Tải bản đầy đủ (.pdf) (255 trang)

Hoàn thiện thiết kế và dây chuyền công nghệ chế tạo động cơ rv 165-2 công suất 200 động cơ-năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.95 MB, 255 trang )


BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG TY VIKYNO&VINAPPRO

CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.05


BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ DỰ ÁN
HOÀN THIỆN THIẾT KẾ VÀ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO
ĐỘNG CƠ DIESEL RV165-2 CÔNG SUẤT 2000 ĐỘNG CƠ/NĂM
MÃ SỐ DỰ ÁN: KC.05.DA05/06-10


Cơ quan chủ trì đề tài/dự án: Công ty TNHH MTV Động cơ và Máy
Nông nghiệp Miền Nam
Chủ nhiệm đề tài/dự án: KS. Nguyễn Văn Vũ










8613



Đồng Nai, tháng 04 năm 2010



BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG TY VIKYNO&VINAPPRO

CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.05



BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN
ĐỘNG CƠ DIESEL RV165-2 CÔNG SUẤT 2000 ĐỘNG CƠ/NĂM
MÃ SỐ DỰ ÁN: KC.05.DA05/06-10

Chủ nhiệm đề tài/dự án: Cơ quan chủ trì đề tài/dự án:



KS. Nguyễn Văn Vũ Nguyễn Tấn Phát


Ban chủ nhiệm chương trình Bộ Khoa học và Công nghệ











Đồng Nai, tháng 04 năm 2010

(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
ĐỀ TÀI/DỰ ÁN)
__________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Đồng Nai, ngày 21 tháng 12 năm 2010



BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN

I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài/dự án: Hoàn thiện thiết kế và dây chuyền công nghệ chế tạo
Động cơ Diesel RV165-2 công suất 2000 Động cơ/năm.
Mã số đề tài, dự án: KC.05.DA05/06-10
Thuộc:
- Chương trình: Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ
cơ khí chế tạo. Mã số KC.05/06-10.
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Họ và tên: Nguyễn Văn Vũ
Ngày, tháng, năm sinh: 12/05/1952 Nam/ Nữ: Nam
Học hàm, học vị: Kỹ sư cơ khí
Chức danh khoa học: Chủ nhiệm Dự án Chức vụ: Tổng Giám đốc
Điện thoại: Tổ chức: 061. 3838727 Nhà riêng: 08. 8984218
Fax: 061. 3837224 E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Công ty TNHH MTV Động cơ và Máy

Nông nghiệp Miền Nam.
Địa chỉ tổ chức: Khu phố 1, phường Bình Đa, Biên Hòa, Đồng Nai.
Địa chỉ nhà riêng: 31, Bùi Đình Túy, phường 26, quận Bình Thạnh,
TP.HCM.
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Công ty TNHH MTV Động cơ và Máy Nông
nghiệp Miền Nam.
Điện thoại: 061. 3838727 Fax: 061. 3837224
E-mail:

Website: sveam.com.vn.
Địa chỉ: Khu công nghiệp Biên Hoà 1, tỉnh Đồng Nai
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Nguyễn Văn Vũ.
Số tài khoản: 931 90 000 1224.
Ngân hàng: Kho bạc Nhà nước Tỉnh Đồng Nai.

II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 01 năm 2009 đến tháng 12 năm 2010.
- Thực tế thực hiện: từ tháng 01 năm 2009 đến tháng 12 năm 2010.
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 18.000 tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 5.400 tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 12.600 tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án : 3.780 tr.đ, tỷ lệ thu hồi : 70%.
b) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT

Nội dung
các khoản chi
Tổng SNKH Nguồn khác Tổng SNKH Nguồn
khác
1 Thiết bị, máy móc
mua mới
9.562 1.965 7.597 1.962
2 Nhà xưởng xây
dựng mới, cải tạo
- - - -
3 Kinh phí hỗ trợ
công nghệ
900 900 - 900 900 -
4 Chi phí lao động 594 200 394 594 200 394
5 Nguyên vật liệu,
năng lượng
6.609 2.000 4.609 6.609 2.000 4.609
6 Thuê thiết bị, nhà
xưởng
- - - -
7 Khác 335 335 - 335 335 -

Tổng cộng 18.000 5.400 12.600 17.997 5.397 12.600

3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
Số
TT
Số, thời gian ban
hành văn bản
Tên văn bản Ghi chú

