tỉnh Quảng Ninh", đến nay chúng tôi đã hoàn thành và được phép bảo vệ
luận văn.
Với tình cảm chân thành, tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy, các cô
khoa Tâm lý - Giáo dục trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Thái Nguyên
đã giúp đỡ tận tình cho tôi trong quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn
các bộ phận quản lý, lãnh đạo trường Đại học Sư phạm, đặc biệt là khoa sau
đại học, đã chỉ dẫn, quản lý chặt chẽ về thủ tục, thời gian và những điều kiện
cần thiết cho việc hoàn thành luận văn thạc sĩ.
Với lòng biết ơn chân thành tôi bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới: TS.
Dương Thị Diệu Hoa - người đã giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian
tôi làm luận văn này.
Mặc dù bản thân tôi đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu song
chắc chắn trong luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
được sự chỉ dẫn của quí thầy cô và các bạn đồng nghiệp.
Quảng Ninh, tháng 8 năm

2010
Tác
giả
Nguyễn Thị Nguyệt
Quế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l

r c

- t

nu .

e

d u . v

n
4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ĐCSVN : Đảng cộng sản Việt Nam
ĐHQGHN : Đại học Quốc gia Hà Nội
ĐHSP : Đại học Sư phạm
KT - XH : Kinh tế - xã hội

QLGD : Quản lý giáo dục
QLNT : Quản lý nhà trường
SGK : Sách giáo khoa
THCS : Trung học cơ sở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l

r c

- t

nu .

e

d u . v

n
5
MỤC
LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề
tài


9
2. Mục đích nghiên cứu 10
3. Khách thể và đối tượng nghiên
cứu
10
4. Giả thuyết khoa
học
11
5. Nhiệm vụ nghiên
cứu
11
6. Phạm vi nghiên cứu 4
7. Phương pháp nghiên
cứu


4
8. Cấu trúc của luận
văn
4
Ch
ƣ
ơng
1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƢỞNG
ĐỐI VỚI CÔNG TÁC BỒI D
Ƣ
ỠNG CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC
TRƢỜNG
TRUNG
HỌC CƠ SỞ



5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn
đề


5
1.2. Các khái niệm cơ
bản
15
1.2.1. Khái niệm "quản
lý"
15
1.2.2. Quản lý giáo dục 16
1.2.3. Quản lý nhà trường 19
1.2.4. Bồi
dưỡng
23
1.3. Một số vấn đề lí luận về bồi dưỡng giáo viên và quản lý công tác bồi
dưỡng giáo
viên

25
1.3.1. Vai trò công tác bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên THCS 25
1.3.2. Nội dung, phương pháp và hình thức bồi dưỡng cho giáo viên
THCS 21
1.3.3. Nội dung quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên 31
1.4. Đổi mới giáo dục phổ thông và các yêu cầu đặt ra về công tác quản lý
bồi dưỡng cho giáo viên

THCS

34
1.4.1. Đổi mới giáo dục phổ
thông
34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l

r c

- t

nu .

e

d u . v

n
6
1.4.2. Yêu cầu đổi mới công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên ở
trường
THPT hiện
nay

40
1.5. Tiểu kết chương 1 42
Ch
ƣ
ơng
2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÍ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN CỦA HIỆU
TRƢỞNG TRƢỜNG
THCS THÀNH PHỐ HẠ LONG -
TỈNH QUẢNG NINH

43
2.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục của thành phố
Hạ Long 43
2.1.1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội 43
2.1.2. Tình hình phát triển giáo
dục
44
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên các trường THCS thành phố Hạ Long 47
2.2.1. Số lượng trình độ cơ cấu đội ngũ giáo viên THCS thành phố Hạ Long
47
2.2.2. Chất lượng đội ngũ giáo viên
THCS
48
2.3. Thực trạng công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường THCS
thành phố Hạ Long 48
2.3.1. Nội dung bồi dưỡng cho đội ngũ giáo
viên
49
2.3.2. Phương pháp bồi dưỡng cho đội ngũ giáo

viên
49
2.3.3. Hình thức bồi dưỡng cho đội ngũ giáo
viên
42
2.4. Kết quả điều tra thực trạng về nhận thức đối với các nội dung bồi
dưỡng của hiệu trưởng cho giáo
viên
43
2.5. Kết quả điều tra về sự đánh giá của cán bộ, giáo viên đối với các
phương pháp bồi dưỡng của người hiệu trưởng 49
2.6. Kết quả điều tra về sự đánh giá của cán bộ, giáo viên đối với các hình
thức bồi dưỡng của người hiệu
trưởng
54
2.7. Thực trạng các điều kiện phục vụ bồi
dưỡng
60
2.8. Đánh giá chung về thực trạng bồi dưỡng và công tác quản lý bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên THCS của các
trường
thuộc
thành
phố Hạ
Long 62
2.9. Tiểu kết chương
2

