Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố quy nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

KHỔNG VĂN THẮNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
HỌC SINH GIỎI Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 08140114

Ngƣời hƣớng dẫn PGS.TS. NGUYỄN SỸ THƢ

e


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho
phép sử dụng và chƣa từng đƣợc cơng bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Khổng Văn Thắng

e


LỜI CẢM ƠN
Với những tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc
đến tồn thể q Thầy giáo, Cơ giáo đã nhiệt tình giảng dạy, hƣớng dẫn và


chia sẻ kinh nghiệm cho tác giả trong suốt thời gian qua.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn:
- Ban giám hiệu, Khoa Khoa học xã hội và Nhân văn, Phòng Đào tạo Sau
đại học của Trƣờng Đại học Quy Nhơn, Phòng Giáo dục và Đào tạo thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định;
- Ban giám hiệu, thầy cơ đồng nghiệp, học sinh 8 trƣờng THCS ở thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp thông tin, số
liệu, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình nghiên cứu
luận văn;
- Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn
Sỹ Thƣ, ngƣời hƣớng dẫn khoa học, ngƣời thầy đầy trách nhiệm, tận tâm, đã
tận tình giúp đỡ và chỉ dẫn cho tác giả trong việc định hƣớng cũng nhƣ q
trình nghiên cứu và hồn thiện luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót, tác giả rất mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn của quý Thầy, Cô và ý kiến
đóng góp trao đổi của các bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

e


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu........................................................ 2

4. Giả thuyết khoa học ................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 4
8. Cấu trúc luận văn ................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG HỌC SINH GIỎI Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .................... 6
1.1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ................................................ 6
1.1.1 Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................. 6
1.1.2 Ở Việt Nam ....................................................................................... 8
1.2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN .......................................................... 11
1.2.1 Năng lực, năng khiếu, tài năng ....................................................... 11
1.2.2 Hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi THCS ..................................... 12
1.2.3 Quản lý hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi THCS ........................ 15
1.3 MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG HỌC SINH
GIỎI Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ....................................... 18
1.3.1 Vai trò hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi ở trƣờng THCS ........... 18
1.3.2 Mục đích hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi ờ trƣờng THCS ....... 19
1.3.3 Nguyên tắc hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi ở trƣờng THCS .... 20

e


1.3.4 Nội dung bồi dƣỡng học sinh giỏi ở trƣờng THCS ........................ 21
1.3.5 Hình thức bồi dƣỡng hoc sinh giỏi ở trƣờng THCS ....................... 21
1.3.6 Phƣơng pháp bồi dƣỡng học sinh giỏi ở trƣờng THCS .................. 22
1.4 HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VỚI CÔNG TÁC
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG HỌC SINH GIỎI .................... 22
1.4.1 Vai trò của hiệu trƣởng trƣờng THCS với công tác quản lý hoạt
động bồi dƣỡng học sinh giỏi ................................................................... 22

1.4.2 Nội dung quản lý hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi của hiệu
trƣởng trƣờng THCS ................................................................................ 23
1.5 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƢỠNG HỌC SINH GIỎI ................................................................. 31
1.5.1 Các yếu tố chủ quan: ....................................................................... 31
1.5.2 Các yếu tố khách quan: ................................................................... 33
CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
HỌC SINH GIỎI Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ QUY
NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ........................................................................... 37
2.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ GIÁO DỤC
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ...................................... 37
2.1.1 Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ............................................... 37
2.1.2 Tình hình phát triển giáo dục thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định39
2.2 GIỚI THIỆU VỀ THỰC TRẠNG KHẢO SÁT .................................. 47
2.2.1 Mục đích khảo sát ........................................................................... 47
2.2.2 Nội đung khảo sát ........................................................................... 47
2.2.3 Khách thể khảo sát .......................................................................... 48
2.2.4 Phƣơng pháp khảo sát ..................................................................... 48
2.2.5 Xử lý kết quả khảo sát: ................................................................... 49
2.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG HỌC SINH GIỎI Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH
BÌNH ĐỊNH .................................................................................................. 50

e


2.3.1 Thực trạng đội ngũ cán bộ, giáo viên và kết quả học sinh giỏi 8
trƣờng THCS ở thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định ............................. 50
2.3.2 Thực trạng về mục đích, ngun tắc, nội dung, hình thức và thời
gian tổ chức bồi dƣỡng học sinh giỏi ....................................................... 52

2.4 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG HỌC SINH
GIỎI Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ QUY NHƠN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH ....................................................................................... 57
2.4.1 Thực trạng nhận thức chung về việc bồi dƣỡng học sinh giỏi ........ 57
2.4.2 Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng HSG ở trƣờng .............. 58
2.4.3 Thực trạng quản lý thực hiện chƣơng trình, nội dung bồi dƣỡng học
sinh giỏi .................................................................................................... 59
2.4.4 Thực trạng quản lý hoạt động dạy bồi dƣỡng học sinh giỏi của giáo
viên ........................................................................................................ 60
2.4.5 Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng của học sinh ................... 64
2.4.6 Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động bồi dƣỡng học sinh
giỏi

........................................................................................................ 66

