Tải bản đầy đủ (.pdf) (179 trang)

Chế tạo máy chụp x quang dùng cho các cơ sở y tế tuyến huyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.21 MB, 179 trang )


1




BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU ĐIỆN TỬ, TIN HỌC, TỰ ĐỘNG HÓA
      




BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ

Tên dự án:
CHẾ TẠO MÁY CHỤP X-QUANG DÙNG CHO CÁC CƠ SỞ Y TẾ
TUYẾN HUYỆN




Cơ quan chủ trì:
Chủ nhiệm Dự án:








VIỆN NGHIÊN CỨU ĐIỆN TỬ, TIN HỌC, TỰ ĐỘNG HÓA

NGUYỄN THẾ TRUYỆN


HÀ NỘI – 2009

2




BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU ĐIỆN TỬ, TIN HỌC, TỰ ĐỘNG HÓA
      




BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ

Tên dự án:
CHẾ TẠO MÁY CHỤP X-QUANG DÙNG CHO CÁC CƠ SỞ Y TẾ
TUYẾN HUYỆN






CƠ QUAN CHỦ TRÌ
VIỆN TRƯỞNG





CHỦ NHIỆM DỰ ÁN



3


DANH MỤC TÀI LIỆU ĐÓNG KÈM THEO BÁO CÁO

1. Hợp đồng Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, số
01.07/DABS/HĐ-
KHCN

2. Phụ lục 1: Nội dung, tiến độ và kết quả thực hiện dự án
3. Phụ lục 2: Dự toán kinh phí dự án
4. Phụ lục 3: Các hình ảnh, bản vẽ bổ sung
5. Phụ lục 4: Danh mục vật tư linh kiện






















4


MỤC LỤC

Trang bìa…………………………………………………………………………………
Mục lục……………………………………………………………………………………
Danh mục các bảng biểu………………………………………………………………
Danh mục các hình vẽ……………………………………………………………………
Mở đầu………………………………………………………………………… ….… 11

CHƯƠNG I
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG


1.1 Thông tin chung về dự án…………………………………………….…………… 12
1.2 Tổng quan………………………………………………………………………… 13
1.2.1 Tình hình nghiên cứu và triển khai ở nước ngoài………….………………13
1.2.2 Tình hình nghiên cứu và triển khai ở trong nước………………….………13
1.2.3 Luận cứ về xuất xứ và tính cấp thiết của dự án…………………… …… 14
1.2.4 Mục tiêu của dự án…………………………………………………………15
1.3 Khảo sát thực trạng và nhu cầu sử dụng máy X-quang của các cơ sở y tế………….15
1.3.1 Máy X-quang chẩn đoán D36, D37…………………………… ……… 17
1.3.2 Máy Neodiagnomax…………………………………………………… …18
1.3.3 Máy X-quang Genius 65HF……………………………………………… 19
1.3.4 Máy X-quang tăng sáng truyền hình XUD 150L/RS50A…………… … 21
1.3.5 Máy chụp cắt lớp CT scanner Hispeed Dx/i…………………………….…22
1.3.6 Nhận xét chung về các máy X-quang đang sử dụng tại Việt Nam….…… 23
1.4 Một số tiêu chuẩn về an toàn bức xạ đối với thiết bị chụp X-quang……………… 24
1.4.1 Tiêu chuẩn TCVN……………………………………….…… ………….24
1.4.2 Tiêu chuẩn IEC…………….……………………………….…… ……….25





5


CHƯƠNG II
GIỚI THIỆU MỘT SỐ KỸ THUẬT PHÁT TIA X

2.1 Bóng phát tia X……………………………………………………….…………….26
2.1.1 Nhóm bóng X-quang nha khoa…………………………………………….26
2.1.2 Nhóm bóng X-quang dùng trong công nghiệp………………….…………27

2.1.3 Nhóm bóng đa dụng…………………………………………….…… … 27
2.1.4 Bóng X-quang chụp mạch máu………………… ………… ………… 28
2.1.5 Bóng chụp X-quang tuyến vú……………………………….………….….29
2.1.6 Chụp cắt lớp vi tính (CT-Computerized Tomography)……… ……….…29
2.2 Thiết bị điều khiển phát tia X………………………………………………………30
2.3 Hiện tượng gợn sóng……………………………………………….……………….31
2.4 Thiết bị phát tia độ gợn sóng thấp………………………….………………………33
2.5 Thiết bị phát tia 3 pha…………………………………… ……………… ………35
2.6 Thiết bị phát tia trung tần……………………………… ………………………….36

CHƯƠNG III
THIẾT KẾ CHẾ TẠO MÁY CHỤP X-QUANG THƯỜNG QUY
MODEL EVX-LF3509

3.1 Cơ sở và nguyên tắc thiết kế………………………………………… …………….39
3.1.1 Cơ sở thiết kế……………………………………………………………….39
3.1.2 Nguyên tắc thiết kế……………………………………………………… 39
3.2 Sơ đồ khối tổng quát máy chụp X-quang thường quy EVX-LF3509… ………… 39
3.3 Lựa chọn linh kiện thiết kế các thành phần máy EVX-LF3509……….…….….… 44
3.3.1 Bóng phát tia………………………………………………….…….…… 44
3.3.2 Thiết kế bộ phận tạo cao thế……………………………………… …… 53
3.3.3 Thiết kế bộ phận điều khiển cường độ tia…………………… ….……… 56
3.3.4 Thiết kế bộ phận điều khiển Rotor Anode……………… ………………59
3.3.5 Thiết kế bộ phận xử lý trung tâm………………………………………….60
3.3.5.1 Vi xử lý PIC18F4620……………………………….……………61

