Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Luận văn: Hướng dẫn và bảo chì hệ thống máy tính trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.52 MB, 143 trang )

ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
1





Trong những năm từ thập niên 90 của thế kỷ 20 con người đã có
những bước tiến vượt bậc nhờ nền khoa học công nghệ cao do chính họ tạo
ra. Con người đã đạt được những thành tựu to lớn với rất nhiều ngành khoa
học, đặc biệt là Công nghệ thông tin phát triển với tốc độ chóng mặt mang
lại cho cuộc sống rất nhiều sự thay đổi diệu kỳ.
Công nghệ thông tin đã đưa con người xích lại gần nhau hơn nhờ quá trình
toàn cầu hoá khi mạng Internet ra đời. Học tập, vui chơi giải trí, kinh
doanh trực tuyến không còn xa lạ với người dân Việt Nam, đặc biệt là giới
trẻ, sinh viên. Cuộc sống số (Digital Life) đến với bạn ở khắp mọi nơi, có
thể mua hàng qua mạng và được phục vụ rất chu đáo đó là sự kết hợp hoàn
hảo giữa máy vi tính, mạng toàn cầu và dịch vụ chăm sóc khách hàng của
các công ty kinh doanh qua mạng máy tính.
Với bài viết “Bảo trì hệ thống máy tính” tôi hy vọng sẽ đóng góp
được một lượng kiến thức kha khá trong môn học Bảo Trì cho những người
mới bước vào thế giới tin học nói chung và phần cứng nói riêng.
Chúc các bạn thành công !
************************************************************















ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
2

NỘI DUNG: Gồm 3 phần với 8 chương:
Phần I: Tổng quan về hệ thống máy tính
Chương I: Giới thiệu chung về hệ thống máy tính và các thiết bị ngoại vi
Chương II: Các thàng phần cấu tạo lên máy tính
Phần II: Lấp ráp máy tính
Chương III: Các bước lắp ráp máy tính
Chương IV: Xác lập các chế độ Bios và phân khu ổ đĩa cứng (phân hoạch)
Phần III: Các chương trình cài đặt và cách phát hiện các lỗi thông thường
Chương V: Cài đặt hệ điều hành, Driver và chương trình ứng dụng
Chương VI: Sủa chữa, bảo trì và nâng cấp máy tính
Chương VII: Các tiện ích sửa lỗi
Chương VIII: Giới thiệu về mạng máy tính


ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
3


************************************************************
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ BẢO TRÌ HỆ
THỐNG MÁY TÍNH

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG MÁY
TÍNH VÀ CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI

I. Lịch sử phát triển:
Máy tính đầu tiên ra đời là ENIAC (electric nuerical intergation and
computer)
Ra đời do một dự án của bộ quốc phòng Mỹ sản xuất từ năn 1943-1946
nó nặng 30 tấn, có 18000 dèn điện tử và 1500 rơle thực hiện được 5000
phép cộng trong 1 giây, bộ nhớ chỉ lưu trữ được giữ liệu lập bằng cách
thiết lập vị trí của các chuyển mạch và cáp nối.
Lịch sử phát triển của máy tính từ năm 1946 đến nay đã trải qua các thế
hệ:
 Thế hệ 1 (thập niên 50): Dùng bóng đèn điện tử chân
không tiêu thụ năng lượng và có kích thước rất lớn, tốc
độ xử lý lại chậm chỉ khoảng 5000 phép tính trên 1s, do
mới xuất hiện nên giá thành rất đắt và ít phổ biến.
 Thế hệ 2 (thập niên 60): Các bóng đèn điện tử được

thay thế bằng bóng đèn chất bán dẫn nên tiêu thụ điện
năng nhỏ hơn, kích thước nhỏ hơn 1 chút, tốc đọ xử lý
khoảng vài chục ngàn phép tính trên 1s.
 Thế hệ 3 (thập niên 70): Thời này đánh dấu 1 bước
phát triển mới làm tiền đề cho máy tính sau này đó chính
là vi mạch tích hợp trên 1 chíp bán dẫn, do đó máy tính
có kích thước nhỏ, tiêu thụ điện năng ít hơn, tốc độ xử lý
nhanh hơn.
Thế hệ 4 (thập niên 80): Dùng công nghệ vi mạch
VLSI là công nghệ chế tạo vi mạch tích hợp vô cùng lớn
từ hàng trăm nghìn đến hàng trăm triệu. Các sản phẩm
của VLSI là CPU và CHIPSET (vi mạch điều khiển tổng
hợp) vi mạch thực hiện được nhiều chức năng điều khiển
và nối ghép.
Cùng với sự phát triển của các thế hệ này tuỳ theo chức năng và tính năng
mà chia ra làm nhiều loại máy tính sau:
Siêu máy tính (main frame computer): kích thước
lớn có nhiều tính năng đặc biệt, được sử dụng trong quân
đội, chính phủ, viện nghiên cứa…
ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
4

