Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

điều khiển trực tiếp momen (dtc) cho động cơ không đồng bộ ba pha bằng bộ biến tần nguồn áp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.92 KB, 25 trang )

CHƯƠNG 1.
CÁC VẤN ĐỀ VỀ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN PHƯƠNG
PHÁP ĐIỀU KHIỂN TRỰC TIẾP MOMEN
1.1 Phương pháp điều khiển trực tiếp momen.
Điều khiển trực tiếp momen cho động cơ không đồng ba pha là phương
pháp điều khiển trực tiếp lên momen điện từ, tốc độ là đại lượng điều khiển
gián tiếp. Nội dung phương pháp dựa trên tác động trực tiếp của các vectơ điện
áp lên vectơ từ thông móc vòng stator. Thay đổi trạng thái của vectơ từ thông
stator dẫn đến thay đổi trực tiếp tới momen điện từ của động cơ. Các vectơ
điện áp được chọn lựa dựa trên sai lệch của từ thông stator và momen điện từ
với các giá trị đặt. Tuỳ thuộc vào trạng thái sai lệch của từ thông và momen
điện từ, một vectơ điện áp tối ưu đã định trước được chọn để điều chỉnh đại
lượng về đúng với lượng đặt. Đây là phương pháp điều khiển đơn giản, ít phụ
thuộc vào các thông số động cơ, đáp ứng momen nhanh, linh hoạt.
1.2 Điều khiển trực tiếp momen (DTC) cho động cơ không đồng bộ ba pha
roto lồng sóc (IM) bằng bộ biến tần nguồn áp:
Giả thiết động cơ IM đối xứng ba pha. Momen điện từ do các cuộn dây
stator sinh ra được xác định theo công thức:

sse
ipT
×=
ψ
2
3
(1.1)
Trong đó:
p : số đôi cực.
s
ψ
: vectơ từ thông stator


s
i
: vectơ dòng điện stator
e
T
: Momen điện từ do cuộn dây stator sinh ra
Trong hệ toạ độ cố định DQ, các vectơ
s
ψ

s
i
là các vectơ quay. Biểu diễn
trong trường phức:

)exp(
sss
j
ρψψ
=
(1.2)
1

)exp(
sss
jii
α
=
(1.3)
ss

αρ
,
: góc lệch của vectơ từ thông stator và vectơ dòng điện
stator so với trục thực D
Thay (1.2) và (1.3) vào (1.1):

)sin(
2
3
sssse
ipT
ραψ
−=
(1.4)
Đặt
ss
ραα
−=

αψ
sin
2
3
sse
ipT
=
(1.5)
Quan sát biểu thức (1.5) rút ra nhận xét: bằng cách giữ nguyên giá trị vectơ
từ thông móc vòng stator ψ
s

, thay đổi thật nhanh góc lệch ρ
s
ta có thể điều
khiển được giá trị momen điện từ. Bằng cách biểu diễn khác:

sr
sr
m
e
LL
L
pT
ψψ
×=
'
'
2
3
(1.6)
với

s
sr
m
ss
L
LL
L
LL
σ

=−=
)1(
'
(điện cảm tản stator) (1.7)

)(
''
s
ss
m
r
r
iL
L
L
−=
ψψ
(Từ thông qui đổi roto về stator) (1.8)
hay

)sin(.
2
3
'
'
rssr
sr
m
e
LL

L
pT
ρρψψ
−=
(1.9)

γψψ
sin.
2
3
'
'
sr
sr
m
e
LL
L
pT
=
(1.10)
(
rs
ρργ
−=
)
Thông thường, hằng số thời gian cơ (T

