Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Luận văn thạc sĩ tăng cường kiểm soát nội bộ chu trình mua hàng và thanh toán tại viện sốt rét ký sinh trùng côn trùng quy nhơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ THU THÚY

TĂNG CƯỜNG KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH
MUA HÀNG VÀ THANH TỐN TẠI VIỆN SỐT RÉTKÝ SINH TRÙNG-CƠN TRÙNG QUY NHƠN

Chuyên ngành : Kế toán
Mã số

: 8340301

Người hướng dẫn: PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ

e


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do tôi thực hiện.
Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa được ai
cơng bố trong bất cứ một cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Thúy

e


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu trường Đại học


Quy Nhơn, đã tổ chức khóa học và tạo điều kiện rất tốt cho các học viên
chúng tôi trong suốt thời gian học tại trường;
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể q Thầy giáo, Cơ giáo tham giảng
dạy lớp thạc sĩ Kế tốn/ K21, q thầy cơ ở Phịng sau đại học thuộc Đại học
Quy Nhơn; Khoa Kinh tế & Kế toán trường Đại học Quy Nhơn, đã tận tâm
truyền đạt kiến thức cho học viên chúng tôi;
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo và tập thể CBVC của Viện Sốt
rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn đã tích cực hỗ trợ giúp đỡ tơi trong
q trình thu thập số liệu để hồn thành luận văn;
Đặc biệt, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo hướng dẫn
PGS.TS Võ Văn Nhị, đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Trong q trình học tập nghiên cứu viết luận văn, chắc chắn không thể
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự thơng cảm và ý kiến đóng
góp của q thầy cơ.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Thị Thu Thúy

e


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1

2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ...................................................... 3
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 6
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..................................................................... 6
7. Kết cấu của đề tài .................................................................................... 6
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH
MUA HÀNG VÀ THANH TỐN TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CĨ THU ......................................................................................................... 8
1.1. Khái quát chung về kiểm soát nội bộ .................................................... 8
1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ ....................................................... 8
1.1.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ ....................................................... 9
1.1.3. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ ........................... 10
1.1.4. Lợi ích và hạn chế của kiểm sốt nội bộ....................................... 17
1.1.4.1. Lợi ích của hệ thống kiểm soát nội bộ ....................................... 17
1.1.4.2. Hạn chế của hệ thống kiểm sốt nội bộ ..................................... 18
1.2. Chu trình mua hàng và thanh tốn trong đơn vị sự nghiệp có thu ....... 19
1.2.1. Đặc điểm đơn vị sự nghiệp có thu ................................................ 19
1.2.2. Chu trình mua hàng và thanh tốn trong đơn vị sự nghiệp có thu . 22

e


1.3. Kiểm sốt nội bộ chu trình mua hàng và thanh tốn trong đơn vị sự
nghiệp có thu. ........................................................................................... 23
1.3.1. Mơi trường kiểm sốt ................................................................... 24
1.3.2. Đánh giá rủi ro ............................................................................. 25
1.3.3. Hoạt động kiểm sốt .................................................................... 26
1.3.4. Thơng tin và truyền thông ............................................................ 30
1.3.5. Giám sát ....................................................................................... 31

1.4. Sự ảnh hưởng của các yếu tố KSNB đến KSNB chu trình mua hàng
và thanh tốn trong lĩnh vực y tế. .............................................................. 31
1.4.1. Đặc điểm hoạt động của lĩnh vực y tế .......................................... 32
1.4.2. Những yêu cầu trong chu trình mua hàng và thanh toán đối
với lĩnh vực y tế. .................................................................................. 32
1.4.3. Sự ảnh hưởng của các yếu tố KSNB đến KSNB chu trình mua
hàng và thanh tốn trong lĩnh vực y tế. .................................................. 33
Kết luận chương 1 ..................................................................................... 35
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH MUA
HÀNG VÀ THANH TỐN TẠI VIỆN SỐT RÉT-KÝ SINH TRÙNGCƠN TRÙNG QUY NHƠN ......................................................................... 36
2.1. Giới thiệu chung về Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Cơn trùng Quy
Nhơn ......................................................................................................... 37
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Viện Sốt rét - Ký sinh
trùng - Côn trùng Quy Nhơn .................................................................. 37
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn
trùng Quy Nhơn ..................................................................................... 38
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn
trùng Quy Nhơn ..................................................................................... 39
2.1.4. Khái quát hoạt động tài chính của Viện Sốt rét - Ký sinh trùng Cơn trùng Quy Nhơn ............................................................................. 44

e


2.2. Đặc điểm chu trình mua hàng và thanh tốn ở Viện Sốt rét - Ký
sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn .............................................................. 47
2.2.1. Hoạt động lựa chọn mua hàng ...................................................... 47
2.2.2. Hoạt động mua hàng .................................................................... 47
2.2.3. Hoạt động thanh toán: ................................................................. 48
2.3. Thực trạng kiểm soát nội bộ chu trình mua hàng và thanh tốn ở
Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Quy Nhơn ...................................... 50