66
Ch

ƣ
ơng
3: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN CỦA HIỆU
TRƢỜNG TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l

r c

- t

nu .

e

d u . v

n
HẠ LONG

76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt


p : //

ww w .

l

r c

- t

nu .

e

d u . v

n
7
3.1. Định hướng và nguyên tắc đề xuất biện
pháp


76
3.1.1. Định hướng về quản lý công tác bồi dưỡng cho giáo viên của hiệu
trưởng các trường THCS thành phố Hạ Long 76
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp 77
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên của hiệu
trưởng trường THCS Thành phố Hạ Long 71
3.2.1. Biện pháp 1: Gắn kết chặt chẽ công tác bồi dưỡng giáo viên với
quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên của trường

THCS
72
3.2.2. Biện pháp 2: Động viên khích lệ việc học tập bồi dưỡng nâng cao
trình độ của đội ngũ giáo viên 74
3.2.3. Biện pháp 3: Sử dụng các phương pháp quản lý để quản lý công
tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo chương trình phù
hợp
75
3.2.4. Biện pháp 4: Xác định đúng nội dung cần bồi
dưỡng 78
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới hình thức bồi dưỡng gắn với đổi mới chương
trình
THPT
81
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng của giáo
viên.
82
3.2.7. Biện pháp 7: Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bồi dưỡng của giáo
viên
84
3.3. Khảo nghiệm tính khả thi và sự cần thiết của các biện pháp quản lý đã
được đề
xuất


86
3.3.1. Các bước trưng cầu ý kiến 86
3.3.2. Kết quả trưng cầu ý
kiến
88

3.4. Tiểu kết chương
3

.90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN
NGHỊ


91
1. Kết
luận


91
2. Khuyến
nghị

93
TÀI LIỆU THAM KHẢO

94
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l


r c

- t

nu .

e

d u . v

n
DANH MỤC
BẢNG
Bảng 2.1. Xác định điểm số cho các mức độ đánh giá

43
Bảng 2.2. Thực trạng nhận thức mức độ cần thiết của các nội dung bồi
dưỡng cho đội ngũ giáo viên

44
Bảng 2.3. Thực trạng nhận thức mức độ thực hiện các nội dung bồi dưỡng
cho đội ngũ giáo
viên

45
Bảng 2.4. Thực trạng nhận thức mức độ tác dụng nội dung bồi dưỡng cho
đội ngũ giáo viên

47
Bảng 2.5. Kết quả nhận thức mức độ cần thiết cho các phương pháp bồi

dưỡng cho đội ngũ giáo viên do hiệu trưởng quản lý

49
Bảng 2.6. Thực trạng nhận thức mức độ thực hiện các phương pháp bồi
dưỡng cho đội ngũ giáo viên

50
Bảng 2.7. Thực trạng nhận thức mức độ các phương pháp bồi dưỡng cho
đội ngũ giáo viên

52
Bảng 2.8. Kết quả đánh giá về mức độ cần thiết của các hình thức bồi
dưỡng cho đội ngũ giáo viên do hiệu trưởng quản



55
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá về mức độ thực hiện của các hình thức bồi
dưỡng cho đội ngũ giáo viên do hiệu trưởng quản lý

57
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá về mức độ tác dụng của các hình thức bồi
dưỡng cho đội ngũ giáo viên do hiệu trưởng quản lý

59
Bảng 2.11. Đánh giá về kinh phí bồi dưỡng giáo viên

60
Bảng 2.12. Nguyên nhân của thực trạng quản lý bồi dưỡng cho giáo viên


61
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện
pháp đề
xuất



88
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l

r c

- t

nu .

