Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

xây dựng một số giải pháp nhằm hoàn thiện chương trình quảng cáo, khuyến mãi cho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.75 KB, 53 trang )

Đề tài
Đề tài
: Xây dựng một số giải pháp nhằm hoàn thiện ch
: Xây dựng một số giải pháp nhằm hoàn thiện ch
ơng
ơng
trình quảng cáo, khuyến mãi cho
trình quảng cáo, khuyến mãi cho
công ty bánh kẹo hải hà.
công ty bánh kẹo hải hà.
ch
ch
ơng 1: cơ sở lý thuyết của quảng cáo, khuyến mãi.
ơng 1: cơ sở lý thuyết của quảng cáo, khuyến mãi.
1.1.
1.1.
Một số khái niệm về marketing và hoạt động xúc tiến bán hàng.
Một số khái niệm về marketing và hoạt động xúc tiến bán hàng.
Theo Marketing Grossary (Swiss AIT Viet nam Management
Theo Marketing Grossary (Swiss AIT Viet nam Management
Development Programe):
Development Programe):
Marketing là quá trình phát hiện ra các nhu cầu và thoả
Marketing là quá trình phát hiện ra các nhu cầu và thoả
mãn các nhu cầu đó bằng những sản phẩm và dịch vụ phù hợp thông qua việc xây
mãn các nhu cầu đó bằng những sản phẩm và dịch vụ phù hợp thông qua việc xây
dựng các chính sách sản phẩm, chính sách giá, chính sách phân phối và chính
dựng các chính sách sản phẩm, chính sách giá, chính sách phân phối và chính
sách xúc tiến bán hàng.
sách xúc tiến bán hàng.
Nh


Nh
vậy, theo quan điểm trên, hoạt động marketing là một quá trình tìm hiểu,
vậy, theo quan điểm trên, hoạt động marketing là một quá trình tìm hiểu,
nghiên cứu để phát hiện ra các nhu cầu của ng
nghiên cứu để phát hiện ra các nhu cầu của ng
ời tiêu dùng. Việc nghiên cứu có thể
ời tiêu dùng. Việc nghiên cứu có thể
đ
đ
ợc thực hiện bằng nhiều cách: Có thể bằng cách phân tích tình hình kinh doanh
ợc thực hiện bằng nhiều cách: Có thể bằng cách phân tích tình hình kinh doanh
hiện tại của doanh nghiệp, bằng cách tham khảo ý kiến của khách hàng hay bằng
hiện tại của doanh nghiệp, bằng cách tham khảo ý kiến của khách hàng hay bằng
cách điều nghiên trên thị tr
cách điều nghiên trên thị tr
ờng để phát hiện ra các nhu cầu mới.
ờng để phát hiện ra các nhu cầu mới.
Khi đã phát hiện ra các nhu cầu hay các cơ hội kinh doanh mới, các nhà
Khi đã phát hiện ra các nhu cầu hay các cơ hội kinh doanh mới, các nhà
phân tích cần tiến hành việc lựa chọn nhóm khách hàng trọng điểm vì các doanh
phân tích cần tiến hành việc lựa chọn nhóm khách hàng trọng điểm vì các doanh
nghiệp không thể có đủ các nguồn lực cần thiết để đáp ứng và làm thoả mãn mọi
nghiệp không thể có đủ các nguồn lực cần thiết để đáp ứng và làm thoả mãn mọi
nhu cầu của tất cả các khách hàng. Việc lựa chọn nhóm khách hàng trọng điểm còn
nhu cầu của tất cả các khách hàng. Việc lựa chọn nhóm khách hàng trọng điểm còn
đ
đ
ợc gọi theo cách khác là việc định vị hay phân khúc thị tr
ợc gọi theo cách khác là việc định vị hay phân khúc thị tr
ờng.

ờng.
B
B
ớc tiếp theo của tiến trình này là việc hoạch định và triển khai các chiến l
ớc tiếp theo của tiến trình này là việc hoạch định và triển khai các chiến l
ợc
ợc
tiếp thị phù hợp thông qua các chính sách giá bán, chính sách sản phẩm, chính sách
tiếp thị phù hợp thông qua các chính sách giá bán, chính sách sản phẩm, chính sách
phân phối và các hoạt động cổ động xúc tiến bán hàng.
phân phối và các hoạt động cổ động xúc tiến bán hàng.
Các hoạt động cổ động xúc tiến bán hàng là một phần quan trọng trong phối
Các hoạt động cổ động xúc tiến bán hàng là một phần quan trọng trong phối
thức tiếp thị (Marketing - Mix) nhằm đạt đ
thức tiếp thị (Marketing - Mix) nhằm đạt đ
ợc mục tiêu của các doanh nghiệp. Hoạt
ợc mục tiêu của các doanh nghiệp. Hoạt
động này bao gồm các công việc: Quảng cáo, khuyến mãi, marketing trực tiếp, bán
động này bao gồm các công việc: Quảng cáo, khuyến mãi, marketing trực tiếp, bán
hàng cá nhân và quan hệ công chúng (PR).
hàng cá nhân và quan hệ công chúng (PR).
Tầm quan trọng của năm hoạt động trên có thể đ
Tầm quan trọng của năm hoạt động trên có thể đ
ợc so sánh bằng nhau, tuy
ợc so sánh bằng nhau, tuy
nhiên các hoạt động marketing trực tiếp, bán hàng cá nhân và quan hệ công chúng
nhiên các hoạt động marketing trực tiếp, bán hàng cá nhân và quan hệ công chúng
th
th
ờng đ

ờng đ
ợc các nhà marketing công nghiệp sử dụng nhiều hơn do tính chất phức tạp
ợc các nhà marketing công nghiệp sử dụng nhiều hơn do tính chất phức tạp
và tính chất chọn lọc khách hàng cao. Các hoạt động quảng cáo và khuyến mãi là
và tính chất chọn lọc khách hàng cao. Các hoạt động quảng cáo và khuyến mãi là
các công cụ marketing hữu hiệu đối với các mặt hàng tiêu dùng đại chúng, các sản
các công cụ marketing hữu hiệu đối với các mặt hàng tiêu dùng đại chúng, các sản
phẩm có sự phân phối rộng rãi và l
phẩm có sự phân phối rộng rãi và l


1
1
1.2.
1.2.
Khái niệm về quảng cáo:
Khái niệm về quảng cáo:
Quảng cáo là những hình thức truyền thông không trực tiếp, phi cá nhân, đ
Quảng cáo là những hình thức truyền thông không trực tiếp, phi cá nhân, đ
ợc
ợc
thực hiện thông qua các ph
thực hiện thông qua các ph
ơng tiện truyền tin phải trả tiền và các chủ thể quảng cáo
ơng tiện truyền tin phải trả tiền và các chủ thể quảng cáo
phải chịu chi phí.
phải chịu chi phí.
Theo quan điểm quản lý, quảng cáo là ph
Theo quan điểm quản lý, quảng cáo là ph
ơng sách có tính chất chiến l

ơng sách có tính chất chiến l
ợc để
ợc để
đạt đ
đạt đ
ợc hoặc duy trì vị thế cạnh tranh trên th
ợc hoặc duy trì vị thế cạnh tranh trên th
ơng tr
ơng tr
ờng. Trong nhiều tr
ờng. Trong nhiều tr
ờng hợp đầu
ờng hợp đầu
t
t
cho quảng cáo là một đầu t
cho quảng cáo là một đầu t
dài hạn.
dài hạn.
Quảng cáo là một công cụ truyền thông đ
Quảng cáo là một công cụ truyền thông đ
ợc sử dụng khá phổ biến đặc biệt là
ợc sử dụng khá phổ biến đặc biệt là
trong thị tr
trong thị tr
ờng tiêu dùng cá nhân. Hoạt động quảng cáo là rất phong phú. Các công
ờng tiêu dùng cá nhân. Hoạt động quảng cáo là rất phong phú. Các công
ty hoạt động tích cực để truyền tin của mình qua quảng cáo ra thị tr
ty hoạt động tích cực để truyền tin của mình qua quảng cáo ra thị tr
ờng. Việc xử lí

ờng. Việc xử lí
thông tin quảng cáo tuỳ thuộc vào từng đối t
thông tin quảng cáo tuỳ thuộc vào từng đối t
ợng nhận tin. Tuy nhiên, tuỳ theo điều
ợng nhận tin. Tuy nhiên, tuỳ theo điều
kiện cụ thể của từng công ty, từng ngành, từng vùng và từng loại hàng hoá cụ thể
kiện cụ thể của từng công ty, từng ngành, từng vùng và từng loại hàng hoá cụ thể
mà hoạt động quảng cáo đ
mà hoạt động quảng cáo đ
ợc tiến hành với những nét đặc tr
ợc tiến hành với những nét đặc tr
ng riêng biệt.
ng riêng biệt.
Các chủ thể quảng cáo có thể truyền tin quảng cáo cho các hàng hoá, dịch vụ
Các chủ thể quảng cáo có thể truyền tin quảng cáo cho các hàng hoá, dịch vụ
hay cho chính uy tín hình ảnh của công ty thông qua các ph
hay cho chính uy tín hình ảnh của công ty thông qua các ph
ơng tiện truyền thông
ơng tiện truyền thông
tới đối t
tới đối t
ợng ng
ợng ng
ời nhận là các khách hàng t
ời nhận là các khách hàng t
ơng lai.
ơng lai.
Nh
Nh
vậy, có thể thấy trong khái niệm trên nổi bật tính gián tiếp của quảng cáo

vậy, có thể thấy trong khái niệm trên nổi bật tính gián tiếp của quảng cáo
đối với các khách hàng. Hay nói cách khác, quảng cáo tác động một cách gián tiếp
đối với các khách hàng. Hay nói cách khác, quảng cáo tác động một cách gián tiếp
đến các hành vi mua của khách hàng, làm thay đổi ý t
đến các hành vi mua của khách hàng, làm thay đổi ý t
ởng và cách nhìn của họ về
ởng và cách nhìn của họ về
bản thân sản phẩm và doanh nghiệp.
bản thân sản phẩm và doanh nghiệp.
Cũng trong khái niệm trên, một điểm nữa cần l
Cũng trong khái niệm trên, một điểm nữa cần l
u ý đó là sự khác biệt có tính
u ý đó là sự khác biệt có tính
đặc thù đối với từng loại mặt hàng, từng vùng địa lí, từng tầng lớp dân c
đặc thù đối với từng loại mặt hàng, từng vùng địa lí, từng tầng lớp dân c
và trình độ
và trình độ
dân trí khác nhau mà các ch
dân trí khác nhau mà các ch
ơng trình quảng cáo cần phải đ
ơng trình quảng cáo cần phải đ
ợc xây dựng với những
ợc xây dựng với những
nét đặc tr
nét đặc tr
ng riêng để phù hợp với mục đích.
ng riêng để phù hợp với mục đích.
Chi phí cho các hoạt động quảng cáo cũng là một vấn đề cần quan tâm trong
Chi phí cho các hoạt động quảng cáo cũng là một vấn đề cần quan tâm trong
khái niệm trên, bởi không một hoạt động nào khi tính đến hiệu quả của nó mà

khái niệm trên, bởi không một hoạt động nào khi tính đến hiệu quả của nó mà
không liên quan đến chi phí. Chi phí cho quảng cáo là một dạng chi phí trong các
không liên quan đến chi phí. Chi phí cho quảng cáo là một dạng chi phí trong các
hoạt động quản lí hay nói đúng hơn là một thành phần trong chi phí cho hỗn hợp
hoạt động quản lí hay nói đúng hơn là một thành phần trong chi phí cho hỗn hợp
marketing của một doanh nghiệp.
marketing của một doanh nghiệp.
1.2.1.
1.2.1.
Bản chất của quảng cáo:
Bản chất của quảng cáo:
Do có nhiều hành thức và cách sử dụng nên khó có thể tổng quát hoá các đặc
Do có nhiều hành thức và cách sử dụng nên khó có thể tổng quát hoá các đặc
tr
tr
ng riêng của quảng cáo nh
ng riêng của quảng cáo nh
là một bộ phận của các hoạt động truyền thông cổ
là một bộ phận của các hoạt động truyền thông cổ
động của một công ty, tuy nhiên có thể ghi nhận những đặc tính sau:
động của một công ty, tuy nhiên có thể ghi nhận những đặc tính sau:


Giới thiệu có tính đại chúng
Giới thiệu có tính đại chúng
: Quảng cáo là một kiểu truyền thông có tính
: Quảng cáo là một kiểu truyền thông có tính
đại chúng cao. Tính đại chúng của nó khiến sản phẩm có đ
đại chúng cao. Tính đại chúng của nó khiến sản phẩm có đ
ợc một dạng

ợc một dạng
2
2
nh
nh
một sự hợp lí hoá, cũng nh
một sự hợp lí hoá, cũng nh
làm nảy ra một ý nghĩa đã đ
làm nảy ra một ý nghĩa đã đ
ợc tiêu chuẩn
ợc tiêu chuẩn
hoá. Vì có nhiều ng
hoá. Vì có nhiều ng
ời cùng nhận đ
ời cùng nhận đ
ợc một thông điệp nh
ợc một thông điệp nh
nhau nên các
nhau nên các
khách mua yên tâm rằng việc mua hàng của mình sẽ đ
khách mua yên tâm rằng việc mua hàng của mình sẽ đ
ợc mọi ng
ợc mọi ng
ời thông
ời thông
hiểu.
hiểu.


Tính lan truyền:

Tính lan truyền:
Quảng cáo là một ph
Quảng cáo là một ph
ơng tiện truyền thông có tính lan
ơng tiện truyền thông có tính lan
truyền, điều này cho phép ng
truyền, điều này cho phép ng
ời ta có thể lặp đi lặp lại một thông điệp. Nó
ời ta có thể lặp đi lặp lại một thông điệp. Nó
cũng cho phép ng
cũng cho phép ng
ời mua tiếp nhận và so sánh các thông điệp của các
ời mua tiếp nhận và so sánh các thông điệp của các
hãng cạnh tranh khác nhau. Việc quảng cáo ở quy mô lớn của một ng
hãng cạnh tranh khác nhau. Việc quảng cáo ở quy mô lớn của một ng
ời
ời
bán cũng nói lên một số điều tích cực gì đó về tầm cỡ, sự nổi tiếng, và
bán cũng nói lên một số điều tích cực gì đó về tầm cỡ, sự nổi tiếng, và
mức thành công của ng
mức thành công của ng
ời bán ấy.
ời bán ấy.


Sự diễn đạt khuyếch đại:
Sự diễn đạt khuyếch đại:
Quảng cáo cung cấp cơ hội cho công ty và sản
Quảng cáo cung cấp cơ hội cho công ty và sản
phẩm của nó trở nên ngoạn mục hơn, nhờ khéo sử dụng các kĩ thuật in ấn,

phẩm của nó trở nên ngoạn mục hơn, nhờ khéo sử dụng các kĩ thuật in ấn,
âm thanh và màu sắc. Tuy nhiên, có khi sự diễn đạt quá hay cũng làm
âm thanh và màu sắc. Tuy nhiên, có khi sự diễn đạt quá hay cũng làm
loãng thông điệp hoặc khiến ng
loãng thông điệp hoặc khiến ng
ời ta sao lãng.
ời ta sao lãng.


Tính vô cảm:
Tính vô cảm:
Quảng cáo không có tính thúc ép nh
Quảng cáo không có tính thúc ép nh
một ng
một ng
ời đại diện bán
ời đại diện bán
hàng của công ty. Khán thính giả không thấy bó buộc phải chú ý hay có
hàng của công ty. Khán thính giả không thấy bó buộc phải chú ý hay có
đáp ứng. Quảng cáo chỉ có thể chuyển đi một cuộc độc thoại chứ không
đáp ứng. Quảng cáo chỉ có thể chuyển đi một cuộc độc thoại chứ không
đối thoại với khán thính giả.
đối thoại với khán thính giả.
Một mặt, quảng cáo có thể đ
Một mặt, quảng cáo có thể đ
ợc dùng để xây dựng một hình ảnh lâu dài cho
ợc dùng để xây dựng một hình ảnh lâu dài cho
sản phẩm; mặt khác đẩy mạnh doanh số tăng nhanh hơn. Quảng cáo là cách thức
sản phẩm; mặt khác đẩy mạnh doanh số tăng nhanh hơn. Quảng cáo là cách thức
hữu hiệu để v

hữu hiệu để v
ơn tới ng
ơn tới ng
ời mua ở rải rác trong một lãnh thổ rộng lớn, với một mức
ời mua ở rải rác trong một lãnh thổ rộng lớn, với một mức
tổn phí không cao cho mỗi lẫn trình diện. Một số dạng quảng cáo nào đó, nh
tổn phí không cao cho mỗi lẫn trình diện. Một số dạng quảng cáo nào đó, nh
quảng
quảng
cáo trên TV có thể cần đến một ngân sách lớn, những dạng khác nh
cáo trên TV có thể cần đến một ngân sách lớn, những dạng khác nh
quảng cáo trên
quảng cáo trên
nhật báo thì có thể thực hiện đ
nhật báo thì có thể thực hiện đ
ợc với mức ngân sách nhỏ.
ợc với mức ngân sách nhỏ.
1.2.2.
1.2.2.
Mục tiêu của quảng cáo:
Mục tiêu của quảng cáo:
Xác định đúng mục tiêu của quảng cáo là b
Xác định đúng mục tiêu của quảng cáo là b
ớc đầu tiên quan trọng nhất quyết
ớc đầu tiên quan trọng nhất quyết
định toàn bộ quá trình hoạt động quảng cáo. Các mục tiêu này xuất phát từ những
định toàn bộ quá trình hoạt động quảng cáo. Các mục tiêu này xuất phát từ những
quyết định về thị tr
quyết định về thị tr
ờng mục tiêu, về việc định vị sản phẩm hàng hoá của công ty

ờng mục tiêu, về việc định vị sản phẩm hàng hoá của công ty
trên thị tr
trên thị tr
ờng và về hỗn hợp marketing hay còn gọi là marketing - mix.
ờng và về hỗn hợp marketing hay còn gọi là marketing - mix.
Tuỳ theo những điều kiện cụ thể của công ty, của doanh nghiệp và của thị tr
Tuỳ theo những điều kiện cụ thể của công ty, của doanh nghiệp và của thị tr
-
-
ờng mà các mục tiêu của quảng cáo là khác nhau. Mục tiêu của quảng cáo còn phụ
ờng mà các mục tiêu của quảng cáo là khác nhau. Mục tiêu của quảng cáo còn phụ
thuộc vào yêu cầu của hỗn hợp truyền thông của công ty. Thông th
thuộc vào yêu cầu của hỗn hợp truyền thông của công ty. Thông th
ờng mục tiêu
ờng mục tiêu
quảng cáo của công ty th
quảng cáo của công ty th
ờng h
ờng h
ớng vào các vấn đề sau:
ớng vào các vấn đề sau:
+ Tăng số l
+ Tăng số l
ợng hàng tiêu thụ trên thị tr
ợng hàng tiêu thụ trên thị tr
ờng truyền thống.
ờng truyền thống.
3
3
+ Mở ra thị tr

