Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Kỹ Thuật Thu Thập Thông Tin Định Lượng Slide Bài Giảng Môn Nghiên Cứu Khoa Học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.05 KB, 36 trang )

KỸ THUẬT THU THẬP THÔNG
TIN ĐỊNH LƯNG
PGS.TS. Hoàng Thị Phương Thaûo

1


MỤC TIÊU





Hiểu được lý do chọn mẫu
Hiểu rõ các phương pháp chọn
mẫu và trường hợp sử dụng
Phân biệt 4 loại thang đo lường
cơ bản
2


CHỌN MẪU TRONG NGHIÊN
CỨU VỀ LƯNG
Lý do chọn mẫu:
a. Ràng buộc về thời gian
b. Ràng buộc về chi phí
c. Yêu cầu về tính chính xác:


-


Thiếu chính xác nếu tiến hành toàn bộ đám đông
Việc kiểm tra toàn bộ sẽ không thực hiện được.

3


QUI TRÌNH CHỌN MẪU
Xác định tổng thể
nghiên cứu

Thiết lập khung của
tổng thể đó
Xác định kích thước
mẫu
Chọn phương pháp lấy phần
tử của mẫu
Xác suất  Phi xác suất
Viết các chỉ dẫn để nhận ra và chọn
các phần tử thật của mẫu


CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU

ª

Phương pháp xác suất

Lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản (straight random
sampling): mỗi 1 phần tử có cùng một cơ hội
được chọn vào mẫu: p = n/N với N: đám đông,

n: mẫu.
- Lập danh sách chọn mẫu
- Xáo trộn danh sách để đảm bảo tính ngẫu
nhiên, đánh số thứ tự lại
- Dùng bảng số ngẫu nhiên để choïn.
5


Bảng số ngẫu nhiên cô gọn
10 09 73 25 33
37 54 20 48 05
08 42 26 89 53
99 01 90 25 29
12 80 79 99 70
66 06 57 47 17
31 06 01 08 05
85 26 97 76 02
63 57 33 21 35
73 79 64 57 53
98 52 01 77 67
11 80 50 54 31
83 45 29 96 34
88 68 54 02 00
99 59 46 73 48
65 48 11 76 74
80 12 43 56 35
74 35 09 98 17
69 91 62 68 03
09 89 32 05 05
81 49 91 45 23


76 52 01 35 86
64 89 47 42 96
19 64 50 93 03
09 37 67 07 15
80 15 73 61 47
34 07 27 68 50
45 57 18 24 06
02 05 16 56 92
05 32 54 70 48
03 52 96 47 78
14 90 56 86 07
39 80 82 77 32
06 28 89 80 83
86 50 75 84 01
87 51 76 49 69
17 46 85 09 50
17 72 70 80 15
77 40 27 72 14
66 25 22 91 48
14 22 56 85 14
68 47 02 76 86