2.4.7 Thực trạng quản lý công tác thi đua, khen thƣởng và các chính sách
đãi ngộ cho hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi ....................................... 67
2.5 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG HỌC SINH GIỎI .......................................................................... 68
2.6 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƢỠNG HỌC SINH GIỎI Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ...................................... 70
2.6.1 Ƣu điểm .......................................................................................... 70
2.6.2 Hạn chế, tồn tại ............................................................................... 71
2.6.3 Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại ........................................ 72
CHƢƠNG 3 : BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG HỌC
SINH GIỎI Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ QUY
NHƠN,TỈNH BÌNH ĐỊNH ............................................................................ 75

e



3.1 NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP .................................... 75
3.1.1 Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................. 75
3.1.2 Nguyên tắc đảm bảo tỉnh hệ thống và đồng bộ............................... 75
3.1.3 Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................. 75
3.1.4 Nguyên tắc đảm bảo tỉnh khả thi và hiệu quả ................................. 76
3.2 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG HỌC SINH
GIỎI Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ QUY NHƠN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH ....................................................................................... 76
3.2.1 Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và cha
mẹ học sinh về tầm quan trọng của bồi dƣỡng học sinh giỏi ................... 76
3.2.2 Xây dựng kế hoạch, đổi mới nội dung, chƣơng trình bồi dƣỡng học sinh
giỏi

........................................................................................................ 78

3.2.3 Đẩy mạnh quản lý hoạt động dạy bồi dƣỡng học sinh giỏi của giáo
viên ........................................................................................................ 80
3.2.4 Đổi mới quản lý hoạt động bồi dƣỡng của học sinh ....................... 86
3.2.5 Cải tiến công tác bồi dƣỡng năng lực cho đội ngũ giáo viên.......... 90
3.2.6 Đẩy mạnh đầu tƣ, quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ............. 94
3.2.7 Xây dựng quy chế thi đua khen thƣởng, tạo động lực cho đội ngũ
giáo viên và học sinh giỏi ......................................................................... 96
3.3 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP .......................................... 98
3.4 KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA
CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT ...................................................................... 99
3.4.1 Mục đích khảo nghiệm ................................................................... 99
3.4.2 Nội dung khảo nghiệm .................................................................... 99
3.4.3 Khách thể khảo nghiệm .................................................................. 99

3.4.4 Phƣơng pháp khảo nghiệm và xử lí số liệu ..................................... 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................... 104
1. KẾT LUẬN ........................................................................................ 104

e


2. KHUYẾN NGHỊ ................................................................................ 105
DANH MỤC TÀI LIÊU THAM KHẢO .................................................... 108
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 111
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)

e


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BDHSG

Chữ viết đầy đủ
Bồi dƣỡng học sinh giỏi

BGH

Ban giám hiệu

CB
CBQL

Cán bộ

Cán bộ quản lý

CMHS
CNTT

Cha mẹ học sinh
Công nghệ thông tin

CSVC
GD

Cơ sở vật chất
Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chù nhiệm

CNH

Công nghiệp hóa


HĐH

Hiện đại hóa



Hoạt động

HS
HSG

Học sinh
Học sinh giỏi

HT

Hiệu trƣởng

NCKH

Nghiên cứu khoa học

NV
PPDH

Nhân viên
Phƣơng pháp dạy học

QL


Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

SGK
TBDH

Sách giáo khoa
Thiết bị dạy học

THCS

Trung học cơ sở

TTCM

Tổ trƣởng chuyên môn

UBND

ủy ban nhân dân

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

e



DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả đánh giá trẻ 5 tuổi theo 5 lĩnh vực phát triển giáo dục năm
học 2018 – 2019 ............................................................................. 42
Bảng 2.2. Kết quả chất lƣợng giáo dục tiểu học năm học 2018 – 2019 ......... 43
Bảng 2.3. Kết quả về năng lực...................................................................... 434
Bảng 2.4. Kết quả cvề phẩm chất ................................................................. 434
Bảng 2.5. Kết quả xếp loại hạnh kiểm............................................................ 45
Bảng 2.6. Kết quả xếp loại học lực................................................................. 45
Bảng 2.7. Kết quả tốt nghiệp THCS thành phố Quy Nhơn ............................ 46
Bảng 2.8. Thống kê số lớp, đội ngũ cán bộ giáo viên các trƣờng THCS ....... 47
Bảng 2.9. Phân bố mẫu khảo sát..................................................................... 48
Bảng 2.10. Đội ngũ CBQL, GV 8 trƣờng THCS thành phố Quy Nhơn khảo
sát ................................................................................................... 50
Bảng 2.11. Thống kê số HS đạt giải HSG của 8 trƣờng khảo sát .................. 51
Bảng 2.12. Mục đích bồi dƣỡng HSG ............................................................ 53
Bảng 2.13. Mức độ cần thiết và mức độ thực hiện nội dung BDHSG ........... 54
Bảng 2.14. Mức độ cần thiết và mức độ thực hiện hình thức bồi dƣỡng HSG56
Bảng 2.15. Thời điểm cần thiết BDHSG ........................................................ 57
Bảng 2.16. Nhận thức chung về việc bồi dƣỡng HSG ................................... 57
Bảng 2.17. Thực trạng lập kế hoạch bồi dƣỡng HSG .................................... 58
Bảng 2.18. Quản lý chƣơng trình, nội dung bồi dƣỡng HSG ......................... 59
Bảng 2.19. Tuyển chọn GV tham gia bồi dƣỡng HSG ................................... 60
Bảng 2.20. Quản lý dạy bồi dƣỡng HSG ........................................................ 61
Bảng 2.21. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dƣỡng HSG ............................. 62
Bảng 2.22. Mức độ cần thiết và mức độ thực hiện của công tác phối hơp với
các lực lƣợng GD ........................................................................... 63
Bảng 2.23. Đánh giá các nội dung hiệu trƣởng quản lý hoạt động bồi dƣỡng
trên lớp ........................................................................................... 64