2.3.1. Mục tiêu kiểm sốt nội bộ chu trình mua hàng và thanh tốn ở
Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Quy Nhơn .................................. 49
2.3.2. Thực trạng kiểm sốt nội bộ chu trình mua hàng và thanh tốn
ở Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Cơn trùng Quy Nhơn ............................... 51
2.4. Đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng và
thanh tốn tại Viện Sốt rét-KST-CT Quy Nhơn ........................................ 71
2.4.1 Ưu điểm ........................................................................................ 70
2.4.2. Nhược điểm ................................................................................. 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................... 78
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU
TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TỐN TẠI VIỆN SỐT RÉT-KÝ
SINH TRÙNG-CƠN TRÙNG QUY NHƠN ................................................ 79
3.1. Quan điểm hoàn thiện để tăng cường kiểm sốt nội bộ chu trình
mua hàng và thanh tốn tại Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Cơn trùng Quy
Nhơn ......................................................................................................... 79
3.1.1. Quan điểm kế thừa: ...................................................................... 79
3.1.2. Quan điểm ứng dụng về công nghệ thông tin vào hệ thống
KSNB: ................................................................................................... 79
3.2. Giải pháp tăng cường kiểm soát nội bộ chu trình mua hàng và
thanh tốn tại Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Quy Nhơn ................ 81
3.2.2. Đánh giá rủi ro ............................................................................. 81
3.2.3. Hoạt động kiểm soát .................................................................... 83

e


3.2.4. Thông tin và truyền thông ............................................................ 91
3.2.5. Giám sát ....................................................................................... 91
3.3 . Một số kiến nghị ............................................................................... 94
3.3.1. Về phía Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Cơn trùng Quy Nhơn ........ 94

3.3.2. Về phía các cơ quan Nhà nước ..................................................... 95
Kết luận chương 3 ..................................................................................... 98
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 102
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)

e


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết đầy đủ

Từ viết tắt

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BLĐ

Ban Lãnh đạo

3


P. KHTH

Phịng Kế hoạch -Tổng hợp

4

P. TCKT

Phịng Tài chính-Kế tốn

5

P. HCQT

Phịng Hành chính Quản trị

6

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

7

HCSN

Hành chính sự nghiệp

8


CBVC

Cán bộ viên chức

9

CK

Chun khoa

10

DN

Doanh nghiệp

11

ĐĐH

Đơn đặt hàng

12

KSNB

Kiểm sốt nội bơ

13


NSNN

Ngân sách nhà nước

14

GTGT

Giá trị gia tăng

15

HĐQT

Hội đồng quản trị

16

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

17

NLĐ

Người lao động

18


PCSR

Phòng chống sốt rét

19

PC SXH

Phòng chống sốt xuất huyết

e


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu các Khoa, Phòng của Viện Sốt rét - KST - CT Quy
Nhơn .......................................................................................... 42
Bảng 2.2. Tổng hợp các khoản thu, chi của Viện Sốt rét - Ký sinh trùng Côn trùng - Quy Nhơn năm 2018 và 2019 .................................. 46
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát đặc điểm quản lý, cơ cấu tổ chức của Viện ........ 52
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát tình hình nhân sự và lập kế hoạch của Viện ....... 55
Bảng 2.5. Bảng tổng hợp trình độ chun mơn cán bộ viên chức năm 2019
của Viện ..................................................................................... 56
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát về rủi ro của Viện .............................................. 58
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát thông tin truyền thông của Viện ........................ 67
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát giám sát của Viện .............................................. 69

e


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ .......................... 11
Sơ đồ 1.2: Khái quát quy trình đánh giá rủi ro .............................................. 13
Sơ đồ: 1.3: Sơ đồ mô tả công việc chu trình mua hàng và thanh tốn ........... 23
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của Viện Sốt rét-KST-CT
Quy Nhơn ................................................................................... 40
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Viện Sốt rét - KST - CT
Quy Nhơn ................................................................................... 43
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ mua hàng và thanh toán tại Viện Sốt rét-KST-CT
Quy Nhơn ................................................................................... 50
Sơ đồ 2.4: Lưu đồ kiểm sốt quy trình đặt hàng và lựa chọn nhà cung cấp
tại Viện Sốt rét-KST-CT Quy Nhơn ........................................... 60
Sơ đồ 2.5: Lưu đồ kiểm soát quy trình nhận hàng Viện Sốt rét-KST-CT
Quy Nhơn ................................................................................... 62
Sơ đồ 2.6: Lưu đồ kiểm sốt quy trình thanh tốn tại Viện Sốt rét-KSTCT Quy Nhơn ............................................................................. 66

e


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Mọi tổ chức hay cá nhân đều mong muốn hoạt động của đơn vị mình đạt
hiệu quả cao, tuân thủ pháp luật và các quy định của Nhà nước. Tuy nhiên, để
đảm bảo thực hiện tốt điều đó và giảm thiểu rủi ro, tổn thất đe dọa đến việc đạt
được mục tiêu của đơn vị thì việc kiểm sốt nội bộ trong cơng tác kiểm tra, kiểm
sốt nói chung và kiểm tra, kiểm sốt các quy trình mua hàng và thanh tốn nói
riêng luôn là một biện pháp rất quan trọng và cần thiết.
Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn là đơn vị sự nghiệp
cơng lập có thu trực thuộc Bộ Y tế, quản lý 15 tỉnh thuộc khu vực miền Trung và