e

d u . v

n
9
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

1.1. Phát triển Giáo dục - Đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong
những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm
của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực
lượng nòng cốt có vai trò quan trọng.
Hoạt động trung tâm của nhà trường là dạy học và giáo dục. Thầy giáo,
cô giáo là lực lượng trực tiếp thực hiện chương trình của cấp học nhằm phát
triển toàn diện cho học sinh. Chất lượng giáo dục của nhà trường trực tiếp do
đội ngũ giáo viên quyết định, do đó phát triển đội ngũ vừa là mục tiêu vừa là
động lực phát triển nhà trường.
Chỉ thị 40/CT-TW của Ban bí thư Trung ương Đảng về xây dựng, nâng
cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hoá,
đảm bảo chất lượng, đủ số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng
cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo.
Thông qua việc quản lý phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp
giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng những đòi hỏi ngày càng
cao của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Vì vậy việc bồi dưỡng giáo viên các trường THCS là nhiệm vụ cấp thiết
trong huy động nguồn lực phát triển của nhà trường.
1.2. Trong những năm qua, thành phố Hạ Long đã chú ý đến việc bồi
dưỡng về nội dung và phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng đội
ngũ giáo viên của địa phương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l


r c

- t

nu .

e

d u . v

n
10
Tuy nhiên, việc đổi mới phương pháp cũng còn nhiều bất cập, chưa có
sự đồng nhất và giải pháp cụ thể. Nhận thức của một số giáo viên còn hạn
chế, số giáo viên cao tuổi ngại đổi mới. Đội ngũ giáo viên chưa hợp lý về cơ
cấu: có bộ môn thừa quá nhiều, có bộ môn quá thiếu. Chất lượng dạy học và
giáo dục của đội ngũ giáo viên nhìn chung chưa đáp ứng với nhu cầu phát
triển ngày càng cao của xã hội. Có thể nói việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ở
trường THCS nói riêng và trường phổ thông nói chung đã trở thành một
nhiệm vụ cấp thiết trong huy động nguồn lực phát triển của nhà trường.
Hiện nay ở Hạ Long nói riêng và Quảng Ninh nói chung chưa có những
công trình nghiên cứu về vấn đề bồi dưỡng đội ngũ giáo viên. Vì vậy, chúng
tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: " Các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên của hiệu trưởng trường THCS ở thành phố Hạ Long,
tỉnh Quảng Ninh" với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên của một số trường THCS ở thành phố Hạ Long tỉnh Quảng
Ninh, tiến hành đề xuất các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên

nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của các trường THCS.
3. Khách thể và đối
tƣợng
nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động quản lý của người hiệu trưởng
trường THCS.
3.2. Khách thể điều tra:
Các vấn đề nghiên cứu được thực hiện tại 4 trường: Trường THCS
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l

r c

- t

nu .

e

d u . v

n
11
Lê Văn Tám, Trường THCS Kim Đồng, Trường THCS Cao Xanh, Trường
THCS Hồng Hải thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh với 166 giáo viên và

cán 28 bộ quản lý.
3.3. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng
giáo viên của người hiệu trưởng THCS.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng giáo dục của trường THCS ở thành phố Hạ Long tỉnh Quảng
Ninh còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của xã hội
hiện nay. Một trong những nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó là do việc
quản lý công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của người hiệu trưởng chưa phù
hợp. Nếu có được một hệ thống các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng
giáo viên của người hiệu trưởng đáp ứng nhu cầu phát triển đội ngũ, phù hợp
với điều kiện cụ thể của mỗi trường, có cơ sở khoa học, hợp lý và có tính khả
thi thì chất lượng giáo dục sẽ được nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu các vấn đề lý luận liên quan đến đề tài làm cơ sở cho
việc nghiên cứu thực tiễn.
5.2. Khảo sát thực trạng đội ngũ giáo viên ở một số trường THCS và
công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên của người hiệu trưởng ở các trường đó.
5.3. Đề xuất hệ thống các biện pháp quản lý của người hiệu trưởng
trường THCS về công tác bồi dưỡng giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giáo
dục của nhà trường.
6. Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động quản lí của người hiệu trưởng đối với công tác bồi dưỡng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l


r c

- t

nu .

e

d u . v

n
12
giáo viên về nghiệp vụ chuyên môn một số trường THCS Thành phố Hạ
Long và điều tra ý kiến: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và giáo viên trường
trong giai đọan từ năm 2007 – 2010.
7.
Ph
ƣ
ơng
pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, khái quát hoá các tài liệu khoa học
có liên quan để xác định hệ thống khái niệm công cụ và khung lý thuyết phục
vụ cho việc triển khai quá trình nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Nhằm thu thập các thông tin cần
thiết về đối tượng khảo sát (giáo viên, cán bộ quản lý).
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Nhằm thu thập kinh nghiệm của
các trường THCS trên địa bàn thành phố Hạ Long về việc quản lý công tác
bồi dưỡng đội ngũ giáo viên.

