Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

nông nghiệp đồng bằng sông cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 44 trang )

STT Tên Thành Viên MSSV Chức Vụ
1 Lê Việt Bằng 09035871 Thành Viên
2 Lê Hồng Kông 09021201 Thành Viên
3 Đinh Thị Bảo Hòa 09027071 Thành Viên
4 Nguyễn Bùi Bảo Quốc 09025311 Thành Viên
5 Bạch Trung Phương 09020211 Nhóm Phó
6 Đinh Phương Thảo 09020601 Thành Viên
7 Phạm Ngọc Thạch 09032241 Thành Viên
8 Phạm Văn Thuận 09020031 Nhóm Trưởng
9 Hoàng Yên Thư 09033471 Thủ Quý
10 Nguyễn Quốc Toàn 09023311 Thành Viên
1) KHÁI QUÁT VỀ NGÀNH NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
2) NÔNG NGHIỆP ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
NỘI DUNG
1.1 Vị trí địa lý Việt Nam
- Diện tích nước ta: 331.221,6 km
2
-
Nước ta nằm ở vĩ độ:
+ 23
o
23’ - 8
o
27’Bắc
+ 102°8′ - 109°27′ Đông
-
Giáp với các nước láng giềng:
+ Bắc giáp Trung Quốc
+ Tây và tây nam giáp Lào và Campuchia
+ Đông và đông nam giáp với biển Đông.


KHÁI QUÁT VỀ NGÀNH NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
1.1.1 Vị trí khí hậu
- Tổng số giờ nắng trên 1400
giờ/năm
- Nhiệt độ TB năm từ 22
o
-27
o
c
-
Việt Nam nằm trong khu vực
Châu Á gió mùa
-
Phía đông giáp biển nên điều
hoà về khí hậu và bổ sung độ ẩm


1.2.1 Đất trồng:
-Chiếm 8 triệu ha đất nông nghiệp
so với 33 triệu ha đất tự nhiên của cả
nước.
-
Chia làm 2 loại:
+Đất Phù sa
+Đất Feralit
1.2 Nguồn lực về tài nguyên thiên nhiên
Với khoảng 2360 con
sông có khả năng về thuỷ
điện, giao thông vận tải,
hải sản, cung cấp nước

tưới cho cây trồng
Nguồn nước khoáng được
sử dụng làm thức uống
cho du lịch, có 350 nguồn
suối khoáng.
1.2.2 Nguồn Nước
1.2.3 Sinh Vật

Nước ta có khoảng 650 loài
rong biển, 300 loài thú,
2000 loài cá nước mặn.

Với gần 12000 loài thực
vật, hiện nay nước ta còn 9
triệu ha rừng với hơn 50
loại cây có chất lượng cao,
mây tre lá, cây thuốc và đặc
sản.
1.2.4Vốn đất
1.2.5 Vấn đề sản xuất lương thực

Diện tích gieo trồng lúa tăng
mạnh: 5,6 triệu ha (1980)
lên 7,6 triệu ha (2005)

Sản lượng lương thực quy
thóc tăng nhanh: 14,4 triệu
tấn (1980) lên 39,5 triệu tấn,
trong đó lúa là 36,0 triệu tấn
(2005).


Bình quân lương thực đạt
trên 470 kg/người/năm.
1.2.6 Ngành chăn nuôi
Thuận lợi
Khó khăn
1.2.7 Ngành nuôi trồng thủy sản
Thuận lợi Khó khăn
I.2.8 Các vùng kinh tế sinh thái nông lâm ngư nghiệp của việt nam
 Việt Nam có 7 vùng
sinh thái nông lâm
ngư nghiệp lớn
NÔNG NGHIỆP
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
1.Khái quát về ĐBSCL
1.1 Vị trí địa lý:
Gồm 13 tỉnh thành:
An Giang, Bến Tre, Bạc Liêu,
Cà Mau, Đồng Tháp, Hậu Giang,
Long An, Kiên Giang, Sóc Trăng,
Trà Vinh, Vĩnh Long và
thành phố Cần Thơ
1.2 Quy Mô

Diện tích: 4 triệu ha, chiếm
1,9% diện tích cả nước

Dân số: 16,1 triệu người (1999),
17,4 triệu người (2009) chiếm
21,1% dân số cả nước.


ĐBSCL bao gồm phần
đất nằm trong phạm vi
tác động của sông Cửu
Long là thượng và hạ
châu thổ, phần đất
nằm ngoài phạm vi tác
động đó là đồng bằng
phù sa ở rìa
2. Đặc điểm cơ bản về nguồn lực để phát
triển ĐBSCL
2.1 Nguồn lực tự nhiên đối
với nông nghiệp
2.1.1 Đất Trồng:
- Đất sử dụng vào mục đích
nông nghiệp 2,65 triệu ha
và nuôi trồng thuỷ hải sản
chiếm 65%

Đất trồng cây hàng năm chiếm trên 50%, chủ
yếu là lúa chiếm trên 90%.

Đất chuyên canh khoảng 150 ngàn ha

Đất cây lâu năm chiếm 320 ngàn ha

Vùng bãi triều có diện tích khoảng 480 ngàn
ha, trong đó gần 300 ngàn ha có khả năng nuôi
trồng thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ
Quỹ đất nông nghiệp

Biểu đồ: Đất trồng khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long
(Theo số liệu thống kê năm 2009)

Phần trung tâm châu thổ là đất phù sa nước ngọt nằm ở
giữa sông Tiền và sông Hậu (chiếm 30% diện tích đồng
bằng

Đất phèn chiếm diện tích lớn (1,6 triệu ha) tập trung ở
Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cần Thơ và Tứ Giác Long
Xuyên).

Đất mặn chiếm diện tích (0,75 triệu ha),Các vùng đất này
tập trung ở duyên hải Gò Công, Bến Tre, bán đảo Cà
Mau.

Các loại đất khác chiếm diện tích (0,35 triệu ha) gồm đất
than bùn (vùng rừng U Minh), đất xám phù sa cổ (cực
bắc đồng bằng sông Cửu Long) và đất đồi núi (phía tây-
bắc đồng bằng sông Cửu Long)
Tính chất đất không nhuần nhất
2.1.2 Khí Hậu

Tổng giờ nắng trung bình:
2200-2700 giờ/năm

Nhiệt độ trung bình: 25
o
c-
27
0

c

Lượng mưa trung bình:
1400mm-1800mm
2.1.3 Sông Ngòi

Đồng bằng sông Cửu Long
có bờ biển dài, có những bãi
cá lớn thuộc các tình Cà
Mau- Bạc Liêu- Kiên Giang

Diện tích mặt nước để nuôi
trồng thuỷ hải sản chiếm 35
vạn ha/53 van ca nước ,trong
đó có 10 vạn ha nước lợ để
nuôi tôm xuất khẩu
2.1.4 Sinh vật

Quan trọng nhất là rừng ngập
mặn, rừng tràm(2001: 270000 ha
độ che phủ chiếm 6,3%)

Thảm thực vật: rừng tràm và
ngập mặn còn khoảng 10 vạn ha

Động vật: ngoài thuỷ hải sản còn
có chim, rắn, mật ong…
2.2 Nguồn Lực Kinh Tế - Xã Hội

Nguồn lao động dồi

dào,có nhiều kinh
nghiệm, có trình độ tiếp
cận thị trường

Có chính sách phát triển
kinh tế - xã hội của
Đảng và nhà nước

Đươc hỗ trợ của thành
phố công nghiệp
TPHCM

×