Tây Nguyên. Thực hiện quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP từ năm 2007 và được phân
loại là đơn vị đảm bảo một phần kinh phí. Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, quy định chung về cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực giáo dục đào tạo; dạy nghề;
y tế,…sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. Chức năng của Viện là nghiên cứu
khoa học, phục vụ y tế dự phịng, chỉ đạo chun mơn, được Ngân sách Nhà
nước đảm bảo một phần kinh phí hoạt động thường xuyên, sử dụng NSNN phải
tuân thủ theo các quy định, định mức chi của nhà nước ban hành, kinh phí tiết
kiệm được từ nguồn ngân sách đơn vị chủ động chi thu nhập tăng thêm cho
người lao động. Việc hồn thành tốt nhiệm vụ chun mơn sao cho vừa quản lý
sử dụng nguồn NSNN lại tiết kiệm được kinh phí là một bài tốn khó cho nhà
quản lý, địi hỏi phải có một cơ chế tốt, mọi người phải cùng chung tay xây dựng
một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh, là một trong những biện pháp quan
trọng góp phần đẩy lùi những nguy cơ rủi ro có thể xảy ra.
Tuy nhiên, chất lượng khám chữa bệnh phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố.
Một trong những nhiệm vụ quan trọng có ảnh hưởng đến chất lượng công tác

e


2
khám chữa bệnh của các Bệnh viện, phòng khám là vấn đề cung ứng thuốc, hóa
chất, vật tư đầy đủ và kịp thời, đảm bảo chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại
các Bệnh viện, phịng khám nói riêng và của Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn
trùng Quy Nhơn nói chung. Chính vì vậy, chu trình mua hàng và thanh tốn là
một trong những chu trình được quan tâm nhất trong mỗi đơn vị. Bởi vì, phần
lớn chi phí phát sinh tại đơn vị đều nằm ở chu trình này. Nếu cơng tác KSNB
chu trình mua hàng và thanh toán được thực hiện một cách chặt chẽ, hợp lý hiệu
quả thì nó hạn chế thất thốt ở khâu đầu vào. Để làm được điều này, Viện cần

xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu, đặc biệt là đối với chu trình mua
hàng và thanh tốn sẽ đảm bảo tính an tồn, hiệu quả và hạn chế đến mức thấp
nhất các sai sót dẫn đến thất thốt, chống lãng phí, gian lận của Viện.
Hiện nay, cơng tác kiểm soát nội bộ ở các đơn vị sự nghiệp cơng lập nói
chung và tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Cơn trùng Quy Nhơn nói riêng có
thực hiện, nhưng chưa được chú trọng. Mỗi đơn vị có một hệ thống kiểm sốt
nội bộ với chức năng và nhiệm vụ khác nhau thông qua các nội quy, quy chế dựa
trên các văn bản hướng dẫn của ngành, quy định của Nhà nước hoặc kinh
nghiệm cá nhân để phục vụ cho công tác quản lý và KSNB cho đơn vị. Tuy
nhiên, nội dung chưa được đầy đủ, còn bộc lộ nhiều hạn chế, chưa có cái nhìn
tổng qt và có hệ thống về cơng tác kiểm sốt nội bộ.
Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn trong thời gian qua
mặc dù đã có nhiều cố gắng trong công tác quản lý, đặc biệt là quản lý chu trình
mua hàng và thanh tốn, nhưng vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục như:
- Lập kế hoạch nhu cầu mua hàng hóa hàng năm chưa phù hợp và kịp thời,
đơn cử như: nhu cầu đã trình lên, nhưng các đơn vị khơng trúng thầu phải đi mua
ngoài thầu, hoặc các mặt hàng trúng thầu nhưng trong năm sử dụng khơng đủ
phải mua thêm ngồi thầu để phục vụ bệnh nhân.
- Khâu kiểm tra, kiểm soát cân đối sử dụng hóa chất, vật tư tồn kho của một
số cá nhân chưa tốt, đôi khi chỉ kiểm tra qua loa dẫn tới mua hàng dư thừa,

e


3
khơng đúng mục đích sử dụng gây lãng phí.
- Số lượng mua sắm nhiều so với nhu cầu thực tế dẫn đến hàng tồn kho nhiều.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “Tăng cường kiểm
sốt nội bộ chu trình mua hàng và thanh tốn tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng
- Côn trùng Quy Nhơn” làm luận văn Thạc sĩ.


2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
Trong q trình nghiên cứu để thực hiện đề tài này, tác giả đã tìm hiểu một
số tài liệu về hệ thống kiểm soát nội bộ, đồng thời tham khảo một số luận văn
Thạc sĩ kế toán trong các doanh nghiệp và đơn vị hành chính sự nghiệp như:
- Trần Thị Cẩm Thanh cùng các cộng sự (2012), “Hệ thống kiểm sốt nội
bộ chu trình mua hàng và trả tiền tại các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn
Tỉnh Bình Định”, Tạp chí Kế tốn và Kiểm toán, Số tháng 2/2012.
- Nguyễn Phú Giang, Nguyễn Trúc Lê (2014), “Kiểm tốn nội bộ”, Nhà
xuất bản Tài chính [94]. Nội dung cuốn sách đã giới thiệu về kiểm soát, bản chất
của kiểm soát, hệ thống KSNB (khái niệm, cơ cấu, hạn chế, thủ tục), đánh giá hệ
thống KSNB; hệ thống chuẩn mực, tổ chức hoạt động kiểm toán nội bộ; mối
quan hệ của kiểm toán nội bộ với các bộ phận của đơn vị, quy trình và các hoạt
động nghiệp vụ kiểm toán nội bộ.
- Trần Thị Giang Tân (2016) Tài liệu “Kiểm soát nội bộ” (Xuất bản lần ba)
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, năm, tài liệu này đã hệ thống
hóa cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp.
- Triệu Thị Ngọc Hiền (2012) Luận văn thạc sĩ với đề tài “Tăng cường kiểm
sốt nội bộ chu trình mua hàng và thanh tốn tại cơng ty cổ phần Dệt may Hịa
Thọ” Tác giả trình bày sơ sở lý luận rõ ràng theo các nguyên tắc của báo cáo
COSO, song tác giả chỉ đưa ra 3 yếu tố cấu thành theo quan điểm truyền thống:
Mơi trường kiểm sốt, hệ thống kế toán, các loại kiểm soát và thủ tục kiểm sốt.
- Võ Trí Dũng (2014) Luận văn thạc sĩ kinh tế “Hồn thiện hệ thống kiểm
sốt nội bộ tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn”, trường Đại

