Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Bctt báo cáo thực tập công ty tnhh trung hạnh v1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.13 KB, 30 trang )

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

3

LỜI MỞ ĐẦU

4

PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRUNG
HẠNH

5

1.1. Q trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tư vấn xây dựng và
Thiết bị Tân Tồn......................................................................................................5
1.1.1. Thơng tin cơ bản Công ty

5

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển

5

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty TNHH Trung Hạnh....................................6
1.2.1. Chức năng của Công ty

6

1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty


6

1.3. Mô hình tổ chức và bộ máy quản lý của Cơng ty.................................................7
1.3.1. Cơ cấu tổ chức

7

1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

7

1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH Trung Hạnh....8
1.4.1. Lĩnh vực kinh doanh

9

1.4.2. Loại hình đơn vị

9

1.5. Các nguồn lực của Cơng Ty TNHH Trung Hạnh.............................................10
1.5.1. Nguồn vốn của công ty

10

1.5.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty

12

2.3. Nguồn nhân lực................................................................................................14

1.6. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH Trung Hạnh.......................17
3.2. Các hoạt động khác của Công Ty TNHH Trung Hạnh.....................................21
3.2.1. Công tác quản lý nhân sự

21
1


3.2.2. Công tác nghiên cứu thị trường

24

3.2.3. Công tác marketing

25

3.2.4. Công tác tiêu thụ sản phẩm

26

3.2.5. Công tác quản trị tài chính kế tốn

27

KẾT LUẬN

29

TÀI LIỆU THAM KHẢO


30

2


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu tại trường ..............., tơi đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo đến nay tơi đã hồn thành khóa học. Với lịng
biết ơn của mình, lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn .............. - người đã hướng
dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đến lúc hồn thành luận văn này.
Đồng thời tơi xin được gửi lời cảm ơn tới toàn thể các thầy giáo, cô
giáo ........................đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong suốt thời
gian học tập tại trường và luôn tạo điều kiện để tơi hồn thành khóa học cùng bài
luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị trong Công Ty TNHH Trung
Hạnh đã giúp tôi hoàn thành bài báo cáo này.
Xin chân thành cảm ơn và xin kính chúc các thầy cơ, bạn bè ln mạnh
khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Hà Nội, tháng

năm 2018

Người thực hiện

………………….

3


LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập với nền kinh tế tồn cầu, phân

cơng lao động ngày càng sâu sắc, hầu hết các quốc gia đều mở cửa nền kinh tế để
tận dụng hiệu quả lợi thế so sánh của nước mình. Do đó mà sự cạnh tranh của
doanh nghiệp Việt Nam với các doanh nghiệp nước ngoài cũng ngày càng khốc liệt
hơn, doanh nghiệp nước ngồi với những lợi thế về vốn, về máy móc thiết bị, về
trình độ khoa học cơng nghệ và trình độ quản lý. Để tồn tại và phát triển trong mơi
trường kinh doanh có nhiều sự cạnh tranh đó địi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam
phải có những chiến lược, chính sách để khơng ngừng nâng cao lợi thế cạnh tranh
của doanh nghiệp mình.
Đối với các doanh nghiệp trong ngành xây dựng nói chung và kinh doanh
thương mại vật tư, cơng trình xây dựng nói riêng như Cơng Ty TNHH Trung
Hạnh thì cơng tác tổ chức sản xuất là một trong những vấn đề vơ cùng quan trọng,
nó sẽ quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Q trình thực tập ở
Cơng Ty TNHH Trung Hạnhcùng với sự chỉ bảo và giúp đỡ của cán bộ nhân viên
trong Công ty và đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của ............... đã giúp em hồn
thành một bản báo cáo thực tập.
Nội dung của báo gồm 3 phần:
Phần 1 – Khái quát về Công Ty TNHH Trung Hạnh
Phần 2 – Nhật ký thực tập
Phần 3 – Nội dung và quy trình cơng việc tuyển dụng nhân sự của Cơng Ty TNHH
Trung Hạnh
Do thời gian thực tập có hạn và hạn chế về kiến thức nên việc tìm hiểu và
phân tích tình hình tài chính của Cơng Ty TNHH Trung Hạnh cịn có thiếu sót và
hạn chế nhất định. Em rất mong muốn được sự đóng góp của các thầy cơ giáo để
giúp cho báo cáo được hồn chỉnh hơn.