> 0.1 s) của động cơ lớn hơn rất
nhiều so với hằng số thời gian điện từ. Nói cách khác, sự thay đổi của từ thông

roto chậm hơn rất nhiều so với từ thông móc vòng stator, có thể coi là hằng số.
Theo công thức tính momen (1.10) khi giá trị từ thông stator và từ thông roto
2
là hằng số, momen điện từ có thể được điều chỉnh linh hoạt bằng cách thay đổi
góc lệch
γ
. Đây chính là nguyên lý cơ bản của phương pháp điều khiển trực
tiếp momen động cơ: Sử dụng vectơ từ thông stato là đại lượng điều khiển,
thay đổi góc lệch tương đối giữa vectơ từ thông stator và vectơ từ thông roto
để thay đổi momen điện từ. Điều này khác với phương pháp điều khiển vectơ
là sử dụng biến dòng điện stator là đại lượng điều khiển
Như đã phân tích ở trên, phương pháp DTC sử dụng vectơ từ thông stator là
biến điều khiển. Ta có thể chứng minh được rằng sử dụng các vectơ điện áp
hợp lý có thể điều khiển được vectơ từ thông stator. Phương trình điện áp
stator trong hệ toạ độ cố định DQ:

dt
d
Riu
s
s
s
s
ψ
+=
(1.11)
Với động cơ không đồng bộ, ảnh hưởng của cảm kháng lớn hơn rất nhiều so
với ảnh hưởng trở kháng. ở các động cơ công suất lớn, giá trị điện trở của các
cuộn dây thường khá nhỏ (cỡ m Ω ). Bỏ qua điện áp rơi trên thành phần điện
trở, coi như điện áp phần ứng chỉ sinh ra thành phần từ thông stator:


dt
d
u
s
s
ψ
=
(1.12)
Biểu diễn ở dạng gián đoạn:

tu
t
u
ss
s
s
∆=∆→


=
ψ
ψ
(1.13)
Trong khoảng thời gian ∆t, vectơ từ thông stator biến đổi lượng
s
ψ

: theo
hướng vectơ điện áp, tỉ lệ với biên độ vectơ điện áp và thời gian tác động

(Hình 1.1)
3
sD
sQ
Ψ

Ψ
Ψ
k
k+1
Hình 1.1: Trạng thái thay đổi vectơ từ thông
stator khi áp đặt vectơ điện áp.
Sáu vectơ điện áp và hai vectơ điện áp không được sử dụng bằng bộ biến tần
nguồn áp. Các vectơ điện áp có giá trị:

)]
3
)1(exp[
3
2
π
−==
kjUuu
d
ks
( k= 1, 2, … 6)

0
70
==

uu

U
d
: Điện áp một chiều cung cấp cho bộ nghịch lưu
sD
sQ
u1 = (100)
u2 = (110)
u3 = (010)
u4 = (011)
u5 = (001)
u6 = (101)
4
Các vectơ điện áp khác không (u
1
, u
2
, u
7
) làm thay đổi biên độ vectơ từ
thông stator trong phạm vi sai lệch cho phép 2∆Ψ( Ψ
ref
- ∆Ψ ÷ Ψ
ref
+ ∆Ψ ) và
thay đổi góc lệch
γ
. Ngược lại, vectơ điện áp không u
0

và u
7
làm ổn định
momen điện từ.
Giả thiết vectơ từ thông stator đang ở điểm P
0
, quay theo chiều dương
(ngược chiều kim đồng hồ), cần tăng góc lệch
γ
để thay đổi momen. Căn cứ
vào trạng thái sai lệch từ thông và momen, vectơ u
3
được chọn theo sự định
sẵn. Một cách nhanh chóng, đầu mút vectơ Ψ
s
dịch chuyển tới P
1
. Nếu giữ
nguyên vectơ u
3
, biên độ vectơ Ψ
s
sẽ vượt quá phạm vi sai số cho phép. Cần
giảm biên độ Ψ
s
và giữ nguyên yêu cầu tăng góc lệch
γ
, vectơ u
4
được chọn để