e


4
học Quy Nhơn đã trình bày 5 yếu tố cấu thành nên hệ thống KSNB theo

INTOSAI 1992, đánh giá thực trạng hệ thống KSNB theo INTOSAI tại Viện Sốt
rét - Ký sinh trùng - Cơn trùng Quy Nhơn, từ đó nhận xét vấn đề còn tồn tại và
nguyên nhân tồn tại. Tác giả đã xây dựng các tiêu chí đánh giá một cách khoa
học dựa trên các cơ sở lý luận và tập trung vào các mục tiêu cụ thể cần nghiên
cứu. Đánh giá thực trạng đảm bảo tính khách quan, trung thực để làm tiền đề, cơ
sở lý luận cho việc đề xuất các giải pháp.
- Đỗ Thị Giang (2015). Đề tài luận văn thạc sĩ “Tăng cường kiểm sốt nội
bộ chu trình mua hàng tại Bệnh viện đa khoa thành phố Quy Nhơn”. Tác giả đã
dựa trên cơ sở lý thuyết nền tảng là báo cáo COSO 1992. Dựa vào nền tảng báo
cáo COSO tác giả đã tìm ra các giải pháp tăng cường kiểm sốt chu trình mua
hàng giúp cho việc ra quyết định của lãnh đạo tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố
Quy Nhơn nâng cao hiệu quả hoạt động tại đơn vị.
- Trần Thị Tuyết Mai (2017). Luận văn “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ thu - chi
tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn” Luận văn thạc sĩ kinh tế,
trường Đại học Quy Nhơn đã trình bày thực trạng hoạt động thu-chi tại Viện Sốt rét Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn, đánh giá những ưu điểm cùng với những hạn
chế trong việc kiểm soát nội bộ thu chi của Viện. Trên cơ sở đó đưa ra giải pháp góp
phần khắc phục những thiếu sót và hồn thiện hơn trong hoạt động thu chi của Viện
nhằm đảm bảo tính chính xác và hiệu quả.
- Đỗ Huyền Trang, Lê Thị Thanh Mỹ và các cộng sự (2018) “Kế tốn hành
chính sự nghiệp”,Nhà xuất bản kinh tế Hồ Chí Minh năm 2018.
Nhìn chung các đề tài nghiên cứu trên đã góp phần hồn thiện hệ thống
KSNB, tác giả mơ tả thực trạng của hệ thống KSNB tại các đơn vị và đưa ra các
giải pháp hoàn thiện. Tuy nhiên tác giả chỉ dừng lại ở chu trình mua hàng, thanh
toán ở lĩnh vực sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp và theo các yếu tố truyền
thống về KSNB chưa đánh giá được những rủi ro trong chu trình này và chưa có
đề tài nào nghiên cứu về chu trình mua hàng và thanh toán tại các đơn vị hành

e



5
chính sự nghiệp có thu. Đó là một trong những nhược điểm của các đề tài nghiên
cứu mà tác giả tham khảo, từ đó tạo khoảng trống để tác giả nghiên cứu thêm về
chu trình mua hàng và thanh tốn tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng
Quy Nhơn, tác giả nghiên cứu luận văn này nhằm tìm ra vấn đề cịn tồn tại,
ngun nhân và những rủi ro có thể xảy ra, từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể
hồn thiện KSNB chu trình mua hàng và thanh tốn trong các đơn vị hành chính
sự nghiệp có thu nói chung và chu trình mua hàng và thanh toán tại Viện Sốt rét
- Ký sinh trùng - Cơn trùng Quy Nhơn nói riêng .

3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Tìm hiểu và đánh giá thực trạng KSNB chu trình mua
hàng và thanh tốn tại Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Cơn trùng Quy Nhơn. Trên cơ
sở đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường kiểm sốt nội bộ chu trình mua
hàng và thanh tốn tại Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Cơn trùng Quy Nhơn.
Mục tiêu cụ thể: Luận văn được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu
cụ thể sau:
+ Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm sốt nội bộ chu trình mua hàng và
thanh tốn tại Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Cơn trùng Quy Nhơn, chỉ ra những tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân chu trình mua hàng và thanh tốn;
+ Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện kiểm sốt nội bộ chu trình mua
hàng và thanh tốn tại Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Quy Nhơn.
3.2. Các câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng KSNB chu trình mua hàng và thanh tốn tại Viện Sốt rét-Ký
sinh trùng-Côn trùng Quy Nhơn trong thời gian qua như thế nào?
- Cần làm gì để tăng cường KSNB chu trình mua hàng và thanh tốn?