6


3.3.5.2 Khối hiển thị…………………………………………… ………62

3.3.5.3 Khối bàn phím……………………………………………… … 63
3.3.5.4 Giao diện điều khiển cách ly quang 64
3.3.5.5 Xây dựng chương trình mã nguồn 65
3.3.5.6 Thiết kế phần mềm máy tính (EVXpro) 68
3.4 Thiết kế chế tạo các Module máy X-quang cao tần……………….….…………….70
3.4.1 Module cấp nguồn chính…………………………………… …… ….70
3.4.2 Module điều khiển công suất………………………………… ………… 73
3.5 Thử nghiệm máy chụp X-quang EVX-LF3509…………………….… …………75
3.5.1 Mục đích và quy trình thử nghiệm……………………… ….… ……… 75
3.5.2 Phương tiện kiểm tra……………………………………….… … ….… 76
3.5.3 Kiểm tra cao áp đỉnh…………………………………………… ……… 78
3.5.4 Kiểm tra suất liều chiếu 79
3.5.5 Kiểm tra độ lọc tia và HVL của bóng X quang 80
3.5.6 Kiểm tra chất lượng hình ảnh 80
3.5.6.1 Kiểm tra độ méo vặn ảnh 80
3.5.6.2 Kiểm tra độ phân giải tương phản cao 81
3.5.6.3 Kiểm tra độ phân giải tương phản thấp 81
3.5.6.4 Kiểm tra ngưỡng tương phản 82
3.5.7 Kết quả thử nghiệm 82
3.6 Thử nghiệm Module nguồn và Module công suất cho máy cao tần 85
3.7 Quy trình công nghệ thiết kế, chế tạo Máy chụp X-quang thường quy…… ………87
3.7.1 Quy trình thiết kế, chế tạo thử nghiệm……………………………… … 87
3.7.2 Quy trình công nghệ chế tạo hàng loạt sản phẩm………………………….93
3.7.3 Quy trình hoàn thiện công nghệ chế tạo sản phẩm…………… …………94








7


CHƯƠNG IV
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

4.1 Kết luận………………………………………………………………….………… 96
4.1.1 Kết quả thực hiện dự án…………………………………………………….96
4.1.2 Một số hoàn thiện của sản phẩm dự án so với sản phẩm đề tài……… …101
4.1.3 Đánh giá hiệu quả của dự án………………………………………… …108
4.1.4 Đánh giá mức độ hoàn thành của dự án………………………… ………108
4.2 Kiến nghị…………………………………………………………………….…… 109

TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………….…………………… ……… … 111

HỢP ĐỒNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ, SỐ
01.07/DABS/HĐ-KHCN

PHỤ LỤC 1. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
PHỤ LỤC 2. DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN
PHỤ LỤC 3. CÁC HÌNH ẢNH, BẢN VẼ BỔ SUNG
PHỤ LỤC 4. DANH MỤC VẬT TƯ LINH KIỆN















8



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
trang
Bảng 2.1 Một số bóng X-quang nha khoa 26
Bảng 2.2 Một số bóng X-quang công nghiệp 27
Bảng 2.3 Một số bóng X-qang đa dụng 28
Bảng 2.4 Một số bóng X-quang chụp mạch 29
Bảng 2.5 Một số bóng X-quang tuyến vú 29
Bảng 2.6 Một số bóng X-quang CT 30
Bảng 3.1 Phân loại một số bóng phát tia X theo hãng sản xuất 44
Bảng 3.2 Các chỉ tiêu kỹ thuật chính của bóng phát tia X trong máy EVX-LF3509 47
Bảng 3.3 Tham khảo giá một số loại bóng phát tia X 47
Bảng 3.4 Thông số kỹ thuật của Mô-tơ bóng phát tia Toshiba E7239X 49
Bảng 3.5 Các phương tiện để kiểm tra máy chụp X-quang thường quy 76
Bảng 3.6 Số liệu kiểm tra thông số tia X máy EVX-LF3509 82
Bảng 3.7 Kết quả kiểm tra an toàn bức xạ máy EVX-LF3509 84
Bảng 3.8 Diễn giải quy trình thiết kế, chế tạo thử nghiệm 88
Bảng 4.1 Một số nội dung chính của dự án đã thực hiện 96
Bảng 4.2 Các thiết bị cấu thành sản phẩm của dự án 100
Bảng 4.3 Các chi tiết sản phẩm của dự án được cải tiến so với sản phẩm đề tài 101

Bảng 4.4 Máy EVX-LF3509 và một số thiết bị tương đương 103











9




DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
trang
Hình 1.1 Bàn bệnh nhân máy Neodiagnomax 19
Hình 1.2 Tủ điều khiển máy Neodiagnomax 19
Hình 1.3 Máy X-quang chẩn đoán Genius 65HF 20
Hình 1.4 Máy X-quang tăng sáng truyền hình XUD 150L/RS50A 22
Hình 1.5 Máy chụp cắt lớp CT scanner Hispeed Dx/i 23
Hình 2.1 Bóng X-quang nha khoa 26
Hình 2.2 Bóng X-quang công nghiệp 27
Hình 2.3 Bóng X-quang đa dụng 27
Hình 2.4 Bóng X-quang chụp mạch 28
Hình 2.5 Bóng X-quang tuyến vú 29
Hình 2.6 Bóng X-quang CT 29

