Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam – chi nhánh quy nhơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

LƢƠNG NGỌC KHÁNH TRÌNH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUY NHƠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Bình Định - Năm 2021

e


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

LƢƠNG NGỌC KHÁNH TRÌNH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUY NHƠN

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 83 40 101

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Đặng Thị Thanh Loan



e


iii

MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
3. Mục tiêu nghi n cứu ...................................................................................... 5
3.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 5
3.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 5
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 5
4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 5
5. Phƣơng pháp nghi n cứu đề tài ..................................................................... 5
5.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ................................................................. 5
5.2. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý thông tin .................................................. 6
5.3. Phƣơng pháp phân tích thơng tin ............................................................... 6
6. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu ............................................................................. 6
7. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
T N DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................ 8
1.1. Khái quát rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng thƣơng mại.......................... 8
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại ..................................................... 8
1.1.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ..................................... 9
1.1.2.1. Khái niệm ............................................................................................. 9

1.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng ....................................................................... 10
1.1.2.3. Phân loại ............................................................................................. 12
1.1.2.4. Vai trị của hoạt động tín dụng ngân hàngTM ................................... 13
1.1.3. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ........................................... 15

e


iv

1.1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ................................................................... 15
1.1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng ..................................................................... 17
1.1.3.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng........................................................ 20
1.1.3.4. Tác động của rủi ro tín dụng .............................................................. 22
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ................................. 24
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ...................................................... 24
1.2.2. Vai trị của quản trị rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng thƣơng mại .. 25
1.2.3. Các nguyên tắc chung trong quản trị rủi ro tín dụng.......................... 26
1.2.4. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng ........................................................ 28
1.2.4.1. Nhận biết rủi ro tín dụng .................................................................... 28
1.2.4.2. Đo lƣờng và phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp............. 29
1.2.4.3. Kiểm sốt rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp ................................ 33
1.2.4.4. Tài trợ và xử lý rủi ro tín dụng ........................................................... 34
1.2.5. Chuẩn mực quản trị rủi ro tín dụng theo Ủy ban Basel về giám sát
ngân hàng ........................................................................................................ 36
1.2.6.

Các chỉ ti u đánh giá kết quả quản trị rủi ro tín dụng ....................... 39

1.2.6.1. Đánh giá theo các chỉ ti u định tính................................................... 39

1.2.6.2. Đánh giá theo các chỉ ti u định lƣợng ............................................... 40
1.2.7. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng........................... 43
1.2.7.1. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng ...................................................... 44
1.2.7.2. Các nhân tố bên trong ngân hàng ....................................................... 45
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO T N DỤNG KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUY NHƠN ..................................................... 49
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh
Quy Nhơn ........................................................................................................ 49
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................... 49
2.1.2. Chức năng - nhiệm vụ ........................................................................ 51

e


v

2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực ..................................................... 52
2.1.4. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam Chi nhánh Quy Nhơn ...................................................................................... 54
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Quy Nhơn ................................................................... 59
2.1.5.1. Hoạt động huy động vốn .................................................................... 60
2.1.5.2. Hoạt động tín dụng ............................................................................. 62
2.1.5.3. Hoạt động dịch vụ ngân hàng ............................................................ 64
2.1.5.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................... 64
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Quy Nhơn ................................ 65
2.2.1. Tăng trƣởng tín dụng............................................................................. 65
2.2.2. Các chỉ ti u đánh giá cơng tác quản trị rủi ro tín dụng ......................... 69
2.3. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại

thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Quy Nhơn ....................................................... 73
2.3.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng ..................................................................... 73
2.3.2. Đo lƣờng và lƣợng hóa rủi ro tín dụng ................................................. 77
2.3.3. Kiểm sốt rủi ro tín dụng ...................................................................... 83
2.3.4. Tài trợ và xử lý rủi ro tín dụng .............................................................. 85
2.4. Đánh giá chung về cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Quy
Nhơn ................................................................................................................ 88
2.4.1. Những ƣu điểm ................................................................................... 88
2.4.2. Hạn chế ............................................................................................... 90
2.4.3. Nguyên nhân ....................................................................................... 92
2.4.3.1. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng........................................................ 92
2.4.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng doanh nghiệp ................................ 93

e


vi

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO T N DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUY NHƠN .................................. 95
3.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam Chi nhánh Quy Nhơn ...................................................................................... 95
3.1.1. Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Quy Nhơn ............................................ 95
3.1.2. Định hƣớng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của Ngân
hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Quy Nhơn ....................... 96
3.2. Các giải pháp hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Quy Nhơn
......................................................................................................................... 97