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: KSNB đối với chu trình mua hàng và thanh tốn

tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn.

e


6

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn.
+ Thời gian: Đề tài đi sâu vào nghiên cứu chu trình mua hàng và thanh toán
tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn từ năm 2018-2019.

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu gồm: quan sát, khảo sát
phân tích, tổng hợp so sánh, thu thập thông tin, tiếp cận mục tiêu sử dụng. Từ đó
đánh giá thực tế chu trình mua hàng và thanh toán tại Viện, và đưa ra giải pháp
để hoàn thiện.
- Phương pháp quan sát: nhằm hệ thống hóa lý thuyết về KSNB đơn vị sự
nghiệp có thu, thu thập các văn bản có liên quan đến KSNB, quan sát chu trình
mua hàng và thanh tốn tại Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Quy Nhơn.
- Phương pháp khảo sát: sử dụng phương pháp khảo sát tiếp cận thực tế để
thu thập thông tin như phỏng vấn một số cán bộ Phòng TCKT, KHTH, Dược,
XN và các cán bộ liên quan tại Viện nhằm thu thập thông tin về cách thức kiểm
tra, kiểm soát phối hợp giữa các bộ phận với nhau về một số thuận lời và khó
khăn trong việc quản lý các rủi ro chu trình mua hàng và thanh tốn tại Viện, sau
đó tổng hợp, phân tích làm rõ các nhược điểm tìm ra ngun nhân. Từ đó đề xuất
các phương pháp, giải pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ chu trình mua hàng và
thanh tốn tại Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Quy Nhơn trong tương lai.

6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Đánh giá trung thực, thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình
mua hàng và thanh tốn của Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn.
Qua đó đề xuất những giải pháp góp phần quản lý chặt chu trình này và nâng cao
hiệu quả hoạt động quản lý chu trình mua hàng và thanh tốn tại Viện Sốt rét Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn.

7. Kết cấu của đề tài
Nội dung của luận văn, ngoài phần mở đầu và kết luận, được kết cấu

e


7
thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm sốt nội bộ chu trình mua hàng và thanh
tốn trong các đơn vị sự nghiệp có thu.
Chương 2: Thực trạng kiểm sốt nội bộ chu trình mua hàng và thanh tốn
tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Cơn trùng Quy Nhơn
Chương 3: Giải pháp tăng cường kiểm soát nội bộ chu trình mua hàng và
thanh tốn tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn

e


8

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH
MUA HÀNG VÀ THANH TỐN TRONG CÁC ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CĨ THU
1.1. Khái qt chung về kiểm sốt nội bộ

1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ là một loại kiểm soát mà nhà quản lý sử dụng để đơn vị
tự thực hiện các hoạt động kiểm tra, giám sát nhằm mục đích quản trị nội bộ,
đóng vai trị quan trọng trong việc kiểm sốt và giúp đơn vị tuân thủ luật lệ, các
quy định của nhà nước. Khái niệm về KSNB đã ra đời từ rất lâu và có rất nhiều
tổ chức, cá nhân đã đưa ra khái niệm và định nghĩa về KSNB, có thể kể như:
- Báo cáo COSO hiện hành đã đưa ra định nghĩa về kiểm soát nội bộ như
sau: “Kiểm sốt nội bộ là một q trình bị chi phối bởi Hội đồng quản trị, người
quản lý và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm
bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ”.
- Theo tài liệu hướng dẫn của INTOSAI 1992, khái niệm KSNB được
định nghĩa như sau: “KSNB là cơ cấu của một tổ chức, bao gồm nhận thức,
phương pháp, quy trình và các biện pháp của người lãnh đạo nhằm bảo đảm sự
hợp lý để đạt được các mục tiêu của tổ chức”. INTOSAI 2013 định nghĩa về
KSNB như sau: “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi nhà quản lý và các nhân
viên trong đơn vị, nó được thiết lập để đối phó với các rủi ro và cung cấp một sự
đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu chung của tổ chức”. Theo đó, các
đặc điểm quan trọng cần làm rõ, đó là:
+ KSNB là một q trình. KSNB khơng phải là từng hoạt động riêng rẽ
mà là một chuỗi các hoạt động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận trong đơn vị
và được kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Quá trình này là phương tiện
giúp đơn vị đạt được mục tiêu của mình.