+ Mở ra thị tr
ờng mới.
ờng mới.
+ Giới thiệu sản phẩm mới.
+ Giới thiệu sản phẩm mới.
+ Xây dựng và củng cố uy tín của những nhãn hiệu hàng hoá và uy tín của
+ Xây dựng và củng cố uy tín của những nhãn hiệu hàng hoá và uy tín của
công ty.
công ty.
Các mục tiêu quảng cáo có thể đ
Các mục tiêu quảng cáo có thể đ
ợc xếp loại tuỳ theo ý muốn là thông tin,
ợc xếp loại tuỳ theo ý muốn là thông tin,
thuyết phục hay nhắc nhớ.
thuyết phục hay nhắc nhớ.
Quảng cáo thông tin
Quảng cáo thông tin
th
th
ờng đ
ờng đ
ợc dùng nhiều trong giai
ợc dùng nhiều trong giai
đoạn đầu của chu kì sống sản phẩm với mục tiêu tạo nhu cầu ban đầu.
đoạn đầu của chu kì sống sản phẩm với mục tiêu tạo nhu cầu ban đầu.
Quảng cáo
Quảng cáo
thuyết phục
thuyết phục
trở nên quan trọng ở giai đoạn cạnh tranh khi mục tiêu của công ty làm

trở nên quan trọng ở giai đoạn cạnh tranh khi mục tiêu của công ty làm
tăng nhu cầu Một vài các quảng cáo thuyết phục đã chuyển thành loại
tăng nhu cầu Một vài các quảng cáo thuyết phục đã chuyển thành loại
quảng cáo
quảng cáo
so sánh
so sánh
, nó xác định vị trí siêu đẳng của nhãn hiệu này bằng cách so sánh trực tiếp
, nó xác định vị trí siêu đẳng của nhãn hiệu này bằng cách so sánh trực tiếp
hoặc gián tiếp với một hay một vài nhãn hiệu khác.
hoặc gián tiếp với một hay một vài nhãn hiệu khác.
Quảng cáo nhắc nhớ
Quảng cáo nhắc nhớ
rất quan
rất quan
trọng trong giai đoạn tr
trọng trong giai đoạn tr
ởng thành của sản phẩm nhằm duy trì khách hàng
ởng thành của sản phẩm nhằm duy trì khách hàng
Mục tiêu của quảng cáo có thể đ
Mục tiêu của quảng cáo có thể đ
ợc khái quát hoá trong sơ đồ d
ợc khái quát hoá trong sơ đồ d
ới đây:
ới đây:
Hình 1: Các quyết định lớn trong quảng cáo.
Hình 1: Các quyết định lớn trong quảng cáo.
1.2.3.
1.2.3.
Ngân sách quảng cáo:

Ngân sách quảng cáo:
Sau khi xác định những mục tiêu quảng cáo, công ty cần thiết lập ngân sách
Sau khi xác định những mục tiêu quảng cáo, công ty cần thiết lập ngân sách
quảng cáo cho từng sản phẩm. Nhiệm vụ của quảng cáo là làm đ
quảng cáo cho từng sản phẩm. Nhiệm vụ của quảng cáo là làm đ
ờng biểu diễn mức
ờng biểu diễn mức
cầu đối với sản phẩm chạy lên. Công ty muốn chi số tiền cần thiết đó để đ
cầu đối với sản phẩm chạy lên. Công ty muốn chi số tiền cần thiết đó để đ
ợc mục
ợc mục
tiêu về doanh số.
tiêu về doanh số.
Các ph
Các ph
ơng pháp xác định ngân sách quảng cáo nói riêng hay ngân sách cho
ơng pháp xác định ngân sách quảng cáo nói riêng hay ngân sách cho
các hoạt động truyền thông thông tin nói chung có thể tổng hợp trong bốn ph
các hoạt động truyền thông thông tin nói chung có thể tổng hợp trong bốn ph
ơng
ơng
pháp sau đây:
pháp sau đây:
+ Ph
+ Ph
ơng pháp tuỳ khả năng
ơng pháp tuỳ khả năng
: Công ty xác định ngân sách cho các hoạt động
: Công ty xác định ngân sách cho các hoạt động
của mình dựa trên mức mà công ty nghĩ ra và cho là hợp lý. Đây là ph

của mình dựa trên mức mà công ty nghĩ ra và cho là hợp lý. Đây là ph
ơng pháp
ơng pháp
4
4
Xác định mục tiêu
Xác định mục tiêu
Mục tiêu truyền
Mục tiêu truyền
thông
thông
Mục tiêu doanh số
Mục tiêu doanh số
Đánh giá chiến dịch
Đánh giá chiến dịch
Tác động truyền
Tác động truyền
thông
thông
Tác động về doanh
Tác động về doanh
số
số
Q.đ về ngân sách
Q.đ về ngân sách
Ph ơng pháp khả thi
Ph ơng pháp khả thi
Tỉ lệ doanh số
Tỉ lệ doanh số
Phía cạnh tranh

Phía cạnh tranh
Mục tiêu và nhiệm vụ
Mục tiêu và nhiệm vụ
Q.đ về nội dung
Q.đ về nội dung
Khơi nguồn nội dung
Khơi nguồn nội dung
Đánh giá nội dung
Đánh giá nội dung
chọn lọc và thực hiện
chọn lọc và thực hiện
nội dung truyền đạt
nội dung truyền đạt
Q.đ về ph ơng tiện
Q.đ về ph ơng tiện
truyền thông
truyền thông
Các dạng truyền
Các dạng truyền
thông chính
thông chính
Ph ơng tiện truyền
Ph ơng tiện truyền
thông chuyên biệt
thông chuyên biệt
Định thời điểm
Định thời điểm
hoàn toàn bỏ qua sự tác động của việc cổ động trên l
hoàn toàn bỏ qua sự tác động của việc cổ động trên l
ợng tiêu thụ điều đó là cho

ợng tiêu thụ điều đó là cho
ngân sách cổ động hàng năm không ổn định gây trở ngại cho việc hoạch định thị tr
ngân sách cổ động hàng năm không ổn định gây trở ngại cho việc hoạch định thị tr
-
-
ờng dài hạn.
ờng dài hạn.
+ Ph
+ Ph
ơng pháp phần trăm trên mức tiêu thụ
ơng pháp phần trăm trên mức tiêu thụ
: Đ
: Đ
ợc nhiều công ty áp dụng bằng
ợc nhiều công ty áp dụng bằng
cách ấn định một con số phần trăm cụ thể cho ngân sách trên mức tiêu thụ hiện tại
cách ấn định một con số phần trăm cụ thể cho ngân sách trên mức tiêu thụ hiện tại
hay mức tiêu thụ dự kiến. Con số này th
hay mức tiêu thụ dự kiến. Con số này th
ờng là cố định trong cơ cấu ngân sách. Ph
ờng là cố định trong cơ cấu ngân sách. Ph
-
-
ơng pháp này có một số
ơng pháp này có một số
u điểm là: Ngân sách có thể thay đổi và có tính khả thi và
u điểm là: Ngân sách có thể thay đổi và có tính khả thi và
có thể giữ vững sự cân bằng tài chính cho công ty. Ph
có thể giữ vững sự cân bằng tài chính cho công ty. Ph
ơng pháp này cũng giúp cho

ơng pháp này cũng giúp cho
các nhà quản trị thấy đ
các nhà quản trị thấy đ
ợc sự t
ợc sự t
ơng quan trong chi phí cổ động, giá bán và lợi nhuận
ơng quan trong chi phí cổ động, giá bán và lợi nhuận
tính trên mỗi đơn vị sản phẩm. Ngoài ra, ph
tính trên mỗi đơn vị sản phẩm. Ngoài ra, ph
ơng pháp này cũng tạo ra sự khuyến
ơng pháp này cũng tạo ra sự khuyến
khích cạnh tranh ổn định nếu các công ty có cùng mức chi theo tỉ lệ doanh số hiện
khích cạnh tranh ổn định nếu các công ty có cùng mức chi theo tỉ lệ doanh số hiện
tại.
tại.
Tuy nhiên ph
Tuy nhiên ph
ơng pháp này cũng tồn tại một số nh
ơng pháp này cũng tồn tại một số nh
ợc điểm: Theo ph
ợc điểm: Theo ph
ơng pháp
ơng pháp
trên, ng
trên, ng
ời ta chú trọng nhiều hơn đến doanh số, coi doanh số là nguyên nhân chứ
ời ta chú trọng nhiều hơn đến doanh số, coi doanh số là nguyên nhân chứ
không phải là kết quả của các hoạt động cổ động. Chi phí của việc cổ động tính
không phải là kết quả của các hoạt động cổ động. Chi phí của việc cổ động tính
theo ph

theo ph
ơng pháp này tuỳ thuộc vào khả năng ngân quỹ hơn là theo cơ hội bán hàng.
ơng pháp này tuỳ thuộc vào khả năng ngân quỹ hơn là theo cơ hội bán hàng.
Nó không khuyến khích việc thử nghiệm cổ động có tính chất tuần hoàn ng
Nó không khuyến khích việc thử nghiệm cổ động có tính chất tuần hoàn ng
ợc, hay
ợc, hay
chi tiêu xông xáo. Sự phụ thuộc của ngân sách vào kết quả tiêu thụ hàng năm làm
chi tiêu xông xáo. Sự phụ thuộc của ngân sách vào kết quả tiêu thụ hàng năm làm
trở ngại cho xác định ngân sách dài hạn. Ph
trở ngại cho xác định ngân sách dài hạn. Ph
ơng pháp này cũng không cung cấp đ
ơng pháp này cũng không cung cấp đ
ợc
ợc
cơ sở có tính lô-gic cho việc lựa chọn số phần trăm nhất định nào đó, ngoại trừ việc
cơ sở có tính lô-gic cho việc lựa chọn số phần trăm nhất định nào đó, ngoại trừ việc
làm theo số có tr
làm theo số có tr
ớc hay bắt ch
ớc hay bắt ch
ớc các đối thủ cạnh tranh đang làm. Cuối cùng nó
ớc các đối thủ cạnh tranh đang làm. Cuối cùng nó
không khuyến khích việc xây dựng ngân sách bằng cách xác định sản phẩm hay
không khuyến khích việc xây dựng ngân sách bằng cách xác định sản phẩm hay
vùng nào đáng đ
vùng nào đáng đ
ợc chi bao nhiêu.
ợc chi bao nhiêu.
+ Ph

+ Ph
ơng pháp ngang bằng cạnh tranh:
ơng pháp ngang bằng cạnh tranh:
Một số công ty định ngân sách cho
Một số công ty định ngân sách cho
các hoạt động cổ động của mình bằng cách chi ngang bằng với mức chi của các đối
các hoạt động cổ động của mình bằng cách chi ngang bằng với mức chi của các đối
thủ cạnh tranh. Ph
thủ cạnh tranh. Ph
ơng pháp này dựa trên hai cơ sở: thứ nhất, chi phí của các hãng
ơng pháp này dựa trên hai cơ sở: thứ nhất, chi phí của các hãng
cạnh tranh trong một chừng mực nào đó thể hiện mức chi phí hợp lí nhất trong
cạnh tranh trong một chừng mực nào đó thể hiện mức chi phí hợp lí nhất trong
ngành, thứ hai, việc duy trì một mức ngang bằng trong cạnh tranh có thể tránh đ
ngành, thứ hai, việc duy trì một mức ngang bằng trong cạnh tranh có thể tránh đ
ợc
ợc
các cuộc chiến tranh về quảng cáo. Tuy nhiên, ph
các cuộc chiến tranh về quảng cáo. Tuy nhiên, ph
ơng pháp này cũng thể hiện sự
ơng pháp này cũng thể hiện sự
yếu kém về mặt lí luận, bởi không có cơ sở để khẳng định cạnh tranh là cách tốt
yếu kém về mặt lí luận, bởi không có cơ sở để khẳng định cạnh tranh là cách tốt
nhất để công ty dựa vào đó mà đề ra ngân sách dành cho cổ động. Bên cạnh đó, tài
nhất để công ty dựa vào đó mà đề ra ngân sách dành cho cổ động. Bên cạnh đó, tài
lực, uy tín, cơ hội và mục tiêu của các công ty là khác nhau rất lớn nên khó có thể
lực, uy tín, cơ hội và mục tiêu của các công ty là khác nhau rất lớn nên khó có thể
dùng ngân sách làm kim chỉ nam cho các hoạt động quảng bá của mình và không
dùng ngân sách làm kim chỉ nam cho các hoạt động quảng bá của mình và không
thể tránh đ

thể tránh đ
ợc các cuộc chiến tranh quảng cáo bằng cách duy trì mức ngang bằng
ợc các cuộc chiến tranh quảng cáo bằng cách duy trì mức ngang bằng
trong chi phí cổ động.
trong chi phí cổ động.
5
5
+ Ph
+ Ph
ơng pháp mục tiêu và công việc:
ơng pháp mục tiêu và công việc:
Ph
Ph
ơng pháp này đòi hỏi các nhà lập
ơng pháp này đòi hỏi các nhà lập
ngân sách tiến hành xác định ngân sách của mình theo một quy trình nhất định là:
ngân sách tiến hành xác định ngân sách của mình theo một quy trình nhất định là:
B
B
ớc 1, xác định ngân sách các mục tiêu riêng của mình, b
ớc 1, xác định ngân sách các mục tiêu riêng của mình, b
ớc 2, xác định những
ớc 2, xác định những
công việc phải làm để đạt đ
công việc phải làm để đạt đ
ợc các mục tiêu trên và b
ợc các mục tiêu trên và b
ớc 3 là xác định các chi phí
ớc 3 là xác định các chi phí
cần thiết để tiến hành các công việc đó. Tổng các chi phí đó chính là ngân sách dự

cần thiết để tiến hành các công việc đó. Tổng các chi phí đó chính là ngân sách dự
tính để dành cho các hoạt động cổ động.
tính để dành cho các hoạt động cổ động.
Ph
Ph
ơng pháp này có lợi điểm là buộc các nhà quản trị phải bày tỏ các giả định
ơng pháp này có lợi điểm là buộc các nhà quản trị phải bày tỏ các giả định
của mình về mối liên quan giữa số tiền chi ra, mức độ xuất hiện của quảng cáo, tỉ lệ
của mình về mối liên quan giữa số tiền chi ra, mức độ xuất hiện của quảng cáo, tỉ lệ
thử và số sử dụng chính thức.
thử và số sử dụng chính thức.
1.2.4.
1.2.4.
Nội dung của quảng cáo:
Nội dung của quảng cáo:
Nội dung của quảng cáo là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến sự thành
Nội dung của quảng cáo là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến sự thành
công của quảng cáo. Các quảng cáo phải đảm bảo tính hấp dẫn, gây sự chú ý, thu
công của quảng cáo. Các quảng cáo phải đảm bảo tính hấp dẫn, gây sự chú ý, thu
hút quan tâm của khách hàng, tạo cho họ niềm tin về sản phẩm, doanh nghiệp và
hút quan tâm của khách hàng, tạo cho họ niềm tin về sản phẩm, doanh nghiệp và
quan trọng hơn là làm cho họ có mong muốn, nhu cầu sử dụng sản phẩm trong
quan trọng hơn là làm cho họ có mong muốn, nhu cầu sử dụng sản phẩm trong
tiềm thức.
tiềm thức.
Tuỳ theo mục tiêu của chủ thể quảng cáo và các giai đoạn phát triển khác
Tuỳ theo mục tiêu của chủ thể quảng cáo và các giai đoạn phát triển khác
nhau của sản phẩm mà nội dung của quảng cáo là các thông điệp mang các ý nghĩa
nhau của sản phẩm mà nội dung của quảng cáo là các thông điệp mang các ý nghĩa
khác nhau. Khi mục tiêu của chủ thể là quảng bá giới thiệu về hình ảnh doanh

khác nhau. Khi mục tiêu của chủ thể là quảng bá giới thiệu về hình ảnh doanh
nghiệp thì nội dung của quảng cáo mang tính truyền đạt thông tin hay ng
nghiệp thì nội dung của quảng cáo mang tính truyền đạt thông tin hay ng
ời ta còn
ời ta còn
gọi theo cách khác là quảng cáo thông tin. Khi mục tiêu của chủ thể là giới thiệu
gọi theo cách khác là quảng cáo thông tin. Khi mục tiêu của chủ thể là giới thiệu
sản phẩm mới hay các sản phẩm đang ở giai đoạn đầu của chu kì sống sản phẩm thì
sản phẩm mới hay các sản phẩm đang ở giai đoạn đầu của chu kì sống sản phẩm thì
nội dung của quảng cáo mang tính thuyết phục. Các quảng cáo mang ý nghĩa nhắc
nội dung của quảng cáo mang tính thuyết phục. Các quảng cáo mang ý nghĩa nhắc
nhớ th
nhớ th
ờng đ
ờng đ
ợc sử dụng trong các tr
ợc sử dụng trong các tr
ờng hợp chủ thể mong muốn duy trì l
ờng hợp chủ thể mong muốn duy trì l
ợng khách
ợng khách
hàng truyền thống, giữ vững thị tr
hàng truyền thống, giữ vững thị tr
ờng.
ờng.
Những nhà quảng cáo th
Những nhà quảng cáo th
ờng dùng nhiều giải pháp để hình thành những ý t
ờng dùng nhiều giải pháp để hình thành những ý t
-

-
ởng diễn tả mục tiêu quảng cáo. Một số ng
ởng diễn tả mục tiêu quảng cáo. Một số ng
ời th
ời th
ờng sử dụng giải pháp quy nạp
ờng sử dụng giải pháp quy nạp
bằng cách nói chuyện với khách hàng, với các nhà buôn, các nhà khoa học, các đối
bằng cách nói chuyện với khách hàng, với các nhà buôn, các nhà khoa học, các đối
thủ cạnh tranh để tìm ra nội dung cần truyền đạt. Một số ng
thủ cạnh tranh để tìm ra nội dung cần truyền đạt. Một số ng
ời khác sử dụng giải
ời khác sử dụng giải
pháp suy diễn để hình thành nội dung thông điệp quảng cáo.
pháp suy diễn để hình thành nội dung thông điệp quảng cáo.
Nhìn chung, nội dung của quảng cáo th
Nhìn chung, nội dung của quảng cáo th
ờng đ
ờng đ
ợc đánh giá dựa trên tính hấp
ợc đánh giá dựa trên tính hấp
dẫn, tính độc đáo và tính đáng tin. Thông điệp quảng cáo phải nói lên những điều
dẫn, tính độc đáo và tính đáng tin. Thông điệp quảng cáo phải nói lên những điều
đáng mong
đáng mong
ớc hay thú vị về sản phẩm. Nó cũng cần nói lên khía cạnh độc đáo,
ớc hay thú vị về sản phẩm. Nó cũng cần nói lên khía cạnh độc đáo,
khác biệt so với các sản phẩm khác. Các chủ thể quảng cáo cần phân tích ba tính
khác biệt so với các sản phẩm khác. Các chủ thể quảng cáo cần phân tích ba tính
chất này khi truyền tải các thông điệp của quảng cáo tới khách hàng.

chất này khi truyền tải các thông điệp của quảng cáo tới khách hàng.
6
6
Sau đó công ty phải thể hiện đ
Sau đó công ty phải thể hiện đ
ợc nội dung đó thông qua các thông điệp để
ợc nội dung đó thông qua các thông điệp để
đảm bảo cho sự thành công của quảng cáo. Tác dụng của thông báo hay nói đúng
đảm bảo cho sự thành công của quảng cáo. Tác dụng của thông báo hay nói đúng
hơn là nội dung truyền đạt không chỉ tuỳ thuộc vào điều nó nói cái gì mà còn ở
hơn là nội dung truyền đạt không chỉ tuỳ thuộc vào điều nó nói cái gì mà còn ở
cách nói ra sao nữa. Việc thể hiện nội dung truyền đạt có thể mang tính quyết định
cách nói ra sao nữa. Việc thể hiện nội dung truyền đạt có thể mang tính quyết định
đối với các sản phẩm rất t
đối với các sản phẩm rất t
ơng tự nhau nh
ơng tự nhau nh
bột giặt, thuốc lá, cà phê và bia. Ng
bột giặt, thuốc lá, cà phê và bia. Ng
ời làm
ời làm
quảng cáo phải thể hiện thành công một thông báo thế nào đó để chiếm đ
quảng cáo phải thể hiện thành công một thông báo thế nào đó để chiếm đ
ợc sự chú
ợc sự chú
ý và quan tâm của thị tr
ý và quan tâm của thị tr
ờng chủ đích.
ờng chủ đích.
Ng

Ng
ời quảng cáo th
ời quảng cáo th
ờng chuẩn bị một bản thuyết minh chiến l
ờng chuẩn bị một bản thuyết minh chiến l
ợc mẫu quảng
ợc mẫu quảng
cáo diễn tả mục đích, nội dung, chỗ dựa và giọng điệu mẫu quảng cáo.
cáo diễn tả mục đích, nội dung, chỗ dựa và giọng điệu mẫu quảng cáo.
Chiến
Chiến
l
l
ợc chọn lời lẽ có thể diễn tả nh
ợc chọn lời lẽ có thể diễn tả nh
sau:
sau:


Mục tiêu
Mục tiêu
: Là thuyết phục ng
: Là thuyết phục ng
ời tiêu dùng rằng bây giờ họ có thể mua sản
ời tiêu dùng rằng bây giờ họ có thể mua sản
phẩm tốt nh
phẩm tốt nh
họ mong muốn.
họ mong muốn.