Máy tính mini (mini computer): có kích thước cũng
khá to có tính năng phù hợp với các mục đích sử dụng ở
các công ty, cơ quan, trụ sở
 Máy vi tính (micro computer): Ra đời vào năm 1982

có rất nhiều ưu điểm như: Giá thành rẻ kích thước nhỏ dễ
di chuyển, ít hỏng, tiêu thụ điện năng ít.
Ngày nay, với sự phát triển vược bậc của CNTT và nhu cầu sử dụng ứng
dụng ngày càng cao thì máy tính rất phổ biến mỗi người có thể sử dụng 1
máy tính cá nhân (PC PERSONAL) với việc thiết kế bộ vi xử lý trung tâm
và sản xuất theo công nghệ tiên tiến thì danh giới giữa thế hệ máy tính bị
mờ đi. Và trong tương lai tầm ứng dụng và sự phát triển ngày càng cao hơn
với việc phát minh nhiều công nghệ mới
II. Tổng quan về các linh kiện máy tính

1. Case + Bộ nguồn ( Switching_Power Supply ):




a. Case (vỏ máy):



b. Switching_power supply (nguồn ):

2. Monitor (màn hình):


ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
5


3. Mouse (chuột):






4. Keyboard (bàn phím):


5. HDD (ổ đĩa cứng):






6. Ram:



ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
6

7. Mainboard (bo mạch chính):









8. CPU (bộ xử lý trung tâm):








9. Speaker (loa):


10. FDD (ổ mềm):

11. Các loại CD (ổ đọc ghi, ổ đọc):

ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
7


a. CD_Rom (ổ đọc):


b. CD_Mrite (ổ ghi):



12. Các loại Card:
a. Card AGP (video Card):

b. Card PCI (Sound Card):




 Với tất cả những linh kiện trên chúng ta đã tạo ra một máy tính cá
nhân rất đa dạng về kiểu cách cũng như sở thích mà mình thích: Hợp với
phong cách, dáng dấp thể thao, nghe nhạc êm ái không bị vấp, xem phim
trực tuyến qua mạng hoặc đĩa CD mà vẫn nét căng, tốc độ truy cập nhanh,
mầu nền sắc nét, hỗ trợ đồ hoạ, game 3D…
ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
8








Nhưng để thực hiện được điều này thì không đơn giản chút nào phải không
các bạn chúng ta cùng nhau đi tiếp vào chương sau để cùng nhau tìm hiểu
thêm để có kiến thức hoàn thiện hơn nữa nhé !

III. Kiến trúc chung của hệ thống máy tính:




















MEMORY

(Bộ nhớ)
ROM RAM
CONTROL UNIT
(Bộ điều khiển)
OUTPUT UNIT
(Thiết bị ra)
INPUT UNIT
(Thiết bị vào)
WARNING, ALL DATA
ON NON-REMOVABLE
DISK D: WILL BE
LOST:
Proceed with FORMAT
(Y/N) ?Y