Hình 2.7 Mô tả một số dạng sóng điện áp của thiết bị điều khiển phát tia X 30
Hình 2.8 Dạng sóng điện áp một pha sau chỉnh lưu nửa sóng 32
Hình 2.9 Sơ đồ nguyên lý thiết bị phát tia một pha chỉnh lưu toàn sóng 32
Hình 2.10 Dạng sóng điện áp một pha sau chỉnh lưu toàn sóng 33
Hình 2.11 Sơ đồ khối và dạng sóng điện áp của thiết bị phát tia độ gợn sóng thấp 34
Hình 2.12 Mô tả dạng sóng cao áp đỉnh của thiết bị phát tia ba pha 35
Hình 2.13 Sơ đồ nguyên lý thiết bị phát tia trung tần 36
Hình 2.14 Dạng sóng điện áp của thiết bị phát tia trung tần 37
Hình 3.1 Sơ đồ khối bộ phận điều khiển phát tia máy EVX-LF3509 40
Hình 3.2 Bóng phát tia Toshiba E7239X 48
Hình 3.3 Đặc tuyến làm việc bóng phát tia Toshiba E7239X 50
Hình 3.4 Đặc tuyến làm việc của sợi đốt bóng phát tia Toshiba E7239X 51
Hình 3.5 Cấu tạo ngoài bóng phát tia Toshiba E7239X 52
Hình 3.6 Sơ đồ mạch điều khiển tạo cao thế kiểu cũ 53
Hình 3.7 Hình ảnh tiếp điểm cơ bị ăn mòn bởi tia lửa điện 54
Hình 3.8 Sơ đồ mạch tạo cao thế trong máy EVX-LF3509 55

10


Hình 3.9 Sơ đồ mạch điều khiển cường độ tia kiểu cũ không sử dụng chiết áp 56
Hình 3.10 Sơ đồ mạch điều khiển cường độ tia kiểu cũ sử dụng chiết áp 57
Hình 3.11 Chiết áp sử dụng trong máy X-quang thông thường 58
Hình 3.12 Sơ đồ mạch điều khiển cường độ tia của máy EVX-LF3509 58
Hình 3.13 Sơ đồ mạch điều khiển Rotor Anode của máy EVX-LF3509 59
Hình 3.14 Cấu trúc trở kháng của các cực Rotor Anode 60
Hình 3.15 Sơ đồ chân của vi xử lý PIC 18F4620 61
Hình 3.16 Sơ đồ điện của vi mạch MAX7219 63
Hình 3.17 Giao diện Panel điều khiển, hiển thị 64
Hình 3.18 Sơ đồ mạch cách ly quang-điện của máy EVX-LF3509 65

Hình 3.19 Lưu đồ hoạt động của bộ phận điều khiển trung tâm (CPU) 67
Hình 3.20 Giao diện phần mềm chụp X-quang EVXpro 69
Hình 3.21 Sơ đồ khối Module nguồn máy EVA-HF325 71
Hình 3.22 Chuyển mạch công suất IGBT trong máy X-quang cao tần 73
Hình 3.23 Sơ đồ khối Module công suất máy EVA-HF325 74
Hình 3.24 Ampe kìm Hioki HiTESTER 3208-10; Gammex 330; Fluke Dual-range
07-487
77
Hình 3.25 Gammex Collimator and Beam alignment test tools; Focal spot test tool

77
Hình 3.26 Quy trình thiết kế chế tạo thử nghiệm máy X-Quang thường quy 87
Hình 3.27 Quy trình công nghệ chế tạo hàng loạt 93
Hình 3.28 Quy trình hoàn thiện công nghệ chế tạo sản phẩm 94











11


MỞ ĐẦU


Chính sách Quốc gia về trang thiết bị Y tế giai đoạn 2002-2010 đã được Chính
phủ phê duyệt theo quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 04/10/2002, nội dung chính của
chính sách này là: “Đảm bảo đủ trang thiết bị cho các tuyến theo quy định của Bộ Y tế.
Từng bước hiện đại hoá trang thiết bị cho các cơ sở Y tế nhằm nâng cao chất lưởng
chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ của nhân dân. Phấn đấu đến năm 2010 đạt trình độ kỹ thuật
vế trang thiết bị Y tế (TTBYT) ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực. Đào tạo đội
ngũ cán bộ chuyên ngành để khai thác sử dụng, bảo hành, sửa chữa và kiểm chuẩn
TTBYT. Phát triển công nghiệp TTBYT nhằm nâng cao dần tỷ trọng hàng hoá sản xuất
trong nước và tiến tới tham gia xuất khẩu”. Để triển khai chính sách Quốc gia này Bộ Y
tế đã kết hợp với Bộ Công nghiệp và các Bộ ngành khác đã xây dựng các đề án, tiểu đề
án hiện thực hoá từng bước nội dung chính sách. Trong đó có đề án: Nghiên cứu, chế tạo
và sản xuất trang thiết bị Y tế đến năm 2010, đề án này được Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 18/2005/QĐ-TTg ngày 21/1/2005. Mục tiêu chung của đề án là: “Tập
trung tiềm lực Khoa học công nghệ trong cả nước nhằm hình thành và phát triển ngành
công nghiệp sản xuất TTBYT của Việt Nam với mục tiêu đến năm 2010 có thể sản xuất,
cung ứng các TTBYT thiết yếu, thông dụng và một số TTBYT công nghệ cao cho các
tuyến Y tế; đảm bảo thực hiện được mục tiêu của chính sách Quốc gia về TTBYT giai
đoạn 2002-2010”.
Để góp phần thực hiện chính sách Quốc gia về TTBYT, được sự đồng ý của Bộ
Công nghiệp, Viện NC Điện tử, Tin học, Tự động hoá đã triển khai thực hiện dự án: Chế
tạo máy chụp X-quang dùng cho các cơ sở Y tế tuyến huyện.