- Phương pháp chuyên gia: Thu thập ý kiến của các chuyên gia về các
vấn đề đánh giá thực trạng, tính hợp lý, khả thi của các biện pháp được đề
xuất.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê
Sử dụng các thuật toán thống kê nhằm xử lý các số liệu đã thu thập được
trong quá trình nghiên cứu.
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 3 phần: Phần mở đầu, phần nội dung với 3 chương, phần
kết luận và khuyến nghị.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l

r c

- t

nu .

e

d u . v

n
13
Ch

ƣ
ơng

1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BIỆN PHÁP QUẢN

CỦA HIỆU
TRƢỞNG
ĐỐI VỚI CÔNG TÁC BỒI
DƢỠNG
CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC
TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ
SỞ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên đã được Đảng và Nhà nước ta hết
sức quan tâm. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: "… nếu không có thầy
giáo thì không có giáo dục…". Người còn chỉ rõ vai trò và ý nghĩa của nghề
dạy học. Có gì vẻ vang hơn là đào tạo những thế hệ sau này tích cực góp phần
xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản… Thực hiện tư tưởng của
Hồ Chủ tịch, suốt nửa thể kỷ qua, Đảng và Nhà nước ta đã không ngừng chỉ
đạo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên,
trong đó có việc nghiên cứu về đội ngũ giáo viên. Theo đó, nhiều công trình
nghiên cứu về đội ngũ giáo viên đã được triển khai dưới sự chỉ đạo của Bộ
Giáo dục & Đào tạo. Tiêu biểu trong các nghiên cứu đó là những công trình
nghiên cứu về mô hình nhân cách của đội ngũ giáo viên các cấp học, bậc học
và mô hình nhân cách của người quản lý nhà trường trong hệ thống giáo dục
quốc dân.
Nghiên cứu về đội ngũ giáo viên còn được thực hiện dưới góc độ quản lý
giáo dục ở cấp độ vĩ mô và vi mô. Nhiều hội thảo khoa học về chủ đề đội ngũ

giáo viên dưới góc độ quản lý giáo dục theo nghành, bậc học đã được thực
hiện. Có thể kể đến một số nghiên cứu loại này của các tác giả: Trần Mạnh
Tuất: "Biện pháp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên
trường trung cấp thuỷ sản I"; Vũ Thị Xuân Liên: "Một số biện pháp bồ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l

r c

- t

nu .

e

d u . v

n
14
dưỡng nghiệp vụ năng lực quản lý chuyên môn cho hiệu trưởng trường mầm
non quận 5 - thành phố Hồ Chí Minh"; Hoàng Văn Huân: "Một số biện pháp
quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng các trường THPT huyện
Quảng Xương - Thanh Hoá"; Nguyễn Văn Hiến: "Thực trạng và giải pháp
đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học đáp ứng yêu cầu phát triển sự
nghiệp giáo dục và đào tạo Bình Thuận"; Nguyễn Duy Diễm: "Hiệu trưởng

THPT chỉ đạo thực hiện chất lượng bộ môn"; Lê Thị Hoan: "Các biện pháp
quản lý của hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở trường THPT
tỉnh Thanh Hoá".v.v
Trong chương trình đào tạo thạc sỹ quản lý giáo dục, vấn đề đội ngũ giáo
viên cũng được triển khai nghiên cứu một cách tương đối có hệ thống. Nhiều
luận văn tốt nghiệp đã chọn đề tài nghiên cứu thuộc lĩnh vực quản lý nhân sự
trong giáo dục, trong đó có vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên. Các tác giả
nghiên cứu về vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên theo bậc học và ngành học
trong đó chủ yếu đề cập đến đội ngũ giáo viên của các trường đại học, cao
đẳng và khối trường trung học. Có thể kể đến nghiên cứu của tác giả Vũ Đình
Chuẩn với nghiên cứu về biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Trung học
chuyên nghiệp của thành phố Đà Nẵng [4, Tr36], nghiên cứu của tác giả
Nguyễn Công Chánh về giải pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường
Cao đẳng sư phạm Bạc Liêu [3, Tr65], nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Cầu về
các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tin học ở trường THCS [2, Tr42].
Nghiên cứu về đội ngũ giáo viên còn được thực hiện dưới góc độ là nội dung
của công tác quy hoạch phát triển giáo dục của vùng, miền và lãnh thổ.
Khảo sát các nghiên cứu nêu trên, có thể rút ra một số nhận xét như sau:
- Nghiên cứu về đội ngũ giáo viên được triển khai ở nhiều bình diện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l