STORE UNIT
(Bộ lưu trữ)
ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
9





1. Khối xử lý trung tâm (CPU):
- Xử lý dữ liệu

2. Thiết bị vào (INPUT UNIT):
- Đưa dữ liệu vào để CPU xử lý
- Bàn phím, chuột, máy quét, máy ảnh…
3. Khối bộ nhớ (MEMORY):
- Khối lưu trữ trong: RAM & ROM
4. Khối lưu trữ (STORE UNIT):
- Khối lưu trữ ngoài:
+ Lưu trữ trên vật liệu từ: HDD, FDD, Tape
+ Lưu trưu trên vật liệu từ quang: CD- ROM
5. Thiết bị ra (OUTPUT UNIT):
- Màn hình có 3 loại:
+ CRT – màn hình tia âm cực
+ LCD - màn hình tinh thể lỏng
+ PDD – màn hình plasma
- Máy in:
+ Máy in Lasee (HP)
+ Máy in kim (EPSOM)
+ Máy in phun (HP+ EPSOM)
6. Khối logic toán học (ARITHMETIC UNIT):
- Điều khiển toàn bộ quá trình hoạt động của máy được phát triển theo
tốc độ CPU.
* Các cấu hình cơ bản của máy tính
+ Chipset:
66MHz – 66MB/s
100MHz – 100MB/s
133MHz – 133MB/s
266MHz – 266MB/s
333MHz – 333MB/s
400MHz – 400MB/s
Còn phụ thuộc vào HDD và vòng quay của đĩa

Bộ nhớ càng cao tốc độ càng nhanh 4AT – 8MB
+ PIV chipset 845:
CPU 2,4GHz quyết định tốc độ của máy
RAM SDRAM
+ Ổ cứng: HDD 5400 RPM
P4: chipset 851
ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
10

CPU 2,4 GHz
RAM DDRAM
HDD 7200 RPM
+ SATA:
P4: Chipset 865
CPU 3,0 GHz
DDRAML: 400MHz
SATA:150 MB/s
200MB/s
600MB/s
Các thiết bị: CPU, RAM, cáp HDD, FDD
Card Video, Card Sound, Card nic được lắp trên bo mạch chính:
(mainboard có chip điều khiể )
IV. Phần cứng và phần mềm:
1. Phần cứng (HARDWARE) gồm: các linh kiện điện tử, các vi mạch
cấu tạo thành máy tính.
2. Phần mềm (SOTFWARE):

Bao gồm các thuật toán, đó là các chương trình được biểu diễn
trên băng từ hoặc đĩa từ, tuy nhiên cơ bản nhất của phần mềm là các
tập chỉ thị tạo nên chương trình để điều khiển phần cứng, cho phép
giao tiếp giữa người với máy quản lý và khai thác các tài nguyên trên
máy.
Giữa phần cứng và phần mềm được liên hệ chặt trẽ với nhau và
được phát triển với tốc độ như sau:
Phần mềm hệ thống hệ điều hành
- Hệ điề hành trong máy tính cá nhân PC
MS-DOS (Bked: soạn thảo tiếng Việt trên Dos…,NC 12bit 8 ký tự)
Winsdows.31(31 đĩa mềm) FAT 16 bit.
Windows 95 (Win95x, Win2x, Win Me, Win XP)
Win 97/98
Win 2000
Win XP
- Hệ điều hành máy chủ
Kết nối mạng
Bảo mật mạng Win 3.1.1,Win 2003 server, NetWareLinux, WinNT,
Win 2000 Server
Phần mềm ứng dụng: Office ABC, Việtkey
Phần mềm điều khiển: Mỗi thiết bị được kèm theo 1 đĩa chứa phần
mềm điều khiển.
Phần mềm cơ sở: Được lặp vào Bus chứa toàn bộ hệ thống cơ sở.
V. Mục đích của việc bảo trì hệ thống máy tính:
1. Yêu cầu:
ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD

11

- Duy trì sự làm việc của máy tính (kế hoạch bảo trì định kỳ).
- Tăng tuổi thọ của máy tính.
- Kiến thức hiểu biết về hệ thống máy tính.
Phần cứng gồm: CPU Card ,đĩa.
Phần mềm: hệ điều hành và các chương trình ứng dụng
- Khi làm việc với sửa chữa phải cẩn thận không hoang mang, phải
bình
tĩnh.
- Thay thế: không nên đoán mò phải có các linh kiện.
VI. Tổng quan về máy tính:
1. Hệ thống máy tính: Gồm 2 phần
- Phần cứng
- phần mềm
mainboard
CPU
RAM
HDD, FDD, CD-ROM
Keyboard, Mouse
Modem NIC
Diệt virut
* Kiểm tra hệ điều hành:
+ Dụng cụ sửa chữa:
Đồng hồ đo bộ nguồn
1 số dụng cụ khách: Card kiểm tra Main
+ Dụng cụ tiện ích: Tiện ích phần mềm diệt virut, phần mềm hệ
thống.