giảm biên độ vectơ Ψ

mà vẫn tiếp tục tăng góc lệch
γ
. Có thể thấy rằng, các
vectơ điện áp khác không có ưu điểm làm thay đổi trạng thái vectơ Ψ
s
nhanh
chóng nhưng lại dễ gây ra thay đổi biên độ không mong muốn. Để đưa biên độ
vectơ Ψ
s
về lượng đặt cần các vectơ điện áp khác không khác và lại có thể gây
ra các sai lệch. Vì vậy, vai trò sử dụng hai vectơ điện áp không u
0
và u
7
còn có
mục đích giảm thiểu tối đa số lần đóng cắt, giữ ổn định khi hệ thống đạt trạng
thái cân bằng . Cần chú ý thêm rằng: khi vector không được chọn lựa, không
thể giữ nguyên momen kể cả khi không tải lý tưởng. Momen liên tục giảm do
vectơ từ thông roto vẫn tiếp tục quay tiến dần tới vectơ từ thông stator, góc
lệch làm
γ
giảm dần.
5
Hình 1.2: quĩ đạo vectơ từ thông stator
1.3 Kết luận
Phương pháp điều khiển trực tiếp momen là phương pháp điều khiển khá
hiệu quả:
• Momen được điều khiển trực tiếp nhờ tác động của các vectơ điện áp

tới vectơ từ thông stator
• Đáp ứng momen theo tải tốt.
• Thuật toán điều khiển không quá phức tạp
• Không cần phép chuyển đổi toạ độ do các phương trình được khảo sát
trên hệ toạ độ DQ.
6
CHNG 2
TNG HP H THNG THEO PHNG PHP IU
KHIN TRC TIP MOMEN
2.1 S cu trỳc kinh in phng phỏp iu khin trc tip
momen
Phng phỏp iu khin trc tip momen ( DTC) cho ng c khụng ng
b ba pha cú cu trỳc mch vũng iu khin kớn cú phn hi t thụng stator v
momen .
Bảng chọn
lựa vectơ
điện áp tối
&u
Mô hình
động cơ

ref

ref
vectơ điện áp
điện áp DC
dòng pha A
dòng pha B
vị trí vectơ từ thông stator



Hỡnh 2.1: S cu trỳc iu khin phng phỏp
DTC cho ng c khụng ng b D
7
2.2 Mô hình ước lượng từ thông
Phương pháp điều khiển trực tiếp momen sử dụng vectơ từ thông stator là
nhân tố điều khiển chính. Các thành phần toạ độ của vectơ từ thông stator
trong hệ tọa độ tĩnh D -Q chỉ có thể xác định gián tiếp theo giá trị dòng điện và
điện áp pha. Quan hệ từ thông stator, điện áp pha và dòng điện pha:

dt
d
Riu
s
s
s
s
ψ
+=
(2.1)
->
dtRiu
s
s
s
s
)(
−=

ψ

(2.2)
Công thức (2.2) có vẻ khá thuận tiện và đơn giản trong việc ước lượng từ
thông stator vì chỉ cần duy nhất điện trở pha stator và phép tính tích phân thực.
Tuy nhiên, kết quả luôn gây ra sai lệch lớn giữa giá trị ước lượng với giá trị
thực do sử dụng phương pháp số để thực hiện các phép toán. Độ chính xác của
phép tích phân số phụ thuộc nhiều vào độ lớn của chu kỳ tính, sai lệch tích luỹ
sau mỗi chu kỳ tính. Đồng thời, giá trị dòng điện và điện áp đo cũng phụ thuộc
vào độ chính xác phép đo và từ thông stator là đại lượng phi tuyến, phụ thuộc
nhiều vào sự bão hoà mạch từ.
Độ chính xác của kết quả ước lượng từ thông stator quyết định chất lượng
của thuật toán điều khiển. Có nhiều giải pháp để nâng cao độ chính xác phép
ước lượng từ thông:
1. Xây dựng khâu sát tức thời bằng thuật toán Luenberger
2. Xây dựng hàm xác định thay thế phép tính phân thực theo mục tiêu kết
quả gần với giá trị thực và không chịu ảnh hưởng nhiều của các tham số
phi tuyến
Phương pháp ước lượng từ thông stator theo mô hình quan sát Luenberger có
ưu điểm cho độ chính xác cao. Nội dung phương pháp là xây dựng thuật toán
ước lượng có sử dụng các tham số: R
s
, L
s
, L
m
, L
r
. Kết quả ước lượng chính xác
cần sử dụng thêm các mô hình nhiệt của điện trở theo đặc tính tải hoặc chế độ
làm việc, sự ảnh hưởng của bão hoà từ trong lõi thép tới L
s

