Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Thái Nguyên, Ngày 15 Tháng 3 Năm 2013
Giáo viên hướng dẫn
Trần Thị Xuân Hương
LỜI CẢM ƠN
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đầu tiên, em xin gửi tới toàn thể các thầy cô giáo trong Khoa Công nghệ
thông tin – Đại học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ sở 3 lời chúc sức khỏe
và lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Với sự quan tâm, dạy dỗ và chỉ bảo tận tình chu đáo của giáo viên hướng dẫn
đến nay em đã có thể hoàn thành – đề tài thực tập.
Để có được kết quả này em xin đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành tới cô
giáo – Trần Thị Xuân Hương - đã quan tâm giúp đỡ, chỉ bảo tận tình giúp em
hoàn thành một cách tốt nhất đề tài thực tập trong thời gian qua.
Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên đề tài
thực tập không tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo,
đóng góp ý kiến của quý thầy cô cùng toàn thể các bạn để nhóm chúng em có
điểu kiện chỉnh sửa, bổ sung để có thể hoàn thành đề tài thực tập một cách hoàn
chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, Ngày Tháng Năm 2012
Sinh viên thực tập
Đinh Văn Nam
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
2
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 : Mở đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .4
1.2 : Giới thiệu địa điểm khảo sát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.3 : Mô tả hoạt động của hệ thống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.4 : Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.4.1 : Giới thiệu chung về ngôn ngữ ASP.Net . . . . . . . . . . . . . . . . . .6
1.4.2 : Giới thiệu chung về SQL Server 2005 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
1.4.3 : Cách cài đặt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .11
1.4.3.1 : Cài đặt Visual Studio 2008 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .11
1.4.3.2 : Cài đặt SQL Server 2005 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
CHƯƠNG 2 : KHẢO SÁT HỆ THỐNG
2.1 : Bài toán đặt ra . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
2.2 : Xác định luồng thông tin vào . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .16
2.3 : Xác định luồng thông tin ra . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 : Biểu đồ phân cấp chức năng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
3.2 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .18
3.3 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .19
3.4 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .20
3.5 : Mô hình thực thể liên kết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .23
CHƯƠNG 4 : THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
4.1 : Sơ đồ chương trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .25
4.2 : Giới thiệu giao diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN
5.1 : Kết luận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .29
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
3
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Mở đầu
LỜI MỞ ĐẦU
Ở nước ta, việc sử dụng rộng rãi máy tính không còn chỉ bó hẹp trong việc
nghiên cứu ở các trường Đại học, các trung tâm máy tính mà nó đã trở thành một công
cụ khá quen thuộc với mọi người. Phạm vi ứng dụng của công nghệ thông tin ngày
càng được mở rộng trên nhiều lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có một thế mạnh riêng của nó
Đặc biệt trong lĩnh vực Web nói chung và Website quản lý nói riêng, công nghệ thông
tin càng được phát triển mạnh. Website Quản lý Khách sạn là một ví dụ cụ thể. Trên
thực tế, phần lớn hệ thống "TÌM HIỂU VÈ ASP.NET VÀ XÂY DỰNG WEBSITE
QUẢN LÝ KHÁCH SẠN” được xây dựng bằng Web hoặc bằng VB.Net hoặc bằng
ngôn ngữ c#
Đồ án " XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ KHÁCH SẠN” em đã đi sâu vào tìm
hiểu những vấn đề và cố gắng nghiên cứu tài liệu đề hoàn thành các yêu cầu đặt ra.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và có trách nhiệm của Cô
Nguyễn Thị Xuân Hương cùng các thầy cô giáo khoa CNTT Trường Đại Học Công
Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3, ban lãnh đạo và tập thể nhân viên Khách sạn xanh
đã giúp đỡ chúng em trong quá trình chúng em thực hiện đề tài. Nhưng vì khả năng và
thời gian còn hạn chế nên quá trình phân tích thiết kế hệ thống, cài đặt và xây dựng hệ
thống “XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ KHÁCH SẠN” còn có những chỗ chưa tối
ưu và không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong được sự góp ý, bổ
sung của quý các thầy cô giáo và các bạn để chương trình được hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, ngày 15 Tháng 3 Năm 2013
Sinh viên
Đinh Văn Nam
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
4
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2 Giới thiệu địa điểm khảo sát
Khách sạn Xanh Nghệ An nằm trung tâm thành phố Vinh, gần ga tàu, sân bay,
cách 12 km về phía tây là khu di tích Kim Liên quê hương chủ tịch Hồ Chí Minh,
cách 12 km về phía đông là đô thị du lịch biển Cửa Lò, cách 12 km về phía Đông
Nam là quê hương và khu mộ đại thi hào Nguyễn Du. Khách sạn Xanh Nghệ An
đạt tiêu chuẩn 3 sao với 84 phòng nghỉ đầy đủ tiện nghi rộng rãi thoáng mát có 3
phòng ăn lớn phục vụ 1000 thực Khách tò các món ăn Á, Âu đến các món ăn đặc
sản. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp phục vụ tận tình chu đáo.