4


PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
TRUNG HẠNH

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tư vấn xây dựng
và Thiết bị Tân Tồn
1.1.1. Thơng tin cơ bản Cơng ty
- CƠNG TY TNHH TRUNG HẠNH
- Mã số thuế: 0200453141
- Địa chỉ: Thôn Ngọc Khê, Xã Phù Ninh, Huyện Thuỷ Nguyên, Hải Phòng
- Tên giao dịch: TRUNG HANH CO.,LTD
- Giấy phép kinh doanh: 0200453141 - ngày cấp: 21/03/2002
- Ngày hoạt động: 01/04/2002
- Điện thoại: 0313674631
- Giám đốc: LÊ VĂN MẠNH / LÊ VĂN MẠNH
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công Ty TNHH Trung Hạnh được thành lập năm 2002 có trụ sở tại Thơn
Ngọc Khê, Xã Phù Ninh, Huyện Thuỷ Ngun, Hải Phịng. Với đội ngũ cán bộ
nhân viên được đào tạo bài bản, có chứng chỉ hành nghề của bộ xây dựng.
Đến nay Công ty đã đạt được những thành tựu lớn và đang ngày càng chiếm
được lòng tin của khách hàng, khẳng định được vị thế trên thị trường. Các sản
phẩm dịch vụ công ty cung cấp trên thị trường mang tính ứng dụng cao phù hợp
với nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam.
Năm 2015 Công ty bắt đầu kinh doanh thêm ngành cung cấp các máy móc
chuyên dụng trong nghành đo đạc bản đồ và thiết bị cơ khí phụ tùng cho nghành
bản đồ xây dựng.
Công ty từng bước phát triển sản xuất kinh doanh cả về chiều rộng lẫn chiều
sâu. Ngày nay Công Ty trách nhiệm hữu hạn Trung Hạnh đã trở thành Công ty
mạnh về tư vấn thiết thế cơng trình giao thơng nơng thơn và máy đo đạc, bản đồ.
Với lực lượng cán bộ công nhân viên khoảng hơn 80 người. Có thể đảm đương
5


thiết kế, tư vấn và khảo sát các cơng trình xây dựng có quy mơ lớn. Là nhà phân

phối độc quyền các máy móc dùng cho nghành đo đạc bản đồ, trắc địa của Đức.
Ngồi ra cơng ty cịn đang định hướng mở rộng phát triển thêm một số
ngành khác như: Tư vấn thiết kế hệ thống điện, điện nhẹ, thông tin liên lạc: Xử lý
thiết bị đo đạc và thi cơng cơng trình Hệ thống phân phối nhiên liệu, Hệ thống khí
nén, Hệ thống khí Nitơ, Hệ thống cấp nguồn chính,Hệ thống chuyển mạch cao thế
và biến áp.
Cơng ty TNHH Tư vấn Phát triển Nông Thôn Xuân Lộc là một đơn vị hạch toán
kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, mở tài khoản tại Công ty
Công Thương Hà Nội.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty TNHH Trung Hạnh
1.2.1. Chức năng của Công ty
Tổ chức sản xuất và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký với các cơ
quan chức năng của Nhà nước.
Công Ty trách nhiệm hữu hạn Trung Hạnh chuyên dịch vụ tư vấn thiết kế,
mua bán, kinh doanh các loại vật liệu, máy móc thiết bị lắp đặt trong ngành đo đạc,
địa chất và xây dựng như : gạch xây nhà, gạch men ốp lát, các thiết bị vệ sinh, nội
thất.
Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ và không
ngừng phát triển. Thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp
hố hiện đại hoá, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất
tinh thần của cán bộ công nhân viên và tạo lợi nhuận cho Công ty.
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty
Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty với
phương châm năm sau cao hơn năm trước.
Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiền lương, làm tốt công tác quản lý lao
động, đảm bảo công bằng trong thu nhập, bồi dưỡng để không ngừng nâng cao
nghiệp vụ, tay nghề cho cán bộ công nhân viên của Công ty.
6



Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị nhằm
đảm bảo đúng tiến độ sản xuất. Quan hệ tốt với khách hàng, tạo uy tín với khách
hàng.
1.3. Mơ hình tổ chức và bộ máy quản lý của Cơng ty
1.3.1. Cơ cấu tổ chức