34
24
23
38
64
36
35

68
90
35
22
50
13
36
91
58
45
43
36
46
46

67
80
20
31
03
69
30
66
55
80
10
72
74
76
82

04
31
23
93
42
16

35
52
90
13
23
73
34
57
35
83
94
56
67
66
60
77
82
60
68
75
28

48

40
25
11
66
61
26
48
65
42
05
82
00
79
89
69
23
02
72
67
35

76
37
60
65
53
70
14
18
48

82
58
48
78
51
28
74
74
10
03
88
54

80
20
15
88
98
65
86
73
28
60
60
29
18
90
93
73
21

45
76
96
94

95
63
95
67
95
81
79
05
46
93
97
40
47
36
76
03
11
52
62
29
75

90
61
33

67
11
33
30
38
82
52
09
52
54
47
56
95
57
16
11
77
08

91
04
47
43
68
98
74
52
87
03
34

42
06
64
13
71
82
42
39
89
99

17
02
64
97
77
85
39
47
09
44
33
01
10
93
68
86
53
37
90

22
23

39
00
35
04
12
11
23
18
83
35
50
52
68
29
23
40
14
96
94
54
37

29
82
08
43
17

19
40
62
49
27
50
77
71
60
47
21
38
28
40
38
08

27
29
03
62
17
92
30
38
12
38
07
56
17

91
83
81
55
60
05
21
92

49
16
36
76
68
91
97
85
56
84
39
78
78
10
41
65
37
26
64
45
00


45
65
06
59
33
70
32
79
24
35
98
51
17
62
13
44
63
55
18
98
48


Phương pháp xác suất
ª

Lấy mẫu theo phương pháp hệ thống (systematic
sampling): là chọn các đơn vị mẫu trong 1 khung khổ


chọn mẫu theo một quảng cách nhất định nào đó.
 Chọn điểm xuất phát & tính theo bước nhảy N/n.
VD: Chọn mẫu có n = 200 từ N = 4000 bước nhảy
N/n = 4000/200 = 20.
Phần tử đầu tiên là 1 số ngẫu nhiên trong khoảng từ 1
đến N/n
Phần tử thứ hai = phần tử đầu tiên + N/n
Phần tử cuối cùng = phần tử đầu tiên + N/n  (n-1)
7


Phương pháp xác suất
ª

Lấy mẫu ngẫu nhiên có phân tầng (stratified
sampling): Xác định tiêu thức phân tầng và chia đám
đông thành vài tầng (nhóm). Các phần tử trong cùng 1
tầng có tính đồng nhất. Sau đó chọn các phần tử 1 cách
ngẫu nhiên trong từng tầng.
ª

Phân tầng theo tỉ lệ: khi biết tỉ lệ phân tầng trong thực
tế




Xác định tổng thể nghiên cứu và tỉ lệ phân tầng.
Dựa vào qui mô mẫu chọn số lượng của từng tầng
Chọn các phần tử ngẫu nhiên cho đủ số lượng từng tầng

8


Phương pháp xác suất
ª

Lấy mẫu ngẫu nhiên có phân tầng
°

Phân tầng không theo tỉ lệ: không biết

trước tỉ lệ phân tầng, hoặc 1 phân tầng
có tỉ lệ quá nhỏ trong tổng thể.


Xác định tổng thể nghiên cứu



Ước lượng sơ bộ tỉ lệ phân tầng



Lần lượt điều chỉnh cho phù hợp
9


VD: So sánh số tiền chi tiêu cho nước
giải khát giữa sinh viên và giáo viên
trong trường ĐHTM. Trường có 6000

SV và 500 GV.
 Phân tầng theo tỉ lệ:
Tổng thể: 6500; Tỉ lệ phân tầng: 8/ 92
Nếu mẫu = 200  GV: 16

; SV:

Chọn phần tử ngẫu nhiên trong tầng

pGV = 16/500 ;

pSV = 184/6000

184


VD: So sánh số tiền chi tiêu cho nước giải
khát giữa sinh viên và giáo viên trong
trường ĐHTM. Trường có 6000 SV và 500
GV.
 Phân tầng không theo tỉ lệ:

Nhóm giáo viên có quá ít  điều chỉnh tỉ
lệ cho hợp lý: 20/80
Nếu mẫu = 200  GV: 40 ; SV: 160

Chọn phần tử ngẫu nhiên trong tầng
pGV = 40/500

; pSV = 160/6000



Phương pháp phi xác suất
ª

ª

Lấy mẫu thuận tiện (convenience sampling): Nhà
nghiên cứu tự do lựa chọn bất cứ đối tượng nào
mà họ tìm thấy. Phương pháp dễ thực hiện và ít
tốn kém nhất. Để tránh sai lệch phải chọn tại 1
địa điểm & thời gian nhất định. Phùø hợp cho
nghiên cứu khám phá.
Lấy mẫu phán đoán (judgment sampling): dựa
vào phán đoán chủ quan của nhà nghiên cứu
theo mục đích nghiên cứu. Phù hợp cho nghiên
cứu khám phá.