e


9
+ KSNB chịu sự chi phối của con người. KSNB được thiết kế và vận hành
bởi con người. Vì vậy, muốn hệ thống KSNB thực sự hữu hiệu và hiệu quả, tạo
thành sức mạnh tổng hợp thì từng thành viên trong tổ chức phải hiểu được trách

nhiệm, quyền hạn của mình và hướng các hoạt động của họ đến mục tiêu chung
của tổ chức.
+ KSNB được thiết lập để đối phó với rủi ro. Hoạt động của tổ chức ln
phải đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn. KSNB có thể giúp tổ chức nhận diên, chủ
động phòng ngừa và đối phó với những rủi ro này, qua đó tối đa hóa khả năng
đạt được mục tiêu.
+ KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý. Trong tổ chức luôn có những
rủi ro tiềm tàng và trong bản thân hệ thống KSNB cũng tồn tại những hạn chế
tiềm tàng. Đó là sự phức tạp trong hoạt động của đơn vị, sự thông đồng của các
cá nhân hay lạm quyền của nhà quản lý…Do đó, KSNB chỉ có thể cung cấp một
sự đảm bảo hợp lý trong việc đạt được mục tiêu của đơn vị chứ không thể đảm
bảo tuyệt đối.
- Bộ Tài chính (2012), Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 315: “KSNB là
quy trình do Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết
kế thực hieenjv à duy trì để tạo sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục
tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo
hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan”.
- Quốc hội 2015, Luật kế toán số 88/2015/QH13 khái niệm “KSNB là việc
thiết lập và tổ chức thực hiện trong nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách,
quy trình, quy định nội bộ phù hợp với quy định của pháp luật nhằm đảm bảo
phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra”.

1.1.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ
Kiểm sốt nội bộ là một q trình khơng thể thiếu đối với hoạt động của tổ
chức nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Ở khu vực công, mục tiêu thường liên quan đến
các dịch vụ công cộng và lợi ích cộng đồng, bao gồm: mục tiêu hoạt động, mục tiêu

e



10

về báo cáo, mục tiêu tuân thủ, mục tiêu về quản lý nguồn lực.
- Mục tiêu về sự hữu hiệu và hiệu quả hoạt động: đây là mục tiêu đầu tiên mà
mọi nhà quản lý luôn hướng tới, nhằm đạt được sự hữu hiệu, tính kinh tế, tính hiệu
suất và hiệu quả trong hoạt động của đơn vị như: tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu,
tối đa hóa lợi nhuận, sự hài lòng của khách hàng.
- Mục tiêu về báo cáo: báo cáo cung cấp các thơng tin tài chính và phi tài
chính kịp thời, phù hợp cho các đối tượng sử dụng, báo cáo phải đạt được sự tin
cậy, đầy đủ, trung thực dễ hiểu và các yêu cầu khác được quy định bởi cơ quan
quan lý nhà nước và các chính sách của đơn vị.
- Mục tiêu tuân thủ: Trong quá trình hoạt động phải tuân thủ chấp hành
trong khuôn khổ của pháp luật và nhà nước ban hành. Các thành viên trong đơn
vị cũng phải tuân thủ các chính sách, quy trình, quy định nội bộ của đơn vị để
đạt được các mục tiêu đề ra.
- Mục tiêu về quản lý nguồn lực: mục tiêu này là phần chi tiết hóa mục tiêu
về hoạt động của đơn vị, nhưng do đặc thù của khu vực công nên INTOSAI
muốn nhấn mạnh thêm tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lý nguồn ngân sách,
tránh lạm dụng, lãng phí nguồn lực quốc gia.

1.1.3. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm tốn tối cao (INTOSAI), có hai
nhóm chuẩn mực về KSNB đó là: Chuẩn mực chung và chuẩn mực cụ thể.
- Chuẩn mực chung: Bao gồm các quy định về tinh thần tuân thủ, năng lực
và phẩm chất, bảo đảm hợp lý, mục tiêu kiểm soát và giám sát.
- Chuẩn mực cụ thể: Đi vào các quy định về tổ chức hồ sơ, tài liệu, phân
chia trách nhiệm, ghi chép kịp thời và đúng đắn các nghiệp vụ, tiếp cận và báo
cáo về nhân lực và sổ sách.
Dựa trên nền tảng báo cáo COSO, hướng dẫn về KSNB của INTOSAI
2013 cũng đưa ra 5 yếu tố cấu thành hệ thống KSNB đó là:


e


11

Sơ đồ 1.1: Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm sốt nội bộ

1.1.3.1. Mơi trường kiểm sốt
Khái niệm: Mơi trường kiểm soát là nền tảng cho tất cả các yếu tố khác
trong KSNB, tạo lập một nề nếp kỷ cương, đạo đức và cơ cấu tổ chức cũng như
hình thành nên một sắc thái chung cho tổ chức, ảnh hưởng đến ý thức kiểm soát
của các nhân viên.
Trong một mơi trường kiểm sốt, có năm nhân tố dưới đây:
Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo: Được thể hiện qua cá tính, tư
cách và thái độ khi điều hành công việc của người lãnh đạo. Nhận thức về KSNB
của các thành viên trong tổ chức tùy thuộc rất nhiều vào sự quan tâm nhà lãnh
đạo để xây dựng hệ thống KSNB tốt. Ngược lại, nếu các thành viên trong tổ
chức nhận thức rằng KSNB khơng quan trọng thì cũng có thể hiểu là lãnh đạo
chưa quan tâm đúng mức đến KSNB. Điều này cho thấy KSNB chỉ là hình thức
chứ khơng có ý nghĩa thực sự, dẫn đến nhiệm vụ và mục tiêu của đơn vị, của tổ
chức khơng cịn đạt kết quả như mong đợi.
- Cơ cấu tổ chức: Bao gồm hệ thống báo cáo phù hợp với tổ chức, thiết
lập quy trình báo cáo kịp thời và kết quả thực hiện để đạt mục tiêu đề ra; sự phân
chia quyền và trách nhiệm báo cáo. Mỗi cấp quản lý ý thức được quyền hạn của
mình tới đâu, ở mức độ nào. Trong cơ cấu của một tổ chức cũng bao gồm bộ