3.2.1. Giải pháp hồn thiện cơng tác nhận dạng rủi ro tín dụng ..................... 97
3.2.2. Giải pháp đo lƣờng và lƣợng hóa rủi ro tín dụng.................................. 98
3.2.3. Giải pháp kiểm sốt rủi ro tín dụng....................................................... 99
3.2.4. Giải pháp về tài trợ và xử lý rủi ro tín dụng ....................................... 100
3.2.5. Các giải pháp khác............................................................................ 102
3.2.5.1. Xây dựng đội ngũ cán bộ tín dụng ................................................... 102
3.2.5.2. Tăng cƣờng đầu tƣ trang thiết bị, công nghệ ngân hàng.................. 103
3.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 104
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................. 104
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .......... 105
KẾT LUẬN ................................................................................................... 107
DANH MỤC MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................ 108

e


vii

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Chu trình quản trị rủi ro tín dụng .................................................... 28
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam - Chi nhánh Quy Nhơn ........................................................................... 52

e


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1.1. Mức trích lập dự phịng .................................................................. 42
Bảng 2.1. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam Chi nhánh Quy Nhơn ...................................................................................... 54
Bảng 2.2. Kết quả huy động vốn của Vietcombank Quy Nhơn ..................... 61
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động tín dụng của Vietcombank Quy Nhơn ............. 62
Bảng 2.4. Hoạt động dịch vụ của Vietcombank Quy Nhơn ........................... 64
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quy Nhơn......... 65
Bảng 2.6. Kết quả hoạt động huy động - cho vay khách hàng doanh nghiệp. 66
Bảng 2.7. Dƣ nợ tín dụng phân theo loại hình doanh nghiệp ......................... 67
Bảng 2.8. Dƣ nợ tín dụng phân theo quy mơ doanh nghiệp ........................... 68
Bảng 2.9. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu ........................................ 69
Bảng 2.10. Chỉ tiêu tỷ lệ xóa nợ rịng so với tổng dƣ nợ ................................ 71
Bảng 2.11. Nợ quá hạn và nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn
vay

..................................................................................................... 71

Bảng 2.12. Nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp ngành nghề kinh tế ... 72
Bảng 2.13. Kết quả thẩm định, tái thẩm định đầu tƣ tín dụng năm 2017-2019..
..................................................................................................... 76
Bảng 2.14. Mức độ rủi ro theo từng xếp loại khách hàng .............................. 80
Bảng 2.15. Kết quả xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của
Vietcombank Quy Nhơn giai đoạn 2017-2019 ............................................... 81
Bảng 2.16. Nợ quá hạn của Vietcombank Quy Nhơn phân theo xếp hạng tín
dụng khách hàng doanh nghiệp ....................................................................... 82
Bảng 2.17. Trích lập dự phịng rủi ro tín dụng của Vietcombank Quy Nhơn
giai đoạn 2017-2019 ........................................................................................ 85
Bảng 2.18. Kết quả xử lý nợ của Vietcombank Quy Nhơn giai đoạn 20172019

..................................................................................................... 87


e


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh đem lại
nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thƣơng mại (thu nhập từ tín dụng chiếm
65% - 80% trong tổng thu hàng năm của ngân hàng). Theo Nguyễn Hoàng
Cung (2018), “hoạt động tín dụng ln tiềm ẩn rủi ro và hậu quả để lại thƣờng
lâu dài và nặng nề nhƣ làm tăng chi phí của ngân hàng, thu nhập lãi bị chậm
hoặc mất đi c ng với sự thất thoát vốn vay, ảnh hƣởng xấu đến tình hình tài
chính và uy tín của ngân hàng. Rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng đa
dạng và phức tạp, tiềm ẩn trong mọi nghiệp vụ và với nhiều mức độ rủi ro
khác nhau. Rủi ro tín dụng ln song hành với hoạt động tín dụng, ngân hàng
khơng thể loại bỏ hồn tồn rủi ro tín dụng mà thƣờng sử dụng hệ thống các
biện pháp ph ng ngừa, giảm thiểu những tác động xấu khi xảy ra rủi ro” [2].
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam là một trong những ngân
hàng có tỷ trọng cho vay doanh nghiệp khá cao. Trong những năm qua, hoạt
động cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng đã có nhiều thành tựu to lớn, đóng
góp lớn vào tổng thu nhập và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Hoạt động
quản trị rủi ro tín dụng về cơ bản đạt đƣợc những mục ti u đề ra. Tuy nhiên,
thời gian gần đây ngân hàng đã phải đối diện với tình trạng tỷ lệ nợ xấu có xu
hƣớng tăng. Điều này, đ i hỏi ngân hàng phải tìm kiếm những giải pháp khả
thi nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
doanh nghiệp.
Vấn đề đặt ra là cần phải có những nghiên cứu kỹ lƣỡng thực trạng hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng nhất là quản trị rủi ro tín dụng khách hàng là
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Quy

Nhơn để tìm ra nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại trên, từ đó có giải
pháp khắc phục.

uất phát từ thực tiễn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng

e


2

Việt Nam - Chi nhánh Quy Nhơn, tôi lựa chọn đề tài: “Quản trị rủ ro t n
n

n

Nam - C

n

o n n

ệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thươn V ệt

n Quy N ơn” làm luận văn thạc sĩ.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Quản trị rủi ro tín dụng là đề tài đã đƣợc nhiêu tác giả nghiên cứu và
phân tích, các nghiên cứu tập trung về các giải pháp nhằm bảo đảm chất
lƣợng tín dụng, hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong tƣơng
quan với mục ti u tăng trƣởng quy mơ tín dụng đã đƣợc tiến hành rất nhiều.