T/M nhóm thực hiện dự án

T.S Nguyễn Thế Truyện






12



CHƯƠNG I

CÁC VẤN ĐỀ CHUNG

1.1 Thông tin chung về dự án
- Tên Dự án: Chế tạo máy chụp X-quang dùng cho các cơ sở y tế tuyến huyện.
- Mã số:
- Cấp quản lý: Cấp Bộ
- Thời gian thực hiện: 24 tháng, từ tháng 4/2007 đến tháng 4/2009
- Kinh phí thực hiện: 4.150 triệu đồng
Trong đó, từ Ngân sách sự nghiệp khoa học: 1.500 triệu đồng
- Thu hồi: 70% kinh phí hỗ trợ từ ngân sách SNKH là 1050 triệu đồng
Thời gian đề nghị thu hồi (sau thời gian thực hiện): 12 tháng
- Cơ quan trì thực hiện Dự án: Viện NC Điện tử, Tin học, Tự động hoá (VIELINA)
Địa chỉ: 156A Quán Thánh, Hà Nội Điện thoại: 04.7164855
- Chủ nhiệm Dự án: TS. Nguyễn Thế Truyện
Học vị: Tiến sĩ Chức vụ: Viện trưởng
Địa chỉ: 156A Quán Thánh, Hà Nội Điện thoại: 04.7140150; 0912095442
Email: ;
- Cơ quan phối hợp chính:
Vụ Trang thiết bị và các công trình Y tế
Bệnh Viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh
Công ty cổ phần phòng khám Tuyết Thái
- Xuất xứ:
Từ kết quả thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển khoa học công nghệ

cấp Bộ năm 2006: Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy chụp X-quang thông thường dùng
cho các cơ sở Y tế, đã được hội đồng KHCN cấp Bộ đánh giá, nghiệm thu ngày 12 tháng
01 năm 2007 (xem biên bản đánh giá nghiệm thu kèm theo).

13


1.2 Tổng quan
1.2.1 Tình hình nghiên cứu và triển khai ở nước ngoài.
Ở nước ngoài người ta nghiên cứu về máy X-quang nói riêng, các trang thiết bị y
tế nói chung, rất nhiều và đã tạo ra được rất nhiều sản phẩm ứng dụng thực tế từ những
năm 50 - 60 của thế kỷ XX. Một số sản phẩm của họ đã trở thành các thương phẩm nổi
tiếng và được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Hiện nay hầu như các nước đều đã tự chế tạo
được máy chụp X-quang thông thường, chụp CT, chụp EMR, … (trừ các nước lạc hậu).
Các nước trong khu vực Đông nam Á như Thái Lan, Malaysia, Singapore, … đều đã chế
tạo được các máy chụp X-quang dùng trong nước và xuất khẩu. Tuy nhiên các thiết bị y
tế nhập ngoại đều rất đắt, đặc biệt khi có sự cố thì hoàn toàn phụ thuộc vào bản hãng
hoặc chuyên gia nước ngoài. Về các máy chụp X-quang do nước ngoài chế tạo có rất
nhiều chủng loại và mức độ công nghệ khác nhau, do đó ở đây chúng tôi không trình bày
sâu về các loại máy mà sẽ thể hiện ở phần về thực trạng các máy đang sử dụng ở Việt
Nam.

1.2.2 Tình hình nghiên cứu và triển khai ở trong nước.
Có thể nói ở Việt Nam các thiết bị chẩn đoán hình ảnh bằng X-quang đã được
quan tâm từ rất sớm. Ngay từ những năm 90, nhằm phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe
và phòng chữa bệnh cho toàn dân, ngành y tế đã có rất nhiều nỗ lực trong việc đầu tư
trang thiết bị, trong đó có các thiết bị X-quang y tế. Tuy nhiên, do đây là các thiết bị đặc
biệt, phức tạp về kỹ thuật và có giá trị kinh tế lớn, nên hầu như chỉ được đầu tư vào việc
nghiên cứu tìm hiểu và khai thác là chính. Bên cạnh các kênh chính thức của nhà nước,
đã ra đời và phát triển một số công ty, tổ chức tư nhân như Công ty thiết bị y tế Việt

Nhật, Công ty lắp đặt và chuyển giao thiết bị y tế,… cùng tham gia vào cung ứng, dịch vụ
sau bán hàng như bảo trì, bảo hành thiết bị. Những năm gần đây, do nhu cầu thị trường
ngày một cấp bách, đã có những dấu hiệu khả quan trong lĩnh vực trang thiết bị y tế nói
chung, trong đó có các thiết bị X-quang Về các sản phẩm của máy chụp X-quang, Viện
khoa học Việt Nam đã chế tạo được một số sản phẩm như: tấm tăng quang chứa đất hiếm
dùng trong X-quang; Vữa cảm xạ dùng trong X-quang; Bột cản X-quang y tế dùng cho
chụp dạ dày và một số dụng cụ như găng tay, bình phong, ủng, … Trong vài năm gần
đây, với mục tiêu thực hiện các chiến lược về phát triển và chế tạo trang thiết bị y tế,

14


nhiều đơn vị, tổ chức nghiên cứu trong nước đã và đang tập trung nghiên cứu chế tạo các
thiết bị chẩn đoán hình ảnh bằng X-quang, cụ thể là :
Đề tài cấp bộ “Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy chụp X-quang thông thường
dùng cho các cơ sở Y tế” năm 2007 của Viện Nghiên cứu điện tử, Tin học, Tự động hóa
(đã nghiệm thu).
Đề tài độc lập cấp nhà nước “Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy chụp X-quang cao
tần sử dụng trong y tế” của Viện máy và dụng cụ công nghiệp đang thực hiện từ năm
2009.
Đề tài độc lập cấp nhà nước: Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy X-quang cao tần kỹ
thuật số di động sử dụng trong y tế do Viện trang thiết bị và các công trình y tế chủ trì sẽ
được thực hiện từ năm 2010.
Một loạt các nghiên cứu, chế thử đó cho thấy các vấn đề liên quan đến thiết bị X-
quang y tế ngày càng được quan tâm hơn. Tuy vậy, nhìn chung các nghiên cứu, chế thử
đó chưa đáp ứng được nhu cầu lớn, đa dạng và phong phú của ngành y tế nước ta. Các
nghiên cứu, chế thử đó chủ yếu mới là những kết quả bước đầu (tuy khá quan trọng), và
mới chỉ được sử dụng cho một số ít cơ sở y tế trong nước, chưa tiếp cận được với sự phát
triển của thế giới.