************************************************************

ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
12


CHƯƠNG II: CÁC THÀNH PHẦN CẤU TẠO MÁY TÍNH

I. Case & Nguồn:
1. Nguồn:
- Công suất đủ cung cấp cho máy
- Độ ổn định:
Máy 486 – Pentium I thì ta nên sử dụng
nguồn 200w-230w.
Máy Pentium III: 230w-250w
Máy Pentium IV: 250w-300w
- Có 3 loại nguồn:
+ Nguồn AT: chỉ dùng cho máy đời cũ
PC 386 - 486 - 586.
Cung cấp cho Mainboard là 2 giắc cắm
P8 & P9
Để không bị cắm nhầm nguồn xuống
Main thì cặpdây đen của 2 giắc cắm
P8 & P9 phải ở cạnh nhau.









+ Nguồn ATX: dùng cho máy đời mới như máy
Pentium I, Pentium II, Pentium III, Celeron và Pentium 4
Có một giắc cắm gồm 20 chân











Connec
AT Type

P8
-
1

Power_Good
P8
-
2


+5v

P8
-
3

+12v

P8
-
4

-
12v

P8
-
5

Ground (0)

P8
-
6

Grou
nd (0)

P9
-

1

Ground (0)

P9
-
2

Ground (0)

P9
-
3

-
5v

P9
-
4

+5v

P9-5 +5v
P9
-
6

+5v


ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
13


Dây

Mức điện áp Dây Mức điện áp
1 +3.3v(d cam) 11 +3v(d cam)
2 +3.3v(d cam) 12 -12v(d xanh ra trời)
3 tiếp đất(d đen) 13 tiếp đất(d đen)
4 +5v(d đỏ) 14 PS-ON (d xanh lá cây)
5 tiếp đất (d đen) 15 tiếp đất(d đen)
6 +5v(d đỏ) 16 tiếp đất(d đen)
7 tiếp đất (d đen) 17 tiếp đất(d đen)
8 PG (d xám nhạt) 18 -5v(d trắng)
9 +5v stardby(d tím) 19 +5v(d đỏ)
10 +12v(d vàng) 20 +5v(d đỏ)

-Làm mát cho bộ nguồn ta sử dụng quạt nguồn ổn định.
-Cách kiểm tra nguồn ta cắm dây 14 (d xanh lá cây) với dây tiếp đất
(d đen).
+ Nguồn M ATX:
Gần giống như nguồn ATX nhưng thêm 1 giắc cắm 4 chân cấp
nguồn cho CPU và chỉ dung cho máy Pentium4.








1.CASE (Vỏ máy): Được phân biệt bằng kiểu dáng của chúng.
Loại thứ nhất: nằm ngang gọi là desktop.
Loại thứ hai: đứng thẳng gọi là tower case (case hình tháp)











ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
14

II. Mainboard (bo mạch chính)
Là thành phần quan trọng của máy tính, là nơi kết nối các thiết bị cấu
thành máy vi tính như: RAM, VGA, CPU, các thiết bị ngoại vi…là bản
mạch chủ, có vai trò điều khiển tất cả các thiết bị của máy vi tính và phối

hợp với bộ vi xử lý để xử lý các tác vụ của máy vi tính. Thành phần quan
trọng nhất của mainboard là chip. Trong mỗi mainboard đều có một loại
chip quan trọng nhất quyết định đến toàn bộ hoạt động của mainboard đó là
chipset các chip liên lạc với nhau nhờ Bus (đường truyền dẫn) Bus còn bao
gồm luôn cả các loại vi chip và các khe cắm (Slots) mà ta có thể cắm các
Board mở rộng. Đôi khi các Bus này còn gọi là Bus mở rộng. Có 3 loại
Bus mở rộng :PCI, ISA, AGP. Cùng với các Bus mở rộng còn có các khe
cắm RAM, khe cắm các loại cáp, khe cắm CPU (là Slots hay Socket), các
chân cắm Jumper, các loại dây công tắc và đầu nối thiết bị vào ra: COM,
LPT, PS/2, USB…Bên cạnh đó còn có các phần mềm BIOS, pin CMOS
tuỳ theo nhu cầu sử dụng mà Mainboard có các khe cắm phù hợp với
nguồn (AT hay ATX) và CPU (Slots hay Socket) và khả năng tích hợp luôn
Card Video, Card Sound, Card nic.
Lưu ý: hiện nay thì Mainboard hầu hết thiết kế chân cắm CPU theo kiểu
Socket (như: Socket 370, 423, 478, 775…và chủ yếu dung nguồn ATX).
* Chú ý: Tốc độ xử lý CPU khách nhau thì chip điều khiển khách nhau để
hỗ trợ cho tốc của CPU.
VD: Pentium4 3.0 GHz:sử dụng Main Chipset 845 hay Main Chipset 850
trở lên.
+ Chipset 845: SDRAM – 133MHz
Card video – 4x
HDD – 100MHz
Bus hệ thống – 133MHz
Socket 478
+ Chipset 850: DDRAM – 233MHz
Card video – 4x – 8x
HDD – 133MHz
Bus hệ thống – 200 MHz
Socket 478










ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
15


















1. Cấu tạo của mainboard:
- Chipset: có nhiệm vụ điều khiển bộ nhớ, điều khiển các Bus vào ra.
Chipset sẽ quyết định đến hệ số sung của hệ thống (tần số).
- Chipset có vị trí rất quan trọng cho nên có nhiều hang cạnh tranh
Trên thị trường có 3 hãng chính:
+ Chip của hang Intel.
+ Chip của hang VIA
+ Chip của hang SIS







2. Quá trình phát triển của chipset:
- Điều khiển toàn bộ hệ thống máy tính
- Được phát triển theo tốc độ của máy tính
- Từ những hệ đầu tiên Chipset là những vi mạch rời như bộ điều
khiển xung đồng hồ, bộ điều khiển Bus, bộ điều khiển DMA, bộ
điều khiển cáp.

* Các phương pháp điều khiển vào ra:
- Điều khiển luôn đợi
- Điều khiển DMA
- Điều khiển theo lệnh
ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________

__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
16

Từ những năm 1986 tất cả các Chip điều
khiển này người ta tích hợp vào 1 Chip gọi là
Chipset và được phát triển theo các quá
trình sau:
+ Máy Pentium: 440 LX, 166 – 233MHz
Chia làm 2 phần: cầu Bắc nối trực tiếp với CPU và cầu Nam nối
với thiết bị vào ra.
+ Máy Pentium II: 440 BX tốc độ 288 – 450MHz, thiết kế thêm
cổng tăng tốc đồ hoạ (AGP), cổng cao tốc đa năng USB, và bỏ
khe cắm ISA.

+ Máy Pentium III: 810/815 tốc độ 500MHz – 1,2GHz, sử dụng
công nghệ là lấy 1 phần của bộ nhớ chính để điều khiển tăng tốc
cho chế độ đồ hoạ

+ Máy Pentium IV: 845/ 850 tốc độ 1,4 – 2GHz, tốc độ đồ hoạ
được sử dụng tốc độ cao, RAM tốc độ cao .

+ Máy PentiumIV: 865/875 tốc độ 2 – 3,06 GHz
AGP 4x/8x trừ dữ liệu ra, RAM: 233/333/4000DDSDRAM, Sata
150MB/s.

Chú ý: Chipset quyết định đến Bus cho tất cả các hệ thống
(Chipset Intel).



















ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
17































3. Chip vào ra:
- Có nhiệm vụ điều khiển các thiết bị vào ra qua cổng nối tiếp và song
song.
+ Cổng song song LPT (Parallel).
+ Cổng nối tiếp COM (Serial).
+ Cổng CMOS RAM.
+ Ngắt, mở nguồn.
+ Hiện nay người ta thiết kế cổng mới là cổng USB, là cổng tuần tự đa

năng cao cấp.
4. Các khe cắm ở trên Main:
* Khe cắm cho CPU:
Socket 1: sử dụng cho các máy 286
Socket 2:
ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
18

PreSocket
Dùng cho : 387
(CoProcessors)
Socket 2
Có : 238 pin, 4 hàng pin, 5V
Dùng cho : 486SX, 486DX,
486DX2, 486DX4 OD

Socket 3: sử dụng cho máy 386
Socket 4: sử dụng cho máy 486
Socket 5:
Socket 6:
Socket 7: sử dụng cho máy 586
Socket 1: sử dụng cho máy Pentium II (266 – 450 MHz)
Socket 370: sử dụng cho máy Pentium III (667 – 1,2GHz)
Socket 423: sử dụng cho máy Pentium IV (1,4 – 1,8 GHz)
Socket 478: sử dụng cho máy Pentium IV (1,8 – 3,06 GHz)
Socket 775: Mới nhất hiên nay dung cho rất nhiều loại Chipset (đắt

tiền).
Hiện nay người ta thường dùng Socket 478 & Socket 775.
* Chú ý: Trên đế co chiều vát để cắm chân số 1 của CPU vào.






























ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
19

Socket 7
Có : 321 pin, 5 hàng pin ,
2.0- 3.3V
Dùng cho: Pentium,
Pentium MMX, K5, K6,
K6-II, K6-III, 6x86, 6x86L,
MII, mP6, C6, WinChip2,
Crusoe
Socket 423
Có: 423 pin
Dùng cho : Pentium 4

Socket
478
Có: 478 pin
Dùng cho :
Pentium 4













































ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
20

Simm 72 pin
Dimm 168 pin
Simm 30 pin

* Khe cắm cho RAM
+ Khe SIMM(single in line memory modul): edoram, máy 468 cắm
nghiêng và có 72 chân và phải cắm đôi, phải cắm bắt đầu từ SIMM
=0 hoặc SIMM=1 nghĩa là bank =0 hoặc bank=1
+ Khe DIMM ( dual inline memory modul): dung để cắm cho SDRAM
gồm 168 chân và thường cắm thẳng
+ Khe DDRDIMM được lắp cho DDRSDRAM gồm 184 chân
+ Khe RIMM ( rambus intel memory modul): được lắp cho rambus
SDRAM tốc độ (66-100-133)MHz,1,5GB/
+ DDRSDRAM tốc độ (233-333-400-500) MHz,2,1GB/s

+ RDRAM tốc độ (800-1200)MHz,hỗ trợ 4GB/s
































ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
21

DDR 184 pin

Rimm 184 pin

Dimm 168 pin



























* Khe cắm cho các thiết bị lưu trữ















ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________

Trung tâm tin học ICTD
22

* Khe cắm cho ổ mềm FDD gồm 34 chân ( FDD – Floppy connector )










* Khe cắm cho ổ cứng,CD
IDE1 và IDE2 ( connector ) gồm 40 chân và 40 dây và một loại là 40
chân và 80 dây có chấu tránh cắm nhầm










* Lưu ý: Khe cắm phải cắm đúng chiều cáp, cắm đúng quy định chiều
cáp
* Khe cắm cho các thiết bị ngoại vi
















Slot ISA
Giao tiếp: 98pin
độ rộng 16bits
bus speed: 8-
10MHz
ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
23

Slot VESA
Bus width: 32 bit
Bus Speed: 33-50 MHz

Slot EISA

Bus width: 32 bit
Bus speed: 8 MHz











































ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
24

Slot PCI
1.6 Gbps 133 MGB/s 33 MHz 32 Bits
Tốc độBits/Sec Tốc độ byte/sec xung nhịp Độ rộng
AGP

2 X
1 X

AGP

4.3 Gbps 533 MB/s 133 MHz 32 Bits
2.1 Gbps 266 MB/s 66 MHz 32 Bits
Tốc độ bit/sec Tốc độ byte/sec
Xung
Độ rộng








































Slot AGP pro 4x


ICTD
-*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*-
____________________________________________
__________________________________________________________
Trung tâm tin học ICTD
25
















+ Khe ISA ( 16 bit) để lắp cho các thiết bi chuẩn ISA
+ Khe PCI (32 bit) để lắp cho các thiết bị chuẩn PCI
+ Khe AGP (64 bit) được thiết kế riêng cho Card điều khiển màn hình
* Khe cắm cho nguồn ATX (power connector )
AT ( 6 chân * 2)
ATX (20 chân )
Có chân để cắm ngược
nguồn 12v ATX gồm 4 chân
* Khe cắm cho các thiết bị ngoài
+ Cổng song song (LPT) gồm máy in, ổ cứng, ngoài hard disk box còn
có máy vẽ, máy quét, cdbox
+ Cổng nối tiếp gồm bàn phím ,chuột, modem
+ Cổng tuần tự đa năng cao tốc
5. Vi mạch tạo dao động:
- ICS tạo ra một tần số 14318 MHz(thạch anh để tạo CLK)
- Ở vi mạch này tạo tần số cho toàn bộ hệ thống
6. BIOS (basic input/output system)











Slot AMR

(AUDIO dem
riser)
Sept.8,1998

×