1 64/QĐ-BKHCN
ngày 30/05/2008
Quyết định thành lập hội đồng tuyển chọn, xét
chọn tổ chức, cá nhân chủ trì Đề tài, Dự án
SXTN

2 Ngày 18/06/2008 Biên bản họp HĐ KH&CN đánh giá hồ sơ
đăng ký xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì Dự

án SXTN cấp Nhà nước năm 2009
3 1246/QĐ-
BKHCN ngày
24/06/2008
Phê duyệt các tổ chức, cá nhân trúng tuyển chủ
trì thực hiện các Dự án SXTN năm 2009 thuộc
chương trình “Nghiên cứu phát triển và ứng
dụng công nghệ cơ khí chế tạo”

4 1458/QĐ-
BKHCN ngày
15/07/2008
Về việc thành lập tổ thẩm định Dự án SXTN
cấp Nhà nước năm 2008

07/08/2008 Biên bản họp thẩm định Dự án sản xuất thự
nghiệm cấp Nhà nước

1884/QĐ-
BKHCN ngày
28/08/2008

Phê duyệt kinh phí 06 Đề tài, Dự án sản xuất
thử nghiệm bắt đầu thực hiện năm 2009

764/QĐ-BKHCN
ngày 07/05/2009
Về việc cử đoàn đi công tác nước ngoài
1716/QĐ-
BKHCN ngày
24/08/2009
Về việc phê duyệt kế hoạch đấu thầu thiết bị
của Dự án Mã số KC.05.DA05/06-10 thuộc
chương trình KC.05/06-10

2737/QĐ-
BKHCN ngày
02/12/2009
Về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu mua sắm tài
sản thiết bị của Dự án KC.05.DA05/06-10
thuộc chương trình KC.05/06-10

37/QĐ-BKHCN
ngày 14/01/2010
Về việc phê duyệt kết quả đấu thầu thiết bị
125/QĐ-BKHCN
ngày 29/01/2010
Phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm vật tư,
nguyên vật liệu Dự án





4. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
TT
Tên cá nhân đăng ký
theo Thuyết minh
Tên cá nhân đã tham
gia thực hiện
Nội dung tham gia
chính
Sản
phẩm
chủ yếu
đạt được
Ghi
chú*
1 Nguyễn Văn Vũ Nguyễn Văn Vũ Chủ nhiệm Dự án
2 Lê Việt Hùng Lê Việt Hùng Thư ký Dự án
3 Thái Thuần Linh Thái Thuần Linh Tham gia thực hiện
4 Nguyễn Ngọc Phương Nguyễn Ngọc Phương Tham gia thực hiện
5 Lê Hiếu Giang Lê Hiếu Giang Tham gia thực hiện
6 Phạm Công Bằng Phạm Công Bằng Tham gia thực hiện
7 Chung Tấn Lâm Chung Tấn Lâm Tham gia thực hiện
8 Nguyễn Phi Huân Nguyễn Phi Huân Tham gia thực hiện
9 Nguyễn Hữu Trí Nguyễn Hữu Trí Tham gia thực hiện

5. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Số

TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Người,
cơ quan
thực hiện
1 Nghiên cứu hoàn thiện thiết kế
sản phẩm động cơ RV165-2
06/2009 06/2009 Phòng Máy
Động lực
2 Nghiên cứu hoàn thiện quy
trình công nghệ gia công các
chi tiết chính của động cơ
RV165-2
07/2009 07/2009 Phòng Máy
Động lực,
Phòng Kỹ
thuật – Đầu tư
3 Hoàn thiện thiết kế bộ Đồ gá
phục vụ Dây chuyền sản xuất
động cơ RV165-2
09/2009 09/2009 Phòng Máy
Nông nghiệp,
Phòng Kỹ
thuật – Đầu tư

4 Hoàn thiện thiết kế các công
đoạn của dây chuyền sản xuất
chế tạo động cơ RV165-2
11/2009 11/2009 Phòng Kỹ
thuật – Đầu tư
5 Hồ sơ theo dõi 800 động cơ
RV165-2 năm 2009
12/2009 12/2009 Trung tâm
R&D
6 Hồ sơ theo dõi 1200 động cơ
RV165-2 năm 2010
09/2009 12/2009 Trung tâm
R&D
7 Hồ sơ các số liệu đo đạc thông
số kỹ thuật RV165-2
12/2010 12/2010 Phòng QLCL,
Trung tâm 3