Hình 1. 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty
( Nguồn: Phịng tổ chức hành chính)
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban
Giám đốc cơng ty: Hiện nay Giám đốc công ty là Bà Bùi Diễm Liên, là đại
diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh của cơng ty và có quyền chung điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh của cơng ty.
Phó giám đốc cơng ty: Do giám đốc bổ nhiệm, được giám đốc phân công
quyết định các công việc của công ty và phải chịu trách nhiệm trước giám đốc về
nhiệm vụ mà giám đốc phân cơng và ủy quyền.
Phịng Kế tốn: Có trách nhiệm lập và báo cáo với Công ty các kế hoạch về
tài chính, vốn của từng năm, theo dõi tình hình Kế tốn của tồn Cơng ty, thanh
7


quyết toán đối tác, tổng hợp số liệu, lập báo cáo về tình hình doanh số, cơng
nợ….Đồng thời phịng cịn có nhiệm vụ tham mưu về tài chính cho Giám đốc, triển
khai thực hiện cơng tác tài chính Kế tốn thống kê hoạch tốn cho tồn Cơng ty,
kiểm tra giám sát hoạt động tài chính theo pháp luật nhằm phục vụ sản xuất kinh
doanh kịp thời có hiệu quả. Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của tồn cơng ty
để báo cáo lên cấp trên.
Phòng Tổ chức – Hành chính: Phịng tổ chức hành chính có nhiệm vụ lập
kế hoạch chi tiết bổ xung, bố trí nhân lực cho từng đơn vị chức năng. Xây dựng nội
quy, qui chế hoạt động, nội quy lao động, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng tay nghề,

đảm bảo mọi chế độ chính sách.
Phịng Marketing: Giữ vai trị hoạch định các phần trình marketing bằng
những cơng cụ hữu hiệu.Có nhiệm vụ nghiên cứu, tiếp thị, tìm nguồn hàng, thị
trường nội địa, bảo đảm việc làm thường xuyên cho Công ty. Phân khúc thị trường,
xác định mục tiêu, định vị thương hiệu. Khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng
tiềm năng. Xây dựng và thực hiện các chiến lược marketing.
Phịng kinh doanh: Có nhiệm vụ Lập kế hoạch kinh doanh và triển khai
thực hiện; Hoạch định cụ thể chiến lược tiêu thụ sản phẩm và hoàn thành mục tiêu
doanh thu từ hoạt động kinh doanh; Tối đa hoá doanh thu từ tất cả các sản phẩm
mà cơng ty cung cấp. Hồn thành mục tiêu doanh số do Ban giám đốc đề ra; Báo
cáo và chịu trách nhiệm các báo cáo phân tích hoạt động kinh doanh tiếp thị cho
Ban giám đốc.
Phòng kỹ thuật: Phòng Kỹ thuật có chức năng nhiệm vụ hỗ trợ cho hoạt
động kinh doanh bán hàng, thực hiện dịch vụ bảo hành và các dịch vụ sau bán
hàng. Như nhận bảo hành, kiểm tra điều kiện bảo hành. Thực hiện bảo trì, bảo
dưỡng theo hợp đồng. Nghiên cứu, kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm của các
nhà cung cấp, báo cáo đề Giám đốc có đủ thơng tin đưa ra quyết định đầu tư hợp
lý.
1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH Trung
Hạnh
8


1.4.1. Lĩnh vực kinh doanh
- Lĩnh vực hoạt động chính của công ty là : Phân phối các thiết bị, vật tư
chuyên ngành xây dựng, điện, điện nhẹ, viễn thông và công nghệ thông tin: Với
mối quan hệ tốt và được sự hỗ trợ từ các hãng nổi tiếng trên thế giới. Cụ thể:
- Cung cấp vật tư thiết bị các hệ thống thông tin liên lạc.
- Cung cấp vận chuyển than mỏ, than khai thác cho các dự án khai thác than
mỏ hầm lò.