1.3 Mô tả hoạt động của hệ thống
> Giám Đốc Khách Sạn: Là người có quyền quyết định và chịu trách
nhiệm chung đối với mọi hoạt động kinh doanh của Khách sạn trước Pháp Luật
và Nhà Nước.
> Phó Giám Đốc: Phụ trách về kinh doanh.
> Phó Giám Đốc: Phụ trách về tổ chức cán bộ, Quản trị các bộ phận dưới
quyền. Nắm bắt các tình hình, kịp thời báo cáo cho giám đốc và cùng giám đốc
xử lý công việc giúp các bộ phận thực hiện theo đúng những mục tiêu đã đề ra.
> Bộ phận lễ tân: Có chức năng như một chiếc cầu nối giữa Khách thuê
với các bộ phận khác trong Khách sạn nhằm thoả mãn tối đa hoá các nhu cầu
của Khách. Là bộ phận đại diện cho Khách sạn tiếp xúc và nhận những yêu cầu
của Khách. Cụ thể là bộ phận lễ tân chịu trách nhiệm đặt phòng cho Khách,
đăng ký Khách sạn cho Khách và giới thiệu cho Khách biết về các sản phẩm,
dịch vụ ở Khách sạn để Khách sử dụng các sản phẩm trong thời gian lưu trú, lập
phiếu thanh toán và thu tiền của Khách.
> Bộ phận phục yụ phòng: Chịu trách nhiệm cho việc chuẩn bị kinh doanh
phòng, tạo ra tình trạng phòng sạch sẽ chu đáo để đón Khách. Chức
năng chính của bộ phận này là thực hiện các thao tác kỹ thuật đảm bảo vệ sinh
nhằm đáp ứng nhu cầu cho Khách.
> Bộ phận giặt là: Đây là dịch vụ bổ sung nhằm tăng thêm doanh thu cho
Khách sạn và tối đa hoá mức độ hài lòng của Khách.
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
5
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
> Bộ phận bảo yệ: Đảm bảo an ninh trật tự trong Khách sạn 24/24 giờ.
Theo dõi kiểm tra các quy định mà Khách sạn đề ra.
> Dịch vụ ăn uổng: Chịu trách nhiệm phục vụ các nhu cầu của Khách về
mảng ăn uống. Đối tượng Khách ở đây có thể là Khách ở ngoài Khách sạn.
Khách sạn phục vụ nhu cầu ăn uống của Khách theo thực đơn và cũng có thể
phục vụ ăn uống tại phòng cho Khách. Các bộ phận trực thuộc của dịch vụ ăn
uống.
1.4 Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình
1.4.1 Giới thiệu chung về ngôn ngữ VB.Net
ASP.NET là gì?
ASP.NET là viết tắt của Active Server Pages .NET – Công nghệ phát triển
ứng dụng Webđược phát triển bởi Micrsoft. Nếu đã từng nghe qua ASP thì chắc
hẳn bạn sẽ nghĩ đây là bảnnâng cấp hay có thể là thế hệ tiếp theo của ASP. Điều
này hoàn toàn không chính xác vìASP.NET là một công nghệ được phát triển từ
đầu, còn ASP chỉ đơn thuần là ngôn ngữ kịch bảnđược nhúng trong HTML với
chức năng truy xuất Database đưa lên trang web. ASP.NET là côngnghệ lập trình
hỗ trợ gần 20 ngôn ngữ lập trình khác nhau dựa trên nền tảng .NET
Framework.Khi biên dịch các ngôn ngữ sẽ được biên dịch sang mã IL, đây chính
là ngôn ngữ của .NET vàbắt buộc phải dịch ra IL vì đây là ngôn ngữ để
CLR(Common Language Runtime) có thể hiểuđược.