1.2.3 Luận cứ về xuất xứ và tính cấp thiết của dự án.
Chính sách quốc gia về trang thiết bị y tế giai đoạn 2002-2010 đã được Chính phủ
phê duyệt theo quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 04/10/2002, nội dung chính của chính
sách này là: “Đảm bảo đủ trang thiết bị cho các tuyến theo quy định của Bộ y tế. Từng
bước hiện đại hoá trang thiết bị cho các cơ sở y tế nhằm nâng cao chất lưởng chăm sóc,
bảo vệ sức khoẻ của nhân dân. Phấn đấu đến năm 2010 đạt trình độ kỹ thuật vế trang thiết
bị y tế (TTBYT) ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực. Đào tạo đội ngũ cán bộ
chuyên ngành để khai thác sử dụng, bảo hành, sửa chữa và kiểm chuẩn TTBYT. Phát
triển công nghiệp TTBYT nhằm nâng cao dần tỷ trọng hàng hoá sản xuất trong nước và
tiến tới tham gia xuất khẩu”. Do đó việc nghiên cứu, chế tạo các thiết bị y tế là đúng mục
tiêu đường lối phát triển của Đảng và Nhà nước.
Hiện nay nước ta có khoảng 600 huyện, thị với nhiều Trung tâm y tế và các phòng
khám tư nhân nên cần rất nhiều thiết bị y tế nói chung và máy chụp X-quang nói riêng.

15


Các Trung tâm y tế tuyến huyện và các phòng khám tư nhân thường có kinh phí eo hẹp
nên việc mua các trang thiết bị y tế cao cấp rất khó khăn. Vì vậy việc nghiên cứu chế tạo
máy chụp X-quang có giá thành hạ phù hợp với điều kiện kinh tế tuyến huyện là rất cần
thiết và có nhiều ý nghĩa. Nghiên cứu, chế tạo thành công thiết bị này hứa hẹn thị trường
rất rộng lớn và có ý nghĩa thiết thực trong việc chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.

1.2.4 Mục tiêu của dự án
- Mục tiêu trước mắt:
+ Chế tạo thành công máy chụp X-quang thông thường (máy chụp toàn sóng, 50 Hz)
làm việc an toàn, ổn định trong điều kiện khí hậu Việt Nam và có giá thành thấp phù
hợp với các cơ sở y tế tuyến huyện còn khó khăn về kinh phí.
+ Xây dựng và hoàn thiện quy trình công nghệ chế tạo máy chụp X-quang thông
thường để có thể chuyển giao được cho cơ sở sản xuất lắp ráp nào đó.

+ Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thử nghiệm một số module quan trọng của máy
chụp X-quang cao tần.
- Mục tiêu lâu dài:
+ Làm chủ công nghệ và chế tạo được phần điện tử, điều khiển của máy chụp X-
quang cao tần.
+ Triển khai nghiên cứu, chế tạo được các thiết bị y tế công nghệ cao khác phục vụ sự
nghiệp bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ nhân dân của Đảng và Nhà nước.
+ Đào tạo được đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn vững về chế tạo, vận
hành các thiết bị X-quang nói riêng và các thiết bị điện tử y tế nói chung.

1.3 Khảo sát thực trạng và nhu cầu sử dụng máy X-quang của các cơ sở Y tế
Theo Ông Nguyễn Minh Tuấn - Vụ phó Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế, đối
với các máy X-quang hiện đang sử dụng tại thị trường Việt Nam hầu hết đều được nhập
khẩu từ nhiều hãng, nước sản xuất khác nhau trên thế giới như: GE, Dell (Mỹ), Siemens
(Đức), Philips (Hà Lan), Toshiba, Hitachi, Shimadzu (Nhật), Vila (Ý)… với nhiều chủng
loại, tính năng tác dụng khác nhau như: máy X-quang thường quy, máy X-quang cao tần,
X-quang số hoá, X-quang răng, X-quang vú, X-quang di động…

16


Theo thống kê y tế năm 2007, cả nước có 953 bệnh viện các loại, 801 phòng khám
đa khoa khu vực và khối y tế tư nhân cũng đang dần phát triển tham gia phục vụ chăm
sóc sức khoẻ, khám chữa bệnh.
Để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân, Bộ y tế đã ban hành danh mục
trang thiết bị thiết yếu cho bệnh viện các tuyến, các trung tâm y tế, phòng khám đa khoa
khu vực… để các đơn vị có căn cứ đầu tư, bổ sung nâng cấp trang thiết bị y tế nói chung,
trong đó định hướng ưu tiên đầu tư khoa chẩn đoán hình ảnh và máy X-quang nói riêng
để đáp ứng nhu cầu chuyên môn, phù hợp với quy mô và khả năng khai thác sử dụng của
cán bộ đơn vị.