, L
m
, L
r
. Khó có thể
xác định chính xác các tham số nếu không sử dụng các thuật toán nhận dạng
tham số động cơ phức tạp. Để giảm thiểu tối đa tính phức tạp cũng như tăng độ
8
ổn định của kết quả ước lượng, phép tích phân thực được thay thế bằng khâu
quán tính bậc nhất:

pT
T
p
+

1
1
(2.3)
Khâu quán tính bậc nhất cho kết quả khá tốt trong phạm vi tần số nhỏ hơn tần
số cắt ( w
s
=1/T). Tuy nhiên, nếu tần số tín hiệu lớn hơn tần số cắt của khâu
quán tính, biên độ và góc pha của giá trị ước lượng xuất hiện sai lệch. Có rất
nhiều phương pháp cải thiện đặc tính làm việc của khâu quán tính bậc nhất đã
được đưa ra, điển hình nhất là phương pháp có sử dụng hồi tiếp bù để nâng cao
độ chính xác ở vùng tần số cao của hai tác giả Hu và Wu [9]. Công thức tổng
quát để xác định giá trị ước lượng:

z

pT
x
Tp
T
y
+
+
+
=
1
1
1
(2.4)
Trong đó:
x : giá trị vào.
y: giá trị ước lượng được.
z : lượng tín hiệu hồi tiếp bù.
Số hoá hàm ước lượng ( p=∆/∆t) :

)(
1 nnn
yz
T
t
txyy


+∆+=
+
(2.5)


Tín hiệu hồi tiếp bù z được hạn chế trong phạm vi:
pT
T
+
1
pT
+
1
1
+
+
y
x
z
Hình 2.2: Sơ đồ cấu trúc phương pháp
ước lượng theo thuật toán của Hu và Wu
9
• z =
22
ˆˆ
sQsD
ψψ
+
nếu
22
ˆˆ
sQsD
ψψ
+

<
ref
ψ
.
• z =
ref
ψ
nếu
22
ˆˆ
sQsD
ψψ
+
ref
ψ

.
Trong đó:

ref
ψ
giá trị biên độ từ thông stator đặt.

22
ˆ
,
ˆ
sQsD
ψψ
giá trị ước lượng .

Dựa trên thuật toán ước lượng của hai tác giả Hu và Wu, xây dựng thuật toán
ước lượng các thành phần toạ độ của vectơ từ thông stator:
Biên độ và góc pha của giá trị vectơ từ thông stator ước lượng:

22
ˆˆˆ
sQsDs
ψψψ
+=
(2.6)

sD
sQ
s
ψ
ψ
ρ
ˆ
ˆ
ˆ
tan =
(2.7)
Trong đó
s
ρ
ˆ
: góc lệch giữa vectơ từ thông stator và trục sD.
2.3Mô hình ước lượng momen điện từ
Giá trị ước lượng momen điện từ được xác định theo công thức:


)
ˆˆ
(
2
3
sDsQsQsDe
iipT
ψψ
−=
(2.8)
2.4 Bảng chọn lựa vectơ điện áp tối ưu
2.4.1. Qui luật chọn lựa vectơ điện áp tối ưu
Hình2.3: Sơ đồ thuật toán ước lượng
các thành phần toạ độ vector từ thông stator
10
Vectơ điện áp là công cụ duy nhất để điều khiển biên độ và góc lệch của
vectơ từ thông stator vectơ điện áp được chọn lựa theo:
• Sai lệch biên độ vectơ từ thông stator so với lượng đặt
• Sai lệch biên độ momen so với lượng đặt
• Vị trí vectơ từ thông stator trong hệ toạ độ.
Để xác định vị trí vectơ từ thông stator, người ta chia không gian toạ độ DQ làm
sáu phần bằng nhau (sáu sector). Mỗi sector giới hạn một không gian 60
0
, đặt theo
vị trí xác định: sector 1 (-30
0
÷ 30
0
), sector 2 (30
0

÷ 90
0
)…. , sector 6 (270
0
÷ 330
0
).
ứng với mỗi sector có hai vectơ lân cận được chọn để tăng hay giảm biên độ vectơ
từ thông stator . Nếu vectơ từ thông stator đang ở sector thứ k, bảng 2.1 cho ta qui
tắc chọn lựa chung các vectơ điện áp tối ưu điều khiển vectơ từ thông stator và
momen:
Bảng 2.1: Qui luật chọn lựa vectơ điện áp tối ưu
Hình 2.4: Không gian phân chia sector
Tăng Giảm
Từ thông stator V
k
, V
k+1
, V
k-1
V
k+2
, V
k-2
, V
k+3
Momen V
k+1
, V
k+2

V
k-1
, V
k-2
11
FI, FD : Tăng, giảm biên độ vectơ từ thông stator
TI, TD : Tăng, giảm momen điện từ
2.4.2 Bộ so sánh trễ từ thông và momen
Các bộ relay có trễ xác định phạm vi sai lệch của từ thông stator và momen
so với lượng đặt:
• Khâu trễ relay hai vị trí để xác định yêu cầu điều khiển từ thông stator,
tín hiệu đầu ra d ψ :
dψ = 1 nếu
srefss
ψψψ
≤∆−
dψ = -1 nếu
srefss
ψψψ
>∆−

s
ψ

: phạm vi sai lệch vectơ từ thông stator cho phép
• Khâu trễ relay ba để xác định yêu cầu điều khiển momen, tín hiệu đầu ra
dT
e
:
dT

e
= 1 nếu T
eref
-T
e
> ∆ T
e

dT
e
= -1 nếu T
eref
-T
e
< - ∆ T
e
dT
e
= 0 nếu
e
T∆<
eeref
T- T
∆ T
e
: phạm vi sai lệch momen cho phép
Hình 2.5: Đặc tính làm việc khâu so sánh có trễ
a: Khâu so sánh trễ từ thông hai vị trí
b: Khâu so sánh trễ momen ba vị trí
-1

1
-1
1
(a)
(b)
12

dT
e
Sector 1 Sector2 Sector 3 Sector 4 Sector 5 Sector 6
1
1
0
-1
u
2
u
7
u
6
u
3
u
0
u
1
u
4
u
7