III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số
TT
Tên sản phẩm và chỉ tiêu
chất lượng chủ yếu
Đơn
vị đo
Số lượng
Theo kế

hoạch
Thực tế
đạt được
1 Động cơ RV165-2 Chiếc 2.000 2.000 2.000
2 Dây chuyền công nghệ
sản xuất Động cơ
RV165-2
01 01 01

b) Sản phẩm Dạng II:
Yêu cầu khoa học
cần đạt

Số
TT
Tên sản phẩm

Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú

1 Bộ tài liệu thiết kế và chế
tạo Động cơ RV165-2
01 01
2 Bộ hồ sơ dây chuyền sản
xuất Động cơ RV165-2
01 01


c) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
Thời gian
Địa điểm

Kết quả
sơ bộ
1 Bộ tài liệu thiết kế và
Công nghệ chế tạo
Động cơ RV165-2

07/2009 Công ty
VIKYNO&VINAPPRO
Phù hợp với
trình độ khoa
học trong nước
2 Bộ Hồ sơ dây chuyền
sản xuất Động cơ
RV165-2

09/2009 Công ty
VIKYNO&VINAPPRO
Phù hợp với
trình độ khoa
học trong nước
3 Dây chuyền công nghệ
sản xuất Động cơ

RV165-2

11/2010 Công ty
VIKYNO&VINAPPRO
Công nghệ tiên
tiến và có năng
suất cao
4 Động cơ RV165-2

2009 Thị trường trong nước và
xuất khẩu
Tính năng kỹ
thuật tiên tiến và
kiểu dáng hiện
đại phục vụ
Nông, Lâm, Ngư
nghiệp.

2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
- Tạo ra một dây chuyền công nghệ gia công lắp ráp động cơ diesel
hiện đại, đội ngũ công nhân tay nghề cao đủ khả năng làm chủ công nghệ tiên
tiến.
- Góp phần nâng cao trình độ khoa học công nghệ của các công ty vệ
tinh, góp phần đưa trình độ công nghệ của Việt Nam lên tầm cao mới.
- Tạo ra mối liên hệ
khắng khít với các trường đại học, các viện nghiên
cứu khoa học công nghệ để từng bước đưa các tiến bộ khoa học kỹ
thuật ra thực tế sản xuất.
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:

Tổng doanh thu cho 2.000 sản phẩm của Dự án ước tính đạt
21.150 triệu đồng. Lợi nhuận sau thuế ước tính khoảng hơn 10 tỷ đồng.
Sản phẩm của d
ự án đưa ra thị trường tạo thêm nhiều cơ hội cho
người sử dụng trong nước lựa chọn các sản phẩm có chất lượng cao
phục vụ cho đời sống đồng thời góp phần giảm tỷ lệ nhập siêu cho
ngành động cơ của Việt Nam.
Tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm RV165-2 trên 90%, do đó chi phí sản
xuất thấp đủ khả năng cạnh tranh về giá thành v
ới sản phẩm của Trung
Quốc.
Với thị trường rộng lớn, công ty VIKYNO&VINAPPRO đang có
lợi thế cạnh tranh lớn đối với các nhà sản xuất trong cũng như ngoài
nước. Ngoài việc nâng cao năng lực sản xuất tăng thu nhập cho cán bộ
công nhân viên của công ty, VIKYNO&VINAPPRO còn góp phần vào
ngân sách quốc gia cũng như gián tiếp mạng lại thu nhập cho người
nông dân, góp phần đưa chương trình “Cơ giới hóa – Hiện đại hóa nông
nghiệp” lên một tầm cao mới.
Tạo tiền đề đưa các ứng dụng khoa học kỹ thuật vào thực tiễn
đời sống, thúc đẩy phát triển đời sống kinh tế - xã hội.
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
TT
Nội dung
Thời gian
thực hiện
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người chủ
trì…)
I Báo cáo định kỳ

Lần 1 04/2009 Báo cáo tiến độ thực hiện và tình hình
sử dụng kinh phí đến tháng 05/2009
đúng với các khoản đăng ký trong hợp
đồng của Dự án.
Lần 2 04/2010 Báo cáo tiến độ thực hiện và tình hình
sử dụng kinh phí đến tháng 10/2010
đúng với các khoản đăng ký trong hợp
đồng của Dự án.
II Kiểm tra định kỳ
Lần 1 05/2010 - Kính phí sử dụng còn ít
- Đẩy nhanh tiến độ
- Hoàn thiện lại báo cáo
Lần 2 10/2010 - Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và
chuẩn bị báo cáo nghiệm thu cấp cơ
sở
III Nghiệm thu cơ sở 12/2010 Các kết quả và sản phẩm của Dự án
đúng với Hợp đồng của Dự án.
Hoàn thiện Báo cáo tổng hợp để
nghiệm thu cấp nhà nước
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)


Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)


Dự án KC.05.DA05/06-10 Công ty SVEAM

1


MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án:
Hiện nay, các nguồn động lực có công suất vừa và nhỏ đang được sử dụng
rộng rãi trong đời sống xã hội của các nước trên thế giới, đặc biệt là đời sống
các vùng nông thôn. Trước tình hình biến động giá cả của nhiên liệu (đặc biệt
là xăng) và các nguyên liệu thay thế khác (Biodiesel, PLG) vẫn chưa được áp
dụng phổ biến vào thực tế sả
n xuất thì động cơ diesel vẫn là nguồn động lực
chủ yếu phục vụ Nông, Lâm, Ngư nghiệp.
Xem xét đến trình độ công nghệ của các doanh nghiệp sản xuất động cơ diesel
tại Việt Nam, dễ dàng nhận ra một thực tế đang tồn tại là hầu hết các sản
phẩm động cơ diesel đều được mua bản quyền công nghệ nước ngoài để gia
công và bán ra thị trường hay chỉ
đơn thuần là các công ty thương mại phân
phối sản phẩm động cơ diesel cho các công ty nước ngoài. Cũng có một số
nhà sản xuất động cơ diesel “Thuần Việt Nam” nhưng vì nhiều lý do khác
nhau nên đã không thành công như mong muốn.
Nhận thức được tầm quan trọng trong việc phát triển sản phẩm động cơ diesel
“Thuần Việt Nam” có các tính năng kỹ thuật tiên tiến, kiểu dáng hiện đại, giá
thành cạnh tranh phục vụ cho các ngành Nông, Lâm, Ng
ư nghiệp, Công ty
VIKYNO&VINAPPRO đã quyết tâm thực hiện nghiên cứu và chế tạo thành
công động cơ diesel RV165-2 đáp ứng các chỉ tiêu nêu trên được thị trường
đánh giá cao và được Bộ KH-CN kết quả thông qua việc nghiệm thu đề tài
khoa học cấp Bộ: “Nghiên cứu thiết kế, chế tạo Động cơ diesel RV165-2 có
tính năng kỹ thuật tiên tiến và kiểu dáng hiện đại phục vụ Nông, Lâm, Ngư
nghiệp”.
Sản phẩ
m động cơ diesel RV65-2 của công ty VIKYNO&VINAPPRO ra đời

được thị trường tiếp nhận và đánh giá rất cao. Trước nhu cầu ngày càng tăng
Dự án KC.05.DA05/06-10 Công ty SVEAM

2

của thị trường, công ty VIKYNO&VINAPPRO đã từng bước nâng cao năng
lực sản xuất, cải tiến công nghệ gia công để cung cấp cho khách hàng sản
phẩm có chất lượng tốt nhất và kịp thời nhất.
Kế thừa kết quả từ đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ, Công ty
VIKYNO&VINAPPRO triển khai Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước
“Hoàn thiện thiết kế và Dây chuyền công nghệ chế
tạo Động cơ diesel
RV165-2 công suất 2000 Động cơ/năm”.
Dự án này nằm trong kế hoạch tổng thể nâng cao năng lực sản xuất của công
ty VIKYNO&VINAPPRO lên 48.000 động cơ trong năm 2012.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Dự án:
2.1. Mục tiêu của Dự án:
- Xây dựng hoàn chỉnh Bộ tài liệu thiết kế Động cơ RV165-2 có các
tính năng kỹ thuật tiên tiến và kiểu dáng hiện đại.
- Chế tạo loạt nhỏ
Động cơ RV165-2 có các tính năng kỹ thuật tiên tiến
và kiểu dáng hiện đại (tương đương động cơ cùng loại của Nhật Bản),
phục vụ ngành Nông lâm ngư nghiệp trong nước và xuất khẩu.
Các thông số kỹ thuật động cơ RV165-2 được nêu trong Bảng 1
Bảng 1: Các thông số kỹ thuật động cơ RV165-2
STT Đặc tính Thông số kỹ thuật
1 Số xylanh 1
2 Đường kính xylanh 105 mm
3 Hành trình piston 97 mm
4 Thể tích công tác (V