- Thiết kế tư vấn dự án xây dựng chung cư, cao ốc, tòa nhà....
- Hệ thống điện (điện nặng); buôn bán vật và thiết bị cho hệ thống thông tin
- Cung ứng vật tư xây dựng , nguyên liệu, máy móc, trang thiết bị và hàng
hoá phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng các ngành công nghiệp, nông nghiệp, ngư
nghiệp, Lâm nghiệp.
- Tư vấn thiết kế hệ thống điện, điện nhẹ, thông tin liên lạc: Xử lý thiết bị đo
đạc và thi công công trình Hệ thống phân phối nhiên liệu, Hệ thống khí nén, Hệ
thống khí Nitơ, Hệ thống cấp nguồn chính,Hệ thống chuyển mạch cao thế và biến
áp.
- Cung cấp vật tư thiết bị các hệ thống thông tin liên lạc.
- Hệ thống điện (điện nặng); buôn bán vật và thiết bị cho hệ thống thông tin
- Các hệ thống điện, cáp điện viễn thơng phục vụ cho cơng trình Tịa nhà văn
phịng, Khu đơ thị, Bệnh viện Trung ương, Bệnh viện đa khoa tỉnh, Trung tâm
thương mại, Trung tâm hội nghị, các cơ quan hành chính của Nhà nước, các khu
vui chơi giải trí.
- Chun cung cấp các máy móc chun dụng trong nghành đo đạc bản đồ và
thiết bị cơ khí phụ tùng cho nghành bản đồ.
1.4.2. Loại hình đơn vị
Cơng Ty TNHH Trung Hạnh hoạt động dưới dạng hình thức Cơng ty TNHH
ngồi nhà nước. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty bao gồm: Giám đốc Công ty có
quyền hạn và chịu trách nhiệm điều hảnh quản lý mọi hoạt động của Cơng ty, bên
dưới có phó giám đốc và các phòng ban.
9


1.5. Các nguồn lực của Công Ty TNHH Trung Hạnh
1.5.1. Nguồn vốn của công ty
Vốn là một yếu tố cơ bản của q trình sản xuất, giữ vai trị đặc biệt quan
trọng trong việc duy trì và mở rộng quy mơ sản xuất. Tình hình kinh doanh của
Cơng ty được thể hiện trong bảng 2.1


10


Bảng 1. 1. Kết cầu nguồn vốn của Công Ty TNHH Trung Hạnh giai đoạn 2015 – 2017
(Đơn vị: Triệu đồng)
Chỉ tiêu

Năm 2015
Số lượng

Tổng vốn

Năm 2016

Tỷ lệ

Số lượng

Năm 2017

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

So sánh tăng, giảm
2016/2015


So sánh tăng, giảm
2017/2016

Số tuyệt
đối

Số tuyệt
đối

Tỷ lệ

Tỷ lệ

53.085

100%

57.658

100%

44.825

100%

4.573

9%

-12.833


-22%

- Vốn chủ sở
hữu

19.149

36%

19.225

33%

19.276

43%

76

0%

51

0%

- Vốn vay

33.936


64%

38.433

67%

25.549

57%

4.497

13%

-12.884

-34%

35.610

67%

39.911

69%

26.180

58%


4.301

12%

-13.731

-34%

17.475

33%

17.747

31%

18.645

42%

272

2%

898

5%

Chia theo sở hữu


Chia theo tính chất
- Vốn lưu
động
- Vốn cố
định

(Nguồn: Báo cáo tài chính của cơng ty 2015, 2016, 2017 và kết quả tính tốn của tác giả)

11


1.5.1.1. Về quy mơ vốn
Qua bảng 2.1 ta có nhận xét: Năm 2015 vốn kinh doanh là 53.085 triệu
đồng sang năm 2016 thì vốn kinh doanh tăng lên 4.300 triệu đồng tương ứng
tăng là 12,08% so năm 2015. Sang năm 2017 vốn kinh doanh là 26.181
triệu đồng giảm 13.730 triệu đồng tương ứng là 34,40% so với năm 2016.
Nguyên nhân là do năm 2017 Công Ty TNHH Trung Hạnh đã thu hồi công
nợ khá tốt và làm giảm khoản mục này xuống, do đó làm giảm vốn lưu động
của cơng ty.
1.5.1.2. Về kết cấu vốn
Trong kết cấu vốn kinh doanh của Cơng Ty TNHH Trung Hạnh thì vốn
lưu động chiếm tỷ trọng lớn hơn so vốn cố định trong tổng vốn kinh doanh
của cơng ty, trung bình chiếm hơn 86% trong tổng nguồn vốn kinh doanh của
công ty. Nguyên nhần là do khoản mục hàng tồn kho và các khoản phải thu
của Công Ty TNHH Trung Hạnh khá lớn, do đó làm quy mơn vốn lưu động
lớn hơn vốn cố định. Điều này địi hỏi Cơng Ty TNHH Trung Hạnh cần phải
có những chính sách để giảm khoản phải thu xuống để đảm bảo sự cân đối
trong cơ cấu vốn kinh doanh của mình.
1.5.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
Cơ sở hạ tầng:

Khu vực cửa hàng: 500 m2
Khu vực nhà kho: 600 m2
Khu vực văn phòng: 1200 m2
Khu vực nghỉ ngơi: 250m2
Máy móc, thiết bị:

12


Hoạt động trên nhiều lĩnh vực do đó máy móc, thiết bị của Công ty khá
nhiều và đa dạng, chủ yếu được nhập khẩu từ nước ngồi. Trong đó, có thể kể
tới một số dây chuyền, máy móc như sau:
Bảng 2. 1: Một số máy móc thiết bị của Cơng ty 2017
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15


TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ

Xe benz
Xe lu
Xe tải cẩu
Máy trộn
Máy xúc
Máy rải thảm bê tông nhựa
Máy cắt uốn sắt
Máy bơm nước chạy xăng
Máy phát điện cơng trình
Thiết bị sản xuất ống cống
Thiết bị sản xuất cọc ván bê
tong dự ứng lực
Máy khoan đá thủy lực
Máy phát điện đầu nổ
Máy ủi
Xe cần cẩu

Số lượng

Giá trị khấu hao
còn lại (%)

10
6
12
6
6

5
18
22
15
11

70
80
75
67
60
62
48
59
75
71

12

65

16
18
5
7

50
40
8
6


(Nguồn: Phòng tài chính kế tốn)
Cơng ty đã đầu tư rất nhiều máy móc có giá trị lớn trong những ngày
đầu thành lập cơng ty. Nhưng do cơng ty mua máy móc thiết bị thanh lý của
công ty khác đã sử dụng trong thời gian khá dài nên máy móc cũng đã khá cũ
kỹ. Điều này ảnh hưởng đến năng suất của máy và năng suất của người lao
động trong công ty. Thậm chí đơi khi cơng ty phải dừng thi cơng tạm thời để
chờ sửa chữa máy trong trường hợp máy hỏng khi đó sẽ gây ra tình trạng lãng
phí thời gian và chi phí của cơng ty. Do vậy trong thời gian tới công ty nên
đầu tư mua sắm trang thiết bị mới hiện đại hơn, tiên tiến hơn.

13


2.3. Nguồn nhân lực
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào cũng vậy, lực lượng lao động là yếu tố
cơ bản quyết định đến sự thành bại. Nó là nhân tố chủ yếu tạo ra lợi nhuận, là
nguồn lực mang tính chiến lược. Nhận thức sâu sắc về vấn đề này, Công Ty
TNHH Trung Hạnh luôn quan tâm đến lực lượng lao động, không ngừng tăng
cường cả về số và chất lượng nguồn nhân lực.

14


Bảng 2. 2.Cơ cấu lao động của Công Ty TNHH Trung Hạnh
(Đơn vị tính: Người)

STT
1


2

3

Chỉ tiêu

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

2016/2015

2017/2016

Chênh
Tỷ lệ (%)
lệch
14
25

Chênh
Tỷ lệ (%)
lệch
20
28,57

Tổng lao động

56

70


90

Lao động gián tiếp

48

58

72

10

20,83

14

24,14

Lao động trực tiếp

9

12

18

3

33,33


6

50

Theo giới tính

56

70

90

14

25

20

28,57

Nam

38

48

61

10


26,32

13

27,08

Nữ

18

22

29

4

22,22

7

31,82

Theo trình độ

56

70

90


14

25

20

28,57

Đại học

49

62

79

13

26,53

17

27,42

Cao đẳng

3

3


3

0

0

0

0

Trung cấp

2

3

4

1

50

1

33,33

Lao động phổ thơng

2


2

4

0

0

2

100

(Nguồn: Phịng hành chính nhân lực)