r c

- t


nu .

e

d u . v

n
15
khác nhau và đặc biệt được quan tâm trên bình diện quản lý giáo dục.
- Các nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên được tập trung vào hai
mảng chính: nghiên cứu phát triển đội ngũ giáo viên theo cấp bậc và ngành
học; nghiên cứu phát triển đội ngũ giáo viên cho từng cơ sở giáo dục thuộc
bậc, cấp, ngành học bằng con đường tổ chức các hoạt động đào tạo bồi
dưỡng.
- Chưa có những nghiên cứu cụ thể về quản lý của hiệu trưởng THCS
đối với công tác bồi dưỡng giáo viên ở các địa bàn vùng, miền trong cả nước.
Như vậy, nghiên cứu về quản lý của hiệu trưởng THCS đối với công tác
bồi dưỡng giáo viên là vấn đề cần được quan tâm nghiên cứu một cách hệ
thống.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm "quản lý"
Hệ thống giáo dục là một hệ thống xã hội. Quản lý giáo dục (QLGD) là
một lĩnh vực quan trọng của quản lý xã hội, cũng chịu sự chi phối của các quy
luật xã hội và tác động của quản lý xã hội.
Có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm quản lý, sau đây là một số
quan điểm chính.
Theo sự phân tích của K.Mác thì "Bất cứ nơi nào có lao động, nơi đó có
quản lý" Trong tác phẩm: "Những vấn đề cốt yếu của quản lý" tác giả Harold
Kontz viết "Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những

nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm về thời gian, tiền bạc
và sự bất mãn cá nhân ít nhất" [6, Tr112].
- Theo tác giả Trần Kiểm: "Quản lý là những tác động của chủ thể quản
lý trong việc huy động phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l

r c

- t

nu .

e

d u . v

n
16
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài nước (chủ yếu là nội lực)
một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất" [8,
Tr127].
- Khái quát hơn các tác giả ở khoa Sư phạm - ĐHQGHN là Nguyễn
Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc đưa ra quan niệm: "Quản lý là sự tác động có
chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu

của tổ chức" [14. Tr26].
Những quan niệm trên có khác nhau, song có thể khái quát: Quản lý
(một tổ chức/ hệ thống) là tổ hợp các tác động chuyên biệt, có chủ đích của
chủ thể quản lý lên khách thể quản lý và đối tượng quản lý nhằm phát huy
tiềm năng của các yếu tố, các mối quan hệ chức năng, sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực và cơ hội của tổ chức/ hệ thống trên cơ sở đó đảm bảo cho tổ
chức, hệ thống vận hành (hoạt động) tốt, đạt được các mục tiêu đã đặt ra
với chất lượng và hiệu quả tối ưu trong các điều kiện biến động của môi
trường.
1.2.2. Quản lý giáo dục
1.2.2.1. Khái niệm quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là sự vận dụng một cách cụ thể các nguyên lý của quản
lý nói chung vào lĩnh vực giáo dục. Tuy nhiên, cần làm rõ nội hàm khái niệm,
để từ cơ sở lý thuyết đó giúp xác định nội dung và các biện pháp quản lý giáo
dục đạo đức trong công tác quản lý nhà trường.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, quản lý giáo dục (QLGD) theo nghĩa tổng
quát, là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của
chủ thể quản lý trong hệ thống giáo dục, là sự điều hành hệ thống giáo dục
quốc dân, điều hành các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu đẩy mạnh
công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển của xã hội (Nâng cao dân trí, đào tạo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l

r c


- t

nu .

e

d u . v

n
17
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài) [1, Tr28].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l

r c

- t

nu .