h
) 839 cm
3

5 Suất tiêu hao nhiên liệu 190 ~ 195 g/Ml.giờ
Dự án KC.05.DA05/06-10 Công ty SVEAM

3

6 Cơ cấu phân phối khí 2-xupap nạp dạng treo
7 Ống nạp Ống nạp dạng tiết tuyến, xoáy
8 Tỉ số nén 18
9 Nhiên liệu sử dụng Diesel
10 Hệ thống nhiên liệu Phun trực tiếp
11 Công suất cực đại 16.5HP/ 2400v/ph
12 Tốc độ trục khuỷu 2200 v/ph
13 Tốc độ cực đại (tức thời) 2510 v/ph
14 Số xupap trên xylanh 2
15 Dẫn động xupap Cam, con đội, đũa đẩy, cò mổ
16 Loại lót xylanh Loại lót ướt
17 Truyền động trục cam
Sử dụng loại truyền động
bánh răng
18 Chiều quay động Cơ
Thuận chiều quay kim đồng hồ
nhìn từ phía nắp hông
Góc phối khí: Khe hở nhiệt
- Góc mở sớm xupap nạp: 20
0
0.3 mm

- Góc đóng trễ xupap nạp: 45
0
0.3 mm
- Góc mở sớm xupap xả: 50
0
0.3 mm
19
- Góc đóng trễ xupap xả: 15
0
0.3 mm
Trục khuỷu
- Bán kính quay trục khuỷu 48,5  0,025 mm
20
- Đường kính cổ trục khuỷu 50 mm (phía nắp hông)
Dự án KC.05.DA05/06-10 Công ty SVEAM

4

55 mm (phía bánh đà)
- Bán kính góc lượn cổ khuỷu 4mm
- Đường kính cổ khuỷu 50f6
- Chiều dài cổ khuỷu 340,03mm
- Vật liệu chế tạo trục khuỷu SCM435 (JIS)
- Độ cứng cổ khuỷu
56 – 60 HRC
(độ thấm tôi 1 – 3 mm)
Bạc lót đầu to thanh truyền
- Đường kính trong 50 mm
- Chiều rộng 25,5 mm
21

- Khe hở 0,04 / 0,105mm
Thanh truyền
- Khoảng cách tâm
(chiều dài thanh truyền)
158mm ( 0,03mm)
- Đường kính trong
đầu nhỏ thanh truyền
34 mm
- Đường kính ngoài
đầu nhỏ thanh truyền
42 mm
- Bề rộng đầu nhỏ thanh truyền 34mm (-0,2/-0,4)
- Bulông thanh truyền
(số lượng/kích thước)
2 / M10x1,25
22
- Vật liệu chế tạo thanh truyền SCM415H
Piston 23
- Chiều cao từ đỉnh đến tâm
chốt
51.5 mm (-0,05mm)
Dự án KC.05.DA05/06-10 Công ty SVEAM

5

- Chiều dày đỉnh piston 8,5 mm
- Đường kính lỗ chốt piston 31 mm
- Đường kính lỗ chốt piston 31k5
- Chiều dài chốt piston 82 mm
- Đường kính piston 105 mm

Xupap nạp
- Số lượng 1
- Góc côn của xupap 45
- Đường kính ngoài 44 mm
- Chiều dài xupap 99 mm
- Chiều dày nấm xupap 3 mm
24
- Đường kính thân xupap 8 mm
Xupap xả
- Số lượng 1
- Góc côn của xupap 45
- Đường kính ngoài 40 mm
- Chiều dài xupap 99 mm
- Chiều dày nấm xupap 3 mm
25
- Đường kính thân xupap 8 mm
26 Truyền động trục cam Bộ truyền bánh răng
Hệ thống bôi trơn
- Kiểu bôi trơn Hỗn hợp
27
- Chất bôi trơn VANLLUS C3 40(BP)
Dự án KC.05.DA05/06-10 Công ty SVEAM

6

Thông thường: 85
0
C ( ±5
0
C )