e



12
phận kiểm toán nội bộ, được tổ chức độc lập đối với các đối tượng kiểm toán và
báo cáo trực tiếp đến lãnh đạo cao nhất trong cơ quan.
- Chính sách nhân sự: Thể hiện về sự tuyển dụng, đánh giá, bổ nhiệm,
khen thưởng hay kỷ luật,…Mỗi một cá nhân trong một tổ chức đều có vai trị hết
sức quan trọng trong KSNB. Do đó, việc thực hiện về chính sách nhân sự của
một tổ chức có thể nói là một phần quan trọng trong mơi trường kiểm sốt. Theo
đó, khi ra quyết định tuyển dụng đòi hỏi phải đảm bảo về tư cách đạo đức, kinh
nghiệm thực tiễn để thực hiện công việc được giao. Như vậy, nhà lãnh đạo cần
thực hiện chính sách khen thưởng kịp thời hay kỷ luật nghiêm minh để việc
KSNB mang lại hiệu quả tốt.
Sự liêm chính và giá trị đạo đức cá nhân, chuyên môn của nhà lãnh đạo
và của đội ngũ nhân viên: Cung cách điều hành và thái độ của người quản lý sẽ
quyết định toàn bộ tổ chức trong việc thiết lập các chính sách về tài chính và kế
tốn đối với một đơn vị. Đồng thời, phải cho nhân viên thấy được tinh thần này
trong sứ mệnh, trong tiêu chuẩn đạo đức của tổ chức thơng qua hình thức bằng
các văn bản chính thức.
Sự liêm chính, tơn trọng giá trị đạo đức của nhà lãnh đạo và của đội ngũ
nhân viên trong công việc được thể hiện qua thái độ cư xử chuẩn mực của họ.
Việc chấp hành các điều lệ, quy định và đạo đức về cách ứng xử của họ thể hiện
qua tinh thần đạo đức trong công việc.
- Năng lực nhân viên: Năng lực nhân viên thể hiện ở trình độ hiểu biết, kỷ
năng làm việc để đảm bảo cho công việc được thực hiện trôi chảy, có kỷ cương,
trung thực, tiết kiệm và hữu hiệu, thể hiện sự am hiểu đúng đắn về trách nhiệm
của mình trong việc xây dựng hệ thống KSNB. Đào tạo là để nâng cao trình độ
cho các nhân viên trong tổ chức, đó là hướng dẫn về mục tiêu KSNB và là
phương pháp giải quyết những tình huống khó xử trong cơng việc. Lãnh đạo và
nhân viên cần có những kỹ năng cần thiết để đánh giá, phân tích những rủi ro
nảy sinh trong thực hiện công việc. Đồng thời, mỗi cá nhân trong tổ chức đều


e


13
giữ một vai trị trong hệ thống KSNB, vì đó là trách nhiệm của họ và họ phải
ln duy trì trình độ để đảm bảo việc xây dựng thực hiện, duy trì của KSNB.
1.1.3.2. Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro là quá trình nhận dạng, đánh giá mức độ rủi ro và phân tích
những sự kiện tạo nên rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị,
qua đó xác lập các biện pháp thích hợp để đối phó với rủi ro. Q trình này bao
gồm các bước:
Đánh giá

Nhận dạng

- Xác định mục
tiêu;
- Thiết lập cơ chế;
- Nhận dạng rủi ro.

- Thiệt hại;
- Xác suất xảy ra;

Biện pháp

- Phân tán rủi ro;
- Chấp nhận rủi ro;
- Tránh né rủi ro;
- Xử lý hạn chế rủi ro.


Sơ đồ 1.2: Khái quát quy trình đánh giá rủi ro

Nhận dạng rủi ro: Rủi ro bao gồm rủi ro bên ngoài và rủi ro bên trong, rủi
ro ở cấp toàn đơn vị và rủi ro từng hoạt động. Một khi đơn vị nhận diện được các
yếu tố rủi ro trong hoạt động của mình thì nguy cơ khơng đạt được mục tiêu
giảm đi đáng kể. Do đó, nhận dạng rủi ro phải được thực hiện liên tục trong suốt
quá trình hoạt động của đơn vị bởi các nhân tố ảnh hưởng luôn thay đổi. Liên
quan đến khu vực công, các cơ quan Nhà nước phải quản trị rủi ro ảnh hưởng đến
mục tiêu giao phó, bao gồm cả các chỉ tiêu được giao trong kế hoạch của đơn vị.
Đánh giá rủi ro là việc xác định những ảnh hưởng có thể có của một sự
kiện hay một hoạt động đối với hoạt động của đơn vị. Trên thực tế không thể loại
bỏ hết tất cả rủi ro mà chỉ giới hạn rủi ro xảy ra ở mức độ chấp nhận được. Để
làm được điều này, cấp quản lý trước hết cần đánh giá khả năng xảy ra rủi ro và
mức độ ảnh hưởng của rủi ro đến mục tiêu của đơn vị.Nếu rủi ro ảnh hưởng
khơng đáng kể và ít có khả năng xảy ra thì khơng cần phải quan tâm nhiều.
Ngược lại, một rủi ro ảnh hưởng trọng yếu và khả năng xảy ra cao thì đơn vị cần tập