Nội dung
Nội dung
: bao gồm việc nhấn mạnh vào những đặc điểm sau của sản
: bao gồm việc nhấn mạnh vào những đặc điểm sau của sản
phẩm: Cấu tạo, hình thức, bao bì, mẫu mã, chất liệu, kiểu dáng, giá cả,
phẩm: Cấu tạo, hình thức, bao bì, mẫu mã, chất liệu, kiểu dáng, giá cả,


Giọng điệu:
Giọng điệu:
quảng cáo sẽ là thông báo tin tức hoà lẫn với tâm tình hoài
quảng cáo sẽ là thông báo tin tức hoà lẫn với tâm tình hoài
niệm ấm áp bắt nguồn từ việc nhìn lại chất l
niệm ấm áp bắt nguồn từ việc nhìn lại chất l
ợng sản phẩm truyền thống.
ợng sản phẩm truyền thống.
Những nhân viên sáng tạo bây giờ phải tìm ra phong thái, giọng điệu, từ ngữ
Những nhân viên sáng tạo bây giờ phải tìm ra phong thái, giọng điệu, từ ngữ
và hình thức để thể hiện thông báo này.
và hình thức để thể hiện thông báo này.
Bất kì thông báo nào cũng có có thể trình bày theo nhiều phong thái thể hiện
Bất kì thông báo nào cũng có có thể trình bày theo nhiều phong thái thể hiện
khác nhau chẳng hạn nh
khác nhau chẳng hạn nh
:
:


Một mẩu đời

Một mẩu đời
. Trình bày một hay nhiều ng
. Trình bày một hay nhiều ng
ời đang sử dụng sản phẩm trong
ời đang sử dụng sản phẩm trong
một bối cảnh bình th
một bối cảnh bình th
ờng.
ờng.


Lối sống
Lối sống
. Cho thấy sản phẩm thích hợp nh
. Cho thấy sản phẩm thích hợp nh
thế nào với một lối sống.
thế nào với một lối sống.


T
T
ởng t
ởng t
ợng
ợng
. Tạo một sự mới lạ ly kỳ chung quanh sản phẩm hay việc sử
. Tạo một sự mới lạ ly kỳ chung quanh sản phẩm hay việc sử
dụng nó.
dụng nó.



Tâm trạng hoặc hình ảnh.
Tâm trạng hoặc hình ảnh.
Kiểu này xây dựng một tâm trạng hay hình ảnh
Kiểu này xây dựng một tâm trạng hay hình ảnh
khơi gợi quanh một sản phẩm, chẳng hạn nh
khơi gợi quanh một sản phẩm, chẳng hạn nh
cái đẹp, tình yêu hay sự thanh
cái đẹp, tình yêu hay sự thanh
thản. Không nói ra điều gì về sản phẩm cả mà chỉ có sự gợi ý.
thản. Không nói ra điều gì về sản phẩm cả mà chỉ có sự gợi ý.


Âm nhạc
Âm nhạc
. Cho một hay nhiều nhân vật hoặc hình hoạt hoạ hát một bài hát
. Cho một hay nhiều nhân vật hoặc hình hoạt hoạ hát một bài hát
nói về sản phẩm
nói về sản phẩm


Biểu t
Biểu t
ợng nhân cách
ợng nhân cách
. Tạo một nhân vật làm biểu t
. Tạo một nhân vật làm biểu t
ợng cho sản phẩm. Có
ợng cho sản phẩm. Có
thể là hình vẽ vui nhộn hoặc ng

thể là hình vẽ vui nhộn hoặc ng
ời thật.
ời thật.
7
7


Chuyên môn kỹ thuật
Chuyên môn kỹ thuật
. Mô tả trình độ chuyên nghiệp của công ty hoặc kinh
. Mô tả trình độ chuyên nghiệp của công ty hoặc kinh
nghiệm trong việc làm ra sản phẩm.
nghiệm trong việc làm ra sản phẩm.


Bằng chứng khoa học
Bằng chứng khoa học
. Trình bày kết quả khảo sát hay bằng chứng khoa
. Trình bày kết quả khảo sát hay bằng chứng khoa
học cho thấy sản phẩm đ
học cho thấy sản phẩm đ
ợc
ợc
a chuộng hay xuất sắc hơn những sản phẩm
a chuộng hay xuất sắc hơn những sản phẩm
khác cùng loại.
khác cùng loại.


Bằng cứ chứng minh.

Bằng cứ chứng minh.
Đặc tả một nguồn tin đáng tin cậy hoặc dễ mến xác
Đặc tả một nguồn tin đáng tin cậy hoặc dễ mến xác
nhận sản phẩm. Có thể đó là một nhân vật nổi tiếng hay những ng
nhận sản phẩm. Có thể đó là một nhân vật nổi tiếng hay những ng
ời bình
ời bình
th
th
ờng phát biểu họ
ờng phát biểu họ
a thích sản phẩm đến chừng nào.
a thích sản phẩm đến chừng nào.
Ng
Ng
ời truyền đạt quảng cáo cũng phải chọn một giọng điệu thích hợp cho
ời truyền đạt quảng cáo cũng phải chọn một giọng điệu thích hợp cho
mẫu quảng cáo. Những từ ngữ đáng nhớ, gợi chú ý phải đ
mẫu quảng cáo. Những từ ngữ đáng nhớ, gợi chú ý phải đ
ợc tìm ra. Sự sáng tạo đặc
ợc tìm ra. Sự sáng tạo đặc
biệt cần thiết cho việc đặt tít. Có sáu kiểu đặt tít cơ bản: Tin tức; câu hỏi; kể lại; ra
biệt cần thiết cho việc đặt tít. Có sáu kiểu đặt tít cơ bản: Tin tức; câu hỏi; kể lại; ra
lệnh; kiểu kê số 1- 2- 3 và kiểu thế nào - cái gì - tại sao.
lệnh; kiểu kê số 1- 2- 3 và kiểu thế nào - cái gì - tại sao.
Yếu tố hình thức nh
Yếu tố hình thức nh
kích cỡ, màu sắc và hình minh hoạ sẽ tác động cũng nh
kích cỡ, màu sắc và hình minh hoạ sẽ tác động cũng nh
chi phí khác nhau cho mỗi mẫu quảng cáo. Chỉ cần sắp xếp đôi chút lại các chi tiết

chi phí khác nhau cho mỗi mẫu quảng cáo. Chỉ cần sắp xếp đôi chút lại các chi tiết
trên một mẫu quảng cáo là có thể thu hút thêm sự chú ý đến mấy phần. Những mẫu
trên một mẫu quảng cáo là có thể thu hút thêm sự chú ý đến mấy phần. Những mẫu
quảng cáo khổ lớn sẽ đ
quảng cáo khổ lớn sẽ đ
ợc chú ý nhiều, nh
ợc chú ý nhiều, nh
ng không hẳn chi nhiều tiền sẽ thu hút đ
ng không hẳn chi nhiều tiền sẽ thu hút đ
-
-
ợc sự chú ý tối đa. Những hình minh hoạ màu thay vì trắng đen làm tăng hiệu quả
ợc sự chú ý tối đa. Những hình minh hoạ màu thay vì trắng đen làm tăng hiệu quả
cũng nh
cũng nh
chi phí quảng cáo.
chi phí quảng cáo.
1.2.5.
1.2.5.
Ph
Ph
ơng tiện quảng cáo:
ơng tiện quảng cáo:
Có thể chuyển tải các thông điệp quảng cáo tới các khách hàng thông qua rất
Có thể chuyển tải các thông điệp quảng cáo tới các khách hàng thông qua rất
nhiều ph
nhiều ph
ơng tiện khác nhau. Chọn ph
ơng tiện khác nhau. Chọn ph
ơng tiện truyền thông quảng cáo là công việc

ơng tiện truyền thông quảng cáo là công việc
kế tiếp của việc tiến hành xây dựng một mẫu quảng cáo. Những b
kế tiếp của việc tiến hành xây dựng một mẫu quảng cáo. Những b
ớc tiến hành là:
ớc tiến hành là:
Quyết định về tầm ảnh h
Quyết định về tầm ảnh h
ởng, tần số quảng cáo và tác động; chọn ra những ph
ởng, tần số quảng cáo và tác động; chọn ra những ph
ơng
ơng
tiện truyền thông chính; tuyển chọn những cơ sở truyền thông chuyên biệt và quyết
tiện truyền thông chính; tuyển chọn những cơ sở truyền thông chuyên biệt và quyết
định những ph
định những ph
ơng tiện, thời điểm quảng cáo.
ơng tiện, thời điểm quảng cáo.


Quyết định về tầm ảnh h
Quyết định về tầm ảnh h
ởng về tần số và tác động.
ởng về tần số và tác động.
Để chọn ph
Để chọn ph
ơng tiện truyền thông, ng
ơng tiện truyền thông, ng
ời quảng cáo cần rõ mình muốn v
ời quảng cáo cần rõ mình muốn v
ơn tới

ơn tới
bao xa với tần số lặp lại nào và mức tác động cần có để đạt đuợc những mục tiêu
bao xa với tần số lặp lại nào và mức tác động cần có để đạt đuợc những mục tiêu
quảng cáo.
quảng cáo.
+
+
Tầm ảnh h
Tầm ảnh h
ởng.
ởng.
Ng
Ng
ời quảng cáo phải định rõ chiến dịch quảng cáo của
ời quảng cáo phải định rõ chiến dịch quảng cáo của
mình sẽ đến đ
mình sẽ đến đ
ợc với bao nhiêu ng
ợc với bao nhiêu ng
ời trong thị tr
ời trong thị tr
ờng đã dự định trong một thời
ờng đã dự định trong một thời
hạn nào đó.
hạn nào đó.
8
8
+
+
Tần số.

Tần số.
Ng
Ng
ời quảng cáo cũng phải định rõ một ng
ời quảng cáo cũng phải định rõ một ng
ời khách hàng trong thị
ời khách hàng trong thị
tr
tr
ờng chủ đích trong một thời hạn nào đó sẽ nhận đ
ờng chủ đích trong một thời hạn nào đó sẽ nhận đ
ợc quảng cáo mấy lần.
ợc quảng cáo mấy lần.
+
+
Tác động.
Tác động.
Ng
Ng
ời quảng cáo cũng phải xác định mức tác động của quảng cáo
ời quảng cáo cũng phải xác định mức tác động của quảng cáo
phải có đ
phải có đ
ợc mỗi khi đến đ
ợc mỗi khi đến đ
ợc với khách hàng. Quảng cáo trên TV th
ợc với khách hàng. Quảng cáo trên TV th
ờng có tác
ờng có tác
dụng lớn hơn trên Radio vì TV vừa có âm thanh vừa có hình ảnh. Trong một ph

dụng lớn hơn trên Radio vì TV vừa có âm thanh vừa có hình ảnh. Trong một ph
-
-
ơng tiện truyền thông là báo chí chẳng hạn, thì mẫu quảng cáo trên tạp chí này
ơng tiện truyền thông là báo chí chẳng hạn, thì mẫu quảng cáo trên tạp chí này
có thể đáng tin hơn so với cùng mẫu đó trên một tạp chí khác.
có thể đáng tin hơn so với cùng mẫu đó trên một tạp chí khác.
Nói chung, ng
Nói chung, ng
ời quảng cáo càng muốn có tầm ảnh h
ời quảng cáo càng muốn có tầm ảnh h
ởng, tần số tác động cao
ởng, tần số tác động cao
hơn thì ngân sách quảng cáo càng phải lớn hơn.
hơn thì ngân sách quảng cáo càng phải lớn hơn.


Chọn những dạng truyền thông chính
Chọn những dạng truyền thông chính
.
.


Ng
Ng
ời làm việc chọn này phải biết khả năng của các loại ph
ời làm việc chọn này phải biết khả năng của các loại ph
ơng tiện truyền
ơng tiện truyền
thông có đạt tầm ảnh h

thông có đạt tầm ảnh h
ởng, tần số và mức tác động nào. Những ph
ởng, tần số và mức tác động nào. Những ph
ơng truyền
ơng truyền
thông chính sắp xếp theo c
thông chính sắp xếp theo c
ờng độ quảng cáo: nhật báo, TV, th
ờng độ quảng cáo: nhật báo, TV, th
trực tiếp, radio,
trực tiếp, radio,
tạp chí và quảng cáo ngoài trời. Mỗi ph
tạp chí và quảng cáo ngoài trời. Mỗi ph
ơng tiện có một số
ơng tiện có một số
u điểm và hạn chế.
u điểm và hạn chế.
Ng
Ng
ời lựa chọn phải biết lựa trong số những ph
ời lựa chọn phải biết lựa trong số những ph
ơng tiện này bằng cách l
ơng tiện này bằng cách l
u ý đến
u ý đến
một và điểm biến thiên. Những điểm quan trọng nhất là:
một và điểm biến thiên. Những điểm quan trọng nhất là:
1.
1.
Thói quen dùng ph

Thói quen dùng ph
ơng tiện truyền thông của khách hàng chủ đích
ơng tiện truyền thông của khách hàng chủ đích
. Thí
. Thí
dụ, TV, radio là ph
dụ, TV, radio là ph
ơng tiện truyền thông dễ đến với lứa tuổi 11
ơng tiện truyền thông dễ đến với lứa tuổi 11


19.
19.
2.
2.
Sản phẩm
Sản phẩm
. Mỗi ph
. Mỗi ph
ơng tiện truyền thông có khả năng khác nhau trong việc
ơng tiện truyền thông có khả năng khác nhau trong việc
trình bày, tạo hình, giải thích, dễ tin và màu sắc.Trang phục nữ trình bày đẹp
trình bày, tạo hình, giải thích, dễ tin và màu sắc.Trang phục nữ trình bày đẹp
nhất trên những tạp chí, máy ảnh Polaroid đẹp nhất trên TV
nhất trên những tạp chí, máy ảnh Polaroid đẹp nhất trên TV
3.
3.
Thông báo
Thông báo
. Một thông báo về chuyện buôn bán lớn ngày mai tất phải dùng

. Một thông báo về chuyện buôn bán lớn ngày mai tất phải dùng
radio và nhật báo. Một thông báo quảng cáo hàm chứa nhiều dữ liệu kỹ thuật
radio và nhật báo. Một thông báo quảng cáo hàm chứa nhiều dữ liệu kỹ thuật
cần phải có những tạp chí chuyên môn hoặc dùng th
cần phải có những tạp chí chuyên môn hoặc dùng th
trực tiếp.
trực tiếp.
4.
4.
Chi phí.
Chi phí.
TV thì đắt, trong khi nhật báo rẻ hơn. Điều quan trọng là chi phí
TV thì đắt, trong khi nhật báo rẻ hơn. Điều quan trọng là chi phí
cho 1000 lần quảng cáo chứ không phải là tổng chi phí. Những ý nghĩ về chi
cho 1000 lần quảng cáo chứ không phải là tổng chi phí. Những ý nghĩ về chi
phí và tác động của từng ph
phí và tác động của từng ph
ơng tiện truyền thông phải đ
ơng tiện truyền thông phải đ
ợc đều đặn xem xét
ợc đều đặn xem xét
lại trong một thời gian dài, TV đ
lại trong một thời gian dài, TV đ
ợc giữ vị trí thống trị trong số các ph
ợc giữ vị trí thống trị trong số các ph
ơng tiện
ơng tiện
truyền thông ( PTTT), trong khi các PTTT khác thì bị bỏ quên. Rồi những
truyền thông ( PTTT), trong khi các PTTT khác thì bị bỏ quên. Rồi những
nhà nghiên cứu PTTT nhận ra rằng TV dần dà mất hiệu quả vì có quá nhiều

nhà nghiên cứu PTTT nhận ra rằng TV dần dà mất hiệu quả vì có quá nhiều
ch
ch
ơng trình th
ơng trình th
ơng mại. Những ng
ơng mại. Những ng
ời quảng cáo đã nhét quá nhiều ch
ời quảng cáo đã nhét quá nhiều ch
ơng trình
ơng trình
th
th
ơng mại vào TV tuy có ngắn hơn nh
ơng mại vào TV tuy có ngắn hơn nh
ng lại rất nhiều, khiến khán giả giảm
ng lại rất nhiều, khiến khán giả giảm
chú ý và do đó mức tác động giảm theo. Hơn nữa, giá quảng cáo trên TV
chú ý và do đó mức tác động giảm theo. Hơn nữa, giá quảng cáo trên TV
tăng nhanh hơn giá các PTTT khác. Nhiều công ty nhận thấy rằng việc kết
tăng nhanh hơn giá các PTTT khác. Nhiều công ty nhận thấy rằng việc kết
hợp quảng cáo trên TV và kết hợp quảng cáo với PTTT khác có kết quả tốt
hợp quảng cáo trên TV và kết hợp quảng cáo với PTTT khác có kết quả tốt
9
9
hơn so với việc chỉ quảng cáo trên TV. Điều này cho thấy rõ, những ng
hơn so với việc chỉ quảng cáo trên TV. Điều này cho thấy rõ, những ng
ời
ời
quảng cáo phải th

quảng cáo phải th
ờng xuyên xem xét lại những PTTT để quyết định nên
ờng xuyên xem xét lại những PTTT để quyết định nên
quảng cáo tiếp ở đâu là tốt nhất. Nắm đ
quảng cáo tiếp ở đâu là tốt nhất. Nắm đ
ợc những đặc điểm của PTTT rồi, ng
ợc những đặc điểm của PTTT rồi, ng
-
-
ời quảng cáo mới phân chia ngân sách cho từng PTTT.
ời quảng cáo mới phân chia ngân sách cho từng PTTT.