13


Phương pháp phi xác suất (tt.)
ª

Lấy mẫu theo phương pháp phát triển mầm
(snowball sampling): áp dụng trong trường khó xác
định đối tượng. Thông qua người đầu tiên để tiếp
xúc với người kế tiếp.

ª


Lấy mẫu theo phương pháp định ngạch (quota
sampling): định ngạch theo thuộc tính của thị trường,
đủ số đó sẽ dừng lại.
ª

ª

ª

Xác định các phân nhóm trong tổng thể nghiên cứu. VD:
tuổi, giới tính, thu nhập.
Ấn định qui mô mẫu nghiên cứu. Sau đó phân bổ số lượng
đối tượng nhất định (quota) cho từng phân nhóm theo 1 tỉ lệ
do nhà nghiên cứu quyết định. Tỉ lệ này phản ánh đám
đông nghiên cứu.
Chọn đủ số lượng cho từng phân nhóm để phỏng vấn.
14




Ví Dụ:

Chọn một mẫu có kích thước n = 200 từ một đám
đông N theo 2 thuộc tính tuổi và giới tính. Tỉ lệ
quota phản ánh đặc điểm của đám đông nghiên
cứu do nhà nghiên cứu đề nghị là:
Giới tính: 50% nam và 50% nữ.
Tuổi: 30% ở độ tuổi từ 20 đến 30,

30% ----------- từ 31 đến 40,
40% ----------- từ 41 đến 50.
 Chọn mẫu định ngạch theo độ tuổi & giới tính ?


XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẪU






Phương pháp tùy chọn
 1% - 5% của đám đông
Phương pháp qui ước
 Dựa vào kinh nghiệm trong quá khứ.
- n  n của các cuộc nghiên cứu trước, hay = n của
ĐTCT
Phương pháp dựa trên chi phí
- Dựa trên chi phí
- Ngân sách cho nghiên cứu được xác định trước
 xét chi phí trong mối tương quan với giá trị
16


XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẪU
Phương pháp dựa trên khoảng tin cậy
(nếu chọn mẫu theo xác suất)
Xác định kích thước mẫu dựa trên 3 yếu
tố: sự chính xác, độ biến thiên, và mức

độ tin cậy.


17


Phương pháp dựa trên
khoảng tin cậy


Sự chính xác biểu hiện sai số cho phép (e).



Sự chính xác cao: sai số nhỏ, VD: 2 %.
Sự chính xác thấp: sai số lớn, VD: 15 %.

18


Phương pháp dựa trên
khoảng tin cậy




Độ biến thiên: biểu hiện s hoặc p và q.
 s: độ lệch chuẩn của mẫu (độ biến thiên
so với trị trung bình của mẫu)
 p; q = 100-p (độ biến thiên theo phần

trăm xuất hiện trong mẫu)
độ biến thiên cao nhất : 50/50
Mức độ tin cậy: chọn mức tin cậy 99%, 95%
hay 90%. Giá trị z của 99% là 2,58; của 95%
là 1,96 và của 90% là 1,645.
19


Phương pháp dựa trên
khoảng tin cậy


Xác định kích thước mẫu sử dụng trị trung
bình
2
2

s z
n
2
e







n = kích thước mẫu
z = sai số chuẩn liên quan với độ tin cậy (1-) đã

chọn
s = độ biến thiên, biểu hiện bằng độ lệch chuẩn
e = sai số cho phép của mẫu so với đám đông
20


Phương pháp dựa trên
khoảng tin cậy


Xác định kích thước mẫu sử dụng phần
trăm
2

z ( pq)
n
2
e







n = kích thước mẫu
z = sai số chuẩn liên quan với độ tin cậy đã chọn
p = độ biến thiên ước tính trong đám đông
q = (100-p)
e = sai số cho phép (độ chính xác)

21



×