e


14
trung chú ý. Những tình huống nằm giữa hai thái cực này thường gây khó khăn cho
việc đánh giá. Do vậy, đơn vị cần có những phương pháp phân tích hợp lý, có hệ
thống. Ví dụ phải xây dựng các tiêu chí đánh giá rủi ro, sau đó sắp xếp thứ tự các rủi
ro dựa vào đó nhà lãnh đạo sẽ phân bổ nguồn lực đối phó rủi ro.
Phát triển các biện pháp đối phó: Có bốn biện pháp đối phó với rủi ro:
Phân tán rủi ro, chấp nhận rủi ro, tránh né rủi ro và xử lý hạn chế rủi ro. Trong
phần lớn các trường hợp rủi ro phải được xử lý hạn chế và đơn vị duy trì KSNB
để có biện pháp thích hợp, bởi vì đơn vị của nhà nước phải làm theo nhiệm vụ
được giao. Các biện pháp xử lý hạn chế rủi ro ở mức độ hợp lý vì mối liên hệ

giữa lợi ích và chi phí nhưng nếu nhận dạng được và đánh giá được rủi ro thì có
sự chuẩn bị tốt hơn. Khi môi trường thay đổi như các điều kiện về kinh tế, chế
độ của nhà nước, công nghệ, luật pháp sẽ làm rủi ro thay đổi thì việc đánh giá rủi
ro cũng nên thường xuyên xem lại, điều chỉnh theo từng thời kỳ.
1.1.3.3. Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát là những chính sách và những thủ tục đối phó rủi ro
và tạo điều kiện cho các mục tiêu để ra được thực hiện nghiêm túc, hiệu quả
trong toàn đơn vị. Để đạt được hiệu quả, hoạt động kiểm soát phải phù hợp, nhất
quán giữa các thời kỳ, dễ hiểu được, đáng tin cậy và liên hệ trực tiếp đến mục
tiêu kiểm sốt. Hoạt động kiểm sốt có mặt xun suốt trong tổ chức, ở các mức
độ và các chức năng.
Xét về mục đích, hoạt động kiểm sốt bao gồm:
- Kiểm sốt phịng ngừa: là những chính sách và thủ tục kiểm soát được đưa
ra nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu khả năng xảy ra gian lận và sai sót.
- Kiểm sốt phát hiện: là những chính sách và thủ tục kiểm soát được đưa ra
nhằm phát hiện kịp thời những hành vi gian lận và sai sót.
- Kiểm sốt bù đắp: là những thủ tục kiểm soát khác được đưa ra để thay thế
những hoạt động kiểm sốt yếu kém, khơng hiệu quả.
Xét về chức năng, hoạt động kiểm soát bao gồm:

e


15

-

Thủ tục ủy quyền và xét duyệt
Việc thực hiện các nghiệp vụ chỉ được thực hiện bởi người được ủy quyền


theo trách nhiệm và phạm vi của họ. Ủy quyền là một cách thức chủ yếu để đảm
bảo rằng chỉ có những nghiệp vụ có thực mới được phê duyệt đúng mong muốn
của người lãnh đạo. Các thủ tục ủy quyền phải được tài liệu hóa và cơng bố rõ
ràng, phải bao gồm những điều kiện cụ thể.
Tuân thủ những quy định chi tiết của sự ủy quyền nói trên, nhân viên thực
hành đúng theo hướng dẫn, trong giới hạn được quy định của người lãnh đạo và
luật pháp.
-

Phân chia trách nhiệm: Để giảm rủi ro về việc sai sót, lãng phí, những

hành động cố ý làm sai và rủi ro khơng ngăn ngừa được thì khơng một bộ phận
hay cá nhân nào được giao một công việc từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc.
Trách nhiệm phải được giao một cách có hệ thống cho từng cá nhân để đảm
bảo sự kiểm tra có hiệu quả. Có 05 trách nhiệm chủ yếu bao gồm: ủy quyền,
phê chuẩn, ghi chép, xử lý và đánh giá các nghiệp vụ. Tuy nhiên, việc phân
chia trách nhiệm có thể bị vơ hiệu hóa do sự thơng đồng giữa các cá nhân trong
tổ chức.
Trong một số trường hợp đơn vị có quy mơ nhỏ, có q ít nhân viên để
thực hiện việc phân chia phân nhiệm. Khi đó, nhà lãnh đạo phải nhận biết
được rủi ro và bù đắp bằng những biện pháp kiểm soát khác như sự luân
chuyển nhân viên. Sự luân chuyển nhân viên đảm bảo rằng một người không
xử lý mọi mặt nghiệp vụ trong một thời gian dài.
-

Kiểm soát q trình xử lý thơng tin và nghiệp vụ: Khả năng xảy ra rủi ro

gian lận, sai sót trong quá trình thực hiện nghiệp vụ và xử lý thơng tin rất cao.
Do đó, q trình này cần phải được kiểm soát chặt chẽ. Các nghiệp vụ phải được
thực hiện theo quy trình hợp lý, hệ thống chứng từ, sổ sách phải được ghi chép

rõ ràng. Ngày nay, khi khoa học cơng nghệ tiến bộ, quy trình thực hiện được sự
hỗ trợ ngày càng nhiều của công nghệ thông tin, phần mềm máy tính. Vì vậy,

e


×