Chọn những ph
Chọn những ph
ơng tiện truyền thông chuyên biệt.
ơng tiện truyền thông chuyên biệt.
Ph
Ph
ơng tiện truyền thông đ
ơng tiện truyền thông đ
ợc chọn phải đáp ứng các yêu cầu về chi phí, hiệu
ợc chọn phải đáp ứng các yêu cầu về chi phí, hiệu
quả sao cho mỗi đồng tiền bỏ ra thu đ
quả sao cho mỗi đồng tiền bỏ ra thu đ
ợc nhiều lợi nhuận nhất. Ng
ợc nhiều lợi nhuận nhất. Ng
ời quảng
ời quảng
cáo cần tính ra đ

cáo cần tính ra đ
ợc chi phí quảng cáo đến đ
ợc chi phí quảng cáo đến đ
ợc với 1000 ng
ợc với 1000 ng
ời của cơ sở ph
ời của cơ sở ph
ơng
ơng
tiện truyền thông đó và xắp xếp theo một thứ tự
tiện truyền thông đó và xắp xếp theo một thứ tự
u tiên nhất định.
u tiên nhất định.
Ng
Ng
ời quảng cáo cũng cần phải l
ời quảng cáo cũng cần phải l
u ý tới chi phí làm ra mẫu quảng cáo cho mỗi
u ý tới chi phí làm ra mẫu quảng cáo cho mỗi
ph
ph
ơng tiện truyền thông. Quảng cáo trên nhật báo có thể ít tốn kém khi làm
ơng tiện truyền thông. Quảng cáo trên nhật báo có thể ít tốn kém khi làm
mẫu, nh
mẫu, nh
ng chi phí cho những mẫu quảng cáo trên truyền hình dù với một
ng chi phí cho những mẫu quảng cáo trên truyền hình dù với một
thời l
thời l
ợng ngắn cũng có thể chiếm một l

ợng ngắn cũng có thể chiếm một l
ợng chi phí khá lớn.
ợng chi phí khá lớn.
Một số điều chỉnh phải đ
Một số điều chỉnh phải đ
ợc đ
ợc đ
a vào cho các
a vào cho các
ớc l
ớc l
ợng chi phí quảng cáo. Thứ
ợng chi phí quảng cáo. Thứ
nhất, những
nhất, những
ớc l
ớc l
ợng phải điều chỉnh theo chất l
ợng phải điều chỉnh theo chất l
ợng khán thính giả. Các khán
ợng khán thính giả. Các khán
thính giả ở các độ tuổi khác nhau có các sở thích và sự tiếp thu khác nhau đối
thính giả ở các độ tuổi khác nhau có các sở thích và sự tiếp thu khác nhau đối
với mỗi thông điệp quảng cáo. Thứ hai, giá trị truyền đạt phải đ
với mỗi thông điệp quảng cáo. Thứ hai, giá trị truyền đạt phải đ
ợc điều chỉnh
ợc điều chỉnh
theo khả năng chú ý của khán thính giả. Thứ ba, giá trị truyền đạt còn điều
theo khả năng chú ý của khán thính giả. Thứ ba, giá trị truyền đạt còn điều
chỉnh theo chất l

chỉnh theo chất l
ợng biên tập (uy tín và sự đáng tin cậy).
ợng biên tập (uy tín và sự đáng tin cậy).


Quyết định lựa chọn thời điểm sử dụng ph
Quyết định lựa chọn thời điểm sử dụng ph
ơng tiện truyền thông.
ơng tiện truyền thông.
Ng
Ng
ời quảng cáo còn phải lựa chọn thời gian biểu cho quảng cáo trên các ph
ời quảng cáo còn phải lựa chọn thời gian biểu cho quảng cáo trên các ph
-
-
ơng tiện truyền thông trong năm theo những mùa và những thay đổi về mặt
ơng tiện truyền thông trong năm theo những mùa và những thay đổi về mặt
kinh tế có thể xảy ra.
kinh tế có thể xảy ra.
Ng
Ng
ời quảng cáo cũng cần phải lựa chọn giữa quảng cáo liên tục hay theo
ời quảng cáo cũng cần phải lựa chọn giữa quảng cáo liên tục hay theo
nhịp.
nhịp.
Quảng cáo liên tục
Quảng cáo liên tục
là làm đều đặn trong một thời hạn nào đó. Còn
là làm đều đặn trong một thời hạn nào đó. Còn
quảng cáo theo nhịp

quảng cáo theo nhịp
là làm không đều đặn trong một thời gian nào đó. Nh
là làm không đều đặn trong một thời gian nào đó. Nh
vậy, 52 lần quảng cáo sẽ đ
vậy, 52 lần quảng cáo sẽ đ
ợc làm đều đặn mỗi tuần một lần trong suốt một
ợc làm đều đặn mỗi tuần một lần trong suốt một
năm, hoặc tập trung vào một đợt nào đó thôi. Quảng cáo theo nhịp có thể
năm, hoặc tập trung vào một đợt nào đó thôi. Quảng cáo theo nhịp có thể
khiến khán thính giả tiếp nhận rõ điều quảng cáo hơn và có thể tiết kiệm tiền
khiến khán thính giả tiếp nhận rõ điều quảng cáo hơn và có thể tiết kiệm tiền
nong hơn các quảng cáo đều đặn.
nong hơn các quảng cáo đều đặn.
Ngoài ra, việc truyền tải thông điệp đến với các khách hàng vào thời điểm nào
Ngoài ra, việc truyền tải thông điệp đến với các khách hàng vào thời điểm nào
trong ngày cũng là một yếu tố quyết định đến hiệu quả của quảng cáo. Việc
trong ngày cũng là một yếu tố quyết định đến hiệu quả của quảng cáo. Việc
tiến hành quảng cáo tại các thời điểm khiến cho các khách hàng không thể rời
tiến hành quảng cáo tại các thời điểm khiến cho các khách hàng không thể rời
bỏ ch
bỏ ch
ơng trình do hiệu ứng nhảy kênh là một ví dụ. Các quảng cáo diễn ra
ơng trình do hiệu ứng nhảy kênh là một ví dụ. Các quảng cáo diễn ra
vào các thời điểm giữa hai tập phim truyền hình hoặc đầu các ch
vào các thời điểm giữa hai tập phim truyền hình hoặc đầu các ch
ơng trình
ơng trình
10
10
truyền hình hấp dẫn đ

truyền hình hấp dẫn đ
ợc đánh là có hiệu quả cao hơn và khiến cho các khách
ợc đánh là có hiệu quả cao hơn và khiến cho các khách
hàng không cảm thấy quá phiền lòng.
hàng không cảm thấy quá phiền lòng.
Mỗi ph
Mỗi ph
ơng tiện truyền thông đ
ơng tiện truyền thông đ
ợc lựa chọn để tiến hành quảng cáo đều có các
ợc lựa chọn để tiến hành quảng cáo đều có các
u nh
u nh
ợc điểm khác nhau. Một số các ph
ợc điểm khác nhau. Một số các ph
ơng tiện truyền thông th
ơng tiện truyền thông th
ờng đ
ờng đ
ợc sử dụng
ợc sử dụng
trong quảng cáo là: Báo, tạp chí, th
trong quảng cáo là: Báo, tạp chí, th
, truyền hình, radio, các biển hiệu, pano, áp
, truyền hình, radio, các biển hiệu, pano, áp
phích, tờ b
phích, tờ b
ớm, tờ rơi
ớm, tờ rơi
D

D
ới đây là
ới đây là
u, nh
u, nh
ợc điểm của một số ph
ợc điểm của một số ph
ơng tiện quảng cáo phổ biến:
ơng tiện quảng cáo phổ biến:
Ưu điểm
Ưu điểm
Nh
Nh
ợc điểm
ợc điểm
Quảng cáo trên báo.
Quảng cáo trên báo.


Bao gồm việc đăng tải quảng cáo trên các tờ nhật báo, báo tuần của trung
Bao gồm việc đăng tải quảng cáo trên các tờ nhật báo, báo tuần của trung
-
-
ơng hay địa ph
ơng hay địa ph
ơng.
ơng.


Linh hoạt

Linh hoạt


Kịp thời
Kịp thời


Tính phân biệt cao
Tính phân biệt cao


Khả năng tin cậy cao
Khả năng tin cậy cao


Sự tồn tại của tờ báo ngắn
Sự tồn tại của tờ báo ngắn


Chất l
Chất l
ợng bản in thấp
ợng bản in thấp
Quảng cáo trên tạp chí.
Quảng cáo trên tạp chí.


Tạp chí có thể cho phép quảng cáo đến một nhóm độc giả đặc thù và là cơ
Tạp chí có thể cho phép quảng cáo đến một nhóm độc giả đặc thù và là cơ
hội để cho quảng cáo có màu sắc tăng hiệu quả thu hút.

hội để cho quảng cáo có màu sắc tăng hiệu quả thu hút.


Tính lựa chọn cao về vị trí địa lí
Tính lựa chọn cao về vị trí địa lí
và độc giả
và độc giả


Chất l
Chất l
ợng quảng cáo cao
ợng quảng cáo cao


Tin cậy và uy tín
Tin cậy và uy tín


Vòng đời kéo dài hơn
Vòng đời kéo dài hơn


Đ
Đ
ợc ng
ợc ng
ời đọc quan tâm
ời đọc quan tâm



Thời gian từ quảng cáo đến khi
Thời gian từ quảng cáo đến khi
mua hàng dài
mua hàng dài


Một vài số tạp chí có quảng cáo
Một vài số tạp chí có quảng cáo
có thể bị bỏ qua
có thể bị bỏ qua


Không đảm bảo về chỗ quảng
Không đảm bảo về chỗ quảng
cáo trong tạp chí
cáo trong tạp chí
Quảng cáo bằng th
Quảng cáo bằng th
gửi trực tiếp.
gửi trực tiếp.


Gửi th
Gửi th
trực tiếp bao gồm th
trực tiếp bao gồm th
, các tài liệu quảng cáo/giới thiệu, giấy thông
, các tài liệu quảng cáo/giới thiệu, giấy thông
báo hay bất kì một vật phẩm nào khác đ

báo hay bất kì một vật phẩm nào khác đ
ợc gửi đến khách hàng.
ợc gửi đến khách hàng.
11
11


Linh hoạt
Linh hoạt


Lựa chọn đ
Lựa chọn đ
ợc độc giả
ợc độc giả


Không có quảng cáo cạnh tranh
Không có quảng cáo cạnh tranh
trên cùng ph
trên cùng ph
ơng tiện
ơng tiện


Có tính riêng biệt cho từng cá
Có tính riêng biệt cho từng cá
nhân
nhân



chi phí t
chi phí t
ơng đối cao
ơng đối cao


Dễ bị bỏ qua không đọc đến
Dễ bị bỏ qua không đọc đến
Quảng cáo trên truyền hình.
Quảng cáo trên truyền hình.


Là ph
Là ph
ơng tiện quảng cáo phổ biến do phạm vi thâm nhập rộng và tác dụng
ơng tiện quảng cáo phổ biến do phạm vi thâm nhập rộng và tác dụng
cao. Sự kết hợp giữa hình ảnh và âm thanh làm cho quảng cáo trở nên sống
cao. Sự kết hợp giữa hình ảnh và âm thanh làm cho quảng cáo trở nên sống
động.
động.


Sự kết hợp giữa hình ảnh và âm
Sự kết hợp giữa hình ảnh và âm
thanh làm cho quảng cáo sống
thanh làm cho quảng cáo sống
động.
động.



Tốc độ thâm nhập cao
Tốc độ thâm nhập cao


Có thể thâm nhập đến mức cả
Có thể thâm nhập đến mức cả
gia đình.
gia đình.


Chi phí cao.
Chi phí cao.


Tính lựa chọn khán giả không
Tính lựa chọn khán giả không
cao
cao
Quảng cáo trên đài phát thanh.
Quảng cáo trên đài phát thanh.


Là ph
Là ph
ơng tiện quảng cáo khá phổ biến do nó có thể truyền tin đến thính giả
ơng tiện quảng cáo khá phổ biến do nó có thể truyền tin đến thính giả
ở bất cứ nơi nào, ở nhà, trên đ
ở bất cứ nơi nào, ở nhà, trên đ
ờng đi, tại nơi vui chơi giải trí hay làm việc.

ờng đi, tại nơi vui chơi giải trí hay làm việc.


Số ng
Số ng
ời sử dụng lớn.
ời sử dụng lớn.


Chi phí thấp.
Chi phí thấp.


Tính phân biệt theo vùng địa lí
Tính phân biệt theo vùng địa lí
và theo các đối t
và theo các đối t
ợng cao.
ợng cao.


Chỉ giới thiệu đ
Chỉ giới thiệu đ
ợc bằng âm
ợc bằng âm
thanh.
thanh.


Thông điệp l

Thông điệp l
ớt nhanh, thoảng
ớt nhanh, thoảng
qua, khó ghi nhớ.
qua, khó ghi nhớ.


Không thu hút sự chú ý bằng
Không thu hút sự chú ý bằng
truyền hình.
truyền hình.
Quảng cáo bằng biển hiệu.
Quảng cáo bằng biển hiệu.


Dùng các biển hiệu, pa nô đặt tại nơi có đông ng
Dùng các biển hiệu, pa nô đặt tại nơi có đông ng
ời qua lại và có tầm nhìn
ời qua lại và có tầm nhìn
rõ (nhà ga, sân bay, cửa ngõ thành phố ) có thể đem lại hiệu quả thông tin
rõ (nhà ga, sân bay, cửa ngõ thành phố ) có thể đem lại hiệu quả thông tin
khá cao. Các biển quảng cáo th
khá cao. Các biển quảng cáo th
ờng đ
ờng đ
ợc đặt cố định trong thời gian dài.
ợc đặt cố định trong thời gian dài.
12
12



Linh hoạt
Linh hoạt


Tần suất lặp lại cao
Tần suất lặp lại cao


Chi phí thấp.
Chi phí thấp.


Không có khả năng lựa chọn đối
Không có khả năng lựa chọn đối
t
t
ợng khách hàng.
ợng khách hàng.


Hạn chế tính sáng tạo
Hạn chế tính sáng tạo
Ngoài các ph
Ngoài các ph
ơng tiện truyền thông thông dụng nói trên, ngày nay, một số ph
ơng tiện truyền thông thông dụng nói trên, ngày nay, một số ph
-
-
ơng tiện truyền thông hiện đại cũng góp phần làm cho các hoạt động quảng cáo trở

ơng tiện truyền thông hiện đại cũng góp phần làm cho các hoạt động quảng cáo trở
nên sôi động hơn và đ
nên sôi động hơn và đ
ợc tiến hành đa dạng hơn.
ợc tiến hành đa dạng hơn.


Những ph
Những ph
ơng tiện truyền thông điện tử mới:
ơng tiện truyền thông điện tử mới:
Các ph
Các ph
ơng tiện truyền thông điện tử hiện đại đang ngày càng đ
ơng tiện truyền thông điện tử hiện đại đang ngày càng đ
ợc áp dụng
ợc áp dụng
rộng rãi, chúng có rất nhiều
rộng rãi, chúng có rất nhiều
u điểm nh
u điểm nh
tính linh hoạt, trực tiếp và nhanh
tính linh hoạt, trực tiếp và nhanh
chóng.
chóng.
+
+
Telemarketing (
Telemarketing (
tiếp thị qua điện thoại

tiếp thị qua điện thoại
)
)
. Là một công cụ tiếp thị trực tiếp
. Là một công cụ tiếp thị trực tiếp
quan trọng ra đời từ nhiều thập niên tr
quan trọng ra đời từ nhiều thập niên tr
ớc khi hệ thống thông tin trực tuyến đ
ớc khi hệ thống thông tin trực tuyến đ
ợc
ợc
phát minh và thực sự nở rộ vào những thập niên 60. Telemarketing có nhiều
phát minh và thực sự nở rộ vào những thập niên 60. Telemarketing có nhiều
u
u
điểm nh
điểm nh
có thể chọn lọc các đối t
có thể chọn lọc các đối t
ợng, trực tiếp và nhanh chóng, các quảng cáo
ợng, trực tiếp và nhanh chóng, các quảng cáo
tiến hành bằng ph
tiến hành bằng ph
ơng tiện này có thể đi sâu vào các khía cạnh làm nổi rõ ý t
ơng tiện này có thể đi sâu vào các khía cạnh làm nổi rõ ý t
-
-
ởng quảng cáo.
ởng quảng cáo.
Một số hệ thống Telemarketing đã hoàn toàn trở nên tự động, nó có thể tự