15


Nhận xét:
Về tổng số lao động
Qua bảng 2.5 trên ta thấy số lượng lao động của công ty tăng lên đáng
kể trong 3 năm từ 56 người năm 2015 tăng lên 70 người năm 2016 và 2017 là
90 người.
Trong đó: lao động gián tiếp là 85,71% ở năm 2015 còn tới năm 2017
là 79,55% , lao động trực tiếp năm 2015 là 16,07% cịn tới năm 2017 là
20,45% , Cơng ty hoạt động khá tốt, không ngừng tuyển thêm lao động để mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh .
Về giới tính
Nguồn nhân lực theo giới tính nam và giới tính nữ có sự chênh lệch
đáng kể: năm 2015 là 20 người chiếm tỷ lệ 35,7%, năm 2016 là 26 người
(37,1%), đến năm 2017 tỉ lệ này tăng lên là 32 người (35,6%). Điều này cho

ta thấy cơng ty có sử dụng lao động là nam nhiều hơn lao động nữ. Nguyên
nhân do đặc thù mặt hàng kinh doanh của công ty thiên về mặt hàng vật liệu,
thiết bị, máy móc, lắp ráp, vận chuyển…địi hỏi cần nhiều sức khỏe hơn nữ
giới nên sự chênh lệch này là hợp lý. Lao động nữ chủ yếu làm ở bộ phận
hành chính, tài chính kế tốn và kinh doanh.
Về trình độ
Trình độ đại học: năm 2015, số lượng nhân viên có trình độ đại học là
49 người, chiếm 87,5% trong tổng số 56 người. Năm 2016, số nhân viên có
trình độ đại học là 62 người, chiếm khoảng 88,4% trong tổng số 70 người .
Sang năm 2017 số lượng này đã tăng lên con số 79 người chiếm 88,4% trong
tổng số 90 người . Như vậy cả về số lượng và tỷ trọng nhân viên đạt trình độ
đại học năm 2016-2017 tăng hơn so với năm 2015. Chứng tỏ đòi hỏi nhu cầu
về trình độ của cơng ty ngày một cao, đó cũng là một biểu hiên tốt trong cơ
cấu lao động.
16


Trình độ cao đẳng: Số lượng nhân viên có trình độ cao đẳng từ năm
2015-2017 vẫn duy trì ở mức số lượng là 3 người, nhưng tỷ trọng lại có xu
hướng giảm dần.
Trung cấp, lao động phổ thông : số lượng nhân viên có trình độ này
chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu lao động của công ty, năm 2016 chiếm 7,3
%, năm 2017 chiếm 7,8 % có xu hướng tăng nhẹ nhằm phù hợp với mục đích
yêu cầu của cơng việc.
Điều đó chứng tỏ chất lượng nguồn lao động được nâng cao, quản lý công ty
đã quan tâm rất lớn đến trình độ của cơng ty. Lao động của Công ty phần lớn
là lao động trẻ, chủ yếu là độ tuổi dưới 30. Đây là độ tuổi mà sức khỏe lao
động tương đối dồi dào và sung sức, phù hợp với cơng việc kinh doanh của
Cơng ty. Đây chính là điều kiện góp phần tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Cơng ty.

Bên cạnh đó, số CBCNV ở độ tuổi 30-40 chỉ chiếm 10%( năm 2017)
nhưng họ là những người có trình độ, dày dặn kinh nghiệm. Họ là đội ngũ lao
động chính, có năng lực, trình độ chun môn cao, do vậy trong công việc họ
là lực lượng chủ chốt.
Tóm lại, sự đan xen giữa các lao động trong Cơng ty là cần thiết, ln
có sự bổ sung lẫn nhau giữa kinh nghiệm và sức khỏe của nhân viên. Những
người có thâm niên làm việc lâu dài sẽ có thể hướng dẫn hay đào tạo tại chỗ
cho người mới, giúp tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp. Mọi người có thể
trao đổi trong q trình làm việc. Đồng thời cũng tạo ra môi trường làm việc
thoải mái hơn.
1.6. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH Trung Hạnh

17


Bảng 3. 1. Kết quả hoạt động của Công Ty TNHH Trung Hạnh giai đoạn 2015 – 2017

STT

So sánh tăng, giảm
2016/2015
Số tuyệt
Tỷ lệ (%)
đối

So sánh tăng, giảm
2017/2016
Số tuyệt
Tỷ lệ (%)
đối


Các chỉ tiêu chủ yếu

Đơn vị tính

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

1

Doanh thu

Triệu đồng

73.423

72.361

42.879

-1.062

-1%

-29.482

-41%


2

Tổng số lao động
Tổng vốn kinh doanh
3a. Vốn cố định
3b. Vốn lưu động
Lợi nhuận sau thuế
Nộp ngân sách
Thu nhập BQ của 1
lao động
Năng suất lao động
bình
quân
năm
(7)=(1)/(2)
Tỷ suất lợi nhuận/
Doanh
thu
(8)=(4)/(1)
Tỷ suất lợi nhuận/
Vốn kinh doanh
(9)=(4)/(3)
Số vòng quay vốn
lưu
động
(10)=(1)/(3b)