e


Bảng 2.24. Đánh giá kết quả thực hiện các nội dung quản lý hoạt động tự học
của HS ............................................................................................ 65
Bảng 2.25. Quản lý CSVC, trang TBDH phục vụ bồi dƣỡng HSG ............... 66
Bảng 2.26. Thực hiện các biện pháp quản lý công tác thi đua khen thƣởng GV...67
Bảng 2.27. Các hình thức khen thƣởng HSG ................................................. 68
Bảng 2.28. Yếu tố chủ quan ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng
HSG ................................................................................................ 69
Bảng 2.29. Yếu tố khách quan ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng
HSG ................................................................................................ 69
Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ..... 101
BIỂU ĐỒ
Biểu đổ 2.1. So sánh tổng số HS đạt giải HSG cấp thành phố của 8 trƣờng
khảo sát ........................................................................................... 52
Biểu đồ 3.1. So sánh điểm trung bình tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp ..................................................................................... 102

e


1

MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài
Việc phát hiện và bồi dƣỡng nhân tài là một phần không thể thiếu của
ngành giáo dục trong sự nghiệp phát triển đất nƣớc, do đó Cƣơng lĩnh xây
dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung và phát

triển năm 2011) đã khẳng định: “Giáo dục và Đào tạo có sứ mệnh nâng cao
dân tri, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng
phát triển đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam”[12,
tr.77]. Thực hiện Cƣơng lĩnh đó, Đại hội XII của Đảng xác định “đổi mới căn
bản toàn diện giáo dục, đào tạo”; phát triển nguồn nhân lực là một trong
những định hƣớng lớn để hiện thực hóa mục tiêu nguồn nhân lực chất lƣợng
cao, phấn đấu sớm đƣa nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo
hƣớng hiện đại.
Do vậy, để góp phần thực hiện sứ mệnh “Bồi dưỡng nhân tài”, ngành
giáo dục cần chú trọng nâng cao chất lƣợng bồi dƣỡng học sinh giỏi (HSG)
ngay từ cấp học Trung học cơ sở, các nhà quản lý phải đề ra đƣợc những biện
pháp quản lý dạy học bồi dƣỡng HSG để công tác này đạt kết quả cao nhất.
Trên thực tế, những năm gần đây, các trƣờng Trung học cơ sở (THCS) ở
thành phố Quy Nhơn đã đạt đƣợc những thành công nhất định về kết quả bồi
dƣỡng HSG. Tuy vậy, hoạt động bồi dƣỡng HSG ở cấp THCS vẫn còn nhiều
vấn đề tồn tại nhƣ chất lƣợng HS đầu vào cấp THCS chƣa đồng đều; trình độ
chun mơn của đội ngũ giáo viên (GV) cịn hạn chế, chƣa đều tay; chƣơng
trình, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo cho bồi dƣỡng HSG chƣa thống nhất;
các chế độ chính sách cho GV và HS chƣa thật sự phù hợp; cơ sở vật chất
(CSVC) nói chung, các phƣơng tiện, trang thiết bị phục vụ cho công tác giảng
dạy của một số trƣờng còn thiếu thốn chƣa đáp ứng đƣợc đổi mới phƣơng
pháp giảng dạy và học tập. Một vấn đề khác đáng quan tâm đó là tình trạng

e


2

thiếu cân đối về kết quả HSG giữa các trƣờng THCS ở thành phố Quy Nhơn.
Trên cùng một địa bàn, với những đặc điểm cơ bản giống nhau về điều kiện

mơi trƣờng giáo dục, nhƣng có trƣờng đã nhiều năm liền đạt đƣợc nhiều
thành tích HSG, xây dựng đƣợc truyền thống dạy tốt, học tốt, khẳng định vị
trí xứng đáng trong ngành, đƣợc các cấp ủy Đảng, chính quyền và nhân dân
địa phƣơng tin cậy. Nhƣng bên cạnh đó, một số trƣờng tuy đã có nhiều cố
gắng nhƣng chất lƣợng HSG vẫn là bài tốn khó trong việc thực hiện mục tiêu
phát hiện và bồi dƣỡng nhân tài cho xã hội. Chính vì vậy, tơi chọn nghiên cứu
đề tài “Quản Lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi ở các trường THCS trên
địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định” làm luận văn Thạc sĩ chuyên
ngành Quản lý giáo dục nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới việc bồi dƣỡng học
sinh giỏi các trƣờng THCS thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định nói riêng và
đáp ứng nhu cầu của ngành giáo dục nói chung.
2 Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng HSG ở
trƣờng THCS, khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng
HSG cho học sinh các trƣờng trung học cơ sở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định, luận văn đề xuất biện pháp quản lí hoạt động bồi dƣỡng HSG ở các
trƣờng THCS thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định nhằm đáp ứng yêu cầu
nâng cao chất lƣợng giáo dục.
3 Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dƣỡng HSG ở trƣờng THCS hiện nay.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dƣỡng HSG các trƣờng THCS thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định.