Một số hệ thống Telemarketing đã hoàn toàn trở nên tự động, nó có thể tự
động quay số và ghi âm lời nhắn lại, tự động phát ra một câu quảng cáo mời
động quay số và ghi âm lời nhắn lại, tự động phát ra một câu quảng cáo mời
khách hàng mua một sản phẩm gì đó và sẽ ghi lại đơn đặt hàng của khách
khách hàng mua một sản phẩm gì đó và sẽ ghi lại đơn đặt hàng của khách
hàng nào muốn mua hay chuyển luôn tới ng
hàng nào muốn mua hay chuyển luôn tới ng
ời bán hàng.
ời bán hàng.
+
+
Hệ truyền hình cáp
Hệ truyền hình cáp
. Truyền hình cáp đ
. Truyền hình cáp đ
ợc rất nhiều hộ gia đình trên thế giới
ợc rất nhiều hộ gia đình trên thế giới
sử dụng, ở Việt nam truyền hình cáp cũng đang dần trở nên thông dụng hơn ở
sử dụng, ở Việt nam truyền hình cáp cũng đang dần trở nên thông dụng hơn ở
các thành phố lớn. Dùng hệ truyền hình cáp, ng
các thành phố lớn. Dùng hệ truyền hình cáp, ng
ời quảng cáo có thể h
ời quảng cáo có thể h
ớng nội
ớng nội
dung quảng cáo của mình tới các khúc tuyến thị tr
dung quảng cáo của mình tới các khúc tuyến thị tr
ờng chuyên biệt một cách
ờng chuyên biệt một cách
hữu hiệu hơn so với cách làm rải đều trên TV và các ph

hữu hiệu hơn so với cách làm rải đều trên TV và các ph
ơng tiện truyền thông
ơng tiện truyền thông
khác nhờ vào đặc tính chuyên biệt của các kênh truyền hình nh
khác nhờ vào đặc tính chuyên biệt của các kênh truyền hình nh
các kênh
các kênh
truyền hình thể thao, ca nhạc, giải trí, tin tức
truyền hình thể thao, ca nhạc, giải trí, tin tức
+
+
Videotext
Videotext
(Bản Video) là một hệ thống liên lạc hai chiều nối khách hàng với
(Bản Video) là một hệ thống liên lạc hai chiều nối khách hàng với
kho dữ liệu đ
kho dữ liệu đ
ợc điện toán hoá, đ
ợc điện toán hoá, đ
ờng liên lạc có thể bằng cáp hoặc điện thoại.
ờng liên lạc có thể bằng cáp hoặc điện thoại.
Dịch vụ Videotext này tạo nên một catalogue vi tính trình bày sản phẩm và
Dịch vụ Videotext này tạo nên một catalogue vi tính trình bày sản phẩm và
dịch vụ của các nhà sản xuất, nhà bán lẻ, nhà bán buôn, ngân hàng, các tổ
dịch vụ của các nhà sản xuất, nhà bán lẻ, nhà bán buôn, ngân hàng, các tổ
chức du lịch phi lợi nhuận Khách hàng dùng một TV thông th
chức du lịch phi lợi nhuận Khách hàng dùng một TV thông th
ờng có gắn
ờng có gắn
thêm một dụng cụ nút đặc biệt đ

thêm một dụng cụ nút đặc biệt đ
ợc nối với trung tâm dịch vụ bằng cáp hai
ợc nối với trung tâm dịch vụ bằng cáp hai
chiều để xem cataloge, so sánh giá cả và đặc điểm của các sản phẩm khác
chiều để xem cataloge, so sánh giá cả và đặc điểm của các sản phẩm khác
13
13
nhau và có thể tiến hành đặt mua. Hoặc khách hàng có thể nối vào hệ thống
nhau và có thể tiến hành đặt mua. Hoặc khách hàng có thể nối vào hệ thống
bằng điện thoại sử dụng máy vi tính ở nhà.
bằng điện thoại sử dụng máy vi tính ở nhà.
+ Email
+ Email
(th
(th
điện tử). Là công cụ trực tuyến hữu hiệu trên mạng Internet đ
điện tử). Là công cụ trực tuyến hữu hiệu trên mạng Internet đ
ợc
ợc
các nhà marketing công nghiệp sử dụng rộng rãi và là một ph
các nhà marketing công nghiệp sử dụng rộng rãi và là một ph
ơng tiện quảng
ơng tiện quảng
cáo đắc dụng. Email với các tính chất trực tuyến, nhanh chóng và hiệu quả
cáo đắc dụng. Email với các tính chất trực tuyến, nhanh chóng và hiệu quả
làm cho các quảng cáo bằng ph
làm cho các quảng cáo bằng ph
ơng tiện này có nhiều
ơng tiện này có nhiều
u điểm hơn so với các

u điểm hơn so với các
ph
ph
ơng tiện truyền thông thông dụng: Thứ nhất, quảng cáo bằng th
ơng tiện truyền thông thông dụng: Thứ nhất, quảng cáo bằng th
điện tử xoá
điện tử xoá
tan đ
tan đ
ợc mọi khoảng cách về địa lý, mọi ng
ợc mọi khoảng cách về địa lý, mọi ng
ời ở mọi nơi có thể truy cập mạng,
ời ở mọi nơi có thể truy cập mạng,
gửi và nhận th
gửi và nhận th
điện tử chỉ bằng một số thao tác đơn giản. Thứ hai, các nhà
điện tử chỉ bằng một số thao tác đơn giản. Thứ hai, các nhà
quảng cáo có thể lựa chọn cho mình một nhóm khách hàng mục tiêu để truyền
quảng cáo có thể lựa chọn cho mình một nhóm khách hàng mục tiêu để truyền
đi các thông điệp quảng cáo. Thứ ba, ng
đi các thông điệp quảng cáo. Thứ ba, ng
ời ta có thể nhanh chóng nhận đ
ời ta có thể nhanh chóng nhận đ
ợc các
ợc các
phản hồi từ phía khách hàng của mình thông qua hệ thống. Hơn nữa, quảng
phản hồi từ phía khách hàng của mình thông qua hệ thống. Hơn nữa, quảng
cáo bằng th
cáo bằng th
điện tử có thể linh hoạt tuỳ đối t

điện tử có thể linh hoạt tuỳ đối t
ợng, các th
ợng, các th
chào hàng đối với các
chào hàng đối với các
khách hàng khác nhau có thể diễn tả các nội dung khác nhau với các thông
khách hàng khác nhau có thể diễn tả các nội dung khác nhau với các thông
điệp khác nhau.
điệp khác nhau.
Tuy nhiên, quảng cáo bằng th
Tuy nhiên, quảng cáo bằng th
điện tử cũng còn tồn tại một số nh
điện tử cũng còn tồn tại một số nh
ợc điểm nhất
ợc điểm nhất
định. Các vùng nông thôn, hải đảo ở các n
định. Các vùng nông thôn, hải đảo ở các n
ớc nghèo, chậm phát triển không thể
ớc nghèo, chậm phát triển không thể
có đ
có đ
ợc một hệ thống thông tin trực tuyến hoàn hảo để ng
ợc một hệ thống thông tin trực tuyến hoàn hảo để ng
ời ta có thể truy cập,
ời ta có thể truy cập,
thu nhận và gửi đi các thông tin. Hơn nữa, nhóm khách hàng chủ đích của ph
thu nhận và gửi đi các thông tin. Hơn nữa, nhóm khách hàng chủ đích của ph
-
-
ơng tiện truyền thông này phải là nhóm ng

ơng tiện truyền thông này phải là nhóm ng
ời có trình độ cao, am hiểu về các
ời có trình độ cao, am hiểu về các
công cụ có tính chất kỹ thuật cao để có thể sử dụng đ
công cụ có tính chất kỹ thuật cao để có thể sử dụng đ
ợc nó. Chi phí cho ph
ợc nó. Chi phí cho ph
ơng
ơng
tiện truyền thông này cũng là một vấn đề cần xem xét. Khi phải sử dụng các
tiện truyền thông này cũng là một vấn đề cần xem xét. Khi phải sử dụng các
ch
ch
ơng trình, các tiện ích mà phải trả phí, ng
ơng trình, các tiện ích mà phải trả phí, ng
ời ta th
ời ta th
ờng có xu h
ờng có xu h
ớng chọn lọc và
ớng chọn lọc và
quyết định cần phải sử dụng chúng nh
quyết định cần phải sử dụng chúng nh
thế nào, trong thời gian bao lâu Tốc
thế nào, trong thời gian bao lâu Tốc
độ truy cập mạng cũng là điểm yếu của công cụ truyền thông này, khi cần
độ truy cập mạng cũng là điểm yếu của công cụ truyền thông này, khi cần
thiết phải tải các thông điệp từ trên mạng, ng
thiết phải tải các thông điệp từ trên mạng, ng
ời ta th

ời ta th
ờng phải chờ trong một
ờng phải chờ trong một
vài phút, điều đó khiến cho khách hàng có thể mất đi sự hứng thú với các
vài phút, điều đó khiến cho khách hàng có thể mất đi sự hứng thú với các
thông điệp quảng cáo.
thông điệp quảng cáo.


Việt nam, Các ph
Việt nam, Các ph
ơng tiện truyền thông hiện đại nói trên chỉ mới đ
ơng tiện truyền thông hiện đại nói trên chỉ mới đ
ợc áp
ợc áp
dụng trong thời gian gần đây và ch
dụng trong thời gian gần đây và ch
a thực sự đ
a thực sự đ
ợc các nhà quản lý quan tâm
ợc các nhà quản lý quan tâm
đúng mức. Chỉ một số ít các doanh nghiệp liên doanh, công ty n
đúng mức. Chỉ một số ít các doanh nghiệp liên doanh, công ty n
ớc ngoài thực
ớc ngoài thực
sự áp dụng các ph
sự áp dụng các ph
ơng tiện truyền thông nói trên vào các hoạt động quảng cáo
ơng tiện truyền thông nói trên vào các hoạt động quảng cáo
của mình.

của mình.
1.2.6.
1.2.6.
Đánh giá quảng cáo.
Đánh giá quảng cáo.
14
14
Ch
Ch
ơng trình quảng cáo cần đ
ơng trình quảng cáo cần đ
ợc đánh giá liên tục. Các nhà nghiên cứu dùng
ợc đánh giá liên tục. Các nhà nghiên cứu dùng
nhiều kỹ thuật để đo l
nhiều kỹ thuật để đo l
ờng hiệu quả về truyền thông và đối với doanh số của quảng
ờng hiệu quả về truyền thông và đối với doanh số của quảng
cáo.
cáo.


Nghiên cứu hiệu quả truyền thông.
Nghiên cứu hiệu quả truyền thông.
Nghiên cứu hiệu quả truyền thông nhằm tìm cách xác định một mẫu quảng
Nghiên cứu hiệu quả truyền thông nhằm tìm cách xác định một mẫu quảng
cáo có truyền đạt hiệu quả hay không. Ph
cáo có truyền đạt hiệu quả hay không. Ph
ơng pháp gọi là trắc nghiệm văn bản
ơng pháp gọi là trắc nghiệm văn bản
quảng cáo đ

quảng cáo đ
ợc thực hiện tr
ợc thực hiện tr
ớc và sau khi đ
ớc và sau khi đ
a văn bản đó vào PTTT thực sự. Có ba ph
a văn bản đó vào PTTT thực sự. Có ba ph
-
-
ơng pháp chính để trắc nghiệm tr
ơng pháp chính để trắc nghiệm tr
ớc.
ớc.
+ Đánh giá trực tiếp.
+ Đánh giá trực tiếp.




đây một nhóm khách hàng hoặc một nhóm chuyên
đây một nhóm khách hàng hoặc một nhóm chuyên
viên quảng cáo đ
viên quảng cáo đ
ợc cho xem một loạt những quảng cáo và đ
ợc cho xem một loạt những quảng cáo và đ
ợc yêu cầu đánh gía
ợc yêu cầu đánh gía
chúng. Câu hỏi có thể là: "Theo bạn thì mẫu quảng cáo nào có tác động khiến bạn
chúng. Câu hỏi có thể là: "Theo bạn thì mẫu quảng cáo nào có tác động khiến bạn
mua món hàng đó nhất?". Kiểu tính điểm trực tiếp này ít tin cậy hơn những bằng

mua món hàng đó nhất?". Kiểu tính điểm trực tiếp này ít tin cậy hơn những bằng
chứng cụ thể về tác động của một mẫu quảng cáo nh
chứng cụ thể về tác động của một mẫu quảng cáo nh
ng nó cũng giúp lọc ra đ
ng nó cũng giúp lọc ra đ
ợc
ợc
những mẫu dở.
những mẫu dở.
+ Trắc nghiệm cặp giấy.
+ Trắc nghiệm cặp giấy.
ở đây nhiều khách hàng đ
ở đây nhiều khách hàng đ
ợc cho xem một cặp giấy
ợc cho xem một cặp giấy
các mẫu quảng cáo trong bao lâu tuỳ ý. Sau đó họ đ
các mẫu quảng cáo trong bao lâu tuỳ ý. Sau đó họ đ
ợc hỏi có thể nhớ đ
ợc hỏi có thể nhớ đ
ợc tối đa bao
ợc tối đa bao
nhiêu mẫu quảng cáo và đó là những mẫu nào - có thể ng
nhiêu mẫu quảng cáo và đó là những mẫu nào - có thể ng
ời hỏi sẽ hỗ trợ hoặc
ời hỏi sẽ hỗ trợ hoặc
không. Kết quả thu đ
không. Kết quả thu đ
ợc sẽ chỉ rõ mẫu nào nổi bật và ngôn từ nào dễ hiểu, dễ nhớ.
ợc sẽ chỉ rõ mẫu nào nổi bật và ngôn từ nào dễ hiểu, dễ nhớ.
+ Trắc nghiệm trong phòng thí nghiệm.

+ Trắc nghiệm trong phòng thí nghiệm.
Một số nhà nghiên cứu đã dùng các
Một số nhà nghiên cứu đã dùng các
thiết bị để ghi nhận phản ứng tâm sinh lý của khách tr
thiết bị để ghi nhận phản ứng tâm sinh lý của khách tr
ớc một mẫu quảng cáo: Nhịp
ớc một mẫu quảng cáo: Nhịp
tim, huyết áp, độ giãn nở đồng tử, mức tiết mồ hôi Trắc nghiệm này đo l
tim, huyết áp, độ giãn nở đồng tử, mức tiết mồ hôi Trắc nghiệm này đo l
ờng đ
ờng đ
ợc
ợc
khả năng thu hút của quảng cáo chứ không đo đ
khả năng thu hút của quảng cáo chứ không đo đ
ợc niềm tin, thái độ và dự định của
ợc niềm tin, thái độ và dự định của
khách.
khách.
Có hai ph
Có hai ph
ơng pháp trắc nghiệm sau phổ biến:
ơng pháp trắc nghiệm sau phổ biến:
1.
1.
Trắc nghiệm hồi t
Trắc nghiệm hồi t
ởng.
ởng.
Nhà nghiên cứu yêu cầu những ng

Nhà nghiên cứu yêu cầu những ng
ời đã tiếp xúc
ời đã tiếp xúc
với một PTTT nào đó hãy nhớ lại tất cả các mẫu quảng cáo và sản phẩm
với một PTTT nào đó hãy nhớ lại tất cả các mẫu quảng cáo và sản phẩm
đ
đ
ợc truyền thông trong ch
ợc truyền thông trong ch
ơng trình vừa rồi. Họ đ
ơng trình vừa rồi. Họ đ
ợc yêu cầu kể lại tất cả
ợc yêu cầu kể lại tất cả
những điều nhớ đ
những điều nhớ đ
ợc. Điểm số hồi t
ợc. Điểm số hồi t
ởng đ
ởng đ
ợc sẽ dùng để đo l
ợc sẽ dùng để đo l
ờng khả năng
ờng khả năng
thu hút chú ý và ghi nhận của mẫu quảng cáo.
thu hút chú ý và ghi nhận của mẫu quảng cáo.
2.
2.
Trắc nghiệm xác nhận.
Trắc nghiệm xác nhận.





đây những độc giả sẽ nhận đ
đây những độc giả sẽ nhận đ
ợc một tờ tạp chí
ợc một tờ tạp chí
chẳng hạn và đ
chẳng hạn và đ
ợc yêu cầu chỉ ra cái gì họ thấy tr
ợc yêu cầu chỉ ra cái gì họ thấy tr
ớc đó. Với từng mẫu
ớc đó. Với từng mẫu
quảng cáo, có ba ba cấp độ dọc theo Starch ( Đặt theo tên của Daniel
quảng cáo, có ba ba cấp độ dọc theo Starch ( Đặt theo tên của Daniel
Starch - Ng
Starch - Ng
ời đ
ời đ
a ra ph
a ra ph
ơng pháp đo l
ơng pháp đo l
ờng nay) là: (a)
ờng nay) là: (a)
Có ghi nhận
Có ghi nhận
: Là tỉ lệ
: Là tỉ lệ
số độc giả nói họ có thấy mẫu quảng cáo đó trên tạp chí tr

số độc giả nói họ có thấy mẫu quảng cáo đó trên tạp chí tr
ớc đó; (b)
ớc đó; (b)
Đã
Đã
thấy và liên t
thấy và liên t
ởng
ởng
: Là tỉ lệ độc giả nói đựơc ngay sản phẩm quảng cáo và
: Là tỉ lệ độc giả nói đựơc ngay sản phẩm quảng cáo và
15
15
(c)
(c)
Đã đọc hầu hết
Đã đọc hầu hết
: Là tỉ lệ độc giả nói rằng đã đọc hơn một nửa những
: Là tỉ lệ độc giả nói rằng đã đọc hơn một nửa những
lời quảng cáo. Starch cũng đã đặt ra tiêu chuẩn quảng cáo trình bày điểm
lời quảng cáo. Starch cũng đã đặt ra tiêu chuẩn quảng cáo trình bày điểm
trung bình của mỗi lọai sản phẩm trong một năm, đối với đàn bà và đàn
trung bình của mỗi lọai sản phẩm trong một năm, đối với đàn bà và đàn
ông, đối với từng tạp chí, giúp các nhà quảng cáo có thể so sánh tác động
ông, đối với từng tạp chí, giúp các nhà quảng cáo có thể so sánh tác động
của một quảng cáo của hãng mình với hãng cạnh tranh. Một cuộc nghiên
của một quảng cáo của hãng mình với hãng cạnh tranh. Một cuộc nghiên
cứu vào năm 1981 khảo sát mức xác định của thang điểm Starch trong
cứu vào năm 1981 khảo sát mức xác định của thang điểm Starch trong
trắc nghiệm xác nhận hiệu hàng và mẫu quảng cáo. Tầm quan trọng t

trắc nghiệm xác nhận hiệu hàng và mẫu quảng cáo. Tầm quan trọng t
ơng
ơng
đối của các loại
đối của các loại
có ghi nhận
có ghi nhận
( Nhận ra mẫu quảng cáo),
( Nhận ra mẫu quảng cáo),
đã thấy và liên t
đã thấy và liên t
-
-
ởng
ởng
(Nhận ra sản phẩm qua mẫu quảng cáo) và đọc hầu hết trong việc xác
(Nhận ra sản phẩm qua mẫu quảng cáo) và đọc hầu hết trong việc xác
định hiệu quả truyền thông đ
định hiệu quả truyền thông đ
ợc liên hệ tới sự quyết định mua hàng hay
ợc liên hệ tới sự quyết định mua hàng hay
không của khách. Với những quyết định không rắc rối lắm (Tức là loại
không của khách. Với những quyết định không rắc rối lắm (Tức là loại
hàng không cần phải suy đi tính lại mới mua) thì ng
hàng không cần phải suy đi tính lại mới mua) thì ng
ời đọc đạt mức liên t
ời đọc đạt mức liên t
-
-
ởng là đủ, còn những quyết định rắc rối hơn thì cần ng

ởng là đủ, còn những quyết định rắc rối hơn thì cần ng
ời đọc phải đọc
ời đọc phải đọc
thật sự.
thật sự.