u
2
u
5
u
0
u
3
u
6
u
7
u
4
u
7
u
0
u
5
-1
1
0
-1
u
3
u
0
u
5

u
4
u
7
u
6
u
5
u
0
u
1
u
6
u
7
u
2
u
1
u
0
u
3
u
2
u
7
u
4

độ rộng vùng trễ ∆Ψ và ∆T
e
có vai trò quan trọng tới chất lượng hệ thống.
Nếu ∆Ψ quá nhỏ làm hệ thống dao động nhiều, ∆Ψ quá lớn gây ra sai lệch
lớn cho momen.
2.4.3 Bảng chọn lựa vectơ điện áp tối ưu
Bảng 2.2 chỉ ra qui luật chọn lựa vectơ điện áp điện áp tối ưu theo vị trí
không gian trong hệ toạ DQ và trạng thái logic của hai khâu so sánh trễ
Nhận xét:
Qui luật chọn lựa vectơ điện áp tối ưu theo bảng 2.2 cho phép dễ dàng chọn
lựa các vectơ điện áp tối ưu. vectơ điện áp được chọn sẽ điều khiển momen
và từ thông động cơ được giữ trong phạm vi sai lệch cho phép.
2.5 Quan hệ tối ưu giữa momen đặt và từ thông stator.
Xây dựng quan hệ tối ưu giữa momen đặt và từ thông stator theo hàm mục
tiêu dòng điện cực đại (năng lượng dòng điện được sử dụng tối đa). Từ thông
stator có quan hệ với momen sao cho nó đủ lớn để sinh ra momen yêu cầu và
đủ nhỏ để khắc phục các dao động. Theo [7] quan hệ tối ưu giữa momen điện
từ và từ thông stator

( )
'
2
2
4
3
r
s
s
m
eref

L
L
L
pT
ψ








=
(2.9)
Trong đó:
->
eref
m
s
reref
s
TK
L
L
LT
=









=
2
'
3
4
ψ
(2.10)
Bảng 2.2: Bảng chọn lựa vectơ đóng cắt tối ưu
13
vị trí vectơ từ thông stator


ref

ref

Mô hình
động cơ
dòng pha B
dòng pha A
điện áp DC
vectơ điện áp
Bảng chọn
lựa vectơ
điện áp tối

&u
f
tối &u
2.6 Xõy dng mụ hỡnh iu khin CKB theo phng phỏp DTC
cú mch vũng iu khin tc
Mụ hỡnh iu khin tc c xõy dng bng cỏch ghộp thờm b iu
khin t chnh PID trc mch vũng iu khin momen. Sai lch sau b iu
chnh tc a vo b iu khin momen.T thụng ng c c t giỏ
tr nh mc ( w <w
dm
)

2
'2
3
4
m
rs
s
pL
LL
=

(2.11)
Hỡnh 2.6: S iu khin kinh in iu khin trc tip
momen theo quan h ti u
14
Bảng chọn
lựa vectơ
điện áp tối

&u
Mô hình
động cơ

ref

ref
vectơ điện áp
điện áp DC
dòng pha A
dòng pha B
vị trí vectơ từ thông stator


PID


ref
Hỡnh 2.7: S iu khin trc tip mụmen cú mch vũng tc
15
CHƯƠNG 3
XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG PHƯƠNG PHÁP DTC BẰNG
CHƯƠNG TRÌNH MATLAB – SIMULINK
Trong chương này chúng ta đi xây dựng mô hình thực nghiệp thực tế
phương pháp điều khiển trực tiếp momen cho động cơ không đồng bộ. Kết quả
mô phỏng giúp chúng ta đánh giá tốt hơn vế phương pháp này.
Mô hình hệ thống điều khiển trên môi trường Simulink:
Hình 3.1: Mô hình Simulink
3.1 Cấu trúc các khối trong sơ đồ
a. Mô hình động cơ:

Mục đích: dựa vào giá trị điện áp pha, dòng điện pha đo được thực hiện tính
toán, ước lượng giá trị, vị trí của vectơ từ thông stator và momen.
Hình 3.2: Khối mô hình động cơ
16
• Cấu trúc chi tiết:

• Khối đo lường:
Tính toán chuyển đổi các đại lượng dòng điện, điện áp từ hệ toạ độ ba pha
(A, B, C) sang hệ toạ độ hai pha vuông góc DQ.
Giá trị dòng điện chuyển sang hệ toạ độ DQ theo công thức:
I
D
=I
a