e

d u . v

n

18
Theo tác giả Trần Kiểm, khái niệm quản lý giáo dục đối với cấp vĩ mô:
"QLGD được hiểu là hệ thống những tác động tự giác, có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật của chủ quản lý đến tập thể giáo
viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha me học sinh và các lực lượng xã
hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục
tiêu giáo dục của nhà trường" [9, Tr37].
Từ đây ta có thể khái quát QLGD là sự tác động chủ đích, có căn cứ
khoa học, hợp quy luật và phù hợp các điều kiện khách quan… của chủ thể
quản lý tới đối tượng quản lý nhằm phát huy sức mạnh các nguồn giáo dục, từ
đó đảm bảo các hoạt động của tổ chức hệ thống giáo dục đạt được các mục
tiêu giáo dục đã đề ra với chất lượng, hiệu quả cao nhất.
Dựa vào phạm vi quản lý, người ta chia ra hai loại QLGD:
+ Quản lý hệ thống giáo dục: QLGD ở tầm vĩ mô, phạm vi toàn quốc
trên địa bàn lãnh thổ (tỉnh, thành phố…)
+ Quản lý nhà trường: QLNT ở tầm vĩ mô, trong phạm vi một cơ sở giáo
dục - đào tạo.
1.2.2.2. Chức năng của nhà quản lý giáo dục
Cũng như các hoạt động quản lý KT-XH, QLGD có 2 chức năng tổng quát:
Chức năng ổn định, duy trì trong quá trình đào tạo đáp ứng nhu cầu hiện hành
của nền KT-XH, chức năng đổi mới phát triển quá trình đào tạo đón đầu.
QLGD cũng có đầy đủ các chức năng cơ bản của quản lý nói chung, theo
sự thống nhất của đa số các tác giả thì QLGD có 4 chức năng: Lập kế hoạch
tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra.
+ Lập kế hoạch: Là quá trình thiết lập các mục tiêu của hệ thống các
hoạt động và điều kiện đảm bảo thực hiện được các mục tiêu đó. Kế hoạch là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //


ww w .

l

r c

- t

nu .

e

d u . v

n
19
nền tảng của quản lý lập kế hoạch bao gồm: Xác định chức năng, nhiệm vụ và
các công việc của đơn vị, dự báo, đánh giá triển vọng đề ra mục tiêu, chương
trình xác định tiến độ, xác định ngân sách, xây dựng các nguyên tắc tiêu
chuẩn xây dựng các thể thức thực hiện.
+ Tổ chức: Là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, quyền hành và
quyền lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể hoạt động và đạt được
mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả. Xây dựng các cơ cấu nhóm tạo sự
hợp tác liên kết, xây dựng các yêu cầu, lựa chọn, sắp xếp bồi dưỡng cho phù
hợp, phân công nhóm và cá nhân.
+ Chỉ đạo (lãnh đạo, điều khiển): Là quá trình tác động đến các thành
viên của tổ chức làm họ nhiệt tình, tự giác, nỗ lực phấn đấu đạt được các mục
tiêu của tổ chức. Trong chỉ đạo chú ý sự kích tích động viên, thông tin hai
chiều đảm bảo sự hợp tác trong thực tế.
+ Kiểm tra: Là quá trình hoạt động của chủ thể quản lý nhằm đánh giá

và xử lý những kết quả của quá trình vận hành tổ chức. Xây dựng định mức
và tiêu chuẩn, các chỉ số công việc, phương pháp đánh giá, rút kinh nghiệm
và điều chỉnh.
Ngoài 4 chức năng cơ bản trên đây, cần lưu ý rằng, trong mọi hoạt động
của QLGD, thông tin có vai trò vô cùng quan trọng, nó được coi như "mạch
máu" của hoạt động QLGD. Chính vì vậy trong nhiều nghiên cứu gần đây đã
coi thông tin như một chức năng trung tâm liên quan đến các chức năng quản
lý khác. Nếu thiếu hoặc sai lệch thông tin thì công tác quản lý gặp nhiều khó
khăn, tạo lên những quyết định sai lầm, khiến công tác quản lý kém hiệu quả
hoặc thất bại.
Quá trình quản lý nói chung, quá trình QLGD nói riêng là một thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l

r c

- t

nu .