Nghiên cứu hiệu quả doanh số:
Nghiên cứu hiệu quả doanh số:
Nghiên cứu hiệu quả truyền thông cho phép ng
Nghiên cứu hiệu quả truyền thông cho phép ng
ời quảng cáo nhận ra
ời quảng cáo nhận ra
hiệu quả truyền thông của một mẫu quảng cáo, nh
hiệu quả truyền thông của một mẫu quảng cáo, nh
ng ít nói lên đ
ng ít nói lên đ
ợc gì về tác
ợc gì về tác
động của nó đối với doanh số. Một quảng cáo đã làm tăng số khách biết tới
động của nó đối với doanh số. Một quảng cáo đã làm tăng số khách biết tới
món hàng 20% và tăng sở thích đối với nhãn hiệu lên 10% thì đã kéo doanh
món hàng 20% và tăng sở thích đối với nhãn hiệu lên 10% thì đã kéo doanh
số lên đ
số lên đ
ợc bao nhiêu?
ợc bao nhiêu?
Hiệu quả của quảng cáo trong doanh số th
Hiệu quả của quảng cáo trong doanh số th
ờng khó đo l

ờng khó đo l
ờng hơn hiệu
ờng hơn hiệu
quả truyền thông. Doanh số chịu ảnh h
quả truyền thông. Doanh số chịu ảnh h
ởng của nhiều yếu tố ngoài quảng
ởng của nhiều yếu tố ngoài quảng
cáo, nh
cáo, nh
đặc điểm sản phẩm, giá cả, hàng có sẵn hay không, hoạt động của
đặc điểm sản phẩm, giá cả, hàng có sẵn hay không, hoạt động của
hãng cạnh tranh thế nào Những yếu tố này càng ít và dễ kiểm soát thì việc
hãng cạnh tranh thế nào Những yếu tố này càng ít và dễ kiểm soát thì việc
đo l
đo l
ờng hiệu quả quảng cáo trong doanh số lại càng dễ dàng. Tác động trong
ờng hiệu quả quảng cáo trong doanh số lại càng dễ dàng. Tác động trong
doanh số dễ đo l
doanh số dễ đo l
ờng nhất là khi bán theo th
ờng nhất là khi bán theo th
đặt hàng và khó đo l
đặt hàng và khó đo l
ờng nhất khi
ờng nhất khi
quảng cáo cho nhãn hiệu hoặc kèm ý đồ xây dựng hình ảnh công ty. Các nhà
quảng cáo cho nhãn hiệu hoặc kèm ý đồ xây dựng hình ảnh công ty. Các nhà
nghiên cứu cố gắng đo l
nghiên cứu cố gắng đo l
ờng doanh số bằng những phân tích thực nghiệm lẫn

ờng doanh số bằng những phân tích thực nghiệm lẫn
phân tích lịch sử.
phân tích lịch sử.
+ Phân tích lịch sử
+ Phân tích lịch sử
(Quá trình phát triển) là việc đối chiếu doanh số và
(Quá trình phát triển) là việc đối chiếu doanh số và
ngân sách quảng cáo từ quá khứ tới hiện tại theo những kỹ thuật thống kê tiên
ngân sách quảng cáo từ quá khứ tới hiện tại theo những kỹ thuật thống kê tiên
tiến.
tiến.
Một số nhà nghiên cứu khác thì dùng bản thiết kế (Đồ án) thực
Một số nhà nghiên cứu khác thì dùng bản thiết kế (Đồ án) thực
nghiệm để đo l
nghiệm để đo l
ờng tác động của quảng cáo trong doanh số.
ờng tác động của quảng cáo trong doanh số.
16
16
Trong quảng cáo, có rất nhiều món tiền bị chi tiêu vô ích nếu công ty
Trong quảng cáo, có rất nhiều món tiền bị chi tiêu vô ích nếu công ty
không định rõ đựơc mục đích quảng cáo, không biết lập ngân sách, soạn ngôn
không định rõ đựơc mục đích quảng cáo, không biết lập ngân sách, soạn ngôn
từ, chọn ph
từ, chọn ph
ơng tiện truyền thông và đánh giá kết quả một cách cẩn thận.
ơng tiện truyền thông và đánh giá kết quả một cách cẩn thận.
Quảng cáo cũng thu hút nhiều sự chú ý của quần chúng, vì nó có khả năng tác
Quảng cáo cũng thu hút nhiều sự chú ý của quần chúng, vì nó có khả năng tác
động đến lối sống và ý kiến của họ. Ngày càng có nhiều quy định đ

động đến lối sống và ý kiến của họ. Ngày càng có nhiều quy định đ
ợc đặt ra
ợc đặt ra
để đảm bảo quảng cáo phải đ
để đảm bảo quảng cáo phải đ
ợc làm với ý thức trách nhiệm.
ợc làm với ý thức trách nhiệm.
1.2.7.
1.2.7.
Đạo đức trong quảng cáo.
Đạo đức trong quảng cáo.
Các công ty phải tránh sự giả dối và phân biệt đối xử trong khi làm quảng
Các công ty phải tránh sự giả dối và phân biệt đối xử trong khi làm quảng
cáo. Sau đây là những vấn đề quy định lớn:
cáo. Sau đây là những vấn đề quy định lớn:
Quảng cáo ngoa
Quảng cáo ngoa
. Ng
. Ng
ời quảng cáo không đ
ời quảng cáo không đ
ợc tuyên bố láo khoét, nh
ợc tuyên bố láo khoét, nh
nói
nói
thuốc đó chữa đ
thuốc đó chữa đ
ợc chứng bệnh gì đó mà thực ra là không chữa đ
ợc chứng bệnh gì đó mà thực ra là không chữa đ
ợc. Họ phải tránh

ợc. Họ phải tránh
không đ
không đ
ợc trình diễn giả dối nh
ợc trình diễn giả dối nh
biểu diễn dao cạo có thể cạo sạch một tờ giấy
biểu diễn dao cạo có thể cạo sạch một tờ giấy
nhám nh
nhám nh
ng thực ra đó chỉ là một tờ giấy rải những hạt tinh bột trong suốt chứ
ng thực ra đó chỉ là một tờ giấy rải những hạt tinh bột trong suốt chứ
không phải giấy nhám.
không phải giấy nhám.
Quảng cáo lừa bịp.
Quảng cáo lừa bịp.
Ng
Ng
ời quảng cáo không đ
ời quảng cáo không đ
ợc làm những mẫu quảng cáo có
ợc làm những mẫu quảng cáo có
thể đánh lừa ng
thể đánh lừa ng
ời ta, mặc dù khó có ai bị mắc lừa. Một món sáp đánh bóng sàn nhà
ời ta, mặc dù khó có ai bị mắc lừa. Một món sáp đánh bóng sàn nhà
không thể quảng cáo là có thể bảo vệ sàn nhà trong sáu tháng đ
không thể quảng cáo là có thể bảo vệ sàn nhà trong sáu tháng đ
ợc, trừ khi trong
ợc, trừ khi trong
những điều kiện đặc biệt nào đó.

những điều kiện đặc biệt nào đó.
Quảng cáo nhử mồi và vẽ vời.
Quảng cáo nhử mồi và vẽ vời.
Ng
Ng
ời bán không đ
ời bán không đ
ợc thu hút khách bằng các lĩ
ợc thu hút khách bằng các lĩ
lẽ giả dối. Thí dụ, quảng cáo máy may với giá 79 dollar rồi kiếm cách không bán
lẽ giả dối. Thí dụ, quảng cáo máy may với giá 79 dollar rồi kiếm cách không bán
mặt hàng đó, chê bai những đặc tính của nó, bày ra một máy may khiếm khuyết đủ
mặt hàng đó, chê bai những đặc tính của nó, bày ra một máy may khiếm khuyết đủ
thứ, hoặc đ
thứ, hoặc đ
a ra những lời hẹn giao hàng vô lí.
a ra những lời hẹn giao hàng vô lí.
Những trợ cấp và dịch vụ cổ động.
Những trợ cấp và dịch vụ cổ động.
Công ty phải có sẵn những trợ cấp và
Công ty phải có sẵn những trợ cấp và
dịch vụ cổ động cho mọi khách hàng theo những điều khoản bình th
dịch vụ cổ động cho mọi khách hàng theo những điều khoản bình th
ờng t
ờng t
ơng xứng.
ơng xứng.
1.2. Các vấn đề về khuyến mãi:
1.2. Các vấn đề về khuyến mãi:
1.2.1. Khái niệm khuyến mãi.

1.2.1. Khái niệm khuyến mãi.
Khuyến mãi (sale promotion) bao gồm nhiều công cụ cổ động nhằm kích
Khuyến mãi (sale promotion) bao gồm nhiều công cụ cổ động nhằm kích
thích thị tr
thích thị tr
ờng đáp ứng mạnh hơn và mau chóng hơn. Những công cụ này bao gồm:
ờng đáp ứng mạnh hơn và mau chóng hơn. Những công cụ này bao gồm:
cổ động khách hàng
cổ động khách hàng
(tặng hàng mẫu, phiếu th
(tặng hàng mẫu, phiếu th
ởng, trả lại tiền, bán đại hạ giá, phần
ởng, trả lại tiền, bán đại hạ giá, phần
th
th
ởng, thi đố, phiếu tặng hàng, biểu diễn),
ởng, thi đố, phiếu tặng hàng, biểu diễn),
cổ động th
cổ động th
ơng mại
ơng mại
( trợ cấp mua, quà
( trợ cấp mua, quà
miễn phí, trợ cấp bằng hàng, quảng cáo hợp tác, thi đua doanh số tiệm buôn) và
miễn phí, trợ cấp bằng hàng, quảng cáo hợp tác, thi đua doanh số tiệm buôn) và
cổ
cổ
động nhân viên bán hàng
động nhân viên bán hàng
(tiền th

(tiền th
ởng, thi đua, so sánh doanh số).
ởng, thi đua, so sánh doanh số).
Hầu hết các tổ chức kinh doanh đều sử dụng những công cụ khuyến mãi d
Hầu hết các tổ chức kinh doanh đều sử dụng những công cụ khuyến mãi d
ới
ới
nhiều hình thức. Hầu hết các tổ chức kinh doanh ở Việt nam đều có áp dụng các
nhiều hình thức. Hầu hết các tổ chức kinh doanh ở Việt nam đều có áp dụng các
17
17
hình thức giảm giá, tặng quà miễn phí hay chiết khấu cho các khách hàng truyền
hình thức giảm giá, tặng quà miễn phí hay chiết khấu cho các khách hàng truyền
thống mua với khối l
thống mua với khối l
ợng lớn và trong dịp thành lập hay khai tr
ợng lớn và trong dịp thành lập hay khai tr
ơng.
ơng.
Bản chất của các hoạt động khuyến mãi là kích thích tiêu dùng thông qua
Bản chất của các hoạt động khuyến mãi là kích thích tiêu dùng thông qua
việc cung cấp các lợi ích ngoài sản phẩm cho bản thân khách hàng hay cho các
việc cung cấp các lợi ích ngoài sản phẩm cho bản thân khách hàng hay cho các
nhân viên bán hàng của công ty nhằm tạo động lực để thúc đẩy họ tiêu thụ sản
nhân viên bán hàng của công ty nhằm tạo động lực để thúc đẩy họ tiêu thụ sản
phẩm nhanh chóng hơn. Một số chiến dịch khuyến mãi có quy mô rộng lớn không
phẩm nhanh chóng hơn. Một số chiến dịch khuyến mãi có quy mô rộng lớn không
chỉ nhằm mục tiêu doanh số mà còn nhằm đ
chỉ nhằm mục tiêu doanh số mà còn nhằm đ
a các thông tin về sản phẩm tới khách

a các thông tin về sản phẩm tới khách
hàng.
hàng.
1.2.2. Những quyết định lớn trong hoạt động khuyến mãi:
1.2.2. Những quyết định lớn trong hoạt động khuyến mãi:
Khi sử dụng việc khuyến mãi, các tổ chức kinh doanh phải tiến hành xác lập
Khi sử dụng việc khuyến mãi, các tổ chức kinh doanh phải tiến hành xác lập
mục tiêu, lựa chọn các công cụ, triển khai ch
mục tiêu, lựa chọn các công cụ, triển khai ch
ơng trình, thử nghiệm tr
ơng trình, thử nghiệm tr
ớc, tiến hành,
ớc, tiến hành,
kiểm tra và đánh giá kết quả.
kiểm tra và đánh giá kết quả.


Xác lập mục tiêu khuyến mãi:
Xác lập mục tiêu khuyến mãi:
Những mục tiêu khuyến mãi đ
Những mục tiêu khuyến mãi đ
ợc rút ra từ những mục tiêu truyền thông tiếp
ợc rút ra từ những mục tiêu truyền thông tiếp
thị cơ bản mà chúng vốn đ
thị cơ bản mà chúng vốn đ
ợc rút ra từ những mục tiêu tiếp thị cơ bản đã đ
ợc rút ra từ những mục tiêu tiếp thị cơ bản đã đ
ợc triển
ợc triển
khai cho mỗi sản phẩm. Những mục tiêu cho việc khuyến mãi sẽ thay đổi tuỳ theo

khai cho mỗi sản phẩm. Những mục tiêu cho việc khuyến mãi sẽ thay đổi tuỳ theo
loại thị tr
loại thị tr
ờng mục tiêu. Với ng
ờng mục tiêu. Với ng
ời tiêu dùng, mục tiêu là thúc đẩy dùng nhiều hơn và
ời tiêu dùng, mục tiêu là thúc đẩy dùng nhiều hơn và
mua với số l
mua với số l
ợng lớn hơn, khuyến khích ng
ợng lớn hơn, khuyến khích ng
ời ch
ời ch
a dùng sử dụng thử món hàng và thu
a dùng sử dụng thử món hàng và thu
hút những ng
hút những ng
ời mua hàng của các đối thủ cạnh tranh. Với ng
ời mua hàng của các đối thủ cạnh tranh. Với ng
ời bán lẻ, mục tiêu là
ời bán lẻ, mục tiêu là
dẫn dắt họ bán những mặt hàng đã có và nhập hàng nhiều hơn, thúc đẩy họ mua
dẫn dắt họ bán những mặt hàng đã có và nhập hàng nhiều hơn, thúc đẩy họ mua
hàng ngoài tiêu thụ, khuyến khích l
hàng ngoài tiêu thụ, khuyến khích l
u kho các mặt hàng có liên hệ lẫn nhau và tìm
u kho các mặt hàng có liên hệ lẫn nhau và tìm
cách xâm nhập những đ
cách xâm nhập những đ
ờng tiêu thụ lẻ khác. Với lực l

ờng tiêu thụ lẻ khác. Với lực l
ợng bán hàng, mục tiêu là
ợng bán hàng, mục tiêu là
khuyến khích họ ủng hộ những sản phẩm hay mẫu hàng mới, cố gắng tìm khách
khuyến khích họ ủng hộ những sản phẩm hay mẫu hàng mới, cố gắng tìm khách
hơn và kích thích họ bán hàng trong mùa vắng khách.
hơn và kích thích họ bán hàng trong mùa vắng khách.


Lựa chọn công cụ khuyến mãi:
Lựa chọn công cụ khuyến mãi:
Có nhiều công cụ nhằm đạt mục tiêu khuyến mãi. Các nhà hoạch định cần
Có nhiều công cụ nhằm đạt mục tiêu khuyến mãi. Các nhà hoạch định cần
tính toán đến loại thị tr
tính toán đến loại thị tr
ờng, mục tiêu khuyến mãi, điều kiện cạnh tranh và hiệu suất
ờng, mục tiêu khuyến mãi, điều kiện cạnh tranh và hiệu suất
chi phí bỏ ra cho từng công cụ.
chi phí bỏ ra cho từng công cụ.
+ Hàng mẫu, phiếu th
+ Hàng mẫu, phiếu th
ởng, gói hàng chung, quà tặng, phiếu đổi hàng:
ởng, gói hàng chung, quà tặng, phiếu đổi hàng:


những công cụ tạo nên động lực thúc đẩy khách tiêu thụ.
những công cụ tạo nên động lực thúc đẩy khách tiêu thụ.
Hàng mẫu
Hàng mẫu
có khối l

có khối l
ợng
ợng
nhỏ và khuyến khích dùng thử. Một số loại hàng mẫu thì miễn phí, một số khác thì
nhỏ và khuyến khích dùng thử. Một số loại hàng mẫu thì miễn phí, một số khác thì
thuộc loại tự thanh lí (công ty chỉ bán với giá đủ để bù đắp chi phí). Hàng mẫu có
thuộc loại tự thanh lí (công ty chỉ bán với giá đủ để bù đắp chi phí). Hàng mẫu có
thể đ
thể đ
ợc gửi tới từng nhà qua b
ợc gửi tới từng nhà qua b
u điện hay phát tại các cửa hàng, gắn kèm với các
u điện hay phát tại các cửa hàng, gắn kèm với các
món hàng khác hoặc kèm theo một mẫu quảng cáo.
món hàng khác hoặc kèm theo một mẫu quảng cáo.
18
18
Phiếu th
Phiếu th
ởng
ởng
là giấy chứng nhận khách hàng giúp họ đ
là giấy chứng nhận khách hàng giúp họ đ
ợc bớt tiền khi mua
ợc bớt tiền khi mua
một sản phẩm nào đó. Phiếu có thể gửi bằng th
một sản phẩm nào đó. Phiếu có thể gửi bằng th
, kèm trong sản phẩm khác hay kèm
, kèm trong sản phẩm khác hay kèm
theo các mẫu quảng cáo.

theo các mẫu quảng cáo.
Gói hàng chung
Gói hàng chung
bán cho khách với giá thấp hơn bình th
bán cho khách với giá thấp hơn bình th
ờng. Nó có thể mang
ờng. Nó có thể mang
hình thức một
hình thức một
gói gía hạ
gói gía hạ
, ví dụ gói hai đơn vị hàng nh
, ví dụ gói hai đơn vị hàng nh
ng tính tiền một đơn vị hoặc
ng tính tiền một đơn vị hoặc
gói buộc chung
gói buộc chung
gồm hai món hàng có liên quan tới nhau nh
gồm hai món hàng có liên quan tới nhau nh
một bàn chải kèm theo
một bàn chải kèm theo
một hộp kem đánh răng. Những gói hàng chung này rất hữu hiệu cho việc kích
một hộp kem đánh răng. Những gói hàng chung này rất hữu hiệu cho việc kích
thích hàng tiêu thụ trong ngắn hạn.
thích hàng tiêu thụ trong ngắn hạn.
Quà tặng
Quà tặng
là hàng đ
là hàng đ
ợc tặng miễn phí hoặc bán với giá rất thấp để kích thích

ợc tặng miễn phí hoặc bán với giá rất thấp để kích thích
tiêu thụ một mặt hàng nào đó. Quà tặng đ
tiêu thụ một mặt hàng nào đó. Quà tặng đ
ợc đính kèm với món hàng có thể đ
ợc đính kèm với món hàng có thể đ
ợc gói
ợc gói
chung hoặc đính kèm bên ngoài gói hàng chính. Còn bao bì nếu có thể dùng lại đ
chung hoặc đính kèm bên ngoài gói hàng chính. Còn bao bì nếu có thể dùng lại đ
ợc
ợc
cũng có thể đ
cũng có thể đ
ợc coi nh
ợc coi nh
một món quà tặng. Quà gởi b
một món quà tặng. Quà gởi b
u điện miễn phí là một món
u điện miễn phí là một món
gửi tặng khách nếu họ đã gửi tới hãng một bằng chứng là họ đã mua sản phẩm của
gửi tặng khách nếu họ đã gửi tới hãng một bằng chứng là họ đã mua sản phẩm của
hãng nh
hãng nh
cái nắp hộp, vỏ bao Quà tặng tự chọn là một món sẽ bán với giá hạ hơn
cái nắp hộp, vỏ bao Quà tặng tự chọn là một món sẽ bán với giá hạ hơn
mức bình th
mức bình th
ờng cho khách nếu họ yêu cầu, các quà tặng th
ờng cho khách nếu họ yêu cầu, các quà tặng th
ờng là các vật phẩm nhỏ,