Theo số liệu báo cáo và qua những đợt kiểm tra bệnh viện, nhiều máy X-quang đã
được quan tâm đầu tư bằng các nguồn vốn: ngân sách đầu tư phát triển, vốn ODA, các dự
án chương trình mục tiêu, trái phiếu Chính phủ…, tuy nhiên vẫn còn nhiều cơ sở y tế
thiếu máy X-quang do chưa được đầu tư, nâng cấp hoặc máy đã quá cũ hiện đang hỏng
chờ sửa chữa.
Các cơ sở y tế công lập sau khi được đầu tư nâng cấp máy mới đã thanh lý máy cũ
cho các cơ sở lắp ráp tư nhân và các cơ sở này đã “dựng” thành những máy chụp X-
quang từ những vật tư linh kiện không rõ nguồn gốc, xuất xứ để tiêu thụ mà không tuân
theo bất kỳ quy trình kỹ thuật hay tiêu chuẩn nào.
Trên thực tế, ngoài các đơn vị y tế công lập tuyến tỉnh, thành phố và trung ương
cùng các cơ sở y tế tư nhân có tiềm lực tài chính mạnh có điều kiện trang bị các máy móc
hiện đại, trong đó có máy chụp X-quang, còn rất nhiều cơ sở y tế khác, đặc biệt là tuyến
huyện và các cơ sở y tế tại các tỉnh miền núi chưa thể có điều kiện trang bị các loại máy
đắt tiền này vì lý do thiếu vốn đầu tư cũng như khả năng chi trả của người bệnh đối với
các dịch vụ y tế.
Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, hai trung tâm có nhiều Bệnh viện, Phòng khám
cũng như thiết bị chiếu chụp X-quang nhất ở nước ta, vẫn còn nhiều thiết bị chụp X-
quang đã được sử dụng từ những thập kỷ 80 của thế kỷ trước và các thiết bị được “dựng”
lại từ linh kiện của các máy mua thanh lý do cũ hỏng. Trong điều kiện nhận thức và ý
thức về an toàn bức xạ của các kỹ thuật viên chụp X-quang cũng như của người bệnh còn
hạn chế, các phòng đặt máy chưa tuân thủ đúng tiêu chuẩn an toàn bức xạ, thì việc sử
dụng các máy cũ, máy không rõ nguồn gốc xuất xứ như vậy có thể gia tăng nguy cơ gây
tổn hại tới sức khỏe của người bệnh cũng như người vận hành máy.

17


Hiện nay, sự cạnh tranh thu hút người bệnh giữa các phòng khám tư nhân rất
quyết liệt, ngoài các hoạt động về quảng cáo, tiếp thị,… các phòng khám cũng có nhu cầu
trang bị các máy móc có hình thức hiện đại, tin cậy để tạo dựng lòng tin của người bệnh,

vì vậy các máy chụp X-quang đã cũ hoặc công nghệ lạc hậu cũng không còn được ưa
chuộng (vì giá rẻ) tại các phòng khám ở thành phố, các cơ sở này thường tìm cách bán lại
các máy này cho các phòng khám ở khu vực nông thôn với điều kiện tài chính hạn chế, vì
vậy cần cải tiến, nâng cấp và chế tạo máy chụp X-quang thông thường theo hướng áp
dụng công nghệ điều khiển hiện đại để thay thế các máy nhập từ nước ngoài đã cũ hỏng
cũng như các máy do cơ sở tư nhân dựng lại từ linh kiện của các máy mua thanh lý. Theo
đó, nhu cầu về máy chụp X-quang thông thường tại các cơ sở y tế ở nước ta còn rất lớn.
Sau đây chúng tôi xin trình bày một số loại máy chụp X-quang còn dùng trong các cơ sở
y tế hiện nay.
1.3.1 Máy X-quang chẩn đoán D36, D37
- Hãng sản xuất: TUR, Cộng hòa dân chủ Đức
- Loại máy này có ở Việt Nam từ những năm 1970.
* Tính năng kỹ thuật:
- Là loại máy nửa sóng (điện áp cao áp chỉnh lưu nửa chu kỳ)
- Chụp: dòng chụp tối đa: 36, 37 mA.
- Các thông số điều chỉnh được:
- Điện áp cao áp (kV): 40 - 100
- Dòng (mA): 36 (hoặc 37 mA)
- Thời gian chụp (giây): 0,1 - 5
- Bộ thời gian dùng đèn điện tử hoặc tranzitor.
- Các rơle chủ yếu là loại điện từ (tiếp điểm cơ khí).
- Điều chỉnh hội tụ chùm tia: Diaphram đóng mở cơ khí.
- Bàn bệnh nhân không điều chỉnh được chiều cao.
- Điện áp sử dụng: 220 VAC, 50 Hz
* Cấu hình:
- Một bàn, một bóng, cột bóng, giá chụp phổi.
- Không có thùng cao áp riêng, cuộn cao áp đặt trong bóng phát tia.

18



Loại máy này trước kia phù hợp với bệnh viện tuyến huyện, hiện nay nhu cầu
chụp phim của bệnh viện huyện đã tăng lên, công suất của máy nhỏ không đáp ứng
được tuy nhiên, hiện nó vẫn đang được sử dụng tại một số phòng khám khu vực tại
các huyện, các phòng khám tư nhân.
Ưu điểm của loại máy này là gọn nhẹ, dễ sửa chữa.
1.3.2 Máy Neodiagnomax
• Máy do Hungary sản xuất.
• Loại máy này có ở Việt Nam từ những năm 1980
* Tính năng kỹ thuật:
• Loại máy X-quang cả sóng, công suất 50 kW.
• Điện áp sử dụng: 380 VAC ÷ 50 Hz.
• Máy có thể soi, chụp
• Dòng chụp tối đa: 500 mA
• Tủ điều khiển chung cho cả 2 bàn
• Bàn 1 có thể soi (có màn soi), chụp.
• Bàn có thể dựng đứng: 90 độ.
• Bàn 2: 1 bàn, 1 bóng, có giá chụp phổi.
• Chỉ có chụp, dòng chụp tối đa 500 mA. Bàn cố định chiều cao
• Bóng X-quang: (tóc lớn/tóc bé: 50kW/30kW).
• Các thông số điều chỉnh được:
o Điện áp cao thế (Kilovolt): 40 – 110
o Dòng (mA): 100 – 500 Điều chỉnh theo mức, mỗi mức 20 mA
o Thời gian chụp (giây): 0,1 – 5,0 (Bộ thời gian dùng đèn điện tử)
o Ngoài ra còn điều chỉnh được điện áp cao thế soi, dòng soi (1 - 5 mA)
• Máy có mạch bảo vệ đốt tóc, bảo vệ quá tải, chuẩn bị chụp, mạch anốt quay.
* Cấu hình:
2 bàn, 2 bóng, tủ điều khiển, thùng cao thế, cáp cao thế, màn soi, cột bóng, bộ
chuẩn tia Diaphram, giá chụp phổi, bàn bệnh nhân.
Máy hoạt động ổn định, công suất phù hợp với bệnh viện tuyến tỉnh. Linh kiện

thay thế dễ dàng. Nhược điểm của loại máy này là các chuyển mạch của các mạch trung
gian là các tiếp điểm cơ khí nên tiếp xúc không tốt, hay phải bảo dưỡng tiếp điểm.