ASP.NET là công nghệ hướng đối tượng (ASP.NET is Object-Oriented)
Khi nói đến ASP.NET thì phải nghĩ ngay rằng mọi thứ đều là đối tượng, tất
cả đều đượclưu trữ dưới dạng class. Mọi biến, thuộc tính, phương thức đều là
thành phần của các đốitượng. Không có khái niệm biến tự do. Cũng nhờ vào tính
hướng đối tượng nên ứng dụngASP.NET có tính đóng gói, chặt chẽ cao, các đối
tượng làm việc độc lập, dễ dàng trong việckiểm soát ngoại lệ.
* Quy trình biên dịch Code .NET
Một ứng dụng ASP để có thể thực thi cần trải qua 2 giai đoạn biên dịch:
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
6
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Giai đoạn đầu: Các ngôn ngữ .NET (Csharp, VB.NET…) sẽ được MSIL
(Microsoft IntermediateLanguage) biên dịch thành mã IL. Với mỗi loại ngôn ngữ
ngữ khác nhau sẽ có công cụ biên dịchtương ứng, tất cả đều được đưa về 1 loại
mã là IL.
- Giai đoạn hai: Mã IL được biên dịch thành mã máy để thực thi. Mã máy
(Native Machine Code)là loại mã duy nhất máy tính có thể trực tiếp hiểu được.
Ứng dụng ASP.Net nói riêng và ứng dụng .NET nói chung sau khi biên dịch đều
có thể chạy trênmọi máy tính có cài đặt .NET Framework. (Tương tự máy ảo
trong Java – JVM) Để triển khaiứng dụng ASP.NET chúng ta chỉ cần sao chép
các tập tin vào thư mục ảo trên máy chủ (server)
và máy chỉ chỉ cần có .NET Framework. Việc cấu hình dễ dàng đơn giản không
phụ thuộc vàoIIS (Internet Information Services). Cấu hình trong ASP.NET được
đặt trong tệp web.config.Tệp web.config được để cùng với thư mực chứa trang
web của chúng ta. Tệp web.config khôngbao giờ bị khóa, chúng ta có thể truy cập
bất kỳ lúc nào, việc sửa tệp này hoàn toàn dễ dạng vìchúng được lưu dưới dạng
XML.
* ASP.NET AJAX
Từ phiên bản ASP.NET 3.5 AJAX được thêm vào như một thành phần bên
trong (phiênbản ASP.NET hiện tại là 4.0) ASP.NET AJAX Control Extenders
được tích hợp vào ToolBox củaVisual 2008 trở về sau, giúp cho việc xây dựng
control được dễ dàng và nhanh chóng hơn. Cáccontrol cũng được tích hợp một số
tính năng hỗ trợ cho việc xử lý linh hoạt hơn.
* Tích hợp LINQ
- LINQ là ngôn ngữ truy vấn dữ liệu từ database trực tiếp từ ngôn ngữ lập
trình nhưCsharp, VB.NET, LINQ cung cấp khả năng truy vấn dữ liệu đơn giản,
cú pháp tự nhiên với khảnăng truy xuất mạnh mẽ. LINQ có thể thao tác trực tiếp
lên nhiều kiểu dữ liệu khác nhau nhưCollection, XML, SQL…
- Một số Assembly được hỗ trợ từ phiên bản 3.5
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
7
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ System.Core.dll: Các implementation cho LINQ to Objects
+ System.Data.Linq.dll: Các implementation cho LINQ to SQL
+ System.Xml.Linq.dll: Các implementation cho LINQ to XML
+ System.Data.DataSetExtensions.dll: Các the implementation cho LINQ to
DataSet
+ System.Web.Extensions.dll: Các implementation for ASP.NET AJAX
* Mô hình MVC
- Đây là mô hình lập trình web, trong đó ứng dụng được chia thành 3 phần
riêng biệt cóquan hệ độc lập, tương tác chặt chẽ với nhau. Với MVC ứng dụng sẽ
được chuyên hóa thành 3mảng chuyên biệt, đẩy mạnh tính chuyên môn của mỗi
phần:
- Model: bộ phận thực thi các tác vụ Logic, xử lý mọi hoạt động bên trong
từ yêu cầunhận của máy khách. Đảm nhiệm việc truy xuất, xử lý và lưu trữ dữ
liệu.