ờng là các vật phẩm nhỏ,
có in hình mẫu, nhãn hiệu hàng hoá của công ty.
có in hình mẫu, nhãn hiệu hàng hoá của công ty.
Phiếu đổi hàng
Phiếu đổi hàng
là quà tặng đặc biệt mà khách hàng có thể đem đổi lấy một
là quà tặng đặc biệt mà khách hàng có thể đem đổi lấy một
món hàng khác ở một trung tâm đổi phiếu của hãng.
món hàng khác ở một trung tâm đổi phiếu của hãng.
+ Tr
+ Tr
ng bày và biểu diễn tại nơi bán.
ng bày và biểu diễn tại nơi bán.
Dùng các loại hình ảnh, âm thanh, sản
Dùng các loại hình ảnh, âm thanh, sản
phẩm mẫu có các ấn t
phẩm mẫu có các ấn t
ợng đặc biệt, nổi bật tại các cửa hàng, các điểm bán để thu
ợng đặc biệt, nổi bật tại các cửa hàng, các điểm bán để thu
hút sự chú ý của khách hàng.
hút sự chú ý của khách hàng.
+ Cổ động th
+ Cổ động th
ơng mại:
ơng mại:
Các nhà sản xuất dùng một số kĩ xảo để nắm đ
Các nhà sản xuất dùng một số kĩ xảo để nắm đ
ợc sự
ợc sự
hợp tác của các nhà bán lẻ và bán sỉ. Họ có thể cho

hợp tác của các nhà bán lẻ và bán sỉ. Họ có thể cho
tài trợ mua hàng
tài trợ mua hàng
, là các khoản
, là các khoản
tiền đ
tiền đ
ợc trừ bớt mỗi khi đã mua bán trong một thời hạn cố định nào đó. Cách này
ợc trừ bớt mỗi khi đã mua bán trong một thời hạn cố định nào đó. Cách này
khuyến khích nhà buôn mua một khối l
khuyến khích nhà buôn mua một khối l
ợng lớn hoặc chấp nhận bán một mặt hàng
ợng lớn hoặc chấp nhận bán một mặt hàng
mới. Nhà buôn có thể dùng số tiền đ
mới. Nhà buôn có thể dùng số tiền đ
ợc chiết khấu này để làm lãi trực tiếp, làm
ợc chiết khấu này để làm lãi trực tiếp, làm
quảng cáo hay để giữ giá bán.
quảng cáo hay để giữ giá bán.
Các nhà quảng cáo có thể
Các nhà quảng cáo có thể
tài trợ hàng hoá
tài trợ hàng hoá
để bồi d
để bồi d
ỡng các nhà buôn chịu
ỡng các nhà buôn chịu
tiêu thụ hàng của hãng. Cho
tiêu thụ hàng của hãng. Cho
tài trợ quảng cáo, tài trợ tr

tài trợ quảng cáo, tài trợ tr
ng bày
ng bày
để đền bù các chi
để đền bù các chi
phí quảng cáo, tr
phí quảng cáo, tr
ng bày, trình diễn do các nhà đại lí tiến hành.
ng bày, trình diễn do các nhà đại lí tiến hành.
Nhà sản xuất có thể cho
Nhà sản xuất có thể cho
hàng miễn phí
hàng miễn phí
là các lô hàng tặng thêm cho khách
là các lô hàng tặng thêm cho khách
hàng khi họ mua tới một khối l
hàng khi họ mua tới một khối l
ợng nào đó. Họ có thể cho tiền thúc đẩy là các
ợng nào đó. Họ có thể cho tiền thúc đẩy là các
khoản tiền mặt hay qùa tặng cho các nhà buôn hay các lực l
khoản tiền mặt hay qùa tặng cho các nhà buôn hay các lực l
ợng bán khi các lực l
ợng bán khi các lực l
-
-
ợng này chịu đẩy mạnh tiêu thụ các sản phẩm của hãng. Họ có thể cung cấp các đồ
ợng này chịu đẩy mạnh tiêu thụ các sản phẩm của hãng. Họ có thể cung cấp các đồ
quảng cáo đặc biệt có in tên nh
quảng cáo đặc biệt có in tên nh
bút viết, lịch, đồ chặn giấy

bút viết, lịch, đồ chặn giấy
19
19
+ Những hội nghị doanh nghiệp và các buổi triễn lãm th
+ Những hội nghị doanh nghiệp và các buổi triễn lãm th
ơng mại
ơng mại
. Các công
. Các công
ty có thể có nhiều cơ hội để tìm thấy các khách hàng mới, các nhà phân phối mới,
ty có thể có nhiều cơ hội để tìm thấy các khách hàng mới, các nhà phân phối mới,
các mối quan hệ mới và duy trì các mối quan hệ cũ trong các hội nghị, các triển
các mối quan hệ mới và duy trì các mối quan hệ cũ trong các hội nghị, các triển
lãm th
lãm th
ơng mại
ơng mại
+ Thi đố đánh cá và trò chơi:
+ Thi đố đánh cá và trò chơi:
Là các trò giải trí với mục đích tạo cơ hội cho
Là các trò giải trí với mục đích tạo cơ hội cho
các nhà buôn, khách hàng hoặc lực l
các nhà buôn, khách hàng hoặc lực l
ợng bán hàng đoạt đ
ợng bán hàng đoạt đ
ợc một cái gì đó nh
ợc một cái gì đó nh
một
một
khoản tiền mặt, một chuyến du lịch hay hàng hoá hiện vật coi nh

khoản tiền mặt, một chuyến du lịch hay hàng hoá hiện vật coi nh
do may mắn hay
do may mắn hay
do một nỗ lực khác th
do một nỗ lực khác th
ờng nào đó. Họ tổ chức các cuộc thi đố, đánh cá, trò chơi, sổ
ờng nào đó. Họ tổ chức các cuộc thi đố, đánh cá, trò chơi, sổ
số để cho các khách hàng có cơ hội đoạt các giải th
số để cho các khách hàng có cơ hội đoạt các giải th
ởng. Hoặc các cuộc thi bán
ởng. Hoặc các cuộc thi bán
hàng cho các nhà buôn hay các nhân viên bán hàng, khuyến khích họ tăng sản l
hàng cho các nhà buôn hay các nhân viên bán hàng, khuyến khích họ tăng sản l
ợng
ợng
bán trong một thời hạn nào đó
bán trong một thời hạn nào đó


Triển khai ch
Triển khai ch
ơng trình khuyến mãi:
ơng trình khuyến mãi:


Các nhà quản trị cần phải quan tâm tới các quy mô của kích thích h
Các nhà quản trị cần phải quan tâm tới các quy mô của kích thích h
ớng tới
ớng tới
khách hàng, ai sẽ tham gia, làm thế nào để quảng cáo cho việc khuyến mãi, thời

khách hàng, ai sẽ tham gia, làm thế nào để quảng cáo cho việc khuyến mãi, thời
gian tiến hành, các thời điểm bắt đầu và kết thúc và chi phí cho các đợt khuyến
gian tiến hành, các thời điểm bắt đầu và kết thúc và chi phí cho các đợt khuyến
mãi.
mãi.
+
+
Quy mô của kích thích:
Quy mô của kích thích:
Các nhà quản trị quyết định sẽ hứa hẹn bao nhiêu.
Các nhà quản trị quyết định sẽ hứa hẹn bao nhiêu.
Cần có một kích thích tối thiểu nếu muốn ch
Cần có một kích thích tối thiểu nếu muốn ch
ơng trình thành công. Kích thích càng
ơng trình thành công. Kích thích càng
nhiều thì kết quả doanh số càng tăng nh
nhiều thì kết quả doanh số càng tăng nh
ng tốc độ giảm dần.
ng tốc độ giảm dần.
+ Điều kiện tham gia:
+ Điều kiện tham gia:
Những ch
Những ch
ơng trình khuyến mãi có thể dành cho mọi
ơng trình khuyến mãi có thể dành cho mọi
ng
ng
ời hay những nhóm tuyển chọn nào đó. Một món quà tặng sẽ chỉ dành cho những
ời hay những nhóm tuyển chọn nào đó. Một món quà tặng sẽ chỉ dành cho những
ai trình đ

ai trình đ
ợc cái nắp hộp. Một cuộc đánh cá sẽ không dành cho một tiểu bang nào
ợc cái nắp hộp. Một cuộc đánh cá sẽ không dành cho một tiểu bang nào
đó hoặc không cho gia đình của ng
đó hoặc không cho gia đình của ng
ơì trong công ty tham gia, hoặc không cho
ơì trong công ty tham gia, hoặc không cho
những ng
những ng
ời d
ời d
ới một độ tuổi nào đó tham dự.
ới một độ tuổi nào đó tham dự.
+ Ph
+ Ph
ơng tiện phân phát cho việc cổ động:
ơng tiện phân phát cho việc cổ động:
Nhà quản trị phải quyết định sẽ
Nhà quản trị phải quyết định sẽ
xúc tiến bằng cách nào và thông qua ph
xúc tiến bằng cách nào và thông qua ph
ơng tiện nào. Ví dụ các phiếu th
ơng tiện nào. Ví dụ các phiếu th
ởng có thể
ởng có thể
đ
đ
ợc phân phát tại các cửa hàng, qua b
ợc phân phát tại các cửa hàng, qua b
u điện, gói trong món hàng hay qua các ph

u điện, gói trong món hàng hay qua các ph
-
-
ơng tiện truyền thông quảng cáo. Mỗi cách phân phát sẽ tốn kém và có tầm ảnh h
ơng tiện truyền thông quảng cáo. Mỗi cách phân phát sẽ tốn kém và có tầm ảnh h
-
-
ởng với mức độ khác nhau.
ởng với mức độ khác nhau.
+ Thời hạn cổ động:
+ Thời hạn cổ động:
Nếu thời gian quá ngắn, nhiều khách hàng t
Nếu thời gian quá ngắn, nhiều khách hàng t
ơng lai sẽ
ơng lai sẽ
khôg kịp tham gia vì có thể lúc đó họ ch
khôg kịp tham gia vì có thể lúc đó họ ch
a cần phải sắm lại mặt hàng đấy. Nếu thời
a cần phải sắm lại mặt hàng đấy. Nếu thời
hạn quá dài, thì ch
hạn quá dài, thì ch
ơng trình sẽ mất dần tính thúc đẩy "làm ngay". Theo một nhà
ơng trình sẽ mất dần tính thúc đẩy "làm ngay". Theo một nhà
nghiên cứu thì tần số thuận lợi nhất là ba tuần trong một quý, và thời hạn lí t
nghiên cứu thì tần số thuận lợi nhất là ba tuần trong một quý, và thời hạn lí t
ởng là
ởng là
theo chu kỳ mua sắm bình quân.
theo chu kỳ mua sắm bình quân.
20

20
+ Thời điểm cổ động:
+ Thời điểm cổ động:
Các quản trị viên hiệu hàng cần triển khai ngày tháng
Các quản trị viên hiệu hàng cần triển khai ngày tháng
cho các cuộc cổ động. Những thời điểm đó sẽ đ
cho các cuộc cổ động. Những thời điểm đó sẽ đ
ợc sử dụng bởi các bộ phận sản
ợc sử dụng bởi các bộ phận sản
xuất, bán hàng và phân phối. Một số ch
xuất, bán hàng và phân phối. Một số ch
ơng trình ngoài kế hoạch có thể cũng cần có
ơng trình ngoài kế hoạch có thể cũng cần có
và đòi hỏi sự hợp tác lẫn nhau trong thời hạn ngắn.
và đòi hỏi sự hợp tác lẫn nhau trong thời hạn ngắn.
+ Tổng chi phí cho ch
+ Tổng chi phí cho ch
ơng trình khuyến mại:
ơng trình khuyến mại:
Kinh phí này có thể tính ra bằng
Kinh phí này có thể tính ra bằng
hai cách. Nhà làm tiếp thị có thể chọn những cuộc cổ động (họat động đẩy mạnh
hai cách. Nhà làm tiếp thị có thể chọn những cuộc cổ động (họat động đẩy mạnh
tiêu thụ) và đánh giá tổng chi phí của nó. Cách thông th
tiêu thụ) và đánh giá tổng chi phí của nó. Cách thông th
ờng hơn là trích một số
ờng hơn là trích một số
phần trăm quy
phần trăm quy
ớc từ tổng kinh phí để chi cho khuyến mãi.

ớc từ tổng kinh phí để chi cho khuyến mãi.


Thử nghiệm tr
Thử nghiệm tr
ớc:
ớc:
Các công cụ khuyến mại cần đ
Các công cụ khuyến mại cần đ
ợc thử nghiệm tr
ợc thử nghiệm tr
ớc, nếu có thể đựơc, để xác
ớc, nếu có thể đựơc, để xác
định chúng có phù hợp và có quy mô đúng mức ch
định chúng có phù hợp và có quy mô đúng mức ch
a. Tuy vậy, vẫn còn quá nửa các
a. Tuy vậy, vẫn còn quá nửa các
ch
ch
ơng trình ch
ơng trình ch
a đ
a đ
ợc thử nghiệm tử tế.
ợc thử nghiệm tử tế.


Việc tiến hành:
Việc tiến hành:
Các công ty phải lập kế hoạch tiến hành các ch

Các công ty phải lập kế hoạch tiến hành các ch
ơng trình khuyến mại suốt từ
ơng trình khuyến mại suốt từ
lúc khởi công cho tới giai đoạn tiến hành. Khởi công là thời gian chuẩn bị ch
lúc khởi công cho tới giai đoạn tiến hành. Khởi công là thời gian chuẩn bị ch
ơng
ơng
trình trứơc khi thực thi. Tiến hành là thời gian bắt đầu thực thi đến lúc kết thúc ch
trình trứơc khi thực thi. Tiến hành là thời gian bắt đầu thực thi đến lúc kết thúc ch
-
-
ơng trình.
ơng trình.


Đánh giá kết quả:
Đánh giá kết quả:
Các nhà sản xuất có thể đánh giá hiệu quả của các ch
Các nhà sản xuất có thể đánh giá hiệu quả của các ch
ơng trình khuyến mãi
ơng trình khuyến mãi
bằng bốn ph
bằng bốn ph
ơng pháp. Cách thông th
ơng pháp. Cách thông th
ờng nhất là so sánh doanh số bán hàng tr
ờng nhất là so sánh doanh số bán hàng tr
ớc,
ớc,
trong và sau khi tiến hành các ch

trong và sau khi tiến hành các ch
ơng trình khuyến mãi. Các dữ liệu về nhóm khách
ơng trình khuyến mãi. Các dữ liệu về nhóm khách
hàng sẽ cho thấy những loại khách sẽ đáp ứng với ch
hàng sẽ cho thấy những loại khách sẽ đáp ứng với ch
ơng trình khuyến mại và họ sẽ
ơng trình khuyến mại và họ sẽ
làm gì. Nếu cần nhiều thông tin hơn thì các khảo sát khách hàng có thể đ
làm gì. Nếu cần nhiều thông tin hơn thì các khảo sát khách hàng có thể đ
ợc tiến
ợc tiến
hành để biết có bao nhiêu ng
hành để biết có bao nhiêu ng
ời nhớ tới ch
ời nhớ tới ch
ơng trình, họ đánh giá nh
ơng trình, họ đánh giá nh
thế nào về nó,
thế nào về nó,
các tác động đến hành vi mua của họ.
các tác động đến hành vi mua của họ.
Nói tóm lại, khuyến mại đóng vai trò quan trọng trong toàn bộ phối thức tiếp
Nói tóm lại, khuyến mại đóng vai trò quan trọng trong toàn bộ phối thức tiếp
thị. Muốn sử dụng chúng có hệ thống thì cần phải xác định các mục tiêu, chọn lựa
thị. Muốn sử dụng chúng có hệ thống thì cần phải xác định các mục tiêu, chọn lựa
công cụ phù hợp, thiết lập ch
công cụ phù hợp, thiết lập ch
ơng trình khuyến mại, thử nghiệm, tiến hành và đánh
ơng trình khuyến mại, thử nghiệm, tiến hành và đánh
giá kết quả.

giá kết quả.
21
21
ch
ch
ơng 2. Thực trạng các hoạt động sản xuất kinh doanh
ơng 2. Thực trạng các hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty bánh kẹo hải hà.
của công ty bánh kẹo hải hà.
2.1. Sơ lợc về lịch sử hình thành và phát triển Công ty Bánh Kẹo Hải
Hà:
Tên giao dịch: HAIHA CONFECTIONERY.
Tên viết tắt: HAIHACO.
Trụ sở chính: 25 Trơng Định Q. Hai Bà Trng Hà nội.
Là một Doanh nghiệp nhà n
Là một Doanh nghiệp nhà n
ớc, đ
ớc, đ
ợc ra đời vào ngày 25/11/1959, Công ty
ợc ra đời vào ngày 25/11/1959, Công ty
Bánh Kẹo Hải Hà chuyên sản xuất và kinh doanh các mặt hàng bánh kẹo phục vụ
Bánh Kẹo Hải Hà chuyên sản xuất và kinh doanh các mặt hàng bánh kẹo phục vụ
nhu cầu của khách hàng không chỉ trong n
nhu cầu của khách hàng không chỉ trong n
ớc mà còn cả ở n
ớc mà còn cả ở n
ớc ngoài. Sản phẩm của
ớc ngoài. Sản phẩm của
công ty có mặt trên khắp mọi miền đất n
công ty có mặt trên khắp mọi miền đất n

ớc và đ
ớc và đ
ợc rất nhiều ng
ợc rất nhiều ng
ời
ời
a chuộng. Quá
a chuộng. Quá
trình phát triển của công ty có thể đ
trình phát triển của công ty có thể đ
ợc tóm tắt nh
ợc tóm tắt nh
sau:
sau:
Năm 1959:
Năm 1959:
Tháng 11/1959, Tổng Công ty Nông thổ sản miền Bắc (Trực thuộc Bộ Nội
Tháng 11/1959, Tổng Công ty Nông thổ sản miền Bắc (Trực thuộc Bộ Nội
th
th
ơng) quyết định thành lập một cơ sở thực nghiệm nghiên cứu hạt chân
ơng) quyết định thành lập một cơ sở thực nghiệm nghiên cứu hạt chân
châu(Topica). Đây chính là tiền thân của Công ty Bánh kẹo Hải Hà ngày nay.
châu(Topica). Đây chính là tiền thân của Công ty Bánh kẹo Hải Hà ngày nay.
Năm 1960:
Năm 1960:


Ngày 25/12/1960, với nòng cốt là cơ sở thực nghiệm trên, X
Ngày 25/12/1960, với nòng cốt là cơ sở thực nghiệm trên, X

ởng miến Hoàng
ởng miến Hoàng
Mai ra đời và đi vào hoạt động với những thiết bị thô sơ đánh dấu sự ra đời của
Mai ra đời và đi vào hoạt động với những thiết bị thô sơ đánh dấu sự ra đời của
công ty. X
công ty. X
ởng miến chuyên sản xuất các mặt hàng miến ăn từ nguyên liệu đậu
ởng miến chuyên sản xuất các mặt hàng miến ăn từ nguyên liệu đậu
xanh, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của ng
xanh, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của ng
ời dân TP Hà nội và các tỉnh lân cận.
ời dân TP Hà nội và các tỉnh lân cận.
Năm 1966:
Năm 1966:
Năm 1966, do yêu cầu của cuộc kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam và xây
Năm 1966, do yêu cầu của cuộc kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam và xây
dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, x
dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, x
ởng miến Hoàng Mai đ
ởng miến Hoàng Mai đ
ợc đổi tên thành Nhà
ợc đổi tên thành Nhà
máy thực nghiệm thực phẩm Hải Hà.
máy thực nghiệm thực phẩm Hải Hà.
Tháng 6/1970, nhà máy trên đ
Tháng 6/1970, nhà máy trên đ
ợc đổi tên thành Nhà máy thực phẩm Hải Hà
ợc đổi tên thành Nhà máy thực phẩm Hải Hà
và tiếp nhận 1 phân x
và tiếp nhận 1 phân x

ởng sản xuất kẹo của Hải Châu với công suất 900 tấn/năm có
ởng sản xuất kẹo của Hải Châu với công suất 900 tấn/năm có
nhiệm vụ chính là sản xuất kẹo nha và tinh bột.
nhiệm vụ chính là sản xuất kẹo nha và tinh bột.
Năm 1776:
Năm 1776:
Nhà máy phê chuẩn ph
Nhà máy phê chuẩn ph
ơng án thiết kế mở rộng đến công suất 6000 tấn/năm
ơng án thiết kế mở rộng đến công suất 6000 tấn/năm
đồng thời đầu t
đồng thời đầu t
máy móc thiết bị theo h
máy móc thiết bị theo h
ớng cơ giới hoá vào tháng 12/1976. Thời kì
ớng cơ giới hoá vào tháng 12/1976. Thời kì
này, nhà máy hoạt động d
này, nhà máy hoạt động d
ới sự chỉ đạo của Bộ l
ới sự chỉ đạo của Bộ l
ơng thực và thực phẩm. Năm 1977,
ơng thực và thực phẩm. Năm 1977,
22
22
nhà máy đã áp dụng thành công dây chuyền sản xuất kẹo chuối xuất khẩu và tăng
nhà máy đã áp dụng thành công dây chuyền sản xuất kẹo chuối xuất khẩu và tăng
năng suất 6 lần so với những năm tr
năng suất 6 lần so với những năm tr
ớc đó.
ớc đó.