19
























Hiện nay máy Neodiagomax vẫn còn đang hoạt động tại các bệnh viện.
1.3.3 Máy X-quang Genius 65HF

Hãng sản xuất Villa - Italia
* Đặc tính kỹ thuật:
• Đây là loại máy sử dụng điện áp cao áp tần số cao (trên 30 KHz)
• Một bàn, 1 bóng, bóng có hai tóc: Tóc lớn 65 kW, tóc bé 30 kW
• Tự động căn chỉnh Cassette.
• Mạch chuẩn tia tự động tắt sau 20 giây hoạt động.
• Dòng chụp tối đa: 650 mA


Hình 1.2 Tủ điều khiển máy Neodiagnomax
Hình 1.1 Bàn bệnh nhân máy Neodiagnomax

20


• Các thông số điều chỉnh được:
• Điện áp cao thế (kV): 40 ÷ 125
• Dòng điện (mA): 50 ÷ 650
• Thời gian chụp (giây): 0,01 đến 5,0
• Máy sử dụng kỹ thuật vi tính: hiển thị các mô hình giải phẫu, nhớ được hàng trăm
chương trình chụp phim, thông báo lỗi, hiển thị các thông số: điện áp cao thế,
dòng điện, thời gian,
• Bàn cố định chiều cao, sử dụng phanh bàn điều chỉnh quang học. Mặt bàn điều
chỉnh theo 4 hướng: dọc, ngang.
• Máy sử dụng nhiều chuyển mạch bán dẫn, các mạch điều khiển sử dụng kỹ thuật
mạch vi điện tử nên hoạt động ổn định. Có mạch phát hiện điểm không khi đóng
điện áp cao áp. Chuyển mạch cao áp sử dụng bộ tranzitor hiệu ứng trường.
• Các mạch bảo vệ quá tải, chuấn bị chụp, mạch anốt quay hoạt động ổn định.
* Cấu hình:
Một bàn, 1 bóng có giá chụp phổi.

Loại máy này công suất lớn, phù hợp với điều kiện tuyến trên. Máy này hiện đang sử
dụng rộng rãi tại các bệnh viện cấp tỉnh trở lên.














Hình 1.3 Máy X-quang chẩn đoán Genius 65HF


21


Máy chưa được nhiệt đới hóa tốt, khi trời ẩm máy hay bị trục trặc, nếu sử dụng
máy hút ẩm, điều hòa nhiệt độ thì máy dùng rất bền (yêu cầu về buồng, phòng về độ ẩm,
nhiệt độ đòi hỏi rất cao).
Do không có tài liệu kỹ thuật về sửa chữa, bảo dưỡng nên việc sửa chữa, bảo
dưỡng ở các đơn vị gặp nhiều khó khăn.
1.3.4 Máy X-quang tăng sáng truyền hình XUD 150L/RS50A
Hãng sản xuất Shimadzu Nhật
* Đặc tính kỹ thuật:

• Bàn model RS-50A: Nghiêng 90 độ, dốc ngược đầu 15 độ.
• Mặt bàn di chuyển 4 hướng (dọc, ngang)
• Tự động điều chỉnh Cassette, chia phim tự động.
• Mạch chuẩn tia tự động tắt sau 30 giây hoạt động.
• Có qủa nén dạ dầy dùng cho chụp dạ dầy.
• Chụp chiếu tại bàn điều khiển hoặc tại bàn RS50A
• Máy có thể soi/chụp. Khi soi hiển thị trên màn hình 14 inches.
• Bóng phát tia có 2 tóc, công suất tóc lớn 50 kW.
• Tủ điều khiển điều chỉnh được các thông số sau:
o Điện áp cao thế (kV): 40 - 125
o Dòng điện (mA): 50 – 500
o Thời gian chụp (giây): 0,01 đến 5,0
• Máy sử dụng kỹ thuật vi tính: hiển thị các mô hình giải phẫu, nhớ được hàng trăm
chương trình chụp phim, thông báo lỗi, hiển thị các thông số: điện áp cao thế,
dòng điện, thời gian,
• Dòng soi rất nhỏ: dưới 1 mA
Máy sử dụng kỹ thuật Vi xử lý.







22














* Cấu hình của máy:
1 bàn, 1 bóng, TV monitor (14 inches), đầu camera, tủ điều khiển.
Hiện máy đang sử dụng tốt và được dùng ở các bệnh viện tuyến tỉnh trở lên.
Việc thay thế các linh kiện của máy rất đắt, phải mua của hãng. Hãng không
hướng dẫn cho đơn vị về bảo dưỡng, sửa chữa nên đơn vị sử dụng rất khó khăn khi phải
sửa chữa, bảo dưỡng máy.
1.3.5 Máy chụp cắt lớp CT scanner Hispeed Dx/i
Hãng sản xuất GE - Yokogawa (Nhật Bản).
* Đặc tính kỹ thuật:
o Đây là loại máy chụp cắt lớp điện toán đơn lớp cắt.
o Thời gian cắt xoắn ốc liên tục: 30 giây
o Thời gian cho một lớp cắt là 1 giây (nhanh nhất).
o Thời gian tái tạo ảnh: 6 giây.
o Bộ Detector loại chất rắn: 740 kênh thu.
o Công suất bóng phát tia: 24 kW.
o Các phần mềm ứng dụng.
o Điều chỉnh dòng chụp cho từng lát cắt.
o Tái tạo không gian 3 chiều.
o Máy có phần mềm chụp cắt lớp mạch máu sọ não.
* Cấu hình máy:



Hình 1.4 Máy X-quang tăng sáng truyền hình XUD 150L/RS50A

23


Gantry, bàn bệnh nhân, máy tính và bàn điều khiển, monitor tại bàn điều khiển,
máy in phim khô laser.