e


3


4 Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động bồi dƣỡng HSG là một nội dung cơ bản trong công tác
quản lý dạy học các trƣờng THCS, góp phần quan trọng vào việc nâng cao
chất lƣợng đào tạo HSG ở các trƣờng THCS. Trên thực tế, công tác quản lý
hoạt động bồi dƣỡng HSG các trƣờng THCS chƣa đƣợc quan tâm đúng mức,
hiệu quả quản lý chƣa cao và còn nhiều hạn chế, bất cập. Nếu xây dựng đƣợc
hệ thống lý luận về Quản lý hoạt động bồi dƣỡng HSG và đánh giá khách
quan đƣợc thực trạng Quản lý ở các trƣờng THCS thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định thì sẽ đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng
HSG phù hợp với điều kiện thực tiễn và đảm bảo tính khoa học, góp phần
nâng cao đƣợc chất lƣợng hoạt động bồi dƣỡng HSG ở các trƣờng THCS
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
5 Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động bồi dƣỡng
học sinh giỏi ở trƣờng THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng HSG ở
các trƣờng trung học cơ sở thành phố Quy Nhơn.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý đối với hoạt động bồi dƣỡng HSG ở
các trƣờng trung học cơ sở thành phố Quy Nhơn.
6 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi
của Hiệu trƣởng ở các trƣờng THCS trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định.
Địa bàn nghiên cứu tại 8/20 trƣờng THCS công lập thành phố Quy Nhơn,
tỉnh Bình Định.
Khảo sát và sử dụng các số liệu từ năm học 2017 – 2018 đến năm học
2019 – 2020 của 8 trƣờng THCS thuộc thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

e



4

7 Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, phân loại, hệ thống hóa,
nghiên cứu các tài liệu liên quan đến hoạt động bồi dƣỡng và quản lý hoạt
động bồi dƣỡng học sinh giỏi ở các trƣờng THCS nhằm xác lập cơ sở lý luận
của công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi ở các trƣờng THCS.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn, bao gồm những phƣơng pháp
nghiên cứu sau:
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Sử dụng hệ thống bảng câu hỏi dành cho cán bộ quản lý và giáo viên các
trƣờng THCS nhằm thu thập thông tin về thực trạng hoạt động bồi dƣỡng và
quản lý hoạt động bồi dƣỡng HSG ở các trƣờng THCS.
Ngồi ra, cịn dùng để khảo sát tính cấp thiết, khả thi của các biện pháp
đề xuất.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Dùng phƣơng pháp phỏng vấn để phỏng vấn một số cán bộ quản lý và
giáo viên ở các trƣờng thuộc mẫu khảo sát nhằm tìm hiểu sâu hơn về thực
trạng của hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi và quản lý hoạt động bồi dƣỡng
HSG tại các trƣờng THCS đƣợc nghiên cứu trên địa bàn thành phố Quy
Nhơn.
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu của phiếu
hỏi.
8 Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, nội dung luận văn có 3 chƣơng nhƣ sau:


e


5

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi ở
các trƣờng THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi ở các
trƣờng THCS thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi ở
các trƣờng THCS thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

e


6

CHƢƠNG 1 :
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƢỠNG HỌC SINH GIỎI Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1 Các nghiên cứu trên thế giới
Lịch sử phát triển của nhân loại, ở bất kỳ thời đại nào, quốc gia nào con
ngƣời luôn là động lực của sự phát triển xã hội mà động lực tiên phong thúc
đẩy sự phát triển nhanh và bền vững là do những ngƣời tài, những ngƣời có
trí tuệ tạo ra. Chính “Những người tài giỏi là cái gốc làm nên sự nghiệp”. Họ
đã tạo ra những bƣớc ngoặt trong sự phát triển lịch sử xã hội loài ngƣời, sản
sinh ra những giá trị vật chất tinh thần tiêu biểu trong nền văn minh nhân loại.
Đặc biệt bƣớc vào thế kỷ của nền văn minh trí tuệ thế kỷ mà “cạnh tranh chất

xám” sẽ diễn ra ngày càng gay gắt thì nhiều nƣớc trong khu vực và trên thế
giới lại càng quan tâm tới chiến lƣợc nhân tài, đầu tƣ cho giáo dục, đầu tƣ cho
việc đào tạo nhân tài và coi trọng nhân tài là chiến lƣợc quyết định cho sự
phồn thịnh của đất nƣớc. Trên thế giới, việc phát hiện và bồi dƣỡng HSG đã
có từ rất lâu và có lịch sử phối hợp nghiên cứu ở các quốc gia. Nhiều nƣớc
trên thế giới đã tập trung và chăm lo để GD phát triển trƣớc một bƣớc nhằm
đón đầu yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Tiêu biểu là nƣớc Mỹ, Anh, Pháp,
Nhật, Trung Quốc, Đức, Hàn Quốc, Ấn Độ,...
Ở Trung Quốc, từ đời nhà Đƣờng những trẻ em có tài đặc biệt đƣợc mời
đến sân Rồng để học tập và đƣợc giáo dục bằng những hình thức đặc biệt.
Trong tác phẩm phƣơng Tây, Plato cũng đã nêu lên các hình thức giáo dục
(GD) đặc biệt cho HSG. Từ năm 1985, Trung Quốc thừa nhận phải có một
chƣơng trình GD đặc biệt dành cho hai loại đối tƣợng HS yếu kém và HSG,
trong đó cho phép các HSG có thể học vƣợt lớp. Nhờ vào các quyết định năm