- View: Là những gì người dùng thấy trên trình duyệt… View chuyên bên
mảng thiết kếgiao diện người dùng.
- Control: Là bộ phận trung gian giữa Model và View, Control đóng vai trò
cầu nối. truyềntải dữ liệu, trả về kết quả cho người dùng, hay nói cách khác là vẽ
lên giao diện của trang webở trên Clent.
Với mô hình MVC đã tách biệt hoàn toàn vai trò của người thiết ké (design) và
người lập trình(coding) Sau khi design ra giao diện trang web, sẽ bàn giao cho bộ
phận coding… Công việcđẩy mạnh tính chuyên môn, như vậy mỗi bên chỉ thực
hiện công việc của mình, không phảihiểu về các 3 mảng cùng lúc.
* Công cụ phát triển
- Dùng Visual Studio cho việc thiết kế và lập trình ASP.NET, ngoài ra có
thể bộ công cụ Expression Studio hỗ trợ chuyên dụng cho việc lập trình giao diện
cho các ứng dụng .NET.Trong Expression Blend hỗ trợ mạnh mẽ về các control
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
8
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
cũng như các tính năng kèm theo đểcho việc thiết kế giao diện dễ hơn bao giờ
hết.
1.4.2 Giới thiệu chung về SQL Server 2005
CLR được dùng bởi mã .NET, được nhúng vào trong cỗ máy CSDL SQL
Server 2005. Bạn có thể viết các thủ tục lưu sẵn, trigger, hàm, tính toán tập hợp
và các kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa bằng cách sử dụng các ngôn ngữ
như VB.NET hoặc C#. Thủ tục lưu sẵn được viết bởi ngôn ngữ .NET là một thay
thế tốt cho thủ tục lưu sẵn mở rộng trong SQL Server 2000 bởi vì bạn có thể chỉ
ra mức độ bảo mật cho mã .NET. Có 3 mức độ bảo mật cho mã . NET:
- An toàn: Mức độ này không cho phép truy cập ngoài phạm vi SQLServer.
Mã của bạn không được phép truy cập hệ thống tập tin, registry, các biến môi
trường hoặc mạng. Đây là mức bảo mật cao nhất.
- Truy xuất mở rộng: Mức độ này cho phép mã của bạn truy xuất giớihạn ra
ngoài phạm vi SQL Server. Cụ thể là bạn có thể truy xuất registry, hệthống tập
tin, các biến môi trượng hoặc mạng.
- Không an toàn: Ở mức độ này bạn có thể truy xuất bất kỳ chức năngmong
muốn nào ngoài phạm vi SQL Server 2005. Bạn chỉ nên dùng mức độ bảo
mật này nếu chắc chắn mã được viết tốt, và bạn tin cậy người viết đó mã đó.
Các kiểu dữ liệu mới:
- Varchar(max): Kiểu này cho phép bạn dùng chuỗi ký tự hơn 8000 byte(8000
kí tự ). Tối đa là 2GB.
- Nvarchar(max): Kiểu này cho phép bạn dùng chuỗi ký tự Unicode hơn8000
byte (4000 ký tự). Tối đa là 2 GB.
- Varbinary(max): Kiểu này cho phép bạn dùng dữ liệu nhị phân lớn hơn 8000
byte.
SQL Management Object (SMO) : SMO thay thế cho Distributed
Management Objects (DMO) được dùng trong SQL Server 2000. SMO nhanh
hơn DMO ở nhiều thiết lập bởi vì mỗi đối tượng chỉ thực hiện từng phần. Ví dụ,
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
9
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
bạn muốn liệt kê một danh sách hàng ngàn đối tượng ngay một lần. Ban đầu bạn
chỉ cần hiển thị tên của đối tượng, khi nào cần thì mới nạp đầy đủ thông tin của
đối tượng đó. Điều này giúp các bạn tiết kiệm được nhiều thời gian cho các tác vụ
đơn giản.
Tự động thực thu các kịch bản : Nếu bạn đã dùng các chương trình của
Microsoft như Microsoft Access, Excel, bạn biết rằng có thể tạo ra các Macro
( Mã thực thi) cho phép bạn thực hiện tự động một số tác vụ nào đó. SQL
Server 2005 bây giờ có tính năng tự động tạo mã kịch bản T - SQL từ những hành
động mà bạn dùng giao diện hình ảnh trong SQLServer Management Studio.