e

d u . v

n

20
thống nhất trọn vẹn. Sự phân chia thành các giai đoạn chỉ có tính chất tương
đối giúp cho người quản lý định hướng thao tác trong hoạt động của mình.
Trong thực tế, các giai đoạn diễn ra không tách bạch rõ ràng, thậm chí có
chức năng diễn ra cả ở một số giai đoạn khác nhau trong quá trình đó.
1.2.3. Quản lý nhà trường
1.2.3.1. Khái niệm quản lý nhà trường (quản lý trường học)
Nhà trường (Cơ sở giáo dục - đào tạo) là một cơ cấu tổ chức, cũng là
một bộ phận cấu thành của một hệ thống giáo dục.
Quản lý nhà trường chính là hoạt động QLGD của một cơ cấu, tổ chức
giáo dục, đồng thời cũng là tác động quản lý trực tiếp tới các hoạt động giáo
dục - học tập trong phạm vi nhà trường. Hoạt động của nhà trường rất đa
dạng, phong phú và phức tạp, nên việc quản lý, lãnh đạo một cách khoa học
sẽ đảm bảo đoàn kết, thống nhất được mọi lực lượng, tạo nên sức mạnh đồng
bộ nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục đích giáo dục.
Quản lý nhà trường (QLNT) là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng
trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lý giáo dục để tiến tới đạt mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh.
"Quản lý trường học là hoạt động của cơ quan quản lý nhằm tập hợp và
tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục
khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất
lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường" [16, Tr84]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l


r c

- t

nu .

e

d u . v

n
21
Quản lý nhà trường chính là sự tác động quản lý có chủ đích của hiệu
trường tới tất cả các yếu tố, các mối quan hệ chức năng, các nguồn lực nhằm
đưa mọi hoạt động của nhà trường đạt đến mức phát triển cao nhất.
Có nhiều cấp quản lý trường học: Cấp cao nhất là Bộ giáo dục và đào
tạo, nơi quản lý nhà trường bằng các biện pháp quản lý hành chính vĩ mô. Có
hai cấp trung gian quản lý trường học là Sở giáo dục và đào tạo ở tỉnh, thành
phố và các phòng giáo dục đào tạo ở quận, huyện. Cấp quản lý trực tiếp chính
là sự tác động của hiệu trưởng quản lý các hoạt động giáo dục, huy động tối
đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
Mục đích của quản lý nhà trường là đưa trường từ trạng thái hiện có tiến
lên một trạng thái phát triển mới bằng các biện pháp quản lý và phát triển
chất lượng giáo dục của nhà trường.
1.2.3.2. Các nội dung cơ bản của quản lý nhà trường trung học
* Mục tiêu giáo dục của trường THCS:
Giáo dục THCS có vị trí đặc biệt trong quá trình hình thành và phát triển
nhân cách của mỗi người học. Xét cho cùng, vị trí và chất lượng cấp học này
tập trung ở chính chất lượng giáo dục ở người học.

* Mục tiêu của giáo dục phổ thông:
Luật giáo dục, điều 27 ghi rõ mục tiêu: “Giúp học sinh phát triển toàn
diện về đạo đức trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển
năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con
người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân,
chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động,
tha
m
gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l

r c

- t

nu .

e

d u . v

n
22
Mục tiêu giáo dục và cụ thể hơn là các nhiệm vụ của giáo dục phổ thông

sẽ quy định và định hướng toàn bộ nội dung hoạt động của một nhà trường.
Từ đó, các nhiệm vụ của nhà trường cũng chính là cơ sở xây dựng các
nhiệm vụ quản lý nhà trường và nội dung cơ bản trong công tác quản lý của
người hiệu trường.
Như vậy, công tác tổ chức giảng dạy, học tập có vị trí quan trọng trong
nội dung của các nhiệm vụ của trường THCS. Hiệu trưởng là người chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ đã được quy định trong điều
lệ trường trung học và các nhiệm vụ công tác cụ thể của trường.
* Nội dung cơ bản của quản lý nhà trường:
Nội dung cơ bản của quản lý nhà trường trung học cơ sở đã được xác
định trong điều lệ trường phổ thông bao gồm:
+ Đảm bảo kế hoạch giáo dục kế tiếp phổ thông, tuyển dụng học sinh
vào đầu cấp đúng số lượng theo kế hoạch giáo dục hằng năm đúng chất lượng
theo quy định của Bộ giáo dục - đào tạo. Duy trì số học sinh và hạn chế tối đa
số học sinh lưu ban, bỏ học.
+ Đảm bảo chất lượng hiệu quả quá trình dạy học và giáo dục theo đúng
chương trình, đảm bảo đạt yêu cầu của các môn học và hoạt động giáo dục.
+ Xây dựng đội ngũ giáo viên của nhà trường đồng bộ về cơ bản, có đủ
loại hình và chất lượng ngày càng cao. Xây dựng đội ngũ nhân viên phục vụ
có nghiệp vụ tương ứng thích hợp, am hiểu về đặc thù của giáo dục trong
công việc của mình.
+ Từng bước hoàn thiện, nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật, phục vụ tốt
các hoạt động dạy học và giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l