e


7

2003 của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Trung Quốc về tăng
cƣờng chính sách bồi dƣỡng, thu hút và sử dụng nhân tài, giờ đây, Trung
Quốc lại đƣợc biết đến nhƣ một nền kinh tế - kỹ thuật trên đà phát triển mạnh
mẽ và một nền GD&ĐT chất lƣợng cao.
Ở Nhật Bản, trong hệ thống GD khơng có hệ thống trƣờng lớp năng
khiếu để đào tạo, bồi dƣỡng tài năng, nhƣng Nhật Bản lại có một nền GD phát
triển, tiên tiến, hiện đại, góp phần quan trọng tạo nên một nƣớc Nhật với nền
kinh tế hàng đầu thế giới. Hƣớng chiến lƣợc GD vào cuộc cách mạng khoa
học kỹ thuật và sự phát triển kinh tế, đã tạo nên “Sự thần kỳ Nhật Bản”. Tuy
ở Nhật Bản không có hệ thống trƣờng lớp dành riêng cho năng khiếu, nhƣng

việc cạnh tranh rất gay gắt qua các kỳ kiểm tra, thi tuyển vào các trƣờng đại
học buộc HS và gia đình phải đầu tƣ, phải vƣơn lên, phải phát triển năng
khiếu, tài năng.
Ở Đơng Nam Á, có thể nói Singapore là quốc gia có nền GD chú trọng
phát triển HSG, HS tài năng. Đặc biệt, năm 1984 lần đầu tiên Singapore thực
hiện chƣơng trình GD năng khiếu dành cho HSG (Gifted Education
Progamme).
Ở nƣớc Mỹ mãi đến thế kỉ XIX mới chú ý tới vấn đề GD học sinh giỏi và
tài năng. Đầu tiên là hình thức GD linh hoạt tại trƣờng St. Public Schools
Louis 1868 cho phép những HSG học chƣơng trình 6 năm trong vịng 4 năm;
sau đó lần lƣợt là các trƣờng Woburn; Elizabeth; Cambridge.
Trong suốt thế kỉ XX, HSG đã trở thành một vấn đề của nƣớc Mỹ với
hàng loạt các tổ chức và các trung tâm nghiên cứu, bồi dƣỡng học sinh giỏi ra
đời. Năm 2002 Hoa Kỳ có 38 bang của có đạo luật về giáo dục HSG (Gifted
& Talented Student Education Act) trong đó 28 bang có thể đáp ứng đầy đủ
cho việc GD học sinh giỏi.
Ở Châu Âu, viện quốc tế Aurio với nhiệm vụ nhận diện, khảo sát HSG và

e


8

HS tài năng trên khắp thế giới. Nƣớc Anh thành lập cả một Viện hàn lâm
quốc gia dành cho học sinh giỏi và tài năng trẻ và Hiệp hội quốc gia dành cho
học sinh giỏi, bên cạnh Website hƣớng dẫn GV dạy cho HS giỏi và HS tài
năng. Từ năm 2001 chính quyền NewZealand đã phê chuẩn kế hoạch phát
triển chiến lƣợc HSG. Cộng hịa liên bang Đức có hiệp hội dành cho HSG và
tài năng Đức.
Nhƣ vậy, có thể nói hầu nhƣ tất cả các nƣớc trên thế giới đều coi trọng

vấn đề đào tạo và bồi dƣỡng HSG trong chiến lƣợc phát triển chƣơng trình
giáo dục phổ thơng. Nhiều nƣớc ghi riêng thành một mục dành cho HSG, một
số nƣớc coi đó là một dạng của giáo dục đặc biệt hoặc chƣơng trình đặc biệt.
Bồi dƣỡng HSG trong chiến lƣợc phát triển của đất nƣớc mình.
1.1.2 Ở Việt Nam
Ở Việt Nam, vấn đề bồi dƣỡng ngƣời tài đã đƣợc nhiều triều đại Việt
Nam coi là công việc hàng đầu của đất nƣớc. Để tuyển chọn ngƣời hiền tài, từ
xa xƣa ơng cha ta đã xây dựng nhiều hình thức nhƣ: Thi Hƣơng, thi Hội, thi
Đình. Vào năm 1484, vua Lê Thánh Tông cho dựng bia đá của những ngƣời
thi đỗ tiến sĩ từ khoa thi 1442 trở đi đặt tại Văn Miếu Quốc Tử Giám với dòng
chữ “Hiền tài là ngun khí quốc gia, ngun khí thịnh thì nước mạnh, rồi lên
cao; ngun khí suy thì nước yếu, rồi xuống thấp”.
Trong cuốn sách “Nhân tài với tương lai đất nước”[22], tác giả Nguyễn
Đắc Hƣng đã tìm hiểu rất kỹ về nhân tài. Nhờ đó, chúng ta thấy rõ vai trị
quan trọng của nhân tài, chính sách thu hút đãi ngộ nhân tài của Việt Nam
nhƣ sau:
- Thời vua Lê Thái Tổ, Nguyễn Trãi viết “Chiếu cầu hiền tài” hạ lệnh
cho các quan từ Tam phẩm trở lên đều phải tiến cử một ngƣời, ai tiến cử đúng
hiền tài đƣợc thƣởng; ngƣời nào có tài mà bị khuất, khơng ai tiến cử thì đƣợc
tự tiến cử. Hiền tài đƣợc tiến cử và tự tiến cử đều đƣợc vua trọng dụng.