Người


56
53.085
17.475
35.610
978
117,36

70
57.658
17.747
39.911
1.282
153,84

90
44.825
18.645
26.181
1.051
126,12

14
4.573
272
4.301
304
36

25%
9%

2%
12%
31%
31%

20
-12.833
898
-13.730
-231
-28

29%
-22%
5%
-34%
-18%
-18%

5,7

6,2

6,5

1

9%

0


5%

Triệu đồng

1.311,1

1.033,7

476,4

-277

-21%

-557

-54%

Chỉ số

1,33%

1,77%

2,45%

0,00

33%


0,01

38%

Chỉ số

1,84%

2,22%

2,34%

0,00

21%

0,00

5%

Vòng

2,062

1,813

1,638

-0,25


-12%

-0,18

-10%

3
4
5
6
7
8
9
10

Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
1.000đ/tháng

(Nguồn: Báo cáo tài chính của cơng ty 2015, 2016, 2017 và kết quả tính tốn của tác giả)
18


Qua bảng 3.1 ta có nhận xét:
Số vịng quay vốn lưu động: Năm 2016 chỉ tiêu này của Công ty là
1,813 giảm là 0,25 vòng tương ứng giảm là 12% so năm 2015 tức là 1 đồng
VLĐ trong năm 2016 tạo ra được 1,813 đồng doanh thu thuần. Đến năm 2017
số vòng quay VLĐ tiếp tục giảm 0,18 vòng tương ứng giảm là 10% so năm

2016. Ta có thể thấy số vịng quay vốn lưu động của Cơng Ty TNHH Trung
Hạnh là khá cao, cho thấy việc sử dụng vốn lưu động của cơng ty có hiệu quả.
Năng suất lao động bình qn của Cơng Ty TNHH Trung Hạnh tăng
giảm không đều, năm 2016 giảm 277 triệu đồng đạt là 1.033 triệu đồng/
người tương ứng giảm là 21% so năm 2015, sang năm 2017 giảm là 557 triệu
đồng/ người/ năm so năm 2016 tương ứng tăng là 54%.
Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn kinh doanh của Cơng Ty TNHH Trung Hạnhcó
xu hướng tăng dần qua các năm, năm 2016 tăng 33% so năm 2015 và sang
năm 2017 tăng 38% so năm 2016. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy việc sử dụng
vốn kinh doanh của Cơng Ty TNHH Trung Hạnh có dấu hiệu được cải thiện
trong việc tạo ra lợi nhuận.
Lợi nhuận luôn là vấn đề mà bất cứ doanh nghiệp nào, tổ chức kinh tế
nào cũng phải quan tâm và là chỉ tiêu tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh của một cơng ty.
Chính vì vậy cần phải phân tích chung tình hình lợi nhuận của công ty
theo từng hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác để từ
đó có thể thấy rõ lĩnh vực nào mang lại lợi nhuận nhiều, hoạt động nào đem
lại lợi nhuận cao cho công ty, trên cơ sở đó có chiến lược phát triển phù hợp
với từng lĩnh vực hoạt động.

19


Bảng 3. 2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2015 -2017
(Đơn vị: Triệu đồng)
STT
1.
2.
3.
4.

5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.

Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về hàng bán và
cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng
Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh
doanh
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp

2016/2015
Số tiền
Tỷ lệ (%)


2017/2016
Số tiền
Tỷ lệ (%)

Năm
2015

Năm
2016

Năm
2017

73.423

72.361

42.879

-1.062

-1%

-29.482

-41%

68.728

68.243


39.710

-485

-1%

-28.533

-42%

4.695

4.118

3.169

-577

-12%

-949

-23%

1.410
2.506
511
1.680


1.390
2.287
98
1.621

987
1.518
81
1.855

-20
-219
-413
-59

-1%
-9%
-81%
-4%

-403
-769
-17
234

-29%
-34%
-17%
14%


1.408

1.502

702

94

7%

-800

-53%

-402
1.003

22
1.306

146
1.306

424
303

-105%
30%

124

0

564%
0%

24

12

23

-12

-50%

11

92%

978

1282

1051

304

31%

-231


-18%

(Nguồn: Phịng tài chính kế tốn)

20



×