r c

- t

nu .

e

d u . v

n
23
+ Xây dựng và hoàn thiện môi trường giáo dục lành mạnh thống nhất ở
địa phương.
+ Thường xuyên cải tiến công tác quản lý trường học theo tinh thần dân
chủ hoá nhà trường, đảm bảo tiến trình đồng bộ có trọng điểm, hiệu quả các
hoạt động dạy và giáo dục.
1.2.3.3. Vai trò, chức trách của hiệu trưởng trường THCS.
Trong nhà trường, hiệu trưởng là người đại diện cho cơ quan quản lý nhà
nước về giáo dục - đào tạo, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của nhà
trường. Theo điều lệ trường THCS và THPT, hiệu trưởng có những nhiệm vụ
và quyền hạn sau:
- Tổ chức bộ máy nhà trường
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học
- Quản lý giáo viên, nhân viên, học sinh, quản lý chuyên môn, phân công
công tác, kiểm tra đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên, nhân viên
- Quản lý và tổ chức giáo dục học sinh
- Quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trường
- Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân

viên, học sinh, tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà
trường
- Được theo học các lớp chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng các chế độ
hiện hành…
Như vậy, hiệu trưởng một trường THCS là chủ thể quản lý, chịu trách
nhiệm tổ chức mọi hoạt động của nhà trường theo đúng quan điểm đường lối
phát triển giáo dục của Đảng CSVN và Nhà nước, thực thi công tác quản lý
nhà trường nhằm đảm bảo các mục tiêu, nội dung chương trình và chất lượng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h tt

p : //

ww w .

l

r c

- t

nu .

e

d u . v

n
24
giáo dục học sinh.
Theo đó, quản lý và tổ chức các hoạt động dạy học là một trong các nhiệm vụ

trọng tâm, đồng thời có liên quan trực tiếp đến các nhiệm vụ, quyền
hạ
n của
hiệu trưởng. Tổ chức và quản lý quá trình dạy học toàn trường (thông qua
từng lớp học) một cách hiệu quả chính là một nội dung công tác quan trọng
nhất của mỗi người hiệu trưởng nói chung và của hiệu trưởng trường THCS
nói riêng.
Trong thực tế đất nước ta đang có những chuyển biến sâu sắc theo hướng
mở cửa, hội nhập về kinh tế và trong sự nghiệp đổi mới giáo dục hiện nay,
công việc quản lý nhà trường và vai trò tổ chức, quản lý của hiệu trưởng càng
trở nên quan trọng, có ý nghĩa quyết định chất lượng, hiệu quả giáo dục của
mỗi cơ sở giáo dục - đào tạo
1.2.4. Bồi dưỡng
Theo "Từ điển tiếng Việt": "Bồi duỡng là làm cho tăng thêm năng lực
hoặc phẩm chất". Bồi dưỡng là làm nâng cao trình độ nghề nghiệp. Quá trình
này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ
năng chuyên môn của bản thân để đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp.
Bồi dưỡng có thể coi là quá trình cập nhật kiến thức, kỹ năng
vậ
n dụng
kiến thức để bù đắp kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu so với nhu cầu phát
triển của xã hội, thường được xác định bằng chứng chỉ. Do đó bồi dưỡng có
những yếu tố cơ bản là:
- Bổ sung kiến thức, kỹ năng, phương pháp để từ đó nâng cao trình độ
trong lĩnh vực chuyên môn qua hình thức học tập đào tạo nào đó.
- Bồi dưỡng có mục đích, mục tiêu, nội dung, chương trình và phương
thức thực hiện cụ thể:

×