e


9

- Vua Lê Thánh Tông cho phép tôn vinh việc học bằng các cuộc lễ xƣớng

danh ngƣời thi đậu, lễ vinh quy bái tổ và nhất là lễ khắc tên lý lịch tiến sĩ vào
bia đá Văn Miếu. Ông đã đẩy mạnh phát triển GD&ĐT nhân tài.

- Thời Tây Sơn, vua Quang Trung đã ban “Chiếu học”, khẳng định:

“Dựng nước lấy việc học làm đầu, trị nước chọn nhân tài làm gốc”.
- Năm 1872, vua Minh Mạng ban chiếu có ghi: “Đạo trị nước phải lấy

việc gây dựng nhân tài làm việc ưu tiên mà phương pháp gây dựng trước hết
là phải nuôi dưỡng nhân tài”.
Sau khi cách mạng tháng Tám thành cơng, ngày 20/11/1946, trong bài
viết “Tìm người tài đức”, Hồ Chủ Tịch khẳng định: “Nước nhà cần phải kiến
thiết, kiến thiết phải có người tài, trong số hai mươi triệu đồng bào chắc
khơng thiếu gì người có tài, có đức”. Muốn có nhân tài phải “trồng”, phải
chăm sóc, bồi dƣỡng rất công phu mới mong gặt hái thành cơng.
Thực tiễn q trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc cho thấy dân tộc Việt Nam
có tiềm năng, trí tuệ vơ cùng phong phú. Có điều chúng ta chƣa phát hiện, chăm
sóc, bồi dƣỡng để có thể phát huy hết tiềm năng trí tuệ cịn tiềm ẩn.
Kế thừa truyền thống hiếu học, coi trọng GD, trọng nhân tài của dân tộc
Việt Nam, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn coi trọng sự nghiệp GD&ĐT, quan tâm
đến nhân tố con ngƣời và bồi dƣỡng ngƣời tài. Đặc biệt Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ƣơng khóa XI khẳng
định: “Giáo là quốc sách hàng đầu. Phát triển GD&ĐT nhằm nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình GD chủ yếu
từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người
học; học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn”[13].
Với quan điểm “GD là quốc sách hàng đầu”, chất lƣợng GD có nhiều
chuyển biến và đội ngũ HSG Việt Nam ngày càng đƣợc phát triển cả về số
lƣợng lẫn chất lƣợng và đƣợc thể hiện qua số lƣợng HSG đạt giải cao trong

e


10


các kỳ thi quốc gia và thế giới.
Ngày nay, GD&ĐT đƣợc ƣu tiên, ƣu đãi, đặt GD ở vị trí quốc sách hàng
đầu. Nhà nƣớc và xã hội có nhiều cơ chế, chính sách khuyến khích cho giáo
dục phổ thơng và hệ thống giáo dục quốc dân. Chính vì vậy, việc tổ chức bồi
dƣỡng HSG trên cơ sở phát triển toàn diện nhân cách HS là một nhiệm vụ
quan trọng, nhƣng cách tổ chức nhƣ thế nào không thể không nói đến cơng
tác quản lí, chỉ đạo của lãnh đạo nhà trƣờng.
Việc chỉ đạo bồi dƣỡng HSG nhằm phát hiện ra học sinh có năng khiếu
để bồi dƣỡng. Động viên khích lệ học sinh học tập, khích lệ giáo viên dạy giỏi
góp phần nâng cao chất lƣợng của q trình dạy - học. Bồi dƣỡng HSG nhằm
đào tạo nhân tài cho đất nƣớc.
Tầm quan trọng của việc tổ chức bồi dƣỡng HSG ở các nhà trƣờng
THCS có một vai trị hết sức quan trọng, nó góp phần vào xây dựng quá trình
đổi mới đất nƣớc, tạo ra đƣợc một lớp thế hệ học sinh có trình độ nhận thức
cao góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nƣớc.
Trƣờng THCS là nơi khởi đầu cho một thế hệ đƣợc đào tạo ở bậc học
phổ thông, nếu chúng ta xây dựng đƣợc một nguồn nhân lực tốt có năng lực
trí tuệ, có những tri thức khoa học thì sẽ là nơi khởi đầu tốt cho các bậc đào
tạo tiếp theo và nhất là bậc THPT. Trong thời đại hiện nay đất nƣớc chúng ta
đang ra sức phấn đấu CNH, HĐH đẩy mạnh hội nhập quốc tế, chúng ta cần sự
thay đổi ở tất cả các mặt nhƣ kinh tế - văn hóa- chính trị và cả trên trƣờng
ngoại giao đối ngoại quốc tế, do vậy để đáp ứng đƣợc vấn đề này nhiệm vụ
đƣợc đặt trên đôi vai của các cấp, các ngành trong đó ngành GD đóng vai trị
chủ đạo, việc chúng ta có tạo ra đƣợc những lớp học sinh ƣu tú khơng, đó là
trách nhiệm và cũng là kết quả của một quá trình giáo dục. Nhƣ vậy nhiệm vụ
đặt ra cho các nhà trƣờng đặc biệt là trƣờng THCS phải có những kế hoạch,
chiến lƣợc để tạo ra những học sinh có khả năng tƣ duy, sáng tạo đáp ứng