- Nhiệt độ dầu bôi trơn
Tối đa: < 1200C
Hệ thống làm mát
- Kiểu loại làm mát Đối lưu tự nhiên tuần hoàn kín
- Chất làm mát Nước sạch, mềm
Thông thường: 85
0
-95
0
C
28
- Nhiệt độ nước làm mát
Tối đa: 100
0
C
29 Bơm cao áp Bơm PF
Kim phun
- Vòi phun Kín tiêu chuẩn
- Lỗ phun 0,27
- Số lỗ phun 4 lỗ
- Lưu lượng phun 41,85 ml/s
30
- Độ nâng van kim 0,309 mm

- Xây dựng hoàn chỉnh Bộ tài liệu thiết kế dây chuyền và Bộ tài liệu
công nghệ chế tạo động cơ RV165-2.
- Xây dựng thành công dây chuyền công nghệ sản xuất Động cơ diesel
RV165-2 công suất 2000 động cơ/năm.
2.2. Công trình nghiên cứu trong và ngoài nước:
- Dòng sản phẩm Động cơ một xy lanh nằm ngang được biết đến từ lâu

trên thế giới với các thương hiệu nổi tiếng như KUBOTA,
YANMAR…Tuy nhiên hầu h
ết các mẫu máy này đang có trên thị
Dự án KC.05.DA05/06-10 Công ty SVEAM

7

trường Việt Nam là các thiết kế cũ, công suất thấp và suất tiêu hao
nhiên liệu cao. Trong những năm gần đây, KUBOTA cũng cho ra đời
sản phẩm mang nhãn hiệu RT cũng khá nổi tiếng nhưng chưa được
đánh giá cao tại thị trường Việt Nam do nhiều yếu tố khác nhau đặc
biệt là giá thành sản phẩm cao.
- Các sản phẩm Trung Quốc tuy có lợi thế về giá thành thấp. Nhưng do
các hạn chế về tính nă
ng sử dụng: Năng suất thấp, chất lượng thấp, suất
tiêu hao nhiên liệu cao, kiểu dáng lạc hậu…nên nhu cầu sử dụng ngày
càng ít và thị phần tại Việt Nam cũng giảm trong những năm gần đây.
- Các loại Động cơ một xy lanh nằm ngang công suất vừa và nhỏ được
các công ty trong nước sản xuất hầu hết đều phải mua thiết kế từ nước
ngoài. Các sản phẩ
m động cơ do chính Việt Nam thiết kế và chế tạo
chưa nhiều. Tại Công ty SVEAM đã có các sản phẩm RV195, RV165-
2, RV145-2 do chính Công ty VIKYNO thiết kế và chế tạo đang được
thị trường đánh giá cao.
- Các trường đại học và các viện nghiên cứu cũng đang nghiên cứu các
cơ sở lý thuyết, các loại nhiên liệu sạch thân thiện với môi trường. Tuy
nhiên vẫn chưa đưa ra được một mẫu động cơ
nào có các tính năng kỹ
thuật tiên tiến. áp dụng vào thực tiễn sản xuất.
2.3. Tính cấp thiết của Dự án:

- Động cơ RV165-2 do Công ty SVEAM đưa ra thị trường và được
người sử dụng đánh giá cao do những tính năng tiên tiến so với các sản
phẩm cùng loại trên thị trường. Tuy nhiên, do những hạn chế về khả
năng công nghệ, năng lực sản xuất nên vẫn chưa đáp ứng
được đầy đủ
nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
Dự án KC.05.DA05/06-10 Công ty SVEAM

8

- Trước tình hình đó, Công ty SVEAM tiến hành thực hiện Dự án
“Hoàn thiện thiết kế và dây chuyền công nghệ chế tạo Động cơ diesel
RV165-2 công suất 2000 Động cơ/năm”. Dự án hoàn thành không
những gia tăng sản lượng Động cơ cung cấp cho thị trường mà còn
đánh dấu cột mốc quan trọng trong sự nghiệp phát triển cho ngành
động cơ đố trong tại Việt Nam. Khẳng định vị thế của ngành Động cơ

Việt Nam với khu vực và trên Thế giới.
2.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Dự án:
- Các cán bộ thực hiện Dự án có thêm cơ hội nghiên cứu, học hỏi, nâng
cao năng lực, tích lũy kinh nghiệm trong suốt quá trình thực hiện Dự
án.
- Dự án tạo ra mối quan hệ khăng khít với các trường đại học, gắn liền
công tác đào tạo với công tác áp dụng thực tiễn. Giúp Công ty tiếp cậ
n
với khoa học công nghệ hiện đại, tận dụng các nguồn tri thức trong các
trường đại học áp dụng vào thực tế sản xuất.
- Sản phẩm của Dự án ra đời giúp cho người Nông dân có thêm sản
phẩm chất lượng cao để lựa chọn nhằm phục vụ cho nhu cầu sản xuất
và đời sống.