Năm 1986:
Năm 1986:
Nhà máy thực phẩm Hải Hà một lần nữa đ
Nhà máy thực phẩm Hải Hà một lần nữa đ
ợc đổi tên thành Nhà máy kẹo
ợc đổi tên thành Nhà máy kẹo
xuất khẩu Hải Hà vào năm 1987 và là đơn vị trực thuộc Bộ Công nghiệp và Công
xuất khẩu Hải Hà vào năm 1987 và là đơn vị trực thuộc Bộ Công nghiệp và Công
nghệ thực phẩm. Vào năm 1992, theo quyết định số 216CNN/TCLĐ của Bộ Công
nghệ thực phẩm. Vào năm 1992, theo quyết định số 216CNN/TCLĐ của Bộ Công
nghiệp nhẹ, nhà máy đổi tên thành Công ty bánh kẹo Hải Hà và tên này đ
nghiệp nhẹ, nhà máy đổi tên thành Công ty bánh kẹo Hải Hà và tên này đ
ợc giữ
ợc giữ
cho đến ngày nay.
cho đến ngày nay.
Trong quá trình sản xuất và kinh doanh, công ty đã thực hiện quá trình đa
Trong quá trình sản xuất và kinh doanh, công ty đã thực hiện quá trình đa
dạng hoá sản phẩm, mở rộng quy mô sản xuất bằng cách liên doanh liên kết với các
dạng hoá sản phẩm, mở rộng quy mô sản xuất bằng cách liên doanh liên kết với các
đơn vị bạn. Năm 1993, công ty đã thành lập liên doanh Hải Hà - Kotobuki chuyên
đơn vị bạn. Năm 1993, công ty đã thành lập liên doanh Hải Hà - Kotobuki chuyên
sản xuất các laọi kẹo cứng, bánh Snack, Cokies, bánh t
sản xuất các laọi kẹo cứng, bánh Snack, Cokies, bánh t
ơi, kẹo cao su
ơi, kẹo cao su
Năm 1995, thành lập công ty liên doanh Hải Hà - Kameda. Do hoạt động
Năm 1995, thành lập công ty liên doanh Hải Hà - Kameda. Do hoạt động
không hiệu quả, công ty này đã giải thể vào tháng 11/1998.
không hiệu quả, công ty này đã giải thể vào tháng 11/1998.

2.1.1.
2.1.1.
Một số mặt hàng của công ty Bánh kẹo Hải Hà:
Một số mặt hàng của công ty Bánh kẹo Hải Hà:
B ảng 2.1: Các sản phẩm kẹo bánh của công ty Bánh kẹo Hải Hà
Stt
Stt


Tên sản phẩm XN bánh
Tên sản phẩm XN bánh


Tên sản phẩm XN kẹo cứng
Tên sản phẩm XN kẹo cứng


Tên sp Xn kẹo mềm
Tên sp Xn kẹo mềm
1
1


Bánh Cẩm ch
Bánh Cẩm ch
ớng
ớng


Kẹo cứng gối xốp nhân sôcôla

Kẹo cứng gối xốp nhân sôcôla


K.hộp Caramen oval
K.hộp Caramen oval
2
2


Bánh Hải đ
Bánh Hải đ
ờng
ờng


Kẹo cứng gối xốp nhân dừa
Kẹo cứng gối xốp nhân dừa


K.hộp Caramen tròn
K.hộp Caramen tròn
3
3


Bánh quy Hải Hà
Bánh quy Hải Hà


Kẹo cứng gối nhân cam

Kẹo cứng gối nhân cam


K.Caramen mềm
K.Caramen mềm
4
4


Bánh quy dầu dừa
Bánh quy dầu dừa


Kẹo cứng gối nhân cốm
Kẹo cứng gối nhân cốm


K.Cafê toffe 200g
K.Cafê toffe 200g
5
5


Bánh quy bông cúc
Bánh quy bông cúc


Kẹo cứng gối nhân gừng
Kẹo cứng gối nhân gừng



K.Sôcôla tròn 300g
K.Sôcôla tròn 300g
6
6


Bánh quy Vanilla
Bánh quy Vanilla


Kẹo cứng gối nhân me
Kẹo cứng gối nhân me


K.hộp cafe toffe oval
K.hộp cafe toffe oval
7
7


Bánh quy xốp
Bánh quy xốp


Kẹo cứng gối nhân cà fê
Kẹo cứng gối nhân cà fê


K.hộp butter toffe 350g

K.hộp butter toffe 350g
8
8


Bánh quy bơ
Bánh quy bơ


Kẹo cứng gối nhân bạc hà
Kẹo cứng gối nhân bạc hà


K.cân Hứa Hà 450g
K.cân Hứa Hà 450g
9
9


Bánh quy Violet
Bánh quy Violet


Kẹo cứng gối nhân trà đào
Kẹo cứng gối nhân trà đào


K.cân Hải Hà 950g
K.cân Hải Hà 950g
10

10


Bánh quy dừa
Bánh quy dừa


Kẹo cứng gối nhân tâyduký
Kẹo cứng gối nhân tâyduký


K.dừa
K.dừa
11
11


Bánh quy bông lúa
Bánh quy bông lúa


Kẹo cứng gối nhân walt disney
Kẹo cứng gối nhân walt disney


K.sữa mềm
K.sữa mềm
12
12



Bánh quy cam sữa
Bánh quy cam sữa


Kẹo cứng gối nhân dâu
Kẹo cứng gối nhân dâu


K.xốp hoa quả
K.xốp hoa quả
13
13


Bánh quy dừa sữa
Bánh quy dừa sữa


K.cứng gối nhân trong frandy
K.cứng gối nhân trong frandy


K.cốm dừa
K.cốm dừa
14
14


Bánh quy Vanussa

Bánh quy Vanussa


Kẹo cứng gối nhân caramen sữa
Kẹo cứng gối nhân caramen sữa


K.sôcôla bạc hà
K.sôcôla bạc hà
15
15


Bánh Cr.Dừa
Bánh Cr.Dừa


Kẹo cứng nhân cam xoắn
Kẹo cứng nhân cam xoắn


K.xốp me xoắn, chuối, xoài
K.xốp me xoắn, chuối, xoài
16
16


Bánh Cr.vừng
Bánh Cr.vừng



Kẹo cứng nhân dâu xoắn
Kẹo cứng nhân dâu xoắn


K.xốp gừng, dâu xoắn 105g
K.xốp gừng, dâu xoắn 105g
23
23
17
17


Bánh Cr.Dạ lan h
Bánh Cr.Dạ lan h
ơng
ơng


Kẹo cứng nhân sôcôla xoắn
Kẹo cứng nhân sôcôla xoắn


K.sữa chua nhân dâu
K.sữa chua nhân dâu
18
18


Bánh Cr.Thuỷ tiên

Bánh Cr.Thuỷ tiên


Kẹo cứng nhân ômai xoắn
Kẹo cứng nhân ômai xoắn


K.cafee gối
K.cafee gối
19
19


Bánh Cr.Thuỷ tiên
Bánh Cr.Thuỷ tiên


Kẹo cứng nhân táo xoắn
Kẹo cứng nhân táo xoắn


K.bắp bắp gối
K.bắp bắp gối
20
20


Bánh Cr.Hoa quả
Bánh Cr.Hoa quả



Kẹo cứng nhân quýt xoắn
Kẹo cứng nhân quýt xoắn


K.cốm xoắn
K.cốm xoắn
21
21


Bánh Cr.Dừa
Bánh Cr.Dừa


Kẹo cứng nhân cheerry xoắn
Kẹo cứng nhân cheerry xoắn


K.dừa gối
K.dừa gối
22
22


Bánh kẹp kem cân 500g
Bánh kẹp kem cân 500g


Kẹo cứng nhân dừa xoắn

Kẹo cứng nhân dừa xoắn


K.chuối xoắn
K.chuối xoắn
23
23


Bánh kẹp kem cân 375g
Bánh kẹp kem cân 375g


Kẹo cứng nhân moka xoắn
Kẹo cứng nhân moka xoắn


K.xoài xoắn
K.xoài xoắn
24
24


Bánh kẹp kem sôcôla dừa
Bánh kẹp kem sôcôla dừa


Kẹo cứng nhân cân xoắn 950g
Kẹo cứng nhân cân xoắn 950g



K.xốp cam gối
K.xốp cam gối
25
25


Bánh cân mặn
Bánh cân mặn


Kẹo cứng nhân cân xoắn 900g
Kẹo cứng nhân cân xoắn 900g


K.xốp chuối gối
K.xốp chuối gối
26
26


Bánh hộp thiếc Barrila
Bánh hộp thiếc Barrila


Kẹo cứng nhân cân xoắn 450g
Kẹo cứng nhân cân xoắn 450g


K.xốp chanh gối

K.xốp chanh gối
27
27


Bánh hộp thiếc lay ơn
Bánh hộp thiếc lay ơn


Kẹo cứng nhân cân xoắn 425g
Kẹo cứng nhân cân xoắn 425g


K.xốp dâu gối
K.xốp dâu gối
28
28


Bánh hộp thiếc sunlight
Bánh hộp thiếc sunlight


Kẹo cứng nhân cân hộp 250g
Kẹo cứng nhân cân hộp 250g


K.xốp cốm gối
K.xốp cốm gối
29

29


Bánh hộp thiếc sunflower
Bánh hộp thiếc sunflower




30
30


Bánh hộp thiếc S.theart
Bánh hộp thiếc S.theart




(Nguồn: Phòng Kinh doanh- Công ty Bánh kẹo Hải Hà).
(Nguồn: Phòng Kinh doanh- Công ty Bánh kẹo Hải Hà).
Với sự đa dạng hoá các sản phẩm, công ty đang h
Với sự đa dạng hoá các sản phẩm, công ty đang h
ớng các hoạt động kinh
ớng các hoạt động kinh
doanh, sản xuất của mình tới với đông đảo quần chúng, đáp ứng mọi nhu cầu ở mọi
doanh, sản xuất của mình tới với đông đảo quần chúng, đáp ứng mọi nhu cầu ở mọi
lứa tuổi và mọi mức sống. Do tính chất của mặt hàng bánh kẹo là loại sản phẩm
lứa tuổi và mọi mức sống. Do tính chất của mặt hàng bánh kẹo là loại sản phẩm
tiêu dùng không th

tiêu dùng không th
ờng xuyên đối với ng
ờng xuyên đối với ng
ời tiêu dùng, các mặt hàng trên luôn có tính
ời tiêu dùng, các mặt hàng trên luôn có tính
thời vụ cao đặc biệt vào các dịp lễ, Tết, sự thay đổi các mặt hàng một cách th
thời vụ cao đặc biệt vào các dịp lễ, Tết, sự thay đổi các mặt hàng một cách th
ờng
ờng
xuyên giúp cho công ty có thể có đ
xuyên giúp cho công ty có thể có đ
ợc những đáp ứng nhanh các nhu cầu có tính
ợc những đáp ứng nhanh các nhu cầu có tính
chất tức thời, thời vụ của ng
chất tức thời, thời vụ của ng
ời tiêu dùng.
ời tiêu dùng.
2.1.2.
2.1.2.
Đặc điểm tổ chức quản lý, quy trình công nghệ sản xuất của Công ty
Đặc điểm tổ chức quản lý, quy trình công nghệ sản xuất của Công ty
Bánh kẹo Hải Hà :
Bánh kẹo Hải Hà :


Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty:
Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty:
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty đ
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty đ
ợc thể hiện d

ợc thể hiện d
ới sơ đồ sau:
ới sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý Công ty Bánh kẹo Hải Hà
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý Công ty Bánh kẹo Hải Hà
24
24
XN
Bột
dinh d
ỡng
Phó tổng giám
Phó tổng giám
đốc Kinh doanh
đốc Kinh doanh
Phòng
Phòng
Giới
Giới
thiệu
thiệu
sản
sản
phẩm
phẩm
Liên doanh
Liên doanh
Hải Hà -
Hải Hà -
Miwon

Miwon
Liên doanh Hải
Hà - Kôtbuki
XN
kẹo
mềm
XN
kẹo
Cứng
XN
XN
Bánh
Bánh
XN
Phụ
trợ
XN
Thực
phâm
Việt
trì
Phó tổng giám
Phó tổng giám
đốc kỹ thuật
đốc kỹ thuật
Phó tổng giám
Phó tổng giám
đốc tài chính
đốc tài chính
Phòng

Phòng
kỹ
kỹ
thuật
thuật
đầu t
đầu t
và phát
và phát
triển
triển
Phò
ng
KC
S
Phòng
Phòng
Tài vụ
Tài vụ
Phòng
Hành
chính
Phòng
Phòng
Kinh
Kinh
doanh
doanh
Tổng Giám Đốc
Tổng Giám Đốc

Lao
động
tiền l
ơng
Nhà
ăn
Y tế -
BHXH
Bảo
vệ
Hệ thống quản lý trên của công ty đ
Hệ thống quản lý trên của công ty đ
ợc tổ chức theo mô hình quản lý trực
ợc tổ chức theo mô hình quản lý trực
tuyến chức năng với
tuyến chức năng với
4 cấp quản lý
4 cấp quản lý
bao gồm
bao gồm
Tổng giám đốc
Tổng giám đốc
, các
, các
phó giám đốc
phó giám đốc
,
,
các
các

phòng ban chức năng
phòng ban chức năng


các phân x
các phân x
ởng sản xuất
ởng sản xuất
. Hệ thống tổ chức quản lý
. Hệ thống tổ chức quản lý
theo kiểu trực tuyến chức năng nh
theo kiểu trực tuyến chức năng nh
trên của công ty mang lại nhiều
trên của công ty mang lại nhiều
u điểm nh
u điểm nh
bộ
bộ
máy quản lý gọn nhẹ, giảm thiểu chi phí quản lý chung, các hoạt động đ
máy quản lý gọn nhẹ, giảm thiểu chi phí quản lý chung, các hoạt động đ
ợc tiến
ợc tiến
hành một cách nhịp nhàng và tránh đ
hành một cách nhịp nhàng và tránh đ
ợc sự chồng chéo trong công tác quản lý
ợc sự chồng chéo trong công tác quản lý
đồng thời cũng mang lại sự tập trung nhiều hơn cho các cán bộ làm nhiệm vụ
đồng thời cũng mang lại sự tập trung nhiều hơn cho các cán bộ làm nhiệm vụ
quản lý.
quản lý.



Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
-
-
Tổng giám đốc
Tổng giám đốc
có nhiệm vụ điều hành chung mọi hoạt động của toàn công
có nhiệm vụ điều hành chung mọi hoạt động của toàn công
ty, quyết định mọi vấn đề của công ty và là ng
ty, quyết định mọi vấn đề của công ty và là ng
ời chịu mọi trách nhiệm pháp
ời chịu mọi trách nhiệm pháp
lý cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
lý cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
-
-
Phó tổng giám đốc kỹ thuật
Phó tổng giám đốc kỹ thuật
chịu trách nhiệm về kỹ thuật sản xuất, đảm bảo
chịu trách nhiệm về kỹ thuật sản xuất, đảm bảo
chất l
chất l
ợng và nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm.
ợng và nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm.
-
-
Phó tổng giám đốc Tài chính
Phó tổng giám đốc Tài chính

chịu mọi trách nhiệm về các hoạt động tài
chịu mọi trách nhiệm về các hoạt động tài
chính, quản lý vốn và các nguồn ngân quỹ. Xác định ngân quỹ cho hoạt động
chính, quản lý vốn và các nguồn ngân quỹ. Xác định ngân quỹ cho hoạt động
của công ty và chịu trách nhiệm báo cáo với chủ sở hữu (nhà n
của công ty và chịu trách nhiệm báo cáo với chủ sở hữu (nhà n
ớc) về hiệu
ớc) về hiệu
quả sinh lợi của công ty.
quả sinh lợi của công ty.
-
-
Phó tổng giám đốc kinh doanh
Phó tổng giám đốc kinh doanh
chịu trách nhiệm về việc tiêu thụ sản phẩm,
chịu trách nhiệm về việc tiêu thụ sản phẩm,
các chiến l
các chiến l
ợc thúc đẩy th
ợc thúc đẩy th
ơng mại, xúc tiến bán
ơng mại, xúc tiến bán
-
-
Các phòng ban chức năng:
Các phòng ban chức năng:
25
25

×