e



11

đƣợc những trình độ khoa học cao.
Nhờ có giáo dục đã tạo điều kiện cho học sinh đƣợc phát triển một cách
tồn diện mà các em có điều kiện bộc lộ năng khiếu, tài năng. Nếu chúng ta
có một cách quản lý hợp lý trong việc bồi dƣỡng HSG, thì kết quả thi HSG ở
tất cả các bộ môn trong nhà trƣờng sẽ đƣợc nâng lên rõ rệt cả về chất lƣợng
và số lƣợng. Ngƣợc lại nếu chúng ta buông lỏng khâu quản lý hoạt động bồi
dƣỡng HSG thì việc đầu tƣ trong công tác giảng dạy và học tập sẽ khơng thể
phát huy vai trị của giáo viên và quá trình học tập của học sinh trong bối cảnh
giáo dục hiện nay. Năng khiếu nếu không đƣợc bồi dƣỡng, vun đắp, khơng
đƣợc chăm lo, quan tâm đặc biệt thì sẽ khơng có đƣợc sự phát triển, sự trƣởng
thành và sẽ dần mất đi nguồn tài năng về trí tuệ và nhƣ vậy giáo dục mất đi
một sức mạnh to lớn trong quá trình đổi mới hiện nay.
Xét trên địa bàn tỉnh Bình Định, cho đến nay, vẫn chƣa có một cơng trình
nghiên cứu có hệ thống về quản lý hoạt động bồi dƣỡng HSG ở trƣờng THCS
để tìm kiếm các biện pháp quản lý có tính khả thi. Vì vậy, đây là một vấn đề
nghiên cứu có ý nghĩa cấp thiết.
1.2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1 Năng lực, năng khiếu, tài năng
1.2.1.1 Năng lực
Theo Phạm Minh Hạc: “Năng lực là đặc điểm tâm lí cá nhân đáp ứng
được những địi hỏi của hoạt động nhất định nào đó và là điều kiện để thực
hiện có kết quả hoạt động đó”[16,tr.l56].
1.2.1.2 Năng khiếu
Tác giả Nguyễn Ngọc Bích cho rằng: “Năng khiếu là những tiền đề bẩm
sinh, những khuynh hướng đầu tiên tạo điều kiện cho năng lực và tài năng
phát sinh...”[2].


e


12

1.2.1.3 Tài năng
Theo Từ điển tiếng Việt phổ thông của Viện ngôn ngữ học Việt Nam xuất
bản năm 2002, tài năng là một danh từ chỉ năng lực xuất sắc, có khả năng làm
giỏi và có sáng tạo trong một công việc, một ngành, một lĩnh vực cụ thể.
1.2.2 Hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi THCS
1.2.2.1 Học sinh giỏi
Khái niệm HSG đƣợc cơ quan GD Hoa Kỳ miêu tả nhƣ sau: “Đó là
những HS có khả năng thể hiện xuất sắc hoặc năng lực nổi trội trong các lĩnh
vực trí tuệ, sự sáng tạo, khả năng lãnh đạo, nghệ thuật hoặc các lĩnh vực lý
thuyết chuyên biệt. Những HS này thể hiện tài năng đặc biệt của mình ở tất cả
các bình diện xã hội, văn hóa và kinh tế”.
Bộ GD Vƣơng quốc Anh định nghĩa về tài năng nhƣ sau: “Trẻ em và
thanh niên có tài năng ở lứa tuổi 818 là những em khẳng định được về năng
lực trí tuệ chung vượt trội ở trường học, đã chứng tỏ điều đó qua một test trí
tuệ (test thơng minh) được thực hiện tự lập, đáng tin cậy với kết quả IQ
 130; hoặc trong hoạt động giải quyết cơng việc của mình đã chứng tỏ một

trình độ phát triển vượt trội rõ ràng và giữ vững như vậy nhiều năm; hoặc
được đưa ra một tiên lượng tương đối đáng tin cậy về sự vượt trội trong học
tập các môn học hàn lâm hay trong âm nhạc, trong thể thao, trong múa hát,
trong lĩnh vực nghệ thuật; và năng lực của chúng không phải chỉ qui trước
hết vào sự phát triển thể chất”.
Theo Nguyễn Cảnh Toàn: “Học giỏi là ham học chủ động tìm học, tự
học một cách thơng minh sáng tạo biết gần học với hành”[31].