Truy cập HTTP: Dùng giao thức HTTP để truy cập vào SQL Server 2005
là tính năng mới cho phép người lập trình truy cập vào SQL Server mà không phụ
thuộc vào việc IIS có chạy trên cùng một máy hay không. SQL Server có thể
cùng tồn tại với IIS nhưng không giống với SQL Server 2000, IIS không còn là
yêu cầu bắt buộc với SQL Server 2005. Truy cập HTTP có thể thực thi nhóm lệnh
T-SQL hoặc thủ tục lưu sẵn. Tuy nhiên, vì lý do bảo mật truy cập HTTP mặc
định sẽ bị vô hiệu hóa. Để sử dụng HTTP bạn phải chỉ rõ người dùng, thủ tục lưu
sẵn và CSDL được phép hỗ trợ nó. Tăng cường khả năng quản lý: Các công cụ
quản lý trong SQL Server 2005 có sự thay đồi rất lớn vớiSQL Server 2000. Thay
đổi chính đến từ SQL Server Management Studio.
Những công cụ quản lý mới:
- Trong SQL Server 2000, công cụ quản lý chủ yếu là Enterprise Manager và
Query Analyzer. SQL Server 2005, với công cụ quản lý mới là SQL
Server Management Studio đã thay thế hoàn toàn 2 công cụ trên của SQL
2000.Công cụ này cho phép bạn quản lý nhiều thể hiện của cỗ máy CSDL
SQLServer, Analysis Services, Intergration Services và Reporting Services.
- Công cụ mới SQL Server Configuration Manager cho phép bạn kiểm soát
các dịch vụ kết hợp với SQL Server 2005. Nó có thể thay thế cho Services
Management và công cụ cấu hình mạng cho Server và Client. Bạn có thể kiểm
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
10
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
soát một số dịch vụ khác như: SQL Server, SQL Agent, SQL Server Analysis
Services, DTS Server ( Cho SQL Server Integration Services), Full-Text Search,
SQL Browser.
Profiler: Cho phép bạn phân tích những vấn đề về hiệu suất thực thi trong
SQL Server 2005. Ví dụ, Profiler mở các tập tin truy vết mà bạn đã lưu trong hệ
thống tập tin để bạn xem lại và phân tích các quá trình SQL Server mà bạn quan
tâm. Profiler có thể biểu diễn thông tin viết ở dạng đồ thị để bạn có thể dễ dàng
xem điều gì đã xảy ra. Nó có thể nhận dữ liệu được ghi lại bởi Windows
Performance Monitor.Bạn có thể hiển thị dữ liệu dạng đồ thị, xem hiệu suất thực
thi trên khoảng thời gian đã chọn. Từ đồ thị, bạn có thể truy cập đến điểm có vấn
đề. SQL Server Agent: Những khả năng của SQL Server Agent, thành phần hỗ
trợ cho các tác vụ đã được lập thời gian biểu, được nâng cao.
Cấu hình động: Trong SQL Server 2005, bạn có thể thực hiện bất kỳ thay
đổi cấu hình nào mà không cần khởi động lại SQL Server, kể cả khi bạn đang
chạy trênWindows Server 2003. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể thay đổi áp lực
CPU và I/O nếu bạn cần, có thể thêm nóng bộ nhớ cho Server nếu bạn có phần
cứng thích hợp.Gửi mail từ CSDL. Đây là tính năng khá mới mẻ trong SQL
Server 2005. Nó thay thế SQLMail trong SQL Server 2000. Database Mail sử
dụng giao thức Simple MailTransfer Protocol (SMTP). Không còn bất kỳ phụ
thuộc nào với MesagingApplication Programming Interface (MAPI) và cũng
không còn đòi hỏi phảicó Outlook. Việc loại bỏ những phụ thuộc này tránh được
nhiều vấn đề mà người dùng SQL Server 2000 gặp phải với SQL Mail. Ngoài ra,
Database Mail cũng hỗ trợ hoạt động liên tiếp, ghi nhận tin Log và kiểm tra hoạt
động.Trên đây là một số những tính năng mới trong SQL Server 2005 so vớicác
phiên bản trước của SQL Server của Microsoft.