3
2
BA
Q
II
I
+
=
Hình 3.3: Sơ đồ chi tiết khối mô hình động cơ
Hình 3.4: Sơ đồ đo chuyển hệ toạ độ
17
• Khối ước lượng từ thông
Hình 3.6: Khối ước lượng từ thông
• Đầu vào là điện áp động cơ đã chuyển đổi sang hệ DQ
• Đầu ra là từ thông stator (quy đổi ở hệ DQ)

Hình 3.7: Mô hình chi tiết khối ước lượng từ thông
• Khối chuyển toạ độ
Hình 3.5: Sơ đồ chi tiết khối đo chuyển hệ toạ độ
18
Chuyển đổi từ thông stator ở hệ DQ sang biên độ và góc pha
Hình 3.8: Khối chuyển toạ độ
Hình 3.9: Mô hình chi tiết khối chuyển toạ độ
• Khối tính toán mômen
Hình 3.10: Khối tính toán mômen
Căn cứ vào biểu thức tính mômen:
)
ˆˆ
(
2
3
sDsQsQsDe
iipT
ψψ
−=
Tính toán giá trị thực mômen từ các giá trị thực đo được trong mạch vòng
phản hồi, sau đó giá trị mômen này sẽ được so sánh với giá trị mômen đặt để
đưa vào khâu so sánh trễ 3 vị trí. Đầu vào là các tín hiệu từ thông stator,
dòng điện (ở hệ DQ) và số đôi cực của động cơ. Đầu ra là giá trị mômen ước
lượng
Hình 3.11: Mô hình chi tiết khối tính toán mômen
19
b. Bộ điều khiển PI
c. Các khâu relay
Hình 3.14: Mô hình chi tiết khối PI
Hình 3.15: Mô hình chi tiết khâu rơle 3 vị trí có trễ

Hình 3.12: Công thức quy đổi Fcn
Hình 3.13: Bộ PI
20
d.Bảng chuyển mạch
Hình 3.16: Bảng thông số đặt khâu rơle 3 vị trí có trễ
Hình 3.17: Bảng thông số đặt khâu rơle 2 vị trí có trễ
21
Bảng chuyển mạch nhận tín hiệu từ đầu ra của 2 khâu so sánh trễ dựa trên
sai lệch giữa đại lượng đặt và đại lượng thực tế của từ thông và mômen. Đầu
vào thứ ba là một trong sáu vùng sector từ thông stator. Đầu ra là sáu xung
điều khiển đóng mở sáu van của biến tần.
b. Tham động cơ
Hình 3.20: Thông số động cơ
3.2 Kết quả mô phỏng
Hình 3.18: Khối bảng chuyển mạch
Hình 3.19: Mô hình chi tiết của bảng chuyển mạch
22
Hình 3.21: Quỹ đạo từ thông stator
Hình 3.22: Đáp ứng mômen
0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0
-0.5
0
0.5
1
Momen ®¸p øng
0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0
-0.2
0
0.2
0.4

0.6
Momen ®Æt
23
Hình 2.23: Đáp ứng tốc độ
Nhận xét:
Phương pháp điều khiển trực tiếp momen có đặc điểm chung:
- Điều khiển trực tiếp mômen và từ thông (bằng cách chọn lựa các
vectơ chuyển mạch tối ưu)
- Điều khiển gián tiếp dòng điện stator
- Đáp ứng cho chất lượng của dòng điện và từ thông stator là hình sin
- Giảm thiểu được độ nhiễu của từ thông stator và mômen điện từ so
với các phương pháp khác
- Tác động nhanh
- Tần số chuyển mạch phụ thuộc vào độ rộng giải trễ mômen và từ
thông
0 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 0.35 0.40
0
10
20
30
40
50
60
tèc ®é (rad/s)
Thêi gian (s)
24
ưu điểm:
- Đáp ứng nhanh mômen
Nhược điểm:
- Yêu cầu bộ ước lượng từ thông và mômen

- Thay đổi tần số chuyển mạch
- Độ đập mạch mômen cao
25

×