Nhƣng dẫu quan niệm nhƣ thế nào thì xét cho cùng, HSG là HS có tiềm
năng của sự “thơng thạo”. HSG là HS ln hồn thành tốt nhiệm vụ học tập.
Nhiều tài liệu khẳng định: HSG có thể học bằng nhiều cách khác nhau và tốc
độ nhanh hơn so với các bạn cùng lớp, vì thế cần có một chƣơng trình HSG

e


13

để phát triển và đáp ứng đƣợc tài năng của họ.
Nhƣ vậy, có thể nói HSG là những HS có thành tích học tập cao, có tính
sáng tạo, có năng lực tƣ duy trừu tƣợng, có những năng lực chuyên biệt đối
với mơn học, có khả năng tìm tịi khám phá tri thức khoa học và có khả năng
tự nghiên cứu sâu đối với mơn học ƣa thích, đạt kết quả và đƣợc thừa nhận
trong các kỳ thi HSG các cấp.
1.2.2.2 Học sinh giỏi THCS
Học sinh giỏi về một môn học
Đƣợc đánh giá theo quy chế đánh giá, xếp loại HS THCS và HS trung
học phổ thông (Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12
tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)[5].
Nhƣ vậy, HSG về một mơn học nào đó là sự đánh giá, ghi nhận kết quả
học tập mà các em đạt đƣợc ở mức độ cao so với mục tiêu môn học ở từng
lớp và cả cấp THCS. Kết quả ở mỗi môn học của HS đƣợc thể hiện thông qua
kiến thức và kỹ năng mà các em có đƣợc, đồng thời cịn thể hiện ở trình độ tƣ
duy, qua thái độ và cách ứng xử, qua cách vận dụng kiến thức và kỹ năng
trong cuộc sống thƣờng ngày.
Học sinh giỏi các cấp
Thực hiện theo quy chế thi chọn HSG (Ban hành kèm theo Quyết định số
52/2006/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo

dục và Đào tạo)[3].
HSG các cấp là HSG về một mơn học nào đó theo cấp học, đƣợc lựa chọn
từ những HSG về học lực của trƣờng THCS, phải trải qua kỳ thi chọn ở từng
cấp, bắt đầu từ cấp trƣờng, sau đó đến cấp thành phố, tiếp đến là cấp tỉnh.
Mối quan hệ giữa học sinh giỏi và học sinh giỏi các cấp
Đó là mối quan hệ chặt chẽ, biện chứng với nhau, tác động qua lại, bổ
sung cho nhau. HSG về học lực là cơ sở, là nguồn lực để hình thành nên đội

e


14

tuyển HSG, thành tích đạt đƣợc của HS khi tham gia kỳ thi chọn HSG các cấp
là minh chứng, chứng tỏ một HS đƣợc xếp loại là HSG.
Chất lƣợng học tập của HS, HSG không chỉ đƣợc đánh giá bằng điểm số,
qua bài kiểm tra mà cơ bản và quan trọng hơn cả là các em trƣởng thành và
phát triển nhƣ thế nào? Các em có phẩm chất gì thuộc nhân cách đang hình
thành, các em có đƣợc năng lực gì để tiếp tục học tập, tiếp tục phát triển. Vì
thế khơng nên so sánh giữa HS này với HS khác, HS trƣờng này với HS
trƣờng khác theo một vài tiêu chí, một vài biểu hiện mà chỉ nên đối chiếu với
mục tiêu GD để tạo điều kiện và động viên các em học tập theo hƣớng làm
cho HS nào cũng chăm ngoan, tiến bộ.
1.2.2.3 Hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi THCS
Bồi dƣỡng là một quá trình cập nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc
đã lạc hậu trong một cấp học và bậc học, giúp con ngƣời cập nhật những kỹ
năng, kỹ xảo nhằm nâng chất lƣợng và hiệu quả những cơng việc mà mình
đang làm. Nhƣ vậy bồi dƣỡng là một trong những hoạt động quan trọng nhất
của q trình phát triển nguồn nhân lực, nó tạo ra sức mạnh của tổ chức.
Ở từ điển Giáo dục học 2001, bồi dƣỡng đƣợc định nghĩa nhƣ sau:“Bồi

dưỡng là quá trình trang bị thêm kiến thức, kỹ năng nhằm mục đích nâng cao
và hồn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể”[ 18].
Nhƣ vậy, hoạt động bồi dƣỡng HSG là những hoạt động chủ động của
nhà trƣờng tạo ra môi trƣờng và những điều kiện thích hợp cho ngƣời học
phát huy cao độ nội lực của mình, đi đơi với việc tiếp nhận một cách thơng
minh, hiệu quả ngoại lực (GV có vai trị quan trọng hàng đầu trong mơi
trƣờng có tính ngoại lực); mà cốt lõi là giúp cho ngƣời học về phƣơng pháp,
biết cách học, cách nghiên cứu, cách tƣ duy, cách tự đánh giá, tận dụng
phƣơng tiện hiện đại nhất để tìm kiếm, thu thập và xử lý thông tin để tự học,
tự bồi dƣỡng.

e


×