- Tạo ra sản phẩm có sức cạnh tranh tốt với các sản phẩm c
ủa Trung
Quốc, Nhật Bản… được bán rộng rãi trên thị trường. Tác động tích cực
đến nền kinh tế xã hội, đến lòng tự tôn dân tộc “Người Việt Nam dùng
hàng Việt Nam”.
- Tạo tiền đề đưa các ứng dụng khoa học kỹ thuật vào thực tiễn đời
sống, thúc đẩy phát triển đời sống kinh tế xã hội.


Dự án KC.05.DA05/06-10 Công ty SVEAM

9

2.5. Phạm vi, phương pháp nghiên cứu:
- Dựa trên cơ sở lý thuyết tính toán động cơ Diesel, sổ tay thiết kế, các
tài liệu nghiên cứu về động cơ diesel làm cơ sở cho quá trình tính toán
thiết kế.
- Dựa trên cơ sở tính toán công nghệ, sổ tay công nghệ chế tạo, các tài
liệu về tính toán thiết kế đồ gá làm cơ sở cho quá trình tính toán, thiết
kế và gia công đồ gá.
- Theo dõi, thống kê thời gian gia công trên tất cả các công đoạn bằng
các bi
ểu đồ dạng cột để dễ đánh giá năng suất. Từ đó, công ty bổ sung
thêm các thiết bị để chia nhỏ thời gian gia công các công đoạn nhằm
giảm đến mức thấp nhất sự chênh lệch thời gian giữa các nguyên công,
từng bước tăng năng lực gia công của dây chuyền.
- Đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật của động cơ bằng hệ thống thử nghiệm
th
ủy lực. Trên hệ thống có gắn các thiết bị xác định nhiệt độ, áp
suất…Trên cơ sở đó sẽ tính toán và đánh giá được công suất, suất tiêu

hao nhiên liệu và moment xoắn của động cơ. Hệ thống thử nghiệm này
được đầu tư theo công nghệ Nhật Bản nên kết quả kiểm tra có độ tin
cậy cao.
- Trong quá trình thực hiện có sự tham khảo các đề tài nghiên cứu về
động cơ Diesel trong nướ
c, cũng như các đề tài động cơ Diesel đã được
nghiên cứu tại các trường đại học trong những năm gần đây.
- Ngoài ra, công ty cũng đã tổ chức những buổi hội thảo với các chuyên
gia nước ngoài (Kubota – Nhật Bản) để trao đổi thêm thông tin và học
hỏi những công nghệ tiến bộ, những kinh nghiệm triển khai trên thế
giới.
Dự án KC.05.DA05/06-10 Công ty SVEAM

10

* Dựa vào mục tiêu Dự án sản xuất thử nghiệm, Công ty SVEAM xác
định phạm vi nghiên cứu của Dự án gồm 5 nội dung chính như sau:
a. Nghiên cứu hoàn thiện thiết kế Động cơ RV165-2
- Nghiên cứu thị trường, đề ra mục tiêu và yêu cầu cụ thể đối với Dự án
sản xuất thử nghiệm.
- Nghiên cứu hoàn thiện thiết kế và bản vẽ thiết kế các chi tiết chính
của Động cơ
RV165-2 phù hợp với gia công loạt nhỏ, bao gồm các
nhóm:
+ Nhóm Thân Máy
+ Nhóm Nắp hông
+ Nhóm Nắp ổ bi chính – Trục khuỷu
+ Nhóm Bộ lọc gió – Bộ giảm âm
+ Nhóm Nắp xy lanh
+ Nhóm trục cam

+ Nhóm Thùng nhiên liệu
+ Nhóm Bộ lọc nhiên liệu
+ Nhóm Bộ điều tốc
+ Nhóm Két nước – Đèn
+ Nhóm Quạt làm mát
+ Nhóm Bơm cao áp – Vòi phun
+ Partlist cho Động cơ RV165-2
+ Tài liệu hướng dẫn sử dụng Động cơ RV165-2
b. Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ gia công các chi tiết
chính củ
a Động cơ RV165-2 bao gồm:

×