Loại máy CT Hispeed Dx/i này đang được sử dụng tại các bệnh viện tuyến trên, các
máy này vẫn chạy tốt, ổn định.
Việc sửa chữa bảo dưỡng máy CT đều do các hãng tự đảm nhiệm: các hãng không
cung cấp (giữ bí mật về sơ đồ, nguyên lý hoạt động nên các bệnh viện tuyến tỉnh rất khó
khăn khi sửa máy và phụ thuộc vào hãng rất nhiều).
1.3.6 Nhận xét chung về các máy X-quang đang sử dụng tại Việt Nam
Các máy hiện đang sử dụng rất đa dạng, có mức độ hiện đại khác nhau và đều do
nước ngoài chế tạo nên có một số đặc điểm chung như sau:
• Thay thế các phụ kiện rất đắt (phụ thuộc các đại lý bán hàng).
• Không có tài liệu kỹ thuật nên việc sửa chữa, bảo dưỡng gặp khó khăn.
• Các hãng độc quyền và linh kiện của các hãng không có khả năng lắp lẫn cho các
máy của hãng khác.

• Nhiều dòng máy nay không còn được tiếp tục chế tạo vì vậy không có linh kiện
thay thế chính hãng.
• Có hãng chế tạo nay đã đổi tên hoặc không còn tồn tại nên việc liên hệ để khắc
phục sự cố hoặc tìm mua linh kiện rất khó khăn.
• Cán bộ kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa máy không có nơi thực tập nâng cao tay
nghề, không có tài liệu kỹ thuật để tham khảo


Hình 1.5 Máy chụp cắt lớp CT scanner Hispeed Dx/i

24


1.3.7 Yêu cầu của người sử dụng với máy chụp X-quang
Tùy theo mức độ của bệnh viện (kinh phí đầu tư, khả năng chữa trị bệnh, khả năng chi
trả của bệnh nhân, ) mà có các yêu cầu khác nhau về tính năng kỹ thuật của máy chụp
X-quang.
• Máy chụp X-quang dùng cho các phòng khám đa khoa khu vực, các phòng khám
tư nhân tuyến huyện, dòng chụp tối đa đến 300 mA.
• Máy chụp X-quang dùng cho các bệnh viện tuyến huyện, dòng chụp tối đa đến
300 mA.
• Máy chụp X-quang dùng cho các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến TW, dòng chụp tối
đa đến 500 mA.
• Các bệnh viện từ tuyến huyện trở lên mới có nhu cầu sử dụng máy xquang tăng
sáng truyền hình.
• Các bệnh viện từ tuyến tỉnh trở lên mới có nhu cầu dùng máy chụp cắt lớp điện
toán.

1.4 Một số tiêu chuẩn về an toàn bức xạ đối với thiết bị chụp X-quang
1.4.1 Tiêu chuẩn TCVN

- TCVN 6595:2000 Máy X-quang chẩn đoán thông thường. Khối tạo cao thế, bóng
phát tia X, bộ giới hạn chùm tia. Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 6596:2000 Máy X-quang chẩn đoán thông thường. Khối tạo cao thế, bóng
phát tia X, bộ giới hạn chùm tia. Phương pháp thử.
- TCVN 4397 - 87 Quy phạm an toàn bức xạ iôn hoá
- TCVN 4498 - 88 Phương tiện bảo vệ tập thể chống bức xạ iôn hoá.
- TCVN 5134 - 90 An toàn bức xạ. Thuật ngữ và định nghĩa
- TCVN 6561:1999 An toàn bức xạ iôn hoá tại các cơ sở X-quang y tế
- TCVN 6730-1:2000 Vật liệu cản tia X – Tấm cao su chì
- TCVN 6866:2001 An toàn bức xạ- Giới hạn liều đối với nhân viên bức xạ và dân
chúng
- TCVN 6869:2001 An toàn bức xạ - Chiếu xạ y tế - Quy định chung
- TCVN 6870:2001 An toàn bức xạ- Miễn trừ khai báo, xin đăng ký và xin giấy
phép an toàn bức xạ.


25


1.4.2 Tiêu chuẩn IEC
- EN, IEC 60601-1-1:1998
MEDICAL ELECTRICAL EQUIPMENT - PART 1:
GENERAL REQUIREMENTS FOR SAFETY 1: COLLATERAL STANDARD:
SAFETY REQUIREMENTS FOR MEDICAL ELECTRICAL SYSTEMS.

-
EN, IEC 60601-1-2:1998
MEDICAL ELECTRICAL EQUIPMENT - PART 1:
GENERAL REQUIREMENTS FOR SAFETY 2. COLLATERAL STANDARD:
ELECTROMAGNETIC COMPATIBILITY - REQUIREMENTS AND TESTS.

- EN, IEC 60601-1-3:1998
MEDICAL ELECTRICAL EQUIPMENT - PART 1:
GENERAL REQUIREMENTS FOR SAFETY - COLLATERAL STANDARD:
GENERAL REQUIREMENTS FOR RADIATION PROTECTION IN
DIAGNOSTIC X-RAY EQUIPMENT
.
-
EN, IEC 60601-2-7:1998
MEDICAL ELECTRICAL EQUIPMENT - PART 2-7:
PARTICULAR REQUIREMENTS FOR SAFETY – SPECIFICATION FOR HIGH-
VOLTAGE GENERATORS OF DIAGNOSTIC X-RAY GENERATORS.





















×