1.4.3 Cách cài đặt
1.4.3.1 Cài đặt Visual Studio 2008 :
- Bước 1 : Mở file cài đặt và chọn Setup.
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
11
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Bước 2 : Chọn Install Visual Studio 2008 đợi chương trình chạy và ấn
Next để tiếp tục.
- Bước 3 : Chọn I have read and accept the license terms –> Gõ vào
mục Name (Tên người dùng) –> Chọn Next.
- Bước 4 : Chọn hình thức cài đặt
- Default : Cài đặt theo mặc định của nhà sản xuất
- Full : Cài đặt đầy đủ các thành phần của VS2008
- Custom : Cài đặt theo lựa chọn của người dùng
Chọn Next.
- Bước 5 : Chọn Install
- Bước 6 : Chờ cho đến khi máy cài đặt xong chọn Finish.(Cài đặt hoàn
tất)
- Bước 7 : Khởi động lại máy tính. Chọn Restart Now. Sau khi máy khởi
động lại, hộp thoại cài đặt lại hiện ra. Ta có thể chọn cài đặt các tài liệu hướng
dẫn (Product Documentation) hoặc kiểm tra các phiên bản vá lỗi (Service
Releases) –> Chọn Exit.
1.4.3.2 Cài đặt SQL Server 2005 :
* Cài Framework 2.0 :
- Bước 1 : Download file cài Dotnetfx.exe
- Bước 2 : Kích và chạy chương trình. Sau đó nhấn Finish máy sẽ khởi
động lại.
* Cài đặt Microsoft SQL Server 2005 :
- Bước 1 : Nhấn vào file SQLEXPR.EXE đợi chạy xong thì đánh dấu vào
mục : “I accept the licensing terms and conditions", nhấn Next.
- Bước 2 : Nhấn Install và chọn Next.
- Bước 3 : Tiếp tục nhấn Next. Trên màn hình tiếp theo, bỏ dấu check mở
mục "Hide advanced configuration options", nhấn Next.
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
12
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Bước 4 : Nhấn Next trên màn hình tiếp theo. Khai báo Instance name,
chọn Default Instance (Server Name sẽ trùng với tên máy) nhấn Next.
- Bước 5 : Chọn Next.
- Bước 6 : Trên cửa sổ tiếp theo, chọn chế độ chứng thực User :
+ Windows Authentication Mode: Sử dụng chứng thực của Windows.
+ Mixed Mode: Kết hợp cả chứng thực của Windows và chứng thực của
SQL Server.
Ở đây có thể để mặc định: "Windows Authentication Mode". Nhấn Next.
- Bước 7 : Chọn Next 3 lần liên tiếp. Sau đó ấn Install để bắt đầu cài đặt.
Quá trình cài đặt có thể mất 5 - 10 phút.
- Bước 8 : Chọn Next và tiếp tục ấn Finish để hoàn tất việc cài đặt.
* Cài Microsoft SQL Server Management Studio Express:
- Bước 1 : Chạy file cài đặt SQLServer2005_SSMSEE.msi và nhấn Next.
- Bước 2 : Kích chọn "I accept the terms in the license agreement", nhấn
Next.
- Bước 3 : Gõ tên người dùng, đơn vị sử dụng, sau đó nhấn Next.
- Bước 4 : Chọn Next và sau đó ấn Install
- Bước 5 : Đợi trong vài phút rồi kích Finish.
CHƯƠNG 2 : KHẢO SÁT HỆ THỐNG
2.1 Bài toán đặt ra
Xây dựng một hệ thống quản lý khách sạn có thể khắc phục những nhược điểm
của hệ thống cũ để :
- Xử lý khối lượng công việc lớn, hệ thống cồng kềnh, gặp nhiều khó khăn.
- Khi có yêu cầu công việc tìm kiếm báo cáo đỡ mất thời gian
- Việc cập nhật, sửa đổi thông tin chính xác.
- Việc lưu chuyển thông tin nhanh, hiệu quả.
●Hoá đon thanh toán dỉch vu.