Phần lớn các đề tài thƣờng tiếp cận dƣới góc độ hai góc độ: quản trị rủi ro tín
dụng hoặc các giải pháp nhằm phịng ngừa hoặc giải pháp hạn chế rủi ro tín
dụng. Trong quá trình nghiên cứu những nội dung cơ bản li n quan đến đề tài,
học vi n đã tìm hiểu một số tài liệu nhƣ sách, báo, tạp chí, luận văn, luận án,
website,... Từ các tài liệu này, học viên nghiên cứu các bƣớc liên quan đến nội
dung công tác quản trị rủi ro và một số mơ hình định tính, định lƣợng đo
lƣờng rủi ro và các vấn đề khác li n quan đến đề tài.
Có thể kể đến một số cơng trình tiêu biểu:
i. Nhận định vấn đề rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng
của các tổ chức tín dụng Việt Nam hiện nay đã trở nên bức thiết, tác giả Đào
Nguyên Thuận (2019) cho rằng quản trị rủi ro là cách thức tốt nhất mà tất cả
các chủ thể kinh doanh cần thực hiện để không bị mất vốn đầu tƣ. Dựa trên
quan điểm này, tác giả nêu bật đƣợc các ý nghĩa quan trọng, quy trình của
quản trị rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng thƣơng mại. Bên cạnh đó, bài
viết cũng tiến hành phân tích mục tiêu chủ yếu của việc xây dựng tổng thể các
yếu tố quản trị rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thƣơng mại, các yếu tố cơ
bản của hệ thống quản trị rủi ro và các vấn đề pháp lý đặt ra hiện nay [18].
Hạn chế của bài viết này là chƣa đi cụ thể vào từng loại ngân hàng và từng
loại khách hàng khác nhau.

e


3

ii. Đỗ Đoan Trang (2019) trong nghi n cứu của mình đã cho rằng quản
trị rủi ro là cách thức tốt nhất mà tất cả các tổ chức tín dụng cần thực hiện để
không bị mất vốn đầu tƣ. Nghi n cứu này đã phân tích những rủi ro tín dụng
tại các ngân hàng thƣơng mại và đƣa ra một số giải pháp nhằm giảm thiểu rủi
ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại [19].

iii. Nguyễn Thị Gấm, Nguyễn Thanh Tùng và Phạm Quang Hƣng (2017)
cho rằng nghiên cứu kiểm sốt chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp là
yêu cầu cấp thiết trong quản trị ngân hàng với mục ti u đảm bảo cho hoạt
động tín dụng an toàn, hiệu quả hƣớng đến các chuẩn mực quốc tế trong quản
trị rủi ro và phù hợp với môi trƣờng hội nhập. Kiểm sốt chất lƣợng tín dụng
đối với doanh nghiệp là yêu cầu cấp thiết trong quản trị ngân hàng với mục
ti u đảm bảo cho hoạt động tín dụng an toàn, hiệu quả hƣớng đến các chuẩn
mực quốc tế trong quản trị rủi ro và phù hợp với môi trƣờng hội nhập. Thời
gian qua, các ngân hàng đã coi trọng vấn đề quản trị rủi ro tín dụng đối với
doanh nghiệp và có nhiều biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, song kết
quả đạt đƣợc vẫn chƣa nhƣ mong muốn. Việc tìm các giải pháp tích cực nhằm
hồn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp ln mang
tính cấp thiết và có ý nghĩa quan trọng lâu dài [6].
Bên cạnh đó, đã có nhiều luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ đƣợc thực hiện
li n quan đến đề tài về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân
hàngTM, có thể kể đến nhƣ:
Luận án tiến sĩ của Trần Khánh Dƣơng (2019) về phòng ngừa và hạn chế
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam. Luận án đã hệ thống hóa và hồn thiện cơ sở lý luận phịng ngừa và hạn
chế rủi ro tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại; tìm hiểu bài học kinh
nghiệm phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại một quốc gia từ đó rút ra
bài học đối với ngân hàngTM Việt Nam. Từ đó, nghi n cứu thực trạng phịng
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV trong thời gian qua trên các tiêu chí

e


4

qui mơ và chất lƣợng. Tr n cơ sở đó, đánh giá những kết quả đạt đƣợc, chỉ ra

một số hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. Đề xuất hệ thống các
giải pháp trực tiếp, các giải pháp hỗ trợ và một số kiến nghị góp phần phịng
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng theo hƣớng hợp lý, hiệu quả tại BIDV trong
thời gian tới [3].
Luận văn thạc sĩ của Lê Thị Hạnh (2017) đã nghi n cứu về quản trị rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam theo tiêu chuẩn Basel
II. Đề tài sử dụng kết hợp cả phƣơng pháp nghi n cứu định tính với phƣơng
pháp định lƣợng, phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích. Kết quả đạt đƣợc
của nghiên cứu là đã tổng quan làm rõ hơn một số vấn đề lý luận về rủi ro tín
dụng và quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại theo tiêu chuẩn
Basel II, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tr n cơ sở tham chiếu với
các tiêu chuẩn của Basel II. Từ những hạn chế, nguyên nhân nghiên cứu đã đề
xuất một số giải pháp nhằm gợi ý cho các nhà quản trị Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam trong chiến lƣợc quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu
chuẩn Basel II [10].
Luận văn thạc sĩ của Ngô Thị Thùy Giang (2018) về quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng - Chi nhánh Quảng Trị. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp nghi n cứu
là thu thập dữ liệu và thông tin, phƣơng pháp so sánh, thống kê mơ tả, phân
tích dữ liệu, chỉ ra các nhân tố ảnh hƣởng tới rủi ro tín dụng. Kết quả đạt đƣợc
của đề tài là đánh giá đƣợc tầm quan trọng của hoạt động kinh doanh tín dụng
là hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận chính, từ đó tích cực nâng cao khả
năng phát hiện và phịng ngừa nhằm hạn chế rủi ro tín dụng đến mức thấp
nhất [7].
Nhƣ vậy, qua quá trình tổng quan các nghiên cứu về vấn đề quản trị rủi
ro tín dụng cho thấy tính cấp thiết và tầm quan trọng của đề tài nghiên cứu về
quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp. Do đó, đề tài nghiên cứu