• •
Hoá đon thanh toán dịch vụ Địa chỉ: số 2 - Mai Hắc Đế - TP Vinh
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
13
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Điện thoại: 038.835 930
Ngày .tháng năm 2009
MãKH:
Tên Khách thuê:
Ngày đến: dd/mm/yyyy Ngày đi: dd/mm/yyyy
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
Khách thuê NgườiQuản irị Người lậphoáđơn
(Kỷ tên) (Kỷ tên) (Kỷ tên)
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đon vi Sô lượng Thành tiên
Tổng cộng
Ghi bằng chữ:
14
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
●Hoá đon thanh toán tiền phòng.
Hoá đon thanh toán tiền phòng
Địa chỉ: số 2 - Mai Hắc Đế - TP Vinh
Điện thoại: 038.835 930
Ngày .tháng năm 2009
Mã phòng: MãKH:
Tên Khách thuê:
Địa chỉ:
Ngày đến:dd/mm/yyyy Ngày đi:dd/mm/yyyy
Loại phòng: Đơn giá / Ngày:
Số tiền phải trả:
Số tiền đã trả: số tiền còn nợ:
Tổng số tiền thuê phòng phải trả:
Khách thuê Người Quản trị Người lập HĐ
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
●Bảng giá phòng.
●Báo cáo thống kê
Báo cáo thống kê
Từ ngày:dd/mm/yyyy Đen ngày: dd/mm/yyyy
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
Bảng giá phòng
Mã
phòng
Phòng
loai
Sô
giường
Máy
lanh
Tăm nóng
lanh
FT1 • •
Ti vi
Điện
thoai
Giá
phòng
I Double 3 GĐ 300000
Single 2 GĐ 280000
II Double 3 GĐ 250000
Single 2GĐ 220000
VIP Double 3GĐ 350000
Single 2GĐ 320000
TT Loại Phòng Sô phòng có Tỷ lệ loai
•
Tỷ lê tông
Khách (%) (%)
15
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2 Xác định luồng thông tin vào
> Thông Tin Khách hàng
> Thông tin đặt phòng (Ngày đến, ngày trả dự kiến, số lượng người,
Loại phòng, Kiểu Phòng, Giá phòng, Dịch vụ, Dịch vụ phát sinh, các khoản
thanh toán, ghi chú )
> Phòng loại (Loại 1, Loại 2, Đặc biệt)
> Kiểu phòng (.Phòng Đơn, Phòng Đôi).
Giá và các trang thiết bị trong từng phòng
2.3 Xác định luồng thông tin ra
❖ Thông tin xác nhận đặt phòng.
❖ Hiển thị thông tin phòng trống.
❖ Hiện trạng phòng (Kiểu, Loại và giá phòng).
❖ Danh sách các dịch vụ hiện có.
❖ Xử ly thông tin:
Tự động tính tổng số tiền, Chi phí sử dụng dịch vụ trong thời gian lưu trú.
❖ Thi hành:
- Hệ thống có khả năng hoạt động 24/7.
- Độ bảo mật cao, tất cả cơ sở dữ liệu được đặt mật khẩu, Mật khẩu trong
cơ sở dữ liệu phải được mã hóa.
❖ Điều khiến:
- Hệ thống có giao diện thân thiện và dễ sử dụng không quá phức tạp
- Hệ thống có thể phân quyền người sử dụng (Người quản trị và nhân
viên)
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
16
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 Biểu đồ phân cấp chức năng
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
17
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
18
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
19
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
3.4.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý khách sạn
● Cập nhật thông tin hệ thống:
TT nhân Viên
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
20
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
● Quản lý thông tin khách hàng
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
21
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.4.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Tra cứu – Thống kê
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
22
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.5 Mô hình thực thể liên kết
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
23
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.5.1 Thực thể TT KHÁCH HÀNG
3.5.2 Thực thể TT DATPHONG
3.5.3 Thực thể TT LOAIPHONG
3.1.4 Thực thể TT DICHVU
3.1.5 Thực thể SUDUNGDV
Tên Trường
Kiểu dữ liêu
•
Kích thước Mô tả
MaP Int Mã phòng
MaDV Int Mã dich vu
Ngaythue Datetime
Ngày thuê
DV
SoluongDV Int
Sô lượng
dịch vụ
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
24
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.1.6 Thực thể KIEUPHONG
3.1.7 Thực thể THIETBI
CHƯƠNG 4 : THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
4.1 Sơ đồ chương trình
Giáo viên hướng dẫn Sinh viênthực tập
Trần Thị Xuân Hương
25