e



5

của tác giả về “Quản trị rủ ro t n

n

hàng TMCP Ngoạ t ươn V ệt Nam - C

n
n

o n n

ệp tại Ngân

n Quy N ơn” đảm bảo tính

thiết thực, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp hồn thiện quản trị rủi ro tín
dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
- Chi nhánh Quy Nhơn.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng khách hàng
doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Quy
Nhơn.

- Đề xuất các giải pháp góp phần hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi
nhánh Quy Nhơn.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu từ năm 2017 đến 2019.
- Phạm vi về không gian: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam Chi nhánh Quy Nhơn.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
5.1. Phƣơng pháp thu thập th ng tin
Tác giả sử dụng phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp từ các tài liệu
li n quan nhƣ: các văn bản của Nhà nƣớc (Chính phủ, Bộ Tài chính, Ngân

e


6

hàng Nhà nƣớc,..), thông tin của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
về hoạt động quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng; các báo cáo kết quả
kinh doanh, báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
- Chi nhánh Quy Nhơn; các cơng trình nghiên cứu khoa học đã đƣợc công bố
và nghiệm thu (đề tài, bài báo, luận văn, luận án, báo cáo chuyên ngành...)
thuộc lĩnh vực quản lý tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng.
5.2. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý th ng tin
- Kết quả thu thập đƣợc trình bày bằng hệ thống các bảng số liệu, đồ thị.
- Các số liệu đƣợc xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel để phân tích,
so sánh, đánh giá.
5.3. Phƣơng pháp ph n t ch th ng tin

- Phƣơng pháp phân nhóm: Thơng tin thứ cấp sau khi đƣợc tổng
hợp và phân tích sẽ tiến hành phân tổ phân nhóm theo các ti u chức nhƣ: theo
nhóm khách hàng; theo thời hạn; theo số vốn vay; theo quy mô doanh nghiệp.
- Phƣơng pháp so sánh: d ng để xem x t xu hƣớng biến động, mức độ
biến độ của một hoặc một số chỉ ti u đã đƣợc xác định (dƣ nợ tín dụng theo
thời gian, dƣ nợ tín dụng theo nhóm khách hàng, nợ xấu theo đối tƣợng khách
hàng...)
6. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu
Về mặt lý luận, đề tài đã hệ thống hóa, tổng hợp cơ sở lý luận về cơng
tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng
mại.
Về mặt thực tiễn, đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam Chi nhánh Quy Nhơn, nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng khách hàng
doanh nghiệp là nghi n cứu lần đầu đƣợc thực hiện tại chi nhánh. Do đó, nội
dung nghi n cứu đã chỉ ra những ƣu điểm và hạn chế c n tồn tại trong công
tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp. Từ đó, tác giả đề xuất
các giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín khách hàng

e


7

doanh nghiệp tại của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Quy Nhơn .
Chƣơng 3. Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng khách hàng

doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Quy
Nhơn.

e


8

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN
TRỊ RỦI RO T N DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát rủi ro t n dụng đối với Ng n hàng thƣơng mại
1.1.1. K

n ệm về N ân

n t ươn mạ

Ngân hàng thƣơng mại có thể đƣợc định nghĩa qua chức năng, các dịch
vụ hoặc vai tr dịch vụ mà ngân hàng cung cấp, khái niệm ngân hàng thƣơng
mại đƣợc đƣa ra nhƣ sau:
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47 2010 QH12 Quốc hội nƣớc Cộng
h a xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ 7 Khóa II ngày 16
tháng 6 năm 2010, tại Điều 4 có quy định “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín
dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của
Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao
gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã” và
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó quy định: “Hoạt động ngân
hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp

vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh tốn qua
tài khoản” [14].
Nguyễn Văn Tiến (2013) cho rằng “Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh
tiền tệ, cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền
gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh tốn. Ngồi ra, ngân hàngTM cịn
cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ
của xã hội”.

Nhƣ vậy, Ngân hàng thƣơng mại d ở quốc gia nào cũng là trung gian tài
chính lớn nhất và là tổ chức tài chính mà các chủ thể kinh tế giao dịch thƣờng
xuy n nhất, khơng chỉ vậy, ngân hàng c n có những chức năng ri ng có mà

e


9

khơng một tổ chức tín dụng nào đƣợc ph p có nhƣ: Chức năng tạo tiền, Chức
năng trung gian tài chính, Chức năng trung gian thanh tốn.
1.1.2. Hoạt độn t n

n

ủ N ân

n t ươn mạ

1.1.2.1. Khái niệm
Để giải quyết căn bản mâu thuẫn trong nền kinh tế hàng hóa (tính chấ
vận động của các nguồn vốn hàng hóa, tiền tệ và sự độc lập tƣơng đối của tiền

tệ, n n tất yếu nảy sinh mâu thuẫn tạm thời thừa và tạm thời thiếu vốn tiền tệ)
tín dụng đã xuất hiện nhƣ là một hiện tƣợng tất yếu khách quan. Biểu hiện
b n ngồi của quan hệ tín dụng trƣớc hết đó là sự chuyển giao quyền sử dụng
vốn theo thời hạn giữa chủ thể sở hữu chúng nhƣng chƣa có nhu cầu sử dụng
với chủ thể đang có nhu cầu sử dụng nhƣng chƣa có đủ khả năng tạo lập. Tín
dụng đƣợc biểu hiện trƣớc hết là sự vay, mƣợn tạm thời một số vốn tài sản
hàng hóa hay tiền tệ mà qua đó ngƣời đi vay có thể có đƣợc quyền sử dụng
một lƣợng giá trị nhất định theo cam kết giữa các b n. Nhƣ vậy quan hệ tín
dụng là một quan hệ xã hội biểu hiện thơng qua các li n hệ về kinh tế, trong
đó yếu tố l ng tin đƣợc xem nhƣ đặc trƣng cơ bản nhất [1].
Trong nền kinh tế thị trƣờng, c ng với sự phát triển của nền kinh tế và sự
hoàn chỉnh của thị trƣờng, từ thấp tới cao quan hệ tín dụng cũng ngày càng
phát triển dƣới nhiều hình thức đa dạng và phong phú. Trong nền kinh tế thị
trƣờng đã và đang tồn tại nhiều hình thức tín dụng nhƣ: tín dụng nặng lãi, tín
dụng thƣơng mại, tín dụng nhà nƣớc, tín dụng ngân hàng (TD ngân hàng) và
các hình thức tín dụng kết hợp khác... Tuy nhi n, TD ngân hàng với các đặc
trƣng ri ng vẫn đƣợc coi là hình thức tín dụng cơ bản và giữ vai tr quan
trọng nhất trong hệ thống tín dụng [12].
Nhƣ vậy có thể hiểu: “Tín dụng ngân hàng thương mại là các quan hệ
vay mượn vốn tiền tệ phát sinh giữa các ngân hàng thương mại với các chủ
thể kinh tế khác trong nền kinh tế theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi sau
một thời hạn nhất định” [3].

e


10

1.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng
Theo Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự (2014), hoạt động tín dụng của ngân

hàngTM có một số đặc điểm sau:
- Trong hoạt động tín dụng, các ngân hàngTM đóng vai tr là tổ chức
trung gian: Các ngân hàngTM đóng vai tr là tổ chức trung gian tức là các
ngân hàngTM vừa đóng vai tr là ngƣời đi vay, vừa đóng vai tr là ngƣời cho
vay. Khi huy động, các ngân hàngTM sử dụng các hình thức huy động khác
nhau để thu hút mọi nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi để tạo lập nguồn vốn kinh
doanh, lúc này ngân hàngTM đóng vai tr là ngƣời đi vay lớn nhất trong nền
kinh tế. Khi cho vay, các ngân hàng lại d ng chính nguồn vốn đã huy động
đƣợc để cho vay lại đối với nền kinh tế, lúc này ngân hàng lại đóng vai tr
làngƣời cho vay lớn nhất trong nền kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dƣới hình thức tiền tệ: Cho vay
bằng tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tƣợng
trong nền kinh tế quốc dân.
- Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành
phần trong xã hội chứ khơng phải hồn tồn là vốn thuộc sở hữu của chính
mình nhƣ tín dụng nặng lãi hay tín dụng thƣơng mại.
- Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tƣơng
đối với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Có những
trƣờng hợp mà nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhƣng sản xuất và lƣu
thông hàng hố khơng tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng, sản
xuất và lƣu thơng hàng hố bị co hẹp nhƣng nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng để
chống tình trạng phá sản. Ngƣợc lại trong thời kỳ kinh tế hƣng thịnh, các
doanh nghiệp mở mang sản xuất, hàng hố lƣu chuyển tăng mạnh nhƣng tín
dụng ngân hàng lại không đáp ứng kịp. Đây là một hiện tƣợng rất bình thƣờng
của nền kinh tế.
- Doanh số hoạt động tín dụng lớn, các hình thức tín dụng đa dạng, nhiều

e



11

rủi ro.
Doanh số hoạt động tín dụng lớn vì hoạt động tín dụng là hoạt động cơ
bản của ngân hàng thƣơng mại. Dƣ nợ tín dụng thƣờng chiếm tr n 50% tổng
tài sản của ngân hàng thƣơng mại và thu nhập từ tín dụng thƣờng chiếm 50%
- 70% tổng thu nhập của Ngân hàng thƣơng mại. B n cạnh việc đem lại thu
nhập chính cho ngân hàng thì rủi ro trong kinh doanh ngân hàng cũng có xu
hƣớng tập trung vào danh mục tín dụng với các hình thức tín dụng rất đa
dạng. Chính vì vậy mà hoạt động tín dụng luôn là mối quan tâm lớn nhất của
các ngân hàng thƣơng mại cũng nhƣ thanh tra ngân hàng.
Độ rủi ro của hoạt động tín dụng là khá cao vì nó phụ thuộc khả năng tài
chính của khách hàng, đặc biệt khách hàng cá nhân thƣờng thay đổi nhanh
chóng t y theo tình trạng cơng việc và sức khỏe của họ. Ngồi ra, các thơng
tin tài chính của khách hàng vay thƣờng khơng chính xác và khó kiểm sốt.
Vì thế, ngân hàng sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro nếu ngƣời vay mất khả
năng thanh toán. Tr n thực tế, các khoản vay có tài sản đảm bảo hoặc có
ngƣời thứ ba bảo lãnh sẽ làm tăng mức độ tin cậy hơn, đồng thời giúp ngân
hàng giảm thiểu rủi ro hơn so với các khoản vay khơng có tài sản đảm bảo.
- Phạm vi hoạt động của TDngân hàng là toàn bộ nền kinh tế: Trong nền
kinh tế thị trƣờng hầu nhƣ mọi quan hệ trao đổi đều có thể “tiền tệ hóa”, do
vậy với cơng cụ thực hiện chủ yếu là “quyền sử dụng tiền tệ” n n TDngân
hàng có thể tham gia vào mọi quan hệ xã hội. Điều đó đƣợc biểu hiện ra b n
ngồi là các ngân hàngTM có thể thực hiện huy động vốn tiền tệ, cho vay vốn
và cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho hầu hết mọi chủ thể trong xã hội. Có
nghĩa là TDngân hàng có thể thỏa mãn nhu cầu sử dụng tiền cho mọi đối
tƣợng, mọi phạm vi, mọi khoảng thời gian của toàn xã hội. Tuy nhi n, sự thỏa
mãn đó phải nằm trong sự điều chỉnh chung của Nhà nƣớc và sự ràng buộc
của pháp luật trong từng giai đoạn, tình hình cụ thể của nền kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng c n có một số ƣu điểm nổi bật so với các hình thức


e


12

khác là:
+ Tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn
của các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động
nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dƣới nhiều hình thức và khối lƣợng
lớn.
+ Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các
nguồn vốn với nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay.
+ Tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích
hợp với mọi đối tƣợng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tƣợng
vay [4].
1.1.2.3. Phân loại
Theo Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự (2014), ngân hàng cung cấp rất
nhiều loại tín dụng, cho nhiều đối tƣợng khách hàng, với những mục đích sử
dụng khác nhau.
 Căn ứ v o t ờ

n, t n

n n ân

n đượ

l m b loạ :


Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản tín dụng có thời gian cho vay đến 12
tháng. Loại hình tín dụng này thơng thƣờng đƣợc áp dụng với nhiều loại hình
khách hàng dƣới hình thức vay hạn mức hay từng lần. Thơng thƣờng khách
hàng sẽ có một phần tài sản để bảo đảm cho tồn bộ món vay.
Tín dụng trung hạn: Là các khoản tín dụng có thời gian cho vay từ 12
tháng đến 60 tháng. Đây thƣờng là hình thức ngân hàng cấp tín dụng cho các
dự án mua sắm máy móc thiết bị, các dự án xây dựng nhà xƣởng, kho bãi…
Thơng thƣờng tài sản hình thành từ vốn vay sẽ đƣợc d ng để thế chấp ngân
hàng.
Tín dụng dài hạn: Là các khoản tín dụng có thời gian cho vay từ 60
tháng trở l n. Đây thƣờng là hình thức ngân hàng cấp tín dụng cho các dự án
mua sắm dây chuyền thiết bị đồng bộ, dự án xây dựng cơ sở hạ tầng… Tài

e


13

sản thế chấp chủ yếu là tài sản hình thành từ vốn vay.
 Căn ứ v o b ện p

p bảo đảm, t n

n n ân

n đượ

l m


hai loạ :
Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: Là các khoản tín dụng mà theo đó
nghĩa vụ trả nợ của khách hàng đƣợc cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản
cầm cố, thế chấp của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của b n thứ
ba. Loại hình tín dụng này đảm bảo cho ngân hàng có độ an toàn cao hơn, khả
năng mất vốn thấp hơn do ngân hàng có thể phát mại tài sản để thu hồi vốn
trong trƣờng hợp khách hàng khơng có khả năng thanh tốn nợ đến hạn.
Tín dụng khơng có bảo đảm bằng tài sản: Là các khoản tín dụng mà theo
đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng không đƣợc cam kết bảo đảm thực hiện
bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng hoặc bảo lãnh bằng tài sản của
b n thứ ba. Loại hình tín dụng này khá rủi ro với ngân hàng n n ngân hàng
chỉ áp dụng đối với những khách hàng có uy tín, đƣợc ngân hàng tín nhiệm và
là khách hàng [4].
1.1.2.4. Vai trị của hoạt động tín dụng ngân hàngTM
Theo Trần Huy Hồng (2011), tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy lực
lƣợng sản xuất xã hội phát triển:
+ Nhờ có nguồn vốn tín dụng của ngân hàng n n các doanh nghiệp có
điều kiện bổ sung vốn thiếu hụt tạm thời hay mở rộng nguồn vốn đảm bảo
đƣợc quá trình sản xuất bình thƣờng và c n có thể mở rộng sản xuất, cải tiến
kỹ thuật, áp dụng kỹ thuật công nghệ mới tăng tính cạnh tranh. Tín dụng đã
giúp các doanh nghiệp đẩy nhanh quá trình sản xuất và ti u thụ, tạo điều kiện
để duy trì mối li n hệ hữu cơ giữa sản xuất, lƣu thơng hàng hố và ti u d ng
xã hội.
+ Ngày nay trong quá trình tồn cầu hố, quan hệ quốc tế ngày càng tăng
cƣờng, mỗi quốc gia trở thành một bộ phận của thị trƣờng thế giới, do đó tín
dụng ngân hàng tr n lĩnh vực tín dụng quốc tế cũng trở n n quan trọng giúp

e



14

cho việc li n kết chuyển giao công nghệ giữa các nƣớc tr n thế giới đƣợc
nhanh chóng, rút ngắn thời gian phát triển.
+ Nhƣ vậy hoạt động tín dụng của các ngân hàngTM góp phần thúc đẩy
lực lƣợng sản xuất phát triển nhanh chóng ngay cả trong nƣớc và quốc tế.
- Tín dụng ngân hàng là cơng cụ tích tụ và tập trung vốn rất quan trọng,
từ đó giúp cho việc tích tụ và tập trung sản xuất:
+ Tín dụng ngân hàng tập trung các khoản tín dụng nhỏ lẻ thành các
khoản vốn lớn, tạo khả năng đầu tƣ vào các cơng trình lớn hiệu quả cao. Đồng
thời các doanh nghiệp cũng nhờ các khoản tín dụng mà có đủ vốn để mở rộng
sản xuất rút ngắn thời gian tích luỹ vốn. Tóm lại, tín dụng đóng vai tr tích
cực thúc đẩy q trình tích tụ và tập trung vốn cho sản xuất.
+ Thơng qua tín dụng ngân hàng các doanh nghiệp nhận đƣợc khối
lƣợng vốn bổ sung rất lớn từ đó tăng quy mơ sản xuất, tăng năng suất lao
động, đổi mới thiết bị, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng khả năng cạnh
tranh làm cho doanh nghiệp lớn ngày càng lớn l n, doanh nghiệp nhỏ bị phá
sản do khơng cạnh tranh nổi, từ đó các doanh nghiệp nhỏ phải li n kết với
nhau tăng khả năng cạnh tranh, nhƣ vậy tín dụng đã góp phần thúc đẩy q
trình tập trung sản xuất.
- Tín dụng ngân hàng giúp cho việc điều hồ nguồn vốn góp phần ổn
định thị trƣờng tiền tệ, phát triển cân đối các ngành trong nền kinh tế quốc
dân, và chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
+ Thơng qua tín dụng mà nguồn vốn dịch chuyển từ nơi thừa đến nơi
thiếu, làm cho xã hội bớt lãng phí ở những nơi thừa vốn, giảm khó khăn ở nơi
thiếu vốn, giúp cho việc sử dụng vốn có hiệu quả, góp phần làm cho tốc độ
luân chuyển hàng hoá và tiền vốn tăng l n, tạo sự phát triển đồng đều trong
các ngành.
+ Việc điều hồ nguồn vốn, đồng thời thơng qua khung lãi suất quy định
giúp cho chính sách tiền tệ của Chính phủ đƣợc thực hiện, điều hồ lƣu thơng


e


15

tiền tệ góp phần ổn định tiền tệ, và sự phát triển lành mạnh của thị trƣờng tài
chính tiền tệ.
+ Hơn nữa, thơng qua tín dụng ngân hàng, Chính phủ có những chính
sách ƣu ti n hỗ trợ phát triển các v ng, miền hay các ngành then chốt, trọng
điểm nhờ vào việc đƣa ra các ƣu điểm tín dụng... do vậy đã kích thích thúc
đẩy các doanh nghiệp đầu tƣ vào các v ng, ngành trọng điểm trong diện ƣu
ti n của Chính phủ, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo sự phát triển
[12].
1.1.3. Rủ ro t n

n

ủ n ân

n t ươn mạ

1.1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Hoạt động sản xuất, kinh doanh của một tổ chức nào cũng gắn liền với
rủi ro. Ngân hàng thƣơng mại cũng là một tổ chức hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng, luôn phải đối đầu với vô vàn rủi ro. Đối
với ngân hàng thƣơng mại có các loại rủi ro cơ bản sau: rủi ro tín dụng, rủi ro
lãi xuất, rủi ro tỷ giá, rủi ro thanh khoản... trong đó rủi ro tín dụng là một
trong những loại rủi ro lớn nhất, thƣờng xuy n xảy ra và gây hậu quả nặng nề
đối với hoạt động của ngân hàng vì các khoản cho vay thƣờng chiếm quá nửa

giá trị tổng tài sản và tạo ra từ 1 2 đến 2 3 nguồn thu của ngân hàng. Vì vậy
đ i hỏi mỗi ngân hàng phải có những giải pháp hữu hiệu mới có thể hạn chế,
giảm thiểu những thiệt hại có thể xảy ra [3]. Rủi ro tín dụng đã đƣợc nhiều
nhà khoa học nghi n cứu và đƣa ra nhiều quan niệm:
Theo Thomas P. Fitch (1997): “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi
người vay khơng thanh tốn được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai
hẹn trong nghĩa vụ trả nợ”. Theo báo cáo thƣờng ni n của ngân hàng Hồng
gia Canada thì: “Rủi ro tín dụng là rủi ro mất vốn do bên đối tác không có khả
năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Cũng có thể bao gồm cả sự mất đi giá trị thị
trường do sự suy yếu vị thế tài chính của đối tác. Đối tác có thể là nhà phát
hành giấy tờ có giá, con nợ, người đi vay, nhà hoạch định chính sách, nhà tái

e


16

bảo lãnh và bảo lãnh” [20].
Joel Bessis (2014) đã đƣa ra khái niệm về rủi ro tín dụng trong cuốn
Quản trị rủi ro trong ngân hàng: “Rủi ro tín dụng là rủi ro quan trọng nhất
trong ngân hàng. Đó là rủi ro đối tác sẽ vi phạm nghĩa vụ trả nợ. Theo các
quy định, rủi ro tín dụng chia thành một vài thành phần rủi ro tín dụng: rủi ro
vỡ nợ; rủi ro giảm uy tín; rủi ro nguy cơ nguy cơ, tức là sự bất trắc về giá trị
tương lai của khoản tiền có thể thua lỗ vào thời điểm vỡ nợ chưa biết; thua lỗ
do vỡ nợ thường ít hơn lượng tiền phải trả bởi vì sự hồi phục nhờ đảm bảo
hay thế chấp của bên thứ ba; rủi ro đối tác là hình thức rủi ro tín dụng cụ thể
xuất phát từ phái sinh, có thể chuyển đổi từ đối tác này sang đối tác khác”
[21].
Theo Khoản 1 Điều 2 Thông tƣ số 02 2013 TT-NHNN ngày 21 tháng 01
năm 2013 quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập

dự ph ng rủi ro và việc sử dụng dự ph ng để xử lý rủi ro trong hoạt động của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi, rủi ro tín dụng đƣợc định
nghĩa nhƣ sau: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng do khách hàng khơng thực hiện được hoặc khơng có khả năng thực hiện
nghĩa vụ của mình theo cám kết” [13].
Nhƣ vậy, đứng tr n nhiều góc độ khác nhau để nhìn nhận thì rủi ro tín
dụng có thể đƣợc diễn đạt dƣới các hình thức khác nhau, song các khái niệm,
các quan điểm đều tựu chung về bản chất của rủi ro tín dụng đó là: Rủi ro tín
dụng là khả năng xảy ra tổn thất, thiệt hại về kinh tế mà tổ chức tín dụng phải
gánh chịu do khách hàng vay vốn không thực hiện nghĩa vụ hoàn trả nợ gốc
và lãi hoặc hoàn trả không đúng hạn.
Qua các khái niệm tr n ta có thể hiểu bản chất của rủi ro tín dụng là khả
năng chủ thể vay vốn hay chủ thể tham gia hợp đồng tín dụng khơng thực
hiện đúng với hợp đồng tín dụng đã cam kết với ngân hàng, tức là không trả

e


17

đúng hạn hoặc không trả đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay cho ngân hàng
làm cho ngân hàng phải gánh chịu tổn thất về tài chính, trong trƣờng hợp
nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn là phá sản. rủi ro
tín dụng gắn liền với hoạt động quan trọng nhất của ngân hàngTM - hoạt động
tín dụng. Vì vậy, rủi ro tín dụng là một tất yếu luôn luôn tồn tại trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng, chỉ có thể tìm giải pháp hạn chế nó. Để làm
đƣợc điều đó khơng những phải hiểu đầy đủ về rủi ro tín dụng mà c n phải
hiểu sâu sắc tình hình kinh doanh thực tế của ngân hàng [5].
1.1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng

Theo Dƣơng Hữu Hạnh (2013), có nhiều cách phân loại và tiếp cận rủi
ro tín dụng khác nhau, sau đây là một số cách phân loại phổ biến:
- Căn cứ vào nguồn gốc của rủi ro tín dụng có thể chia rủi ro tín dụng
làm nhóm: rủi ro đạo đức và rủi ro do sự lựa chọn đối nghịch;
+ Rủi ro đạo đức: là rủi ro do thông tin không cân xứng tạo ra sau khi
cuộc giao dịch diễn ra. Vì lợi ích cá nhân mà b n cho vay đã bỏ qua các thông
tin không tin cậy về năng lực trả nợ của b n đi vay hoặc b n đi vay đã cố tình
khơng tn thủ các quy định trong thỏa thuận vay, không cung cấp các thơng
tin có thể ảnh hƣởng đến năng lực trả nợ trong quá trình sử dụng vốn vay.
+ Rủi ro do sự lựa chọn đối nghịch: là rủi ro do thông tin không cân
xứng tạo ra trƣớc khi cuộc giao dịch diễn ra. B n cho vay tin tƣởng vào năng
lực của ngƣời vay mà cho vay trong khi ngƣời đi vay với mục đích để vay
đƣợc vốn đã cung cấp thông tin không trung thực cho b n cho vay.
- Căn cứ vào mức độ tổn thất, có thể chia rủi ro tín dụng ra làm 2 loại là
rủi ro mất vốn và rủi ro đọng vốn;
+ Rủi ro mất vốn: Rủi ro mất vốn là rủi ro khi ngƣời vay khơng có khả
năng trả đƣợc nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc hoặc lãi vay, ngân hàng
chỉ trông chờ vào giá trị thanh lý tài sản của doanh nghiệp. Rủi ro mất vốn sẽ
làm (i) tăng chi phí do nợ khó đ i tăng, chi phí quản trị, chi phí